Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 32 địa lí 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.46 KB, 4 trang )

Ngày soạn : Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010
Giáo viên hướng dẫn : Cô giáo Lê Minh Hải
Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Thu(1/4/1989)
Lớp : 10A2

Soạn giáo án
BÀI 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I . Mục tiêu bài học
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
• Hiểu được vai trò và cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và
phân bố của ngành công nghiệp năng lượng: Khai thác than, khai thác
dầu và công nghiệp điện lực.
• Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành luyện kim.
2. Kĩ năng
• Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những
nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới
• Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới.
3. Thái độ, hành vi
• Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng trong sự nghiệp
công nghiệp hóa hiện đại hóa nước nhà.
• Nhận thức được những thuận lợi cũng như những hạn chế của ngành
này so với thế giới.
ΙΙ . Phương pháp dạy học
1. Đàm thoại gợi mở
2. Khai thác tri thức từ kênh hình trong SGK
ΙΙΙ . Phương tiện dạy học
1. Bản đồ công nghiệp thế giới
2. Tranh ảnh , lược đồ trong SGK
Ι V . Hoạt động dạy và học
1. Đặt vấn đề : Khác với nông nghiệp, công nghiệp gồm rất nhiều ngành nhỏ, mỗi


ngành có vai trò và đặc điểm riêng. Vậy thì những ngành đó là những ngành
nào, có vai trò và đặc điểm ra sao.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ vấn đề này.
2. Tiến trình dạy và học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngành công
nghiệp năng lượng
Thời gian: 20 phút
Hình thức: GV – cả lớp
GV yêu cầu học sinh bằng vốn kiến thức
đã biết kết hợp SGK trả lời các câu hỏi
sau:
-Ngành công nghiệp năng lượng có vai
trò quan trọng như thế nào? Gồm những
ngành nào?
-Khai thác than có vai trò như thế nào?
Tình hình khai thác than trên thế giới ra
sao?
-Ở nước ta than tập trung chủ yếu ở đâu?
Tình hình khai thác than ở nước ta như
thế nào?( Than tập trung chủ yếu ở Quảng
Ninh với 90% sản lượng. Sản lượng khai
thác than ở nước ta nhìn chung có xu
hướng tăng qua các năm 1986: 6,4tr tấn;
1995: 8,4tr tấn; 2004: 26tr tấn)
-Kết hợp giứa kênh chữ với các hình 32.3,
32.4, em hãy nêu lên vai trò, trữ lượng và
sản lượng, phân bố ngành công nghiệp
dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới?
-Tại sao dầu mỏ được coi là “vàng đen”
của nhiều quốc gia?

-Ở nước ta công nghiệp điện lực giữ vai
trò quan trọng như thế nào? Ngành điện
lực nước ta phát triển chủ yếu dựa trên
nguồn nào?
(công nghiệp điện lực giữ vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Điện
luôn “đi trước một bước” để đáp ứng cho
nhu cầu sản xuất và đời sống.Ngành điện
Ι. Công nghiệp năng lượng
• Vai trò:
+ Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản
của mỗi quốc gia, quyết định sự tồn tại và
phát triển của nền sản xuất hiện đại.
+Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
• Cơ cấu:
Gồm các ngành chính:
1.Ngành khai thác than:
-Vai trò: là nhiên liệu cho các nhà máy
nhiệt điện,luyện kim. Nguyên liệu cho
công nghiệp hóa học, dược phẩm.
-Trữ lượng: Khoảng 13000 tỉ tấn trong đó
¾ là than đá.
-Sản lượng khai thác có xu hướng tăng
khoảng 5 tỉ tấn/ năm
-Phân bố: Tập trung chủ yếu ở bán cầu
Bắc, đặc biệt ở các nước Hoa Kì, LB Nga,
Trung Quốc,Ba Lan Những nước có
mỏ than lớn là những nước đứng đầu về
khai thác.
2.Ngành khai thác dầu:

-Vai trò: Là nhiên liệu quan trọng “vàng
đen” của nhiều quốc gia.Nguyên liệu cho
công nghiệp hóa chất.
-Trữ lượng: Ước tính 400-500 tỉ tấn, trữ
lượng chắc chắn 140 tỉ tấn.
-Sản lượng: khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
-Phân bố: Tập trung ở các nước đang phát
triển thuộc khu vực Trung Đông: Bắc Phi,
Mỹ la tinh, ĐNA, LBN, TQ.
3.Ngành công nghiệp điện lực
-Vai trò: Cơ sở để phát triển nền CN hiện
đại, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, đáp ứng
yêu cầu của cuộc sống văn minh hiện đại.
-Trữ lượng: Sản xuất từ nhiều nguồn khác
nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên
tử
-Sản lượng: khoảng 15000 tỉ kWh.
-Phân bố: Tập trung chủ yếu ở các nước
nước ta phát triển dựa vào nguồn thủy
năng dồi dào, tài nguyên than phong phú.)
HS phát biểu, các HS khác bổ sung.GV
chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp
luyện kim
Thời gian: 20 phút
Hình thức: GV- cả lớp
GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
-Công nghiệp luyện kim gồm mấy ngành?
Em hãy kể tên một số sản phẩm của các
ngành luyện kim mà em biết?

GV chia lớp học thành 2 nhóm :
Nhóm 1 tìm hiểu về ngành luyện kim đen
Nhóm 2 tìm hiểu về ngành luyện kim
màu.
Các nhóm hoàn thành phiếu học tập và cử
đại diện lên trình bày.Các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
-Vì sao ngành luyện kim màu lại khó
luyện hơn kim đen
(Hàm lượng kim loại trong quặng kim
loại màu thấp chỉ vài phần nghìn đến 1-
3% →khâu làm giàu quặng rất quan trọng
và đòi hỏi công nghệ cao, chi phí lớn.)
Liên hệ Việt Nam về công nghiệp luyện
kim
đang phát triển.
Thông thường các nước có nhiều than thì
xây dựng các nhà máy nhiệt điện, các
nước giàu thủy năng thì phát triển thủy
điện,
ΙΙ. Công nghiệp luyện kim
Công nghiệp luyện kim gồm 2 ngành là
luyện kim đen và luyện kim màu.
-Một số sản phẩm của ngành luyện kim
đen như: gang ,thép,nguyên liệu cơ bản
cho ngành CN cơ khí và gia công kim loại
-Một số sản phẩm từ ngành kim loại màu
là: đồng, nhôm ,thiếc,chì ,kẽm, vàng các
km loại không có sắt
Nội dung của ngành luyện kim đen và

luyện kim màu ở phiếu học tập

V. Đánh giá
1. Chọn ý đúng nhất trong câu sau:
a. Nước có sản lượng điện cao nhất thế giới là:
A. Hoa Kì B.Trung Quốc C.Nhật Bản D.LB Nga
b. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thề giới
A.Bắc Mỹ B. Mỹ la tinh C.Trung Đông D.Bắc Phi
2.Phân biệt hai ngành luyện kim đen và luyện kim màu? Tai sao luyện kim màu lại
tập trung ở các nước đang phát triển
V Ι . Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục II, trang 124 SGK kết hợp quan sát hình 32.5 điền vào bảng sau
các đặc điểm của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu.
Luyện kim đen Luyện kim màu
Vai trò
-cung cấp nguyên liệu cho ngành
chế tạo máy và gia công nguyên
liệu
-Hầu hết các ngành kinh tế đều sử
dụng các sản phẩm của ngành
luyện kim đen
-Làm nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế tạo máy(ô tô, máy bay,
kĩ thuật điện, điện tử)
-Làm đồ trang sức
Đặc điểm
-Sử dụng một khối lượng lớn
nguyên nhiên liệu và chất trợ
dung.

-Quy trình sản cuất rất phức tạp
Sản xuất gồm hai giai đoạn:
-Giai đoạn 1: Làm giàu quặng
-Giai đoạn 2: Chế biến tinh quặng
để sản xuất ra kim loại.
Sản lượng
-800 triệu tấn/năm chiếm 90% sản
lượng kim loại thế giới.
Hàng năm sản xuất khoảng 25 triệu
tấn nhôm, 15 triệu tấn đồng, , 1.1
triệu tấn Niken, 7 triệu tấn kẽm
Phân bố
-Tại các nước phát triển hoặc
những nước có nhiếu quặng sắt và
than như: Trung Quốc, Hoa Kì,
Nhật Bản
Tại các nước phát triển và một số
nước có nhiều mỏ kim loại màu
như: Hoa Kì, LB Nga , Trung
Quốc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×