Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai 20. Dia li 12. Co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.33 KB, 4 trang )

Nguyễn Thị Oanh Trường Dân tộc nội trú tỉnh Khánh
Hòa
Ngày soạn: 10/1/2009. Lớp dạy: 12A, 12B.
Ngày dạy: 14/1/2009. Tiết: 24.
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu
lãnh thổ nước ta trong thời kì Đổi mới.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích các biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.
- Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta( phóng to).
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Một nền kinh tế mạnh không chỉ phải có nhịp độ phát triển kinh tế cao mà quan
trọng hơn là phải có cơ cấu hợp lí giữa các thành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế.
Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu cho ngày càng hợp lí là vấn đề quan
trọng hàng đầu trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Ở nước ta sự chuyển dịch kinh tế đã
diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế của nước ta.
- CH: Quan sát hình 20.1, em hãy phân tích sự
chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh


tế ở nước ta, giai đoạn 1990-2005.
- Khu vực II: công nghiệp và xây dựng. Năm
1990 khu vực II chỉ chiếm 22.7% thì năm 2005 đã
đạt 41%, trở thành khu vực có tỉ trọng cao nhất
trong GDP.
- Khu vực I: nông-lâm-ngư nghiệp. Năm 1990
khu vực I chiếm 38.7% có tỉ trọng cao nhất trong
GDP, thì năm 2005 chỉ còn 21% trở thành khu
vực có tỉ trọng thấp nhất trong GDP.
- Khu vực III: dịch vụ. Chiếm 38.6% năm 1990,
giảm còn 35.7% năm 1991, năm 1995 tăng lên
41%. Song kể từ đó tỉ trọng khu vực III ngày càng
giảm, và đến năm 2005 chỉ còn 38%.
Tuy nhiên so với thời kì trước Đổi mới thì ngành
dịch vụ đã có những chuyển biến tích cực trong
cơ cấu GDP.
- CH: Dựa vào nội dung SGK và bảng 20.1, em
1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
a. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng:
- Tăng tỉ trọng khu vực II.
- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I.
- Khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn
định.
=> Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nguyễn Thị Oanh Trường Dân tộc nội trú tỉnh Khánh
Hòa
hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ
từng ngành kinh tế nước ta.

- Từ năm 1990-2005:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 83.4%
xuống còn 71.5%.
+ Tỉ trọng ngành thủy sản tăng từ 8.7% lên
24.8%.
Từ năm 1990 đến năm 2005 tỉ trọng của ngành
trồng trọt giảm từ 79.3% xuống còn 73.5%.
Trong ngành trồng trọt :
→ Giảm tỉ trọng cây lương thực.
→ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhất là những
cây phục vụ xuất khẩu và làm nguyên liệu cho
công nghiệp có giá trị cao.
Từ năm 1990 đến năm 2005 tỉ trọng ngành chăn
nuôi tăng từ 19.9% lên 24.7%.
- Công nghiệp chế biến chiếm khoảng 80.5% giá
trị sản xuất toàn ngành công nghiệp và chiếm
18.7% tổng sản phẩm trong nước.
Tỉ trọng này vẫn còn thấp so với mục tiêu đưa
nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm
2020.
+ Một số ngành chế biến chủ lực là: chế biến thực
phẩm, dệt, da dày, may mặc, sản xuất hóa chất,
cao su, platic…
+ Hình thành một số ngành công nghệ cao như
sản xuất ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử,
viễn thông…
+ Các sản phẩm này ít có khả năng cạnh tranh,
không đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong
nước và xuất khẩu.
- Các loại hình dịch vụ mới ra đời đã đáp ứng

được yêu cầu phát triển mới, góp phần tích cực
vào sự tăng trưởng của đất nước.
- GV tổng kết: xu hướng chuyển dịch như trên
cho thấy các ngành kinh tế của nước ta đang phát
triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn và phù
hợp với xu thế hòa nhập vào nền kinh tế thế giới.
Chuyển ý: Bên cạnh sự chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta cũng có
b. Sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành.
- Ở khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng nông nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Riêng trong nông nghiệp, tỉ trọng của:
→ Trồng trọt giảm.

→ Chăn nuôi tăng.
- Ở khu vực II:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai
thác.
+ Trong từng ngành công nghiệp:
→ Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có thể
cạnh tranh về chất lượng và giá cả.
→ Giảm tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp và
trung bình.
- Ở khu vực III.
+ Gia tăng lĩnh vực kết cấu hạ tầng và phát triển
đô thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn
thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.

Nguyễn Thị Oanh Trường Dân tộc nội trú tỉnh Khánh
Hòa
sự chuyển dịch rất cơ bản. Chúng ta sẽ tìm hiểu
vấn đề này trong mục 2 sau đây.
Hoạt động II: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế nước ta.
- CH: Dựa vào bảng 20.2, em hãy phân tích để
thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành
phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?
- Cụ thể, trong cơ cấu GDP, từ năm 1995 đến năm
2005:
+ Kinh tế nhà nước giảm từ 40,2% xuống còn
38.4%.
+ Kinh tế tư nhân tăng từ 7.4% lên 8.9%.
+ Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài tăng từ
6.3% lên 16%. Đây là khu vực có mức tăng nhanh
nhất, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO.
Chuyển ý: không chỉ có sự chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế mà cơ
cấu các vùng lãnh thổ nước ta cũng có sự thay đổi
tích cực, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong
mục 3 sau đây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu
lãnh thổ kinh tế nước ta.
- CH: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của
mình, em hãy nêu biểu hiện của sự chuyển dịch
cơ cấu lãnh thổ nước ta.
- Ví dụ:
+ Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp
mạnh nhất, đạt 55.6% giá trị sản lượng công

nghiệp của cả nước ( năm 2005).
+ Đồng bằng sông Cữu Long là vùng trọng điểm
sản xuất lương thực, thực phẩm. Giá trị sản xuất
nông, lâm và thủy sản chiếm 40.7% cả nước.
- Ba vùng kinh tế trọng điểm là:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THÀNH PHẦN
KINH TẾ.
- Kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng.
- Khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu
tư của nước ngoài tăng tỉ trong.
- Tuy nhiên, kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh
tế then chốt vẫn do nhà nước quản lí.
3.CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LÃNH THỔ KINH
TẾ.
Trên cả nước đã hình thành:
- Các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng
chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,
khu chế xuất có quy mô lớn.
- Hình thành ba vùng trọng điểm kinh tế trên ba
miến.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ.
Câu 1: Điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:
XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Cơ cấu Xu hướng chuyến dịch
Ngành kinh tế
Thành phần kinh tế

Nguyễn Thị Oanh Trường Dân tộc nội trú tỉnh Khánh
Hòa
Lãnh thổ kinh tế
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- HS làm bài tập trong SGK, tập bản đồ Địa lí lớp 12
- Học bài đầy đủ, chuẩn bị bài mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×