Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

đồ án kỹ thuật xây dựng Thiết kế tổ chức thi công nhà học chính A2 – HOC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - Phường Văn Mỗ - Quận Hà Đông - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 151 trang )

đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

LI M ĐẦU
1. Vai trò, ý nghĩa của tổ chức xây dựng
Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân trước hết
thể hiện ở lượng vốn ngân sách nhà nước trực tiếp cấp phát cho đầu tư xây dựng các cơ
sở hạ tầng kinh tế và hạ tầng văn hoá xã hội, cũng như cho quốc phòng an ninh khá lớn.
Đảm bảo tạo lập cơ sở hạ tầng cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phịng, chính trị quốc gia. Vai trị và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự
phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các cơng trình xây dựng nên và từ khối
lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng.
Xây dựng là hoạt động chủ yếu tạo dựng các cơng trình, cơ sở hạ tầng, tài sản cố
định phục vụ cho mục tiêu phát triển các ngành, các thành phần kinh tế và phát triển toàn
xã hội.
Cụ thể hơn xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn
nhất của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công
nghiệp chế tạo máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây
dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản
cố định (thể hiện ở những cơng trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị, công nghệ được lắp
đặt kèm theo) cho toàn bộ các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực
phi sản xuất khác. ở đây nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết
cấu cơng trình để làm vật bao che nâng đỡ, lắp đặt các máy móc cần thiết vào cơng trình
để đưa chúng vào sử dụng.
Ta thấy phần giá trị thiết bị máy móc chiếm một phần khá lớn cơng trình xây


dựng, nhưng các thiết bị máy móc chưa qua bàn tay của người làm cơng tác xây dựng để
lắp đặt vào cơng trình thì chúng chưa thể sinh lợi cho nền kinh tế quốc dân.
Cơng trình do lĩnh vực xây dựng cơ bản dựng nên có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh
tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật.
Về mặt kỹ thuật, các công trình sản xuất được xây dựng nên là thể hiện cụ thể
đường lối phát triển khoa học – kỹ thuật của đất nước, là kết tinh của thành tựu khoa học
– kỹ thuật đã đạt được ở chu kỳ trước và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới
của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.
Về mặt kinh tế, các cơng trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối
phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh nhịp điệu
và tốc độ tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.
Về mặt chính trị và xã hội, các cơng trình sản xuất được xây dựng nên góp phần
mở mang đời sống cho nhân dân đồng thời làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật đất
nước. Đáp ứng ngày càng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, phát triển văn
hố, tơn tạo các cơng trình kiến trúc dân tộc. Đầu tư xây dựng có mối quan hệ chặt chẽ
với các hệ thống, thành phần trong nền kinh tế quốc dân, trong xã hội. Nó gắn liền với
việc quy hoạch sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và
luôn đụng chạm đến lợi ích của cộng đồng.

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

1

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng


TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

V mt quốc phịng, các cơng trình xây dựng nên góp phần tăng cường tiềm lực
quốc phòng đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính tốn với vấn
đề quốc phịng. Đầu tư xây dựng đóng góp đáng kể vào cơng tác an ninh quốc phịng.
Xây dựng các cơng trình bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia. Lĩnh vực xây dựng cơ bản
quản lý và sử dụng một lượng tiền vốn khá lớn và sử dụng một lực lượng xây dựng đông
đảo. ở Việt Nam ngân sách hàng năm dành cho xây dựng cơ bản một lượng tiền vốn khá
lớn.
Theo các số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm
khoảng 11% tổng sản phẩm xã hội, lực lượng lao động chiếm 14 % lực lượng lao động
của khu vực sản xuất vật chất.
Giá trị tài sản cố định sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng kể cả các ngành
có liên quan đến việc phục vụ cho ngành xây dựng cơ bản như vật liệu xây dựng, chế tạo
máy... chiếm khoảng 20 % tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân.
2. Ý nghĩa, vai trò, đặc điểm của thiết kế tổ chức thi công.
Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt
động từng cơng đoạn hay tồn cơng trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian
xây dựng.
Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết
bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự tốn chi phí một cách có
khoa học.
Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành song song cùng với việc thiết kế xây
dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các giải pháp
hình khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp về kỹ thuật thi công và tổ chức thi
công xây dựng.
Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở những điều kiện thực tế, các

quy định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá
thành, đảm bảo chất lượng, an toàn và bảo vệ mơi trường.
Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình là xác lập những dự kiến về một giải pháp
tổng thể có khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế cơng trình thành hiện
thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng, tiến độ, chi phí, an
tồn và những u cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ công tác chuẩn bị đến thực hiện xây
dựng cơng trình.
Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi cơng là nhằm tìm kiếm một giải pháp tổng thể
đến chi tiết trong quá trình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy trở
thành cơng trình hiện thực dưa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất, chất lượng đảm bảo
và chi phí thấp nhất.
Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình giúp cho nhà thầu thi cơng cơng trình phát
hiện được những khiếm khuyết thiếu sót của nhà thiết kế, kịp thời phản ánh và điều
chỉnh, tránh tình trạng phá đi làm lại.
Chất lượng sản phẩm xây dựng phụ thuộc đáng kể vào khâu tổ chức thi cơng cơng
trình, gây tác động trực tiếp đến cảm giác của người sử dụng cơng trình.
Việc thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình là phương thức tổ chức kế hoạch hướng
vào nghiên cứu các quy luật khách quan về sự sắp xếp và quản lí có hệ thống các q
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

2

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG


N TT NGHIP

trỡnh xõy lắp gắn liền với các đặc điểm của công nghệ xây lắp, đòi hỏi phải biết khai thác
nguồn lực tham gia tạo nên cơng trình nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy nhanh
tốc độ thi công, tiết kiệm mọi chi phí trong q trình chuẩn bị và tổ chức xây lắp cơng
trình. Vì vậy cơng tác thiết kế tổ chức thi công là biện pháp quan trọng và không thể
thiếu, là phương tiện quản lý hoạt động thi công một cách khoa học.
Trên cơ sở thiết kế tổ chức thi cơng, có thể xác định được các chỉ tiêu kinh tế kĩ
thuật như: Giá thành, thời hạn, kế hoạch cung ứng vốn cho từng giai đoạn thi công, là căn
cứ để xác định các nhu cầu về hạ tầng kĩ thuật phục vụ cho q trình thi cơng, đảm bảo
liên tục nhịp nhàng, tăng năng suất lao động và đúng tiến độ.
3. Nhiệm vụ được giao và kết cấu của đồ án.
Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp là: Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình Nhà học
chính A2 - HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG.
Địa điểm: Phường Văn Mỗ - Quận Hà Đông - Hà Nội
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án tốt nghiệp gồm 4 phần với kết cấu như sau:
Chương I: Giới thiệu cơng trình, điều kiện thi cơng, phương hướng thi công tổng quát
Chương II: Lập và lựa chọn phương án thi công các tổ hợp công tác chủ yếu.
A: Tổ chức thi công phần ngầm
B: Tổ chức thi công phần thân
C: Tổ chức thi cơng phần mái và hồn thiện
Chương III: Thiết kế tổng tiến độ thi công.
Chương IV: Tổng hợp nhu cầu sử dụng các nguồn lực và lên kế hoạch cung ứng. Tính
tốn nhu cầu hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công, thiết kế tổng mặt bằng thi cơng.
Chương V: Tính tốn giá thành và các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

3


MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

CHNG I
GII THIỆU CƠNG TRÌNH, ĐIỀU KIỆN THI CƠNG VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG THI CƠNGTỔNG QT
1. GIỚI THIỆU CHUNG CƠNG TRÌNH.

1.1. Giải pháp quy hoạch.
a. Tên cơng trình:
Nhà học chính A2 - Học viên CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG.

b. Địa điểm xây dựng cơng trình.
Phường Văn Mỗ - Quận Hà Đơng - Hà Nội
c. Điều kiện địa hình, mặt bằng xây dựng cơng trình.
Diện tích lo đất dự kiến xây dựng tồ nhà: 4.064 m2, tổng diện tích sàn: 15.469 m2
Lơ đất nằm trong khu mở rộng của thành phố Hà Nội, mật độ dân cư không cao,
thuận lợi cho giao thông và thích hợp để thi cơng xây dựng cơng trình
- Hiện trạng mặt bằng: Mặt bằng hiện trạng khu đất tương đối bằng phẳng, có lớp cát
đen làm nền.
+ Phía trước (phía Nam) là khoảng đất trống nằm giáp đường Nguyễn Trãi, có đương

bê tơng dẫn thẳng từ đường Nguyễn Trãi đến chân cơng trình.
+ Phía Tây giáp với nhà hội trường cùng thuộc dự án này và dự kiến thi cơng cùng
thời điểm với nhà học chính A2 này, điều này cũng gây khó khăn cho nhà thầu trong việc
bố trí mặt băng thi cơng.
+ Phía Bắc giáp với nhà A3 cùng thuộc dự án này nhưng đã xây dựng xong và bắt đầu
đi vào hoạt động.
+ Phía Đơng giáp với khu dân cư vì vậy khi thi cơng cần tính tốn đến các yếu tố mơi
trường, an ninh để không làm ảnh hưởng đến khu dân cư này.
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm:
+ Nước thi công: sẽ khoan giếng nước để phục vụ thi công.
+ Điện thi công sẽ được cấp từ trạm biến áp khu vực cách cơng trình 50m.

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

4

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

mặt bằng quy hoạch công trình nhà lớp học a2

b

t

nhà a14

đ
n

nhà a3

nhà
chung cư

nhà a14
đất trống

nhà lớp

ờng
nhà hội trư

học A2

hàng

rào
hi

ện

trạn

g

nhà a12

khu dân cư

nhà a1

nhà a1

sân bóng

khu dân cư

nhà xe

tram điện
nước

đường ngu

hướng vào

yễn trà i

công
thi công

trình


1.2. Gii phỏp kin trỳc.
1.2.1. Gii phỏp kin trỳc mặt bằng.
Cơng trình có 11 tầng và mái với 3 loại mặt bằng đặc trưng.
MẶT BẰNG TẦNG 1
1

2

3

4

5

6

7

E

H

G

F
E

kt

A


A
kt

D
C

B

A

E

1

2

3

4

5

6

7

MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1


5

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG
1

2

E

N TT NGHIP
3

4

5

6

g

g


f

f

e

e

kt
wc

A

A

+ 12.000

wc

kt

d

+ 11.950

d

c

c


b

b

E
1

2

3

4

5

6

MẶT BẰNG MÁI
9

10

11

12

13

14


g

g

i= 3%
+ 43.450

+ 43.500

f

f
3

e

e

+ 43.500
kho

+ 43.150

d

d

3


c

c

i= 3%

+ 43.500

+ 43.450

b

b

9

10

11

12

13

14

Theo phương vng góc với mặt chính của cơng trình nhip các dầm là 2.4m,
7.4m và 8m, theo phương song song với mặt chính của ngơi nhà nhịp các dầm là 3.7m và
7.4m.
Để đảm bảo không gian riêng và khả năng lưu thơng giữa các phịng và sảnh ta

bố trí các cửa sổ và cửa chính.
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

6

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

Din tớch các phòng đa dạng phù hợp với chức năng nhất định, nhưng thống nhất
trên mỗi tầng.
Các phịng có chức năng chính được bố trí ở phía ngồi cơng trình để đảm bảo độ thơng
thống và lấy ánh sáng tự nhiên, các phịng chức năng phục vụ chung được bố trí ở giữa.
Hành lang trên các tầng là hành lang giữa, chính giữa các tầng được bố trí một
sảnh lớn.
1.2.2. Giải pháp kiến trúc mặt cắt, mặt đứng.
 Mặt đứng.
+ 52.300

+ 50.400

0
00

r2

+ 47.500 [sàn bể nước]
+ 46.400

1

1

1

1

+ 43.500[sàn tầng chòi]

1

+ 39.600 [sàn tầng 11]

+ 35.700 [sàn tầng 10]

+ 31.800 [sàn tầng 9]

+ 27.900 [sàn tầng 8]

+ 24.000 [sàn tầng 7]

+ 20.100 [sàn tầng 6]

+ 16.200 [sàn tầng 5]


+ 12.000 [sàn tầng 4]

2

2

+ 7.800 [sàn tầng 3]

2

+ 3.300[sàn tầng 2]

+ 0.000 [sàn tÇng 1]

1

2

3

4

5

6

7

Mặt chính của ngơi nhà quay hướng Đơng – Nam, chính giữa là một sảnh lớn giữa

các tầng 1,2 và 3.
Chiều cao mỗi tầng được thiết kế đảm bảo độ thơng thống nhất cho ngơi nhà.
Khối đế gồm tầng 1, 2 và 3 cao 12m, với tầng 1 cao 3.3m,tầng 2 cao 4.5m, tầng 3 cao
4.2m đảm bảo việc bố trí cho các hoạt động chính và phục vụ lưu thơng lên các tầng trên,
phía trươc bố trí một sảnh lớn tạo cảm giác thơng thống và thoải mái.
Khối trên gồm 8 tầng và chòi. Chiều cao tầng 4 là 4.2m, tầng chòi là 8.8m, các
tầng còn lại là 3.9m. Tổng chiều cao toàn nhà là 52.3m.
Mái được thu nhỏ lại để bố trí mặt bằng cho lắp đặt hệ thống chống sét, thông tin, bể
chứa nước... và được thiết kế dạng mái chảy để tăng độ mỹ quan cho cơng trình.
 Mặt cắt:

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

7

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP
mặt cắt A-A

+52.300

400


1700

600
2200
1400

1400

1600

1800
900
1200
1800
900

+35.700

2

(SàN TầNG 1 0)

+34.500

1800
900

+31.800


(SàN TầNG 9)

1200

+30.600

1800
900

+27.900

(SàN TầNG 8)

1200

+26.700

1800
900

+24.000

(SàN TầNG 7)

1200

+22.800

1800
900


+20.100

(SàN TầNG 6)

1200

+18.900

1800

3

900

+16.200

1

(SàN TầNG 5)

1800

1200

+15.000

3 3 00

3 7 00


H

N2

1 5 50

1850

2 5 50

M1

1200
1200
2100
900
1500

4500

2100
900

(S àN TầNG 2)

600

1800


2700

PH òNG TàI Vụ

+0.000

2 550

n

3

(S àN TÇNG 1)

48 50

2

3700

7 400

4

7 4 00

3700

5


h

n

1

1 0 00

300

7 4 00

6

7

- HAI L ớP G ạCH Lá N EM , Lớ P DƯớI LáT V ữA X M 50 # DầY 20, MIÕT M¹CH
B»N G XI M ¡NG NG UY £N CHấ T Rồ I Lá T LớP TRÊN VớI VữA XM 50#
- LớP GạCH CH ốNG Nó NG 6 Lỗ
- Lớ PCHốN G N óNG TH EO CÔN G NGHệ SILKA

- Hệ TH ốN G Tấ M Lợ P GIả NGóI CAO CấP
- L ớP VữA XM 50 # Dầ Y 20 TạO PHẳNG
- SƠN PHủ CHố NG T HấM SIKA
- L ớP BTCT MáI TạO DốC

1

- T Rá T TRầN VữA X I MĂ NG 50# DầY 15


- L ớP L óT VữA X M MáC 50# DầY 30
- SàN BTCT Đổ TạI CHỗ
- T R T TRầN VữA XI MĂ NG 50# DầY 15
á
- L ớP T Rầ N THạCH CAO

- T R T TRầN VữA XI MĂ NG 50# DầY 15
á
- L ớP T Rầ N THạCH CAO

+3.300

- T RáT TRầN V ữA X I MĂNG 50# DầY 15
- L ớP T Rầ N TH ạCH CAO

- Lá T Đ á G RAN IT NHÂ N T ạO 600X60 0X20

- SàN BTCT Đổ TạI CHỗ

(S àN TầNG 3)

- L íP BT Sá I NH á 10 0# T ạO DốC I=3 % Về M áN G THOáT NƯớC
- L ớP BTCT Đổ TạI CHỗ ĐƯợC NG ÂM C Hố NG D ộT BằNG THEO QUY P
HạM

- LáT GạC H CERAM IC 400X400X20
- LớP V ữA XM LóT TạO PHẳNG MáC 50 # DầY 30
- lớp bt m ác 100 # d ầy 100
- lớp c át tôn Nền MỗI LớP dầy 2 00 TƯớI NƯớC đầm kỹ


- L áT Đ á CERA MIC 40 0X400X20
- L ớP L óT VữA X M MáC 50# DầY 30

2 100

74 00

MN
S2

32 00

3

M2
S1

2 1 00

7 400

- lát gạc h ch ống tr¬n 3 00 x3 00 x2 5 (c h.l.cao)
- líp VữA xi măng mác 75# dầy30
- lớp bt m ác 100 # d ầy 100
- lớp cát tôn Nền d ầy 2 00 TƯớI NƯớC đầm kỹ

n

1


2

+7.800

3300

50

PH òNG HọC

550

600
2700

1050
3 7 00

1

(S àN TầNG 4)

-1.900

n

2

+12.000


4200

1200
3000
50
3000

2050
2400

2250
2200

PHò NG HọC

+ -0.450

-1.900

n

+13.200

330

1450

50

3


2200

KHO THIếT Bị

TRầN THạCH CAO

(SàN TầNG 1 1)

+38.400

1200

50
1150
2700
50
1150
2700
50
1150
2700
1050
2700
50
1150
2700
1550
2700


50

330

2

3000

4200

s

1

SảN H TầNG

S ảNH TầNG

3300

2700

+0.000

+39.600

TRầ N GIả

900
3600


7800

P H. C Hủ TịCH ĐOàN

s

1150

2000

s

2200
50

2

(SàN TầN G CHòI)

+42.300

1200

50

1150
2700
50
1150

2700

2250
1650
2250
1650
2250
1650
2250
1650
2250
1650
2200
2000
2200

s

1

SảN H TầNG

900
3300

600 3000

900

2600

900
1650
2250
1650
3900

3000
900

3900

3000
900

3900

3000
900

3900

3000
900

3900

3000
900

3900


3000
900

4200

3300

s

+42.500

900

1300
2700
3900

3000
900

900
900
900
900
900
900
1200
1600
1400


+3.300

SảN H TầNG

s

P H. HọC

1500

+7.800

SảN H TầNG

2

P H. HọC

1200

+12.000

C ốT SàN

V áC H KíNH

+44.900

SảN H TầNG


4200

+13.200

s

1

P H. THí NGHIệM

1800

+15.000

1200

+16.200

SảN H TầNG

P H. THí NGHIệM

2

900

1800

+18.900


1200

+20.100

3

S ảNH TầNG

2

KHO DụNG Cụ

1800

+22.800

1200

+24.000

(SàN Bể NƯớC)

+45.900
1

SảN H TầNG

s


+47.500

3

m

S ảNH TầNG

KHO DụNG Cụ

1800

+26.700

1200

+27.900

s

1

2

KHO DụNG Cụ

1800

+30.600


1200

+31.800

2

s

s

PH. SINH HOạT CHUYÊN Đề

1800

+34.500

1200

+35.700

s

KHO

KHO SáCH

1800

+38.400


1200

+39.600

1

+50.100

+49.500

B ể NƯớC

900

1400

m

1800

+42.300

+45.900

3

1200

+42.500


2

B ể NƯ ớC
3600

+47.500
mn
+44.900

m

+50.100
3100

+49.500

- Lá NG VữA XM 50 # DầY 20 ĐáN H M ầU B»N G X M NGUY£N
CHÊT
- L íP V÷A XM 75 # CH ỗ MỏNG N HấT DầY 20, TạO DốC
V ề ốN G THOáT NƯớC
- LớP SƠN PHủ CHố NG THấM SIKA
- LớP BTCT Má I ( ĐƯợ C NGÂM CH ốNG Dộ T THEO QUY
PHạM)
- T Rá T TRầN VữA X I MĂ NG 50# DầY 15
. G HI CHú: - TOàN Bộ TƯờ NG TRO NG NHà ốP Gạ CH CHÂ N TƯờNG
CAO 1 30 SO Vớ I SàN NHà
- CấU TạO SàN S1* S2* NHƯ S1 Và S2 NHƯNG KHÔNG Có
T RầN TH ạCH CAO

Sn mỏi cng được đỡ bởi hệ thống dầm cột.

Trần được làm bằng lớp thạch cao cách mặt trên của sàn bê tông là 0.85m, khoảng
trống giữa trần thạch cao đến lớp sàn bê tơng được bố trí các đường ống kỹ thuật.
Thang máy được bố trí ở giữa nhà với vách thang máy là các bản cứng liên kết với
nhau tạo thành lõi cứng cho ngôi nhà
Cửa đi và cửa sổ rất đa dạng: trước sảnh lớn là cửa kính thuỷ lực, các phịng lớn
được bố trí cửa lớn ở giữa và 2 cửa nhỏ 2 bên, câc phòng , các phòng nhỏ được bố trí 1
hoặc 2 cửa nhỏ. Các phịng đều có nhiều cửa sổ để đảm bảo độ thơng thoáng và lấy ánh
sang tự nhiên.
Lan can tay vịn được làm bằng INOX chống gỉ liên kết với sàn, cột, tường tạo hành
lang an tồn cho cơng trình.
Giao thơng trong nội bộ các tầng.
Mạng giao thông nội bộ được thiết kế phù hợp với chức năng hoạt động của tòa nhà
với 3 lưu tuyến gồm:
- Lưu tuyến 1: gồm 4 cầu thang máy phục vụ lưu thơng chính theo trục đứng của tào nhà
- Lưu tuyến 2: gồm 2 cầu thang bộ phục vụ lưu thông trên các tầng kế cận
- Lưu tuyến 3: gồm các hành lang và sảnh phục vụ lưu thông trên mỗi tầng

1.3. Giải pháp kết cấu.
a. Giải pháp kết cấu phần móng.
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

8

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng


TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

Phn múng được xử lý bằng cọc khoan nhồi, bên trên là các đài cọc để tiếp nhận tải
trọng cơng trình dưới chân cột.
Phần lõi của cơng trình được thiết kế một đài lớn ĐA5 kích thước (rộng x dài x
cao)x số lượng là: (17x17x2.5m)x1, với độ cao của mặt trên đài là -1.9m, xung quanh là
các đài ĐA1(6x6.4x2m)x2, ĐA2(5x5x2m)x4, ĐA3(4x9x2m)x2, ĐA4(5x8x2m)x2,
ĐA6(5.7x8x2m)x2, với độ cao mặt trên đài là -0.7m.
Các đài móng được liên kết với nhau bằng hệ thống dầm móng với kích thước (cao x
rộng x dài) là: GA1(0.75x2x333m), GA2(1.6x2x713m), GA3(0.75x1.2x7.4),
GA4(0.3x0.7x77m).
b. Giải pháp kết cấu phần thân.
Nhà được thiết kế hệ khung sàn bê tông chụi lực, vách thang máy là các bản cứng
9hem kết với nhau tạo thành lõi cứng cho ngơi nhà, mỗi tầng có bề dầy bản sàn là 0.13m
nếu bên trong lõi cứng và 0.2m nếu bên ngồi lõi cứng
Khung bê tơng cốt thép kết hợp với hệ vách lõi thang máy BTCT đổ toàn khối là hệ
kết cấu chính chịu tồn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang tác dụng lên cơng trình và
làm tăng nhịp kết cấu, tạo thêm không gian sử dụng cho tịa nhà.
Sàn bằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ; truyền tải trọng đứng về dầm, cột, vách.
Cột được bố trí để nhận tải trọng từ dầm truyền xuống.
c. Giải pháp kết cấu bao che.
Kết cấu bao che là tường gạch kết hợp một số vách kính tạo hình thức kiến trúc đẹp
và hiện đại.
Tường xây có bề dầy 0.22m để gia cố và phân chia không gian cho cơng trình, lớp
trát dầy 0.15m và được qt phủ lớp sơn màu xanh nước biển.
Vách ngăn bao gồm các vách ngăn cố định và di động được thiết kế phù hợp với từng
khơng gian cụ thể ví dụ văn phịng, nhà khách, trung tâm hội nghị, đào tạo
d. Giải pháp kết cấu mái.

Mái được kết cấu bằng hệ thống bê tông cốt thép với bề dầy bản sàn là 0.13m, được
đỡ bởi hệ khung bê tông cốt thép, bên trên được lát 2 lớp gạch lá nem 20x20x2cm để
cách nhiệt và lớp gạch chống nóng.
Xử lý chống thấm cho theo cơng nghệ bằng lớp sơn SIKA.
Mái có bố trí hệ thống các rãnh để thoát nước nhanh và tận dụng nước mưa.

1.4. Giới thiệu về khối lượng công tác.
1.4.1. Lập danh mục các cơng việc chính.
a. Thi cơng phần ngầm.
 Thi cơng cọc khoan nhồi.
 Đào đất móng.
 Thi cơng bê tơng móng.

Đập vỡ đầu cọc.

Đổ bê tơng gạch vỡ lót đài móng, giằng móng, móng thang
máy.
 Gia cơng lắp đặt cốt thép đài, giằng, móng thang máy.
 Gia cơng lắp dựng ván khn đài, giằng, móng thang máy.
 Đổ bê tơng đài, giằng, móng thang máy.
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

9

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng


TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

Thỏo ván khn đài, giằng, móng thang máy.
 Bể nước ngầm và các cơng trình kỹ thuật ngầm khác
b. Thi cơng phần thân.
Bao gồm các công tác sau trong mỗi tầng:
o Thi công cột vách cứng
 Lắp dựng cốt thép cột, vách cứng.
 Lắp dựng ván khuôn cột, vách cứng.
 Đổ bê tông cột, vách cứng.
 Tháo ván khuôn cột, vách cứng.
oThi công dầm sàn cầu thang
 Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn và cầu thang.
 Lắp dựng cốt thép dầm, sàn và cầu thang.
 Đổ bê tông dầm, sàn và cầu thang.
 Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang.
o thi công công tác xây
 Xây tường ngăn và tường bao che.
 Xây tường thu hồi...
c. Thi công phần mái và hồn thiện.
o Thi cơng phần mái.
 Lanh tơ lắp ghép, ô văng bê tông cốt thép.
 Lát gạch lá nem, gạch chống nóng.
 Lợp mái giả ngói cao cấp.
 Tường mái.
 Bể nước mái.
o Thi cơng phần hồn thiện.

 Trát tường, dầm, cột, trần.
 Bả tường.
 Sơn tường.
 Lát, ốp các loại
 Lắp thiết bị điện nước.

 ...
1.4.2. Phương pháp tính tốn khối lượng.
a. Phương pháp tính tốn.
- Do đặc thù của cơng tác thi cơng có khối lượng lớn, phức tạp và việc tính tốn khối
lượng thường gắn liền với biện pháp kỹ thuật thi công, khối lượng công tác xây lắp
được tính tốn cùng với hương án tổ chức thi công cụ thể.
- Căn cứ vào bản vẽ thiết kế kiến trúc, bản vẽ thiết kế thi công, và điều kiện thi cơng
thực tế để xác định hình dạng, kích thước của các vật thể cần tính khối lượng.
- Sử dụng các cơng thức tính tốn khối lượng theo hình dạng của vật thể cần tính.
b. Kết quả tính tốn.
Khối lượng được tính tốn cụ thể được thể hiện trong các bảng của phần phụ lục.
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

10

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG


N TT NGHIP

2. IU KIỆN THI CƠNG.
2.1. Điều kiện tự nhiên.
Cơng trình được xây dựng tại Phường Văn Mỗ, Quận Hà Đông, Hà nội.
- Địa hình: Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, khi thi công không cần công tác san
ủi ban đầu. Cốt đất tự nhiên so với cốt ± 0,000 là -1,370 m.
- Địa chất: Theo trục địa chất của nền đất thì lớp đất trên cùng là đất sét dẻo mềm, có
bề dày là 4,2m. Lớp 2 là cát thơ chặt vừa dày 12m. Lớp 3 là cát sỏi.
- Khí hậu : Tiến độ cơng trình kéo dài khoảng 01 năm vì vậy thời tiết 4 mùa đều ảnh
hưởng đến thi cơng, đặc biệt là mùa mưa.
Hướng gió chủ đạo là Đông – Nam .
+ Lượng mưa hằng năm tương đối lớn : 500mm
+ Nhiệt độ trung bình năm là khoảng 31 0 C
+ Độ ẩm khơng khí trung bình : 82 – 84%
- Tình hình dân cư : Xung quanh cơng trình xây dựng dân cư đơng đúc.
2.2. Điều kiện xã hội.
a. Các nguồn cung ứng vật tư kỹ thuật :
+ Bê tông : nhà thầu sử dụng bê tông tươi tại trạm trộn bê tông Ba La của Công ty
CPBT & XD Vinaconex Xuân Mai, cách địa điểm xây dựng cơng trình khoảng 4km.
+ Thép sử dụng các nguồn lân cận với cự ly vận chuyển khoảng 15km.
b. Hạ tầng kỹ thuật :
+ Điều kiện cơ sở hạ tầng nói chung thuận lợi cho việc thi cơng cơng trình. Mặt khác
cơng trình nằm trên tuyến giao thơng khu vực nên thuận tiện cho việc vận chuyển cung
ứng vật tư, máy móc cơng.
+ Điều kiện về nước : Nước dùng cho thi cơng cơng trình được lấy từ giếng khoan
trong cơng trình và hệ thống nước khu vực.
+ Điều kiện về điện : Đơn vị ký hợp đồng với Điện Lực Hà Đông để lấy nguồn điện
tại khu vực thi công phục vụ thi công và sinh hoạt tại cơng trường. Để đề phịng khi có sự
cố mất điện trong q trình thi cơng đơn vị bố trí thêm máy phát điện.

c. An ninh xã hội :
Đây là khu vực trung tâm của Quận Hà Đông nên điều kiện an ninh xã hội ở đây
tương đối thuận lợi.
2.3. Điều kiện của hợp đồng.
a. Yêu cầu về tiến độ.
- Thời gian trong biểu đồ tiến độ được tính bằng ngày.
- Tiến độ thực hiện gói thầu là 520 ngày (kể cả ngày nghỉ theo qui định của pháp luật,
không kể các ngày do nguyên nhân bất khả kháng như mưa, bão…)
- Thời gian khởi công là ngay sau khi ký kết hợp đồng
- Biểu đồ tiến độ thi công phải phản ánh cả biện pháp thi công và huy động nhân lực,
thời gian cần thiết để thực hiện các yêu cầu cụ thể nêu trong bản yêu cầu kỹ thuật.
b. Các yêu cầu về kỹ thuật.
- Các bản vẽ và thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đối với gói thầu:
+ Nhà thầu phải trình bày trong HSDT biện pháp tổ chức thi công, mô tả chi tiết
các biện pháp thi công và nguồn nhân lực mà nhà thầu dự kiến để hồn thành cơng việc.
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

11

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP


+ Bin pháp thi cơng cơng trình của nhà thầu phải bao gồm cả việc quản lý tiến độ
thi công, quản lý khối lượng thi cơng, quản lý an tồn lao động và quản lý mơi trường
trong cơng trình và các khu vực lân cận.
- Hệ thống quản lý chât lượng công trình:
+ Biện pháp quản lý chât lượng: Nhà thầu phải có bản thuyết minh biện pháp quản
lý và đảm bảo chất lượng, trong đó nêu rõ sơ đồ dự kiến hệ thống tổ chức quản lý chất
lượng cơng trình, lý lịch công tác của cán bộ sẽ được chỉ định làm chỉ huy trưởng thi
công, cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ kỹ thuật giám sát chất lượng.
- Đặc tính kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu
xây dựng.
- Biện pháp vệ sinh mơi trường, an tồn trong thi cơng, an ninh trật tự..
3. PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TỔNG QUÁT.
Sau khi phân tích các giải pháp kiến trúc - kết cấu - quy hoạch, điều kiện về tự nhiên
- kinh tế - xã hội ta thấy.
* Khó khăn:
- Tổ chức thi công chuyển tiếp giữa các khối đế và thân gặp nhiều khó khăn.
- Nhu cầu về nguồn nhân lực, vật liệu, máy móc khơng đồng đều.
- Điều kiện bố trí mặt băng thi công bị hạn chế.
- Thời tiết bất thường ảnh hưởng xấu đến điều kiện thi công.
* Thuận lợi:
- Cơng trình có mặt bằng thi cơng thơng thống, giao thông thuận lợi.
- Thuận tiện cho công tác cung ứng vật liệu, nhân cơng, máy móc.
- Tổ chức thi công giữa các tầng của mỗi khối là thuận lợi.
- Điều kiện an ninh, xã hội ổn định ảnh hưởng tích cực đến điều kiện thi cơng.
- Điều kiện sinh hoạt của cán bộ, công nhân được đảm bảo.
Phương hướng thi cơng tổng qt như sau:
- Cơng trình phát triển một cách khá tương đối, vừa theo chiều ngang và chiều đứng, do
khối lượng công tác ngay từ đầu đã khá lớn nên cần sớm đưa cần trục tháp vào sử dụng.
- Cọc khoan nhồi: Số lượng cọc là khá lớn, tuy nhiên địa chất nơi đặt cơng trình khá dễ
dàng, mặt bằng cơng trình khá rộng, nên dự kiến bố trí: 02 máy khoan cọc nhồi

- Cơng tác đào đất: Khối lượng thi công của công tác khá lớn, hố đào sâu đồng thời
mặt bằng thi công đủ rộng để có thể thi cơng cơ giới. Dự kiến sử dụng máy đào gầu
nghịch, gầu thuận kết hợp với lao động thủ cơng cho cơng tác đào móng cơng trình.
- Cơng tác bê tơng đài móng, cột vách sàn tồn khối: Khối lượng thi công của công tác
lớn, để tổ chức thi cơng hợp lí nên tổ chức thi cơng theo phương pháp dây chuyền, sử
dụng bê tông thương phẩm. Sau khi sửa móng thủ cơng xong từng khu vực sẽ đổ bê tơng
lót đáy móng và giằng bằng phương pháp thủ cơng.
Cơng trình có khối lượng cơng việc lớn, phức tạp và do yêu cầu về thời gian và giá thành
thi cơng nên các cơng tác chính đều được tổ chức theo phương pháp dây chuyền cịn các
cơng tác thi cơng nhỏ lẻ thì bố trí xen kẽ để tận dụng mặt trận cơng tác. Trong q trình thi
cơng sẽ sử dụng các tổ đội chuyên nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ…
Mặt bằng thi công tương đối rộng, giao thơng phục vụ thi cơng thuận lợi vì vậy trong
thi cơng cơng trình tận dụng tối đa cơ giới để đẩy nhanh tiến độ thi công và giảm giá
thành cơng trình.

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

12

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP


CHNG II
T CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
A. TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM.
1. TỔ CHỨC THI CÔNG KHOAN CỌC NHỒI.
1.1. Một số phương pháp thi công cọc khoan nhồi.
Trên thế giới có rất nhiều thiết bị và cơng nghệ thi cơng cọc khoan nhồi nhưng có
2 ngun lý được sử dụng trong tất cả các phương pháp thi công là:
- Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách
- Cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách
a. Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách.
Loại này thường được sử dụng khi thi cơng những cọc nằm kề sát với cơng
trình có sẵn hoặc do những điều kiện địa chất đặc biệt. Cọc khoan nhồi có dùng ống vách
thép rất thuận lợi cho thi cơng vì khơng phải lo việc sập thành hố khoan, cơng trình ít bị
bẩn vì khơng phải sử dụng dung dịch Bentonite, chất lượng cọc rất cao.
Nhược điểm: của phương pháp này là máy thi công lớn, cồng kềnh, khi máy
làm việc thì gây rung và tiếng ồn lớn và rất khó thi cơng đối với những cọc có độ dài trên
30m.
b. Cọc khoan nhồi khơng sử dụng ống vách.
Đây là công nghệ khoan rất phổ biến.
Ưu điểm: thi công nhanh, đảm bảo vệ sinh môi trường và ít ảnh hưởng đến
các cơng trình xung quanh, thích hợp với loại đất sét mềm, nửa cứng nửa mềm, đất cát
mịn, cát thơ hoặc có lẫn sỏi cỡ hạt từ 20-100mm.
Có 2 phương pháp thi cơng cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách:
Phương pháp khoan thổi rửa (phản tuần hoàn) :
Máy đào sử dụng guồng xoắn để phá đất, dung dịch Bentonite được bơm xuống hố
để giữ vách hố đào. Mùn khoan và dung dịch được máy bơm và máy nén khí đẩy từ đáy
hố khoan lên đưa vào bể lắng để lọc tách dung dịch Bentonite tái sử dụng.
Công việc đặt cốt thép và đổ bê tông tiến hành bình thường.
- Ưu điểm : Phương pháp này có giá thiết bị rẻ, thi cơng đơn giản, giá thành hạ
- Nhược điểm : Tốc độ khoan chậm, chất lượng và độ tin cậy chưa cao.

Phương pháp khoan gầu :
Theo cơng nghệ này, gầu khoan thường có dạng thùng xoay cắt đất và đưa ra
ngồi. Cần gầu khoan có dạng ăngten, thường là 3 đoạn truyền được chuyển động xoay
từ máy đào xuống gầu nhờ hệ thống rãnh. Vách hố được giữ ổn định nhờ dung dịch
Bentonite. Quá trình tạo lỗ được thực hiện trong dung dịch Bentonite. Trong q trình
khoan có thể thay các gầu khác nhau để phù hợp với nền đất đào và để khắc phục các dị
tật trong dung đất.
- Ưu điểm : Thi công nhanh, việc kiểm tra chất lượng dễ dàng thuận tiện, đảm bảo
vệ sinh mơi trường và ít ảnh hưởng đến các cơng trình lân cận.
- Nhược điểm : Phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng giá đắt, giá thành cọc cao.
Phương pháp này địi hỏi quy trình cơng nghệ rất chặt chẽ, cán bộ kỹ thuật và
công nhân phải thành thạo, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
Vậy ta đưa ra 2 phương án thi công.
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

13

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

- Phng án I: thi công theo phương pháp khoan gầu
- Phương án II: thi công theo phương pháp khoan thổi rửa. (phản tuần hồn)

1.2. Khối lượng, phương hướng thi cơng cọc khoan nhồi.
a) Trình tự thi cơng cọc khoan nhồi.
Quy trình thi công cụ thể được thể hiện qua sơ đồ di õy :
công tác chuẩn bị thi công
cọc khoan nhồi
trộn
bentonite

định vị tim cọc

cất chứa
bentonite

khoan hạ
ống vách

cung cấp
bentonite

khoan tạo lỗ

gia công
cốt thép

vét cặn lắng

lọc
bentonite

lắp đặt

cốt thép
lắp đặt ống đổ,
thổi rửa

thu hồi
bentonite

vận chuyển
bê tông

đổ bê tông

rút ống vách

kiểm tra, kết thúc

b) Xỏc định khối lượng cơng tác cho một cọc khoan nhồi
(Có 4 cọc thí nghiệm; khơng tính vào tiến độ thi cơng)
MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỌC KHOAN NHỒI THI CƠNG
cn80-1
cn80-2

cn80-8

cn80-3

G

cn80-9


cn80-13

cn80-14

cn80-18

cn80-19

cn80-20

cn80-10

cn80-4

cn80-15
cn80-6

cn80-7

cn80-11

cn80-12

cn80-16

cn80-17

cn80-21
cn80-23


G

cn80-22

cn80-24

cn80-25

cn80-5

cn100-1

cn100-2

cn100-3

cn100-4

cn100-5

cn100-6

cn100-7

cn100-8

cn100-17

cn100-18


cn100-9

cn100-10

cn100-19

cn100-20

TN-1

F

cn100-11

cn100-12

cn100-13

cn100-14

cn100-15

cn100-16

cn80-26
TN3

E

cn100-21


cn100-22

cn100-31

cn100-32

cn100-23

cn100-24

cn100-25

cn100-26

cn100-27

cn100-28

cn100-33

cn100-34

cn100-35

cn100-36

cn100-37

cn100-38


cn100-43

cn100-44

cn100-45

cn100-46

cn100-47

cn100-48

cn100-53

cn100-54

cn100-55

cn100-56

cn100-57

cn100-58

cn100-29

cn100-30

cn100-39


cn100-40

cn100-49

cn100-50

cn100-59

cn100-60

cn80-27

TN-2

D

cn100-41

cn100-42

cn100-51

cn100-52

cn80-28

C

F

E

cn80-29

D
C

cn80-30
cn80-31 cn80-32

B

cn80-33

cn80-37

cn80-38

cn80-42

cn80-44 TN4

cn80-39
cn80-35 cn80-36

cn80-40

cn80-41

cn80-45


cn80-34

A

cn80-56

cn80-57

cn80-43

cn80-58

cn80-46

cn80-59

cn80-47

cn80-48

cn80-50
cn80-52

cn80-49

cn80-51

cn80-53


cn80-60

cn80-55

B

cn80-54

A

cn80-61

cn80-62

8

9

10

11

12

13

14

15


Thống kê cọc khoan nhồi
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

14

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

Cụng trỡnh có tổng số 122 cọc nhồi, trong đó có 60 cọc đường kính D1000
(CN100) và 62 cọc đường kính D800 (CN80).
- Thí nghiệm nén tĩnh 4 cọc, gồm 2 cọc CN100 và 2 cọc CN80. (đã được thi công
trước để lấy kết quả nén tĩnh)
- Có 23 cọc đại trà CN100 dài 43,2m, 35 cọc đại trà CN100 dài 41,5m.
- Có 60 cọc đại trà CN80 dài 43,2m.
- Cọc được hạ tới độ sâu - 44,0m so với cốt tự nhiên .
Vậy chiều sâu lỗ khoan là : L = 44,0m
- Ống vách dày 12 mm có đường kính lớn hơn đường kính cọc 0,1m; ống vách dài 6m
được đặt ở phần trên miệng hố khoan nhô lên khỏi mặt đất khoảng 0,6m ⇒ Chiều sâu
khoan mồi hạ ống vách là : L1 = 6 – 0,6 = 5,40m.
Vậy chiều sâu khoan còn lại sau khi hạ ống vách là : L2 = 44,0 – 5,40 = 38,6m
• Khối lượng đất khoan 1 cọc :
Vk = Π x R12 x L1 + Π x R22 x L2

Trong đó : Π = 3,141
Cọc D1000: R1 = (1,0 + 0,1)/2 = 0,55 m , L1 = 5,4 m , R2= 1,0/2 = 0,5 m , L2 = 38,6 m
Cọc D800: R1 = (0,8 + 0,1)/2 = 0,45 m , L1 = 5,4 m , R2= 0,8/2 = 0,4 m , L2 = 38,6 m
BẢNG 1.1 - TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐẤT KHOAN CỌC NHỒI
STT

Loại
cọc

Số
lượng

1
2

D1000
D800

58
60

Khoan mồi
R1
L1
Vk1
0,55 5,4 5,1308
0,45 5,4 3,4347
Tổng

Khoan tạo lỗ

R2
L2
Vk2
0,5 38,6 30,31
0,4 38,6 19,4

35,44
22,83

2055,6
1370
3425,6

• Khối lượng đất vận chuyển: Vvc= Vk x Kt (Hệ số tơi của đất lấy Kt = 1,3)
BẢNG 1.2 - TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐẤT VẬN CHUYỂN
STT

Loại cọc

1
2

D1000
D800

Số lượng
(cái)
58
60


Kl đất khoan 1 cọc
(m3)
35,44
22,83
Tổng

Kl đất vận chuyển 1 cọc
(m3)
46,07
29,68

Tổng
(m3)
2672,3
1781
4453,3

• Khối lượng dung dịch Bentonite cần cung cấp cho 1 cọc:
Vbentonite = Π x R22 x LB
Cao trình dung dịch Bentonite cách mặt trên của ống vách là 1m
⇒ LB = L2 + 6 – 1 = 38,6 + 5 = 43,6m
BẢNG 1.3 - TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG BENTONITE CẦN CUNG CẤP
STT

Loại cọc

1
1
2


D1000, L = 43,2
D1000, L = 41,5
D800, L = 43,2

Số lượng
(cái)
23
35
60

R2
(m)
0,5
0,5
0,4
Tổng

Kl Bentonite 1 cọc
(m3)
34,24
34,24
21,91

Tổng
(m3)
787,45
1198,3
1314,7
3300,4


• Khối lượng bêtơng cho 1 cọc:
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

15

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

Vbt = Π*R22*Lbt (Trong đó : Π = 3,141 , Lbt là chiều dài cọc)
BẢNG 1.4 - TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG BÊ TƠNG CỌC
STT

Loại cọc

Số lượng
(cái)

1
2
3

D1000

D1000
D800

23
35
60

R2
(m)

Lbt
(m)

0,5
0,5
0,4

Kl bê tơng 1 cọc
(m3)

43,2
41,5
43,2

Tổng
(m3)

33,92
32,59
21,71


780,22
1140,6
1302,6

Tổng

3223,4

• Khối lượng cốt thép:
BẢNG 1.5 - TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CỌC
STT Loại cọc
1
2
3

Số
lượng

D1000
D1000
D800

23
35
60

Khối lượng cốt thép 1 cọc (tấn)
Tổng (tấn)
<=D10

100,32
0,15
2,69
7,441
3,474
0,34
0,21
2,27
12,03
7,468
0,24
1,49
0,14
14,42
89,66
Tổng
33,9
100,6

D>18
61,95
79,5
8,324
149,8

1.3. Tổ chức thi công cọc khoan nhồi.
Để chọn phương án thi công tối ưu nhà thầu đưa ra 2 phương án sử dụng máy để so
sánh.
1.3.1. Phương án I: Sử dụng phương pháp khoan gầu.

* Xác định hao phí ca máy và hao phí lao động cho một cọc khoan nhồi
BẢNG 1.6 – HAO PHÍ MÁY THI CÔNG CHO 1 CỌC NHỒI ĐẠI TRÀ
LOẠI D1000 CHIỀU DÀI 43,2m
Công tác

Đơn vị

Khối lượng

Định mức
(h/đvt)

Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ độ sâu <=30m
Khoan tạo lỗ độ sâu >30m
Gia công cốt thép d<=10
Gia công cốt thép 10Gia công cốt thép d>18
Hạ lồng cốt thép
Trộn Bentonite
Đổ bê tông
Rút ống vách

m
m
m
m
tấn
tấn

tấn
lồng
m3
m3
m

5,4
6
24
14,6
0,3
0,15
2,58
5
34,24
33,92
6

0,108
0,053
0,112
0,125
1,728
1,896
2,096
0,5
0,05
0,042
0,032


VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

16

Hao phí
tính tốn
(giờ)
0,5832
0,318
2,688
1,825
0,5184
0,2844
5,40768
2,5
1,712
1,42464
0,192

Hao phí
kế hoạch
(giờ)
0,6
0,3
2,7
1,8
0,5
0,3
5,4
2,5

1,7
1,4
0,2

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

BNG 1.7 – HAO PHÍ MÁY THI CƠNG CHO 1 CỌC NHỒI ĐẠI TRÀ
LOẠI D1000 CHIỀU DÀI 41,5m
Công tác

Đơn vị

m
m
m
m
tấn
tấn
tấn
lồng
m3

m3
m

Định mức

lượng
Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ độ sâu <=30m
Khoan tạo lỗ độ sâu >30m
Gia công cốt thép d<=10
Gia công cốt thép 10Gia công cốt thép d>18
Hạ lồng cốt thép
Trộn Bentonite
Đổ bê tông
Rút ống vách

Khối

(h/đvt)

5,4
6
24
14,6
0,34
0,21
2,27
4

34,24
32,59
6

0,108
0,053
0,112
0,125
1,728
1,896
2,096
0,5
0,05
0,042
0,032

Hao phí

Hao phí

tính tốn

kế hoạch

(giờ)
0,5832
0,318
2,688
1,825
0,58752

0,39816
4,75792
2
1,712
1,36878
0,192

(giờ)
0,6
0,3
2,7
1,8
0,6
0,4
4,8
2
1,7
1,4
0,2

BẢNG 1.8 – HAO PHÍ MÁY THI CÔNG CHO 1 CỌC NHỒI ĐẠI TRÀ
LOẠI D800 CHIỀU DÀI 43,2m
Công tác
Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ độ sâu <=30m
Khoan tạo lỗ độ sâu >30m
Gia công cốt thép d<=10
Gia công cốt thép 10Gia công cốt thép d>18

Hạ lồng cốt thép
Trộn Bentonite
Đổ bê tông
Rút ống vách

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

Đơn vị
m
m
m
m
tấn
tấn
tấn
lồng
m3
m3
m

Khối

Định mức

lượng

(h/đvt)

5,4
6

24
14,6
0,24
1,49
0,14
5
21,91
21,71
6

0,108
0,053
0,112
0,125
1,728
1,896
2,096
0,5
0,05
0,042
0,032

17

Hao phí

Hao phí

tính tốn


kế hoạch

(giờ)
0,5832
0,318
2,688
1,825
0,41472
2,82504
0,29344
2,5
1,0955
0,91182
0,192

(giờ)
0,6
0,3
2,7
1,8
0,4
2,8
0,3
2,5
1,1
0,9
0,2

MSSV: 7584.51



đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

BNG 1.9 – THỜI GIAN THI CÔNG MỘT CỌC KHOAN NHỒI
TT

Nội dung công việc

1
2
3
4

Cọc đại trà loại
D1000, L= 43,2m
0,2
0,6
0,3
4,5

5
6
7
8

9
10

Cọc đại trà loại
D800, L= 43,2m
0,2
0,6
0,3
4,5

1,2

1,2

1,2

2,5
1,4
1,4
0,2
0,2
12,5

Chuẩn bị, định vị
Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ
Chờ lắng và vét cặn
lắng (nếu có)
Hạ lồng thép

Thổi rửa
Đổ bê tông
Rút ống vách
Đổ cát bảo vệ đầu cọc
Tổng

Thời gian (giờ)
Cọc đại trà loại
D1000, L= 41,5m
0,2
0,6
0,3
4,5
2
1,4
1,4
0,2
0,2
12

2,5
1,4
0,9
0,2
0,2
12


Tiến độ thi công.
TIẾN ĐỘ THI CƠNG HAI CỌC KHOAN NHỒI ĐẠI TRÀ D1000, L= 43,2m

STT

c«ng tác

thi công cọc thứ nhất

1

Chuẩn bị, định vị

2

Khoan mồi

3

Hạ ống vách

4

8

thời gian thi công (giờ)
9
10
11 12 13

1

Chuẩn bị, định vị

Hạ ống vách

4

1,4
1,4
0,2
0,2
6,2
0,2

9

0,3
4,5
1,2

Đổ bê tông
Rút ống vách

10

0,6

Thổi rửa

8

19


2,5

Hạ lồng thép

7

18

1,2

Chờ lắng, vét cặn lắng

6

17

4,5

Khoan tạo lỗ

5

16

0,3

Khoan mồi

3


15

0,6

Đổ cát bảo vệ đầu cäc

2

14

0,2

11 Gia c«ng cèt thÐp

thi c«ng cäc thø hai

7

Rót èng vách

10

6

Đổ bê tông

9

5


Thổi rửa

8

4

Hạ lồng thép

7

3

Chờ lắng, vét cặn lắng

6

2

Khoan tạo lỗ

5

1

Đổ cát bảo vệ đầu cọc

2,5
1,4
1,4
0,2

0,2
6,2

11 Gia công cốt thÐp

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

18

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

TIN THI CÔNG HAI CỌC KHOAN NHỒI ĐẠI TRÀ D1000, L= 41,5m
công tác

STT

Chuẩn bị, định vị

2

Hạ ống vách


4

2

3

Khoan tạo lỗ

5

1,4
0,2
0,2
5,8

thi công cọc thứ hai

0,2

Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ

5

Rút ống vách

10

1,2


Đổ bê tông

9

4,5

Thổi rửa

8

0,3

Hạ lồng thép

7

0,6

Chờ lắng, vét cặn lắng

6

19

1,4

Chuẩn bị, định vị

4


18

2,0

Khoan mồi

3

17

1,2

11 Gia công cốt thép
1

16

4,5

Đổ cát bảo vệ đầu cọc

2

15

0,3

Rút ống vách


10

14

0,6

Đổ bê tông

9

thời gian thi công (giờ)
9
10
11 12 13

8

Thổi rửa

8

7

Hạ lồng thép

7

6

Chờ lắng, vét cặn lắng


6

5

4

0,2

Khoan mồi

3

thi công cọc thứ nhất

1

1

Đổ cát bảo vệ đầu cọc

2,0
1,4
1,4
0,2
0,2
5,8

11 Gia công cèt thÐp


TIẾN ĐỘ THI CÔNG HAI CỌC KHOAN NHỒI ĐẠI TR D800, L= 43,2m
STT

công tác

thi công cọc thứ nhất

1

Chuẩn bị, định vị

2

Khoan mồi

3

Hạ ống vách

4

8

thời gian thi công (giờ)
9
10
11 12 13

1


1,4
0,9
0,2
0,2
3,5
0,2

9

4,5
1,2

Đổ bê tông
Rút ống vách

10

0,3

Thổi rửa

8

0,6

Hạ lồng thép

7

19


2,5

Chờ lắng, vét cặn lắng

6

18

1,2

Khoan tạo lỗ

5

17

4,5

Hạ ống vách

4

16

0,3

Khoan mồi

3


15

0,6

Chuẩn bị, định vị

2

14

0,2

Đổ cát bảo vệ đầu cọc

11 Gia công cốt thép

thi công cọc thứ hai

7

Rút ống vách

10

6

Đổ bê tông

9


5

Thổi rửa

8

4

Hạ lồng thép

7

3

Chờ lắng, vét cặn lắng

6

2

Khoan tạo lỗ

5

1

Đổ cát bảo vệ đầu cäc

11 Gia c«ng cèt thÐp


2,5
1,4
0,9
0,2
0,2
3,5

* Bố trí máy móc, thiết bị thi cơng.
Căn cứ vào tiến độ ta bố trí 2 tổ máy thi công.
- Mỗi tổ gồm 1 máy khoan và 2 tổ máy phục vụ, 1 máy khoan sẽ khoan 2 cọc trong 1
ngày
Vậy mỗi ngày thi công được 4 cọc
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

19

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

- S ngày thi cơng tính tốn là: (23 + 35 + 60)/4 = 29,5 ngày
=> Vậy thời gian kế hoạch là: 30 ngày (ngày cuối cùng mỗi tổ máy khoan 1 cọc)

* Lựa chọn máy móc, thiết bị thi cơng.
Tổ hợp máy móc thiết bị thi cơng cọc khoan nhồi :
- Máy khoan cọc nhồi
- Máy xúc từ thùng chứa đất lên ô
- Máy trộn, cung cấp, xử lý Bentonite

- Máy nén khí xử lý cặn lắng
- Ơ tơ vận chuyển đất
- Cần trục rút ống vách và hạ lồng thép
- Máy móc thiết bị kiểm tra khác
 Chọn máy khoan cọc khoan nhồi
Chọn máy HITACHI KH-100 của Nhật có 20ang20 số sau:
+ Chiều dài tay cần 20,2 m
+ Lực nâng gầu max là 123,6KN
+ Chiều sâu khoan max 72 m
+ Tốc độ dịch chuyển 1,9 km/h
+ Mô men khoan max là 49KNm
+ Trọng lượng công tác 30T
 Máy xúc
Chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu EO – 2621A.
Thông số của máy :
Dung tích gầu: q = 0,25 m3
Chiều cao đổ: 3,3m
Chu kỳ: tck = 20s
Chiều sâu đào: 2,2m
Bán kính đào: 5m
Trọng lượng máy: 5,1T
Năng suất máy xúc một gầu nghịch :
NS m = q.


Kd
.nck .K tg
Kt

Trong đó : q là dung tích gầu đào : q = 0,25 (m 3 )
K d là hệ số đầy gầu:
K d = 1,1
K t là hệ số tơi của đất: K t = 1,2
n ck là số chu kỳ xúc trong 1 giờ: n ck = 3600/T ck
T ck là thời gian một chu kỳ làm việc : T ck = t ck . K vt .K quay (s)
tck = 20 (s) : Thời gian một chu kỳ đào và đổ đất lên ô tô lý thuyết.
kvt = 1,1 : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất (đổ đất trực tiếp lên xe).
Kquay = 1 : Hệ số phụ thuộc vào góc quay cần (với ϕquay ≤ 90°).
N ck = 3600/(20 * 1,1 * 1) = 3600/22=164
K tg là hệ số sử dụng thời gian của máy đào. K tg = 0,75
NS m = 0,25 *

1,1
* 164 * 0,75 = 28,19 (m3/h) = 225,52 (m3/ca)
1,2

Khối lượng đất cần vận chuyển ra khỏi công trường : 4483 m3
Số ca máy sử dụng : Sca = V / NSm = 4483/225,52 = 20 (ca)
Như vậy, ta sẽ bố trí 1 máy đào, tổng cộng máy đào sẽ thi công trong : 20 ca

 Tính xe ơ tơ phục vụ máy xúc 1 gầu đổ đất
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

20


MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

t do máy đào được đổ lên ô tô vận chuyển ra bãi thải của thành phố. Dùng ô tô tự
đổ trọng tải 10 tấn, điểm đổ đất cách 2km (thuộc bãi đất thải của khu đô thị Văn Phú –
Hà Đông).
Vận tốc ơ tơ khi có đất lấy bằng 20 km/h, khi khơng có đất là 30 km/h.
T

Số ơ tơ vận chuyển :
m = [ T0 ] + 1
Trong đó :
m : số ô tô cần thiết trong một ca
T : thời gian một chu kỳ làm việc của ô tô : T= To + Tđv + Tđ + Tq
To : thời gian đổ đất đầy vào ô tô (phút)
n : số gầu đổ đầy ô tô
Q:
Kq :
γ:
q:
Kd :


n=

Q * Kq

γ * q * Kd

Tải trọng của xe . Q = 10 (tấn)
Hệ số sử dụng tải trọng của xe. K q = 0,9
Dung trọng tự nhiên của đất. γ = 1,75 (tấn / m 3 )
Dung tích gầu của máy đào. Q = 0,25 (m 3 )
Hệ số đầy gầu. K d = 1,1
n=

- Thời gian đổ đầy xe :
- Thời gian đi và về: Tdv =

10 * 0,9
= 19 (gầu).
1,75 * 0,25 * 1,1

To= n * T ck = 19 * 22 = 418 (s)
2
2
× 3600 + × 3600 = 600 (s)
20
30

- Thời gian đổ đất: Td = 60s
- Thời gian quay đầu xe: Tq = 60s
→ T = 418 + 600 + 60 + 60 = 1138 (s)

T

1138
T0 ] + 1 = [ 418 ] + 1 = 3 (xe)
Số ô tô phục vụ máy đào : m = [

Thời gian máy đào thi công là 20 ca. Vậy số ca ô tô vận chuyển là : 20 x 3 = 60 (ca)
 Máy hàn thép
- Khối lượng cốt thép thi công lớn nhất trong 1 ngày (1,5 ca) là : 12,64 tấn cho 4cọc
đại trà loại D1000
- Định mức máy hàn cốt thép là : 0,758 ca/ tấn
Số ca máy cần thiết cho thi công trong mỗi ca là : (12,64 x 0,758)/1,5 = 6,4 (ca
máy/ca)
Vậy, ta chọn 6 máy hàn 23Kw cho mỗi ca làm việc.
 Máy cắt uốn
Định mức máy hàn cốt thép là : 0,382 ca/ tấn
Số ca máy cần thiết cho thi công trong mỗi ca là : (12,64 x 0,382)/1,5 = 3,2 (ca
máy/ca)
Vậy, ta chọn 4 máy hàn 23Kw cho mỗi ca làm việc.
 Các thiết bị khác
VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

21

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng


TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

- Gu khoan Buckets φ1000 và φ1200, gầu vét. Búa phá đá, gầu ngoạm phôi đá, tấm
thép cho máy đào đứng dầy 24 mm …
- Thiết bị đổ bêtông : ống đổ bêtơng, bàn kẹp phễu, clê xích tháo lắp ống đổ bêtông.
- Dụng cụ gia công thép, thiết bị đo đạc, máy kinh vĩ, thước đo.
* Giá thành thi công quy ước công tác cọc khoan nhồi phương án I
 Chi phí máy thi cơng.
BẢNG 1.10 – CHI PHÍ MÁY THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI
STT

Loại máy

Số máy

Số
Số ngày
ca/ngày
ca/ngày ngày
1,5
29,5
1,5
29,5

Tổng
số ca
ca

88,5
177

Đơn
giá
(ng/ca)
8527,6
2875,2

Thành
tiền
(nghìn)
754692,6
508910,4

1
2

Máy khoan cọc nhồi
Cần trục bánh xích 28T

cái
2
4

3

Máy bơm bê tơng

1


1

29,5

29,5

2078,3

61309,85

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Ơ tơ vận chuyển 10T
Máy xúc đất 0,25m3
Máy trộn Bentonite
Máy sàng Bentonite
Máy nén khí 9m3/ph
Bơm cấp Bentonite

Bơm thu hồi Bentonite
Máy hàn 23kwh
Máy cắt uốn 5kwh
Máy hàn 23kwh
Máy cắt uốn 5kwh
Chi phí 1 lần
Máy khoan cọc nhồi
Máy xúc đất 0,25m3
Cần trục bánh xích
Cỏc máyị còn lại
Tổng

3
1
4
4
4
4
4
6
4
6
4

1
1
1,5
1,5
1,5
1,5

1,5
1,5
1,5
1
1

20
20
29,5
29,5
29,5
29,5
29,5
14,5
14,5
15
15

60
20
177
177
177
177
177
130,5
87
90
60


1627,5
1472,6
297,3
372,8
158,6
195,4
327,5
238,2
152,5
238,2
152,5

97650
29452
52622,1
65985,6
28072,2
34585,8
57967,5
31085,1
13267,5
21438
9150

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

3826,5
2432,6
2817,2
2935,7

1778200,7

22

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

oChi phớ nhân cơng:
BỐ TRÍ TỔ ĐỘI NHÂN CƠNG PHUC VỤ
Tổ
1 -> 4

5 -> 6

Thành phần công việc

Bậc thợ
4,0/7

Khoan mồi
Xác định tim cọc
Xi nhan cho máy khoan

Mở nắp gầu khoan
Hạ ống vách
Móc ống vách
Căn chỉnh ống vách khi hạ
Khoan tạo lỗ
Kiểm tra dung dịch Bentonite
Mở nắp gầu khoan
Kiểm tra độ sâu đào
Làm sạch lần 1
Hạ lồng thép
Móc cẩu lồng thép
Căn chỉnh hạ lồng thép
Buộc nối lồng thép
Hàn nối thép và ống siêu âm
Làm sạch lần 2 (nếu có)
Đổ bê tơng
Hạ ống đổ bê tông
Kiểm tra độ sụt bê tông
Rút ống đổ bê tông
Kiểm tra chất lượng đổ bê tông
Gia công và tạo hình lồng thép
Tổng số cơng nhân

Số cơng
nhân
6

4,0/7

10

44

BẢNG 1.11 – CHI PHÍ NHÂN CƠNG THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI
Tổ
đội
1
2

Số
Bậc
cơng nhân
cơng nhân
người
4,0/7
6
4,0/7
6

Số
ngày
ngày
29,5
29,5

Số
Hệ số
ca/ngày tăng ca
1,5
1,5


1,5
1,5

Đơn giá Đơn giá
ca
ngày
ng/ca ng/ ngày
150
262,5
150
262,5

Thành
tiền
nghìn
46462,5
46462,5

3

4,0/7

6

29,5

1,5

1,5


150

262,5

46462,5

4
5
6
5
6
Tổng

4,0/7
4,0/7
4,0/7
4,0/7
4,0/7

6
10
10
10
10

29,5
14,5
14,5
15
15


1,5
1,5
1,5
1
1

1,5
1,5
1,5
1,5
1,5

150
150
150
150
150

262,5
262,5
262,5
150
150

46462,5
38062,5
38062,5
22500
22500

306975

 Giá thành thi công quy ước:

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

22

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

BNG 1.12 – TỔNG HỢP CHI PHÍ THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI QUY ƯỚC
Stt
1
2

Chi phí
Cỏch tính
Giá trị (nghìn)
Chi phí nhân cơng
306975
Chi phí máy thi công M = Mlv + Mnv + Chi phí 1 lần

1778200,65

Ký hiệu
NC
M

3

Trực tiếp phớ khỏc

2% x ( M + NC )

41703,513

TK

4
5
6

Cộng trực tiếp phí
Chi phí chung
Tổng cộng

M + NC + TK
6% x T
T+C

2126879,16
127612,75

2254491,91

T
C
CPI

1.3.2. Phương án II: Sử dụng phương pháp khoan thổi rửa (phản tuần hoàn).
 Xác định hao phí ca máy và hao phí lao động cho một cọc khoan nhồi
BẢNG 1.13 - HAO PHÍ MÁY THI CÔNG CHO 1 CỌC NHỒI ĐẠI TRÀ
LOẠI D1000 CHIỀU DÀI 43,2m
Công tác

Đơn vị

Khối
lượng

Định mức
(h/đvt)

Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ độ sâu <=30m
Khoan tạo lỗ độ sâu >30m
Gia công cốt thép d<=10
Gia công cốt thép 10Gia công cốt thép d>18
Hạ lồng cốt thép
Trộn Bentonite
Đổ bê tơng

Rút ống vách

m
m
m
m
tấn
tấn
tấn
lồng
m3
m3
m

5,4
6
24
14,6
0,3
0,15
2,58
5
34,24
33,92
6

0,179
0,064
0,179
0,198

2,476
2,612
2,857
0,5
0,05
0,042
0,032

Hao phí
tính tốn
(giờ)
0,9666
0,384
4,296
2,8908
0,7428
0,3918
7,37106
2,5
1,712
1,42464
0,192

Hao phí
kế hoạch
(giờ)
1
0,4
4,3
2,9

0,7
0,4
7,4
2,5
1,7
1,4
0,2

BẢNG 1.14 - HAO PHÍ MÁY THI CƠNG CHO 1 CỌC NHỒI ĐẠI TRÀ
LOẠI D1000 CHIỀU DÀI 41,5m
Công tác

Đơn vị

Khối
lượng

Định mức
(h/đvt)

Hao phí
tính tốn
(giờ)

Hao phí
kế hoạch
(giờ)

Khoan mồi
Hạ ống vách

Khoan tạo lỗ độ sâu <=30m
Khoan tạo lỗ độ sâu >30m
Gia công cốt thép d<=10
Gia công cốt thép 10Gia công cốt thép d>18
Hạ lồng cốt thép
Trộn Bentonite
Đổ bê tông
Rút ống vách

m
m
m
m
tấn
tấn
tấn
lồng
m3
m3
m

5,4
6
24
14,6
0,34
0,21
2,27
4

34,24
32,59
6

0,179
0,064
0,179
0,198
2,476
2,612
2,857
0,5
0,05
0,042
0,032

0,9666
0,384
4,296
2,8908
0,84184
0,54852
6,48539
2
1,712
1,36878
0,192

1
0,4

4,3
2,9
0,8
0,5
6,5
2
1,7
1,4
0,2

BẢNG 1.15 - HAO PHÍ MÁY THI CƠNG CHO 1 CỌC NHỒI ĐẠI TRÀ

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

23

MSSV: 7584.51


đại học

xây dựng

TRNG H XY DNG

N TT NGHIP

LOI D800 CHIỀU DÀI 43,2m
Công tác


Đơn vị

Khối
lượng

Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ độ sâu <=30m
Khoan tạo lỗ độ sâu >30m
Gia công cốt thép d<=10
Gia công cốt thép 10Gia công cốt thép d>18
Hạ lồng cốt thép
Trộn Bentonite
Đổ bê tơng
Rút ống vách

m
m
m
m
tấn
tấn
tấn
lồng
m3
m3
m

5,4

6
24
14,6
0,24
1,49
0,14
5
21,91
21,71
6

Định mức
(h/đvt)
0,179
0,064
0,179
0,198
2,476
2,612
2,857
0,5
0,05
0,042
0,032

Hao phí
tính tốn
(giờ)
0,9666
0,384

4,296
2,8908
0,59424
3,89188
0,39998
2,5
1,0955
0,91182
0,192

Hao phí
kế hoạch
(giờ)
1
0,4
4,3
2,9
0,6
3,9
0,4
2,5
1,1
0,9
0,2

BẢNG 1.16 - THỜI GIAN THI CƠNG MỘT CỌC KHOAN NHỒI
TT

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

Nội dung công
việc
Chuẩn bị, định vị
Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ
Chờ lắng và vét
cặn lắng (nếu có)
Hạ lồng thép
Thổi rửa
Đổ bê tông
Rút ống vách
Đổ cát bảo vệ đầu
cọc
Tổng

Cọc đại trà loại
D1000, L= 43,2m
0,2
1
0,4

7,2

Thời gian (giờ)
Cọc đại trà loại
D1000, L= 41,5m
0,2
1
0,4
7,2

Cọc đại trà loại
D800, L= 43,2m
0,2
1
0,4
7,2

1,5

1,5

1,5

2,5
1,7
1,4
0,2

2
1,7

1,4
0,2

2,5
1,7
0,9
0,2

0,2

0,2

0,2

16,3

15,8

15,8

VŨ VĂN SƠN - LỚP 51KT1

24

MSSV: 7584.51


×