Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

luyện tập về từ Hán Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.12 KB, 5 trang )

Giáo viên hướng dẫn: Cô Doãn Thị Đông
Sinh viên thực tập: Trần Thị Mai Hương
GIÁO ÁN SỐ 1: SOẠN GIẢNG TIẾNG VIỆT (1 tiết)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ HÁN VIỆT (SGK Ngữ văn 10, tập 2, ban Nâng cao)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Hiểu được nghĩa và cách dung một số từ Hán Việt
- Trên cơ sở đó, HS trau dồi ý thức thường xuyên rèn luyện về khả năng hiểu
nghĩa và sử dụng từ Hán Việt nói chung
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên:
- Về kiến thức: trang bị đầy đủ kiến thức về từ Hán Việt, đặc biệt là các từ có
trong nội dung bài học. Ngoài ra cần mở rộng hiểu biết về các từ Hán Việt
đồng âm để có thể phân biệt và mở rộng kiến thức cho HS
- Định hướng phương pháp dạy học: đây là tiết luyện tập nên giáo viên chủ
yếu đóng vai trò hướng dẫn cho HS tự tìm đáp án và nâng cao kiến thức.
Phương pháp ở đây sẽ chủ yếu là các phương pháp phát huy tính tích cực
của HS như vấn đáp, làm việc nhóm…
- Về phương tiện dạy học: sách giáo khoa và giáo án đã chuẩn bị kĩ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Trong chương trình trung học cơ sở, chính xác là ở chương trình lớp 7, các
em đã được học về từ Hán Việt. Đây là một bộ phận rất quan trọng trong
tiếng Việt nói chung, đặc biệt là trong các tác phẩm văn học trung đại. Vì
vậy, hiểu đúng nghĩa và biết cách sử dụng hợp lí từ Hán Việt là một điều rất
cần thiết. Trong tiết học ngày hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng nhau luyện
tập về cách hiểu cũng như cách sử dụng một số từ Hán Việt phổ biến và hữu
ích. Cô mong là sau giờ học hôm nay, các em sẽ được trau dồi thêm về khả


năng hiểu và dung từ Hán Việt của mình. Sau đây, chúng ta sẽ đi vào bài học
cụ thể
3. Hoạt động 3: Vào bài cụ thể
Hoạt động dạy học Nội dung cần đạt
1. Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu a và
trả lời, sau đó nhận xét rồi đưa
ra đáp án
- Cho HS thi đua theo dãy, mỗi
dãy thảo luận 3 phút rồi cử đại
diện lên bảng đưa ra đáp án,
sau đó GV tổng kết phần làm
việc của 2 dãy (làm với từ
“tái”)
- Gọi 1 HS trình bày về cách
hiểu cụm từ “tái hồi Kim
Trọng”, đưa ra đáp án, yêu cầu
mỗi HS đặt 1 câu với cụm từ
này, gọi 1 số em đọc câu đã
viết rồi nhận xét
a) - Tái: lần thứ hai, lại
-Sinh: sống, đẻ ra
→Tái sinh: sống lại lần nữa
Mở rộng: ở đây, “tái sinh” là theo
quan niệm luân hồi của đạo Phật, tin
tưởng vào việc có 1 kiếp sống nữa
sau khi chết đi
b) Những từ Hán Việt khác có
tiếng “tái”, “sinh” với nét
nghĩa như trên:

- Tái tạo, tái hồi (quay về lại),
tái đăng (đăng kí lại), tái giảng
(giảng dạy lại), tái nhiễm, tái
bản, tái chế, tái cử, tái diễn,tái
chiến, tái hiện, tái hợp, tái
kiến, tái lập, tái ngũ, tái ngộ,
tái nghiện, tái phạm, tái phát,
tái giá, tái tiếu, tái lai (trở lại
lần nữa), tái cử (trúng cử lần
thứ 2), tái tư (suy nghĩ lại), tái
bút, tái thẩm (thẩm tra lại), tái
ngụ (ở trọ lần thứ 2 ở 1 nơi),
tái cấp (cấp lại)…
- Sinh động, sinh hạ, sinh hóa,
sinh hoạt, sinh li, sinh phần,
trường sinh, quyên sinh, sinh
tồn…
c) – Tái hồi Kim Trọng: chỉ việc
Thúy Kiều trở về với Kim
Trọng sau 15 năm lưu lạc, về
sau nó mang nghĩa khái quát
chỉ việc quay lại với người yêu
cũ của trai gái nói chung
Mở rộng: đây là hiện tượng
2. Bài tập 2
- Gọi HS đọc đề bài câu a và trả
lời, sau đó nhận xét và đưa ra
đáp án. Yêu cầu mỗi em HS tự
đật câu với mỗi từ rồi gọi 1 số
em đọc và nhận xét

- Gọi HS phân biệt nét nghĩa
khác nhau của từ “sinh” trong
2 câu thơ trên, nhận xét và đưa
ra đáp án
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS
viết ra các từ thuộc mỗi nhóm
theo các nét nghĩa của từ
“sinh” như đã phân biệt ở trên
Sau đó chữa và nhận xét, hỏi
HS có từ nào chưa hiểu nghĩa
thì giải thích
3. Bài tập 3
- Chia lớp thành 4 nhóm và cho
thảo luận nhóm khoảng 3 phút
- Gọi 1 nhóm trình bày, gọi các
nhóm khác bổ sung. Sau đó
nhận xét và đưa ra đáp án
4. Bài tập 4
khá phổ biến trong văn học,
nhất là với những hiện tượng
điển hình (VD: ghen Hoạn
Thư, Sở Khanh, Tú Bà, Chí
Phèo…)
- Đặt câu: Hai anh chị ấy bây
giờ chỉ còn đợi ngày tái hồi
Kim Trọng
a) – Trùng sinh: sinh ra lần nữa
ngay ở kiếp này (có thể hiểu
đơn giản là được cứu mạng)
- Đặt câu: Cô ấy đối với tôi thế

là đã có ơn trùng sinh lớn
- Hồi sinh: có sức sống trở lại
(trước đó đã mất sức sống…)
- Đặt câu: Sau cơn mưa, vạn vật
như đươc hồi sinh
b) – Các từ có tiếng “sinh” mang
nghĩa “sinh ra, đẻ ra”: sinh
nhật, sinh quán, sinh thành,
giáng sinh, bẩm sinh, sản sinh,
sơ sinh, song sinh
- Các từ có tiếng “sinh” mang
nghĩa “sống”: sinh kế, sinh
học, sinh ngữ, sinh lực, sinh
mệnh, sinh khí, sinh vật, sinh
tố, sinh lí, sinh tồn, sinh động,
sinh hoạt, hi sinh, sinh tử,
dưỡng sinh
a) – Từ dung sai: tái giá
- Tái giá: lấy chồng lần nữa
(giá: lấy chồng)
b) Sửa lại: Mẹ Tấm chết, người
cha lấy/ cưới/ tái hôn… một
người đàn bà khác, sinh ra
Cám
- Tái bản (bản: bản in sách): bản
- Gọi HS giải thích nghĩa của từ
“tái bản” và thực hiện yêu cầu
của bài
- Nhận xét và đưa ra đáp án
5. Bài tập 5

- Gọi HS đọc đề bài và trả lời
từng ý một
- Nhận xét và đưa ra đáp án
6. Bài tập 6
- Gọi HS đọc đề bài và trả lời
- Nhận xét và đưa ra đáp án
7. GV hỏi: Từ những bài tập trên,
em có thể khái quát lên một số
phương pháp phân tích, giải
nghĩa từ Hán Việt?
- Gọi HS trả lời rồi nhận xét và
đưa ra đáp án
in sách lần 2, được dung như
động từ (in lại lần 2), sau dùng
với nghĩa in lại
- Nhận xét: cả 2 câu đều đúng
- Kế: cái dung để đo, có tác
dụng tạo ra các danh từ . VD:
điện kế, nhiệt kế, ampe kế…
- Hóa: biến thành, có tác dụng
tạo ra các động từ. VD: hiện
đại hóa, thi vị hóa…
- Cách gọi “phó hiệu trưởng…”
thường dung trong hoàn cảnh
mang tính chất nghi lễ trang
trọng
- Cách gọi “hiệu phó…” thường
dung trong hoàn cảnh than
mật, suồng sã, không mang
tính chất nghi lễ

Một số phương pháp phân tích, giải
nghĩa từ Hán Việt:
- Bằng cách thuyết minh nghĩa
yếu tố cấu tạo và quan hệ giữa
chúng (chiết tự). Có hai
phương thức ghép: ghép đẳng
lập và ghép chính phụ (phụ
trước- chính sau và ngược lại)
(bài 1)
- Bằng cách đặt từ vào văn
cảnh cụ thể (hiện tượng đa
nghĩa) (bài 2)
- Bằng cách đối chiếu với từ
thuần Việt đồng nghĩa (bài 7)
→ Để nâng cao hiểu biết và mở rộng
vốn từ Hán Việt cần tìm được thêm
nhiều yếu tố Hán Việt khác có thể kết
8. GV hỏi: Qua bài tập 7 và thực
tiễn sử dụng từ Hán Việt, em
nào cho cô biết ta có thể sử
dụng từ Hán Việt trong những
trường hợp nào?
- Gọi HS trả lời rồi đưa ra đáp
án
9. Luyện tập thêm
- Đưa ra đề bài:
Em hãy nêu ra nghĩa của từ
“phong” trong các câu thơ sau:
a) Phong tư tài mạo tót vời
Vào trong phong nhã ra ngoài hào

hoa
b) Người lên ngựa, kẻ chia bào
Rừng phong thu đã nhuốm màu
quan san
c) Xập xè én liệng lầu khômg
Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu
giày
- Gọi HS trả lời, nhận xét và
đưa ra đáp án
hợp với yếu tố vừa giải nghĩa
Lưu ý về cách sử dụng từ Hán Việt:
- Không nên dùng trong ngôn
ngữ giao tiếp sinh hoạt bình
thường, xuồng xã, than mật
- Sử dụng với sắc thái trang
trọng, thể hiện thái độ tôn kính
(các bài phát biểu kỉ niệm lớn,
các bài viết về nhân vật lịch
sử…), nói với người lớn tuổi,
người có địa vị…
- Sử dụng với sắc thái tao nhã,
tránh gây cảm giác thô tục,
ghê sợ (gọi tên phòng bệnh,
tên bệnh, đám tang…)
- Sử dụng với sắc thái cổ trong
các bài viết về lịch sử, các bài
phân tích, tìm hiểu tác phẩm
văn học trung đại…
a) Phong: dáng vẻ, thần thái
b) Phong: tên một loài cây lá

chuyển sắc đỏ ánh vàng khi
trời vào thu
c) Phong: gói, bọc, phủ kín

×