Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV Super M dòng ông, dòng bà nuôi tại trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.17 KB, 10 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV Super M
dòng ông, dòng bà nuôi tại trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình
Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh, Khuất Thị Tuyên
Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Trần Thị Cơng, Vũ Thị Thảo, Phạm Đức Hồng
Tác giả để liên hệ: Phùng Đức Tiến, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Tel: 8448385022; Fax: 8448385622
Abstract
Vịt CV. Super M chọn lọc qua 9 thế hệ dòng ông có khối lợng cơ thể 8 tuần tuổi con trống đạt 2350,5-
2690,6g, con mái 2130,2-2474g. Khối lợng cơ thể thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1 tơng ứng: 340,1g; 343,8g.
Năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi: 164,99-170,13 quả.
Dòng bà con trống có khối lợng trung bình 8 tuần tuổi: 2103,5-2169,4g, con mái: 2082-2132g. Năng suất
trứng/mái/64 tuần tuổi: 181,24 quả (thế hệ 9) tăng 12,03 quả so với thế hệ 1 (169,21quả).
Vịt CV. Super M nuôi thịt đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống 98,67%. Khối lợng cơ thể đạt 3315,2g. Tiêu
tốn thức ăn/kg tăng khối lợng thấp 2,62kg. u thế lai so với trung bình bố mẹ về tỷ lệ nuôi sống: 1,72%,
khối lợng cơ thể: 4,18%, tiêu tốn thức ăn: 4,03%.
Đặt vấn đề
Vịt CV Super M có năng suất thịt cao đợc nhập vào nớc ta theo nguồn dự án VE 86 007 từ
vơng quốc Anh với giá rất đắt. Để bảo tồn, nâng cao chất lợng con giống, đồng thời nhằm
giảm bớt kinh phí đầu t nhập giống và từng bớc chủ động đợc con giống, việc nghiên
cứu chọn lọc nâng cao 2 dòng vịt CV Super M để tạo ra con thơng phẩm và con lai có
năng suất, chất lợng cao phù hợp với thị trờng trong nớc đặc biệt là đồng bằng sông
Hồng và các tỉnh phía Bắc là cấp thiết trớc mắt cũng nh lâu dài với mục tiêu: chọn lọc
nâng cao năng suất 2 dòng vịt CV Super M qua các thế hệ (dòng ông có khối lợng cơ thể
cao và dòng bà có năng suất trứng cao). Từng bớc chủ động đợc con giống năng suất,


chất lợng cao cung cấp cho thị trờng chăn nuôi đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía
Bắc.
Vật Liệu và phơng pháp nghiên cứu
2 dòng vịt CV Super M (dòng ông và dòng bà) nuôi sinh sản và thơng phẩm.
Qua các thế hệ áp dụng phơng pháp chọn lọc quần thể có định hớng theo tính trạng khối
lợng cơ thể, năng suất trứng thông qua ngoại hình. Qua mỗi thế hệ dòng ông xây dựng 4
nhóm quần thể, dòng bà 6 nhóm quần thể, áp dụng luân chuyển tuần hoàn trống qua các
nhóm để tránh cận huyết. áp dụng phơng pháp chọn lọc quần thể có định hớng theo
dòng:
- Dòng ông: chọn lọc định hớng về khối lợng cơ thể lúc 8 tuần tuổi, khoảng chọn lọc
đối với con trống là X + 2, con mái X + 1. Chỉ tiêu sinh sản chọn lọc bình ổn.


2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


- Dòng bà: chọn lọc định hớng về năng suất trứng (chủ yếu là chọn lọc về ngoại hình qua
các giai đoạn và kiểm tra xơng chậu). Khối lợng cơ thể lúc 8 tuần tuổi chọn lọc bình ổn.
* Chế độ dinh dỡng nuôi vịt ông bà và thơng phẩm
Bảng 1: Chế độ dinh dỡng nuôi vịt ông bà và thơng phẩm
Vịt nuôi sinh sản Vịt nuôi thịt Chỉ tiêu
0-4 tt 5-8 tt 9-20 tt 21-24 tt >25 tt 04 tt 5-8 tt
Protein (%) 20 16 13 16 18 20 17
Năng lợng
(kcal/kg TA)
2800 2750 2700 2750 2800 2800 3000

Kết quả và thảo luận

Tỷ lệ nuôi sống của vịt dòng ông, bà qua các thế hệ
Bảng 2: Tỷ lệ nuôi sống vịt dòng ông giai đoạn con, hậu bị qua các thế hệ
Sơ sinh 8 tuần tuổi 9 24 tuần tuổi Thế
hệ
Số lợng
Trống Mái Trống Mái
n (con) 32 114 32 112
1
Nuôi sống (%) 100 98,25 96,88 96,43
n (con) 520 670 456 588
6
Nuôi sống (%) 97,31 97,61 98,38 98,54
n (con) 640 700 562 616
7
Nuôi sống (%) 97,50 97,71 98,65 98,77
n (con) 660 740 580 852
8
Nuôi sống (%) 97,58 97,84 98,34 98,83
n (con) 700 990 616 874
9
Nuôi sống (%) 97,71 97,98 98,77 98,74



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3



Bảng 3: Tỷ lệ nuôi sống vịt dòng bà giai đoạn con, hậu bị qua các thế hệ
Sơ sinh 8 tuần tuổi 9 24 tuần tuổi Thế

hệ
Số lợng
Trống Mái Trống Mái
n (con) 119 467 110 452
1
Nuôi sống (%) 97,48 97,86 98,00 98,36
n (con) 360 1450 334 1346
6
Nuôi sống (%) 97,78 97,66 98,09 98,28
n (con) 530 2122 494 1992
7
Nuôi sống (%) 98,11 98,77 98,38 98,43
n (con) 580 2336 542 2194
8
Nuôi sống (%) 98,28 98,89 98,98 98,52
n (con) 530 2132 498 2000
9
Nuôi sống (%) 98,87 98,78 98,83 98,17

Vịt CV. Super M dòng ông có tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ sơ sinh đến 8 tuần tuổi thế hệ 1
con trống đạt 100%, con mái 98,25%. Thế hệ 6-9 con trống đạt 97,31-97,71%, con mái
97,61-97,98%. Giai đoạn từ 9-24 tuần tuổi thế hệ 1 con trống đạt 96,88%, con mái
96,43%. Thế hệ 6-9 con trống 98,34-98,77%, con mái 98,54-98,83%.
Nh vậy: dòng ông vẫn có sức đề kháng tốt và đạt tỷ lệ nuôi sống cao qua các thế hệ.
Vịt CV. Super M dòng bà có tỷ lệ nuôi sống giai đoạn từ sơ sinh đến 8 tuần tuổi thế hệ 1
con trống đạt 97,48%, con mái 97,86%. Thế hệ 6-9 con trống đạt 97,78-98,87%, con mái
97,66-98,89%. Tỷ lệ nuôi sống thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1: 1,39-0,92%. Giai đoạn từ 9-24
tuần tuổi thế hệ 1 con trống đạt 98,00%, con mái 98,36%. Thế hệ 6-9 con trống 98,09-
98,98%, con mái 98,17-98,52%.
Nh vậy: Tỷ lệ nuôi sống qua các thế hệ đạt cao, chứng tỏ dòng bà đợc chọn lọc có sức

đề kháng tốt.
Khối lợng cơ thể vịt dòng ông, dòng bà qua các thế hệ
Bảng 4: Khối lợng cơ thể vịt dòng ông giai đoạn con, hậu bị
Sơ sinh (n=50)
8 TT
24 TT (n=50)
TH GT
X (g) CV (%) X (g) CV (%) X (g) CV (%)
Trống 53,88 6,15 2350,5 8,85 3070,6 7,25 1
Mái 53,52 6,50 2130,2 6,82 2985,0 6,30
Trống 54,42 6,38 2430,8 8,72 3288,0 6,68
6
Mái 54,02 6,45 2229,5 6,45 3024,5 5,35
Trống 55,00 6,70 2519,0 8,60 3348,8 6,80
7
Mái 54,10 6,52 2332,5 6,80 3062,6 5,20
Trống 55,35 6,50 2659,7 8,30 3357,0 6,72
8
Mái 54,13 6,82 2451,2 6,75 3105,7 5,36
Trống 55,60 6,75 2690,6 8,50 3395,2 6,46
9
Mái 54,58 6,36 2474,0 6,47 3127,5 5,25


4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Vịt CV. Super M dòng ông thế hệ 1-9 có khối lợng cơ thể sơ sinh con trống từ 53,88-

55,60g, con mái 53,52-54,58g. Đến 8 tuần tuổi con trống đạt 2350,8-2690,6g, con mái
2130,2,5-2474,0g. Khối lợng cơ thể con trống và mái thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1 tơng
ứng: 340,1g; 343,8g. Đến 24 tuần tuổi khối lợng cơ thể con trống 3070,6-3395,2g, con
mái 2985-3127,5g. Khối lợng cơ thể trống mái ở thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1.
Vịt CV.Super M dòng bà có khối lợng cơ thể sơ sinh con trống từ 52,98-53,38g, con mái
51,74-52,99g. Đến 8 tuần tuổi con trống đạt 2103,5-2169,4g, con mái 2082,0-2132,6g.
Tơng ứng đến 24 tuần tuổi con trống 3122,8-3228,0g, con mái 2912,3-2985,5g. Khối
lợng cơ thể trống, mái vịt dòng bà tơng đối ổn định qua các giai đoạn từ thế hệ 1 đến thế
hệ 9.
Bảng 5: Khối lợng cơ thể vịt dòng bà giai đoạn con, hậu bị
SS (n=50) 8 TT 24 TT (n=50) TH GT
X (g) CV (%) X (g) CV (%) X (g) CV (%)
Trống 52,98 6,50 2103,5 8,95 3122,8 6,78 1
Mái 51,74 6,85 2082,0 6,86 2912,3 6,25
Trống 53,27 6,65 2159,5 8,35 3186,0 6,46
6
Mái 52,34 6,58 2102,7 6,65 2927,8 5,28
Trống 53,38 6,35 2148,2 8,46 3192,5 6,75
7
Mái 52,41 6,63 2126,6 6,42 2948,6 5,50
Trống 52,98 6,55 2165,5 8,28 3225,2 6,53
8
Mái 52,70 6,28 2125,0 6,54 2967,4 5,62
Trống 53,03 6,48 2169,4 8,15 3228,0 6,25
9
Mái 52,99 6,35 2132,6 6,38 2985,5 5,30

Tuổi thành thục của vịt dòng ông, dòng bà qua các thế hệ
Bảng 6: Tuổi đẻ khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50% (ngày tuổi)
Dòng ông Dòng Bà

Thế
hệ
Tỷ lệ đẻ đạt 5% Tỷ lệ đẻ đạt 50%

Tỷ lệ đẻ đạt 5% Tỷ lệ đẻ đạt 50%

1 173 195 170 188
6 174 190 170 187
7 172 192 168 188
8 171 191 166 187
9 174 190 170 185

Vịt CV. Super M dòng ông có tuổi đẻ khi tỷ lệ đẻ đạt 5%: 171-174 ngày và 50%: 190-195
ngày. Dòng bà có tuổi đẻ khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50% sớm hơn dòng ông, tơng ứng 5% là
166-170 ngày tuổi; 50%: 185-188 ngày tuổi. Nh vậy vịt dòng ông, dòng bà có tuổi đẻ khi
tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50% tơng đối ổn định qua các thế hệ.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5



Khả năng sinh sản của vịt
Tỷ lệ đẻ
Vịt dòng ông có tỷ lệ đẻ từ thế hệ 6 đến thế hệ 9 giai đoạn đẻ 5%- 38 tuần tuổi: 62,45-
63,45%. Giai đoạn 39-64 tuần tuổi: 58,91-59,31%. Tổng giai đoạn đẻ 5% đến 64 tuần tuổi:
60,15-60,76%. Tỷ lệ đẻ từ thế hệ 1 đến thế hệ 9 tăng: 1,83%. Tơng ứng vịt dòng bà giai
đoạn đẻ 5%- 38 tuần tuổi: 61,29% (thế hệ 1) tăng lên 67,31% (thế hệ 9). Giai đoạn 39-64
tuần tuổi: 59,97% (thế hệ 1) tăng lên 63,34% (thế hệ 9). Tổng giai đoạn đẻ 5% đến 64 tuần

tuổi: 60,43% (thế hệ 1) tăng lên 64,73% (thế hệ 9). Tỷ lệ đẻ từ thế hệ 6 đến thế hệ 9 tăng:
4,30%.
Bảng 7: Tỷ lệ đẻ của vịt dòng ông và dòng bà qua các thế hệ (%)
Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9
Dòng ông
SL trống+mái (con) 29+94 68+271 71+285 76+302 101+404
Đẻ 5%-38 tuần tuổi 60,78 62,45 62,60 62,95 63,45
39-64 tuần tuổi 57,93 58,91 59,06 59,16 59,31
5%-64 tuần tuổi 58,93 60,15 60,30 60,49 60,76
Dòng bà
SL trống+mái (con) 108+433

160+641

238+951

262+1049

238+953
Đẻ 5%-38 tuần tuổi 61,29 65,78 65,77 66,77 67,31
39-64 tuần tuổi 59,97 61,62 62,35 62,80 63,34
5%-64 tuần tuổi 60,43 63,08 63,54 64,19 64,73

Năng suất trứng
Bảng 8: Năng suất trứng/mái vịt dòng ông, dòng bà qua các thế hệ (quả)
Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9
Dòng ông
SL trống+mái (con) 29+94 68+271 71+285 76+302 101+404
Đẻ 5%-38 tuần tuổi 59,56 61,20 61,35 61,69 62,18
39-64 tuần tuổi 105,43 107,21 107,49 107,67 107,95

5%-64 tuần tuổi 164,99 168,41 168,84 169,36 170,13
Dòng bà
SL trống+mái (con) 108+433 160+641 238+951 262+1049

238+953
Đẻ 5%-38 tuần tuổi 60,60 64,46 64,45 65,43 65,96
So sánh (%) 100 106,37 106,35 107,97 108,84
39-64 tuần tuổi 109,15 112,15 113,47 114,30 115,28
5%-64 tuần tuổi 169,21 176,61 177,92 179,73 181,24
So sánh (%) 100 104,37 105,15 106,22 107,11

Vịt dòng ông có năng suất trứng/mái/38tuần tuổi từ thế hệ 6 đến thế hệ 9 là 59,56-
62,18quả. Tơng ứng năng suất trứng/mái từ 39 đến 64 tuần tuổi: 107,21-107,95 quả.


6

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Tổng năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi: 168,41-170,13 quả. Thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1:
5,14 quả.
Vịt dòng bà có năng suất trứng/mái/38tuần tuổi: 64,46 quả (thế hệ 6) tăng lên 65,96 quả
(thế hệ 9) tăng 1,5%. Giai đoạn 39-64 tuần tuổi: 112,15 quả (thế hệ 6) tăng lên 115,28 quả
(thế hệ 9). Tổng năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi: 176,61quả (thế hệ 6) tăng lên 181,24
quả (thế hệ 9) tăng: 4,63%. Thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1: 12,03quả.
Tiêu tốn thức ăn
Bảng 9: Tiêu tốn thức ăn/10 trứng vịt dòng ông, dòng bà (kg)
Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9
Dòng ông

Đẻ 5%-38 tuần tuổi 4,61 4,48 4,47 4,45 4,41
39-64 tuần tuổi 4,83 4,75 4,74 4,73 4,72
5%-64 tuần tuổi 4,75 4,66 4,64 4,63 4,61
Dòng bà
Đẻ 5%-38 tuần tuổi 4,57 4,26 4,26 4,19 4,16
39-64 tuần tuổi 4,67 4,54 4,49 4,46 4,42
5%-64 tuần tuổi 4,63 4,44 4,41 4,36 4,33

Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của vịt dòng ông giai đoạn đẻ 5% đến 64 tuần tuổi: 4,75kg (thế
hệ 1) và 4,61kg (thế hệ 9).
Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của vịt dòng bà giai đoạn đẻ 5%- 38 tuần tuổi 4,57kg (thế hệ 1)
giảm còn 4,16kg (thế hệ 9). Tơng ứng giai đoạn 39-64 tuần tuổi: 4,67kg giảm còn 4,42kg
(thế hệ 9). Tổng giai đoạn đẻ 5% đến 64 tuần tuổi tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 4,63kg (thế hệ
6) giảm còn 4,33kg (thế hệ 9).
Khối lợng trứng ở 38 tuần tuổi
Bảng 10: Khối lợng trứng vịt dòng ông, dòng bà ở 38 tuần tuổi
Dòng ông Dòng bà
Thế hệ
n (quả) X (g) CV (%) n (quả) X (g) CV (%)
1 200 87,92 8,59 220 86,05 8,02
6 220 88,54 8,57 220 86,37 8,32
7 220 88,65 8,36 220 86,35 7,96
8 220 88,58 8,45 220 86,49 8,25
9 220 88,60 8,15 220 86,55 7,85

Vịt CV. Super M dòng ông có khối lợng trứng ở 38 tuần tuổi: 87,92-88,65g/quả. Tơng
ứng khối lợng trứng dòng bà: 86,05-86,55g/quả. Khối lợng trứng tơng đối ổn định qua
các thế hệ.




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 7



Chất lợng trứng
Bảng 11: Khảo sát chất lợng trứng vịt ở thế hệ 9
Dòng ông (n=30) Dòng bà (n=30)
Chỉ tiêu
X Cv (%) X Cv (%)
1. Chỉ số hình thái D/R 1,413 2,502 1,410 6,390
2. Chỉ số lòng đỏ 0,405 6,502 0,397 6,293
3. Chỉ số lòng trắng 0,127 13,754 0,130 11,272
4. Độ dày vỏ (mm) 0,403 8,794 0,414 6,223
5. Độ chịu lực (kg/cm
2
) 3,859 13,734 3,732 11,491
6. Đơn vị Haugh 90,234 5,725 90,807 5,076

Trứng vịt dòng ông có chỉ số hình thái 1,413, dòng bà 1,41. Tơng ứng độ chịu lực 3,859;
3,732kg/cm
2
. Đơn vị Haugh 90,807.
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Kết quả theo dõi trứng ấp qua các thế hệ dòng ông có tỷ lệ phôi: 86,21% (thế hệ 1); 89,9%
(thế hệ 9). Tơng ứng tỷ lệ nở loại I/trứng có phôi: 78,14; 79,22%.
Dòng bà tỷ lệ trứng có phôi: 89,23% (thế hệ 1); 91,79% (thế hệ 9). Thế hệ 9 cao hơn thế
hệ 6: 2,56%. Tơng ứng tỷ lệ nở loại I/trứng có phôi qua các thế hệ: 81,15; 82,31%. Thế
hệ 9 cao hơn thế hệ 6: 1,16%.
Bảng 12: Tỷ lệ phôi, kết quả ấp nở trứng vịt dòng ông, bà qua các thế hệ

Chỉ tiêu TH 1 TH 6 TH 7 TH 8 TH 9
Dòng ông
Trứng ấp (quả) 6.720 25.708 27.163 31.925 21.616
Tỷ lệ phôi (%) 86,21 89,01 89,32 89,58 89,90
TL loại I/ trứng ấp (%) 67,36 69,97 70,34 70,61 71,22
TL nở loại I/trứng có phôi (%) 78,14 78,61 78,75 78,82 79,22
Dòng bà
Trứng ấp (quả) 8.120 72022 73398 80367 33410
Tỷ lệ phôi (%) 89,23 90,51 90,93 91,21 91,79
TL loại I/ trứng ấp (%) 72,41 73,96 74,43 74,85 75,55
TL nở loại I/trứng có phôi (%) 81,15 81,72 81,85 82,06 82,31



8

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Một số chỉ tiêu trên đàn vịt thơng phẩm
Bảng 13: Một số chỉ tiêu vịt nuôi thịt ở thế hệ 9 từ sơ sinh đến 8 tuần tuổi
Chỉ tiêu Trống dòng ông x
mái dòng ông
Trống dòng bà x
mái dòng bà
Trống dòng ông x
mái dòng bà
Số lợng (con) 150 150 150
Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,67 97,33 98,67
u thế lai (%)

1,72
Khối lợng cơ thể 3217,6 3146,5 3315,2
u thế lai (%)
4,18
TT thức ăn/kg P (kg) 2,7 2,76 2,62
u thế lai (%)
-4,03

Vịt thơng phẩm nuôi thịt dòng ông đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống 96,67%. Khối lợng
cơ thể: 3217,6g. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng cơ thể: 2,7kg. Tơng ứng dòng bà:
97,33%; 3146,5g; 2,76kg. Con lai (trống dòng ông x mái dòng bà): 98,67%; 3315,2g;
2,62kg. u thế lai so sới trung bình bố mẹ về tỷ lệ nuôi sống 1,72%, khối lợng cơ thể
4,18%, tiêu tốn thức ăn: 4,03%.
Kết quả chuyển giao ngoài sản xuất
Bảng 14: Số lợng vịt chuyển giao ở các tỉnh năm 2004
Tỉnh Vịt bố mẹ (con)

Vịt thơng
phẩm (con)
Tỉnh Vịt thơng
phẩm (con)
Hải Dơng 18.494

102.362

Thái Bình 400

Hà Tây 4.910

6.606


Hà Nam 500

Hà Nội 3.000

12.932

Lạng Sơn 1.850

Nam Định 2.800

1.450

Thái Nguyên 300

Hng Yên 3.690

6.803

Lai Châu 600

Bắc Giang 2.625

31.000

Điện Biên 1.500

Bắc Ninh 5.050

11.589


Lào Cai 600

Hải Phòng 5.330

37.917

Quảng Ninh 200

Cao Bằng 6.640

18.437

Tổng số 235.046


Từ năm 1998-2004 cung cấp cho thị trờng hàng chục triệu con giống chất lợng cao, tạo
công ăn việc làm cho ngời lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông
nghiệp . Năm 2002: 280.792 con, 2003: 323.572 con, 2004: 287.586 con.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 9



Bảng 15: Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nuôi vịt ngoài sản xuất
Diển giải Chỉ tiêu
Vịt sinh sản
Năng suất trứng/mái (quả) 204

Tỷ lệ phôi (%) 92,8
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (%) 78,3
Vịt nuôi thịt
Tỷ lệ nuôi sống đến 8 tuần tuổi (%) 97,5
Khối lợng cơ thể (g) 3305
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng (kg) 2,7

Vịt nuôi sinh sản có năng suất trứng/mái: 204 quả, tỷ lệ phôi 92,8%, tỷ lệ nở/tổng trứng ấp
78,3%.
Vịt nuôi thơng phẩm đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống 97,5%, khối lợng cơ thể 3305g,
tiêu tốn thức ăn 2,7kg.
Kết luận và Đề nghị
Kết luận
Vịt CV. Super M qua các thế hệ dòng ông có tỷ lệ nuôi sống cao ở các giai đoạn vịt con,
dò, hậu bị: 97,31-100%. Tơng ứng dòng bà: 96,88-98,78%.
Dòng ông qua các thế hệ có khối lợng cơ thể 8 tuần tuổi con trống đạt 2350,5-2690,6g,
con mái 2130,2-2474g. Khối lợng cơ thể thế hệ 9 cao hơn thế hệ 1 tơng ứng: 340,1g;
343,8g. Dòng bà con trống có khối lợng trung bình: 2103,5-2169,4g, con mái: 2082-
2132g.
Dòng ông có năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi: 164,99-170,13 quả. Dòng bà 181,24 quả
(thế hệ 9) tăng 12,03 quả so với thế hệ 1 (169,21quả). Dòng ông tiêu tốn thức ăn/10 trứng
4,75-4,61kg. Tơng ứng dòng bà: 4,63-4,33kg.
Dòng ông có khối lợng trứng ở 38 tuần tuổi: 87,92-88,65g/quả. Tơng ứng dòng bà:
86,05-86,55g/quả. Dòng ông ở thế hệ 9 có tỷ lệ phôi: 89,9%, tỷ lệ nở loại I/trứng có phôi:
79,22%. Tơng ứng dòng bà 91,79%; 82,31%.
Vịt thơng phẩm (trống dòng ông x mái dòng bà) nuôi thịt đến 8 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi
sống 98,67%. Khối lợng cơ thể đạt 3315,2g. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng thấp
2,62kg. u thế lai so với trung bình bố mẹ về tỷ lệ nuôi sống: 1,72%, khối lợng cơ thể:
4,18%, tiêu tốn thức ăn: 4,03%.
Từ năm 1998-2004 cung cấp cho các tỉnh Hải Dơng, Hà Tây, Hà Nội, Bắc Ninh, Thái

Nguyên, hàng chục triệu con giống chất lợng cao. Năm 2002: 280.792 con, 2003:
323.572 con, 2004: 287.586 con. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tơng đơng nuôi tại trạm
nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình đem lại hiệu quả kinh tế cho ngời chăn nuôi.
Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng khoa học công nghệ cho triển khai kết quả rộng trong sản xuất.


10

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Tài liệu tham khảo
Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Hoàng Thị Lan, Nguyễn Đăng Vang (2005). Nghiên cứu một số chỉ
tiêu năng suất của vịt CV. Super M dòng ông và dòng bà các mùa trong năm. Tuyển tập các công trình
nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt ngan 1980-2005.
Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Đăng Vang (2005). Nghiên cứu một số chỉ
tiêu năng suất của vịt CV. Super M dòng ông, dòng bà của hai phơng thức nuôi khô và nớc. Tuyển tập các
công trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt ngan 1980-2005.
Cherry valley meat type grand parent stock management manua.

×