Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất cây thức ăn xanh và phương pháp phát triển cây cỏ họ đậu cho chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì - Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161 KB, 13 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Xác định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất
cây thức ăn xanh và phơng pháp phát triển cây cỏ họ đậu
cho chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì - Hà Tây
Lê Xuân Đông, Nguyễn Thị Mùi, Phan Thị Kiểm, Phạm Doãn Huệ
Phan Thị Phần, Đào Đức Biên, Hoàng Thị Lảng
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì
Summary
The study on: Defining suitable rate of the green mass producing structure and the method of cultivating
legume for dairy cattle in Bavi Hatay.
Fertilized 30tone of manure/ha the grass and legume gave higher productivity than that of10tone/ha,
20tone/ha.
In the good condition of irrigation as weather is dry and cold, the crops of grass and legume almost has
increased. The elephant , guinea grass and leuceana leucocephala showed quite high green mass in winter
when irrigated
The method of cultivating legume purely has better performed their productive potential when fertilized
30tone of manure/ha and in the good condition of irrigation in winter whith the square of leuceana
leucocephala 50%-elephant grass 50% , leuceana leucocephala 33% - Guinea 67%, Leuceana leucocephala
occupied 12,7%,10,1% in green mass, whith the square of Stylosantes 33% - B. Hybrit 67%, Stylosantes
occupied 20,9% in green mass.
The stylosantes Guianensis CIAT 184 has grown well in Ba Vi .
It is necessary to continue the study in the second year when the common species of grass and Legume
perform their productive potential.
Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây số lợng gia súc ăn cỏ ở nớc ta tăng lên rất nhanh, chăn nuôi


bò sữa đ trở thành nghề sản xuất hàng hoá trong hộ gia đình nông dân và các trang trại.
Tổng đàn bò sữa cả nớc năm 2000 là 35.000 con đă tăng lên 107.609 con (7/ 2005).
Trong đó bò lai HF chiếm 84,65%, bò sữa thuần chủng chiếm 15,35%. Chất lợng đàn bò
sữa ngày càng đợc nâng lên, sản lợng sữa của đàn bò lai đạt trung bình 3800 kg sữa/ chu
kỳ, bò HF thuần đạt từ 3500 6700 kg sữa/ chu kỳ (VCN 2005).
Cùng với sự phát triển chăn nuôi bò sữa đang đặt ra yêu cầu phải cung cấp đủ, đều nguồn
thức ăn xanh thô giàu protein, dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng và khă năng sản xuất của
các giống cỏ, cây thức ăn gia súc. Trong những năm qua đ có nhiều nghiên cứu tạo nguồn
thức ăn xanh, thô. Hầu hết các nghiên cứu đều tập trung vào tuyển chọn và xác định các
giống cỏ nhập nội có năng suất, chất lợng cao phù hợp với các vùng sinh thái trong nớc.
Các giống cỏ hoà thảo: P.purpureum Kinggrass, P.M.Liconi, Pangola, Bermuda đ cho
năng suất VCK từ 18-26 tấn/ha, 17,8 tấn/ha, 13,8 tấn/ha và 14,8 tấn/ ha (Nguyễn Ngọc Hà
và CTV, 1995). Cỏ B.ruziziensis cho năng suất chất xanh 50-60 tấn/ha (Dơng Quốc Dũng
và CTV, 2000). Một số giống cỏ họ đậu nh Stylo cook đ cho năng suất 12,5 tấn VCK/


2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


ha/ năm (Nguyễn Ngọc Hà và CTV, 1995). Cây keo dậu (Leucocnas K636, KT48, KX2)
cho năng suất VDK từ 12 15 tấn/ ha chứa 22 23% protein (tính theo VCK) trên vùng
đất Ba Vì., Hoà Bình (Nguyễn Thị Mùi và CTV, 1998).
Những nghiên cứu xây dựng mô hình thử nghiệm thâm canh, xen canh cỏ hòa thảo và họ
đậu trong hộ gia đình chăn nuôi (Nguyễn Thị Mùi và CTV 2004; Lê Xuân Đông và CTV
2005) đ bớc đầu đánh giá tiềm năng năng suất, khả năng sản xuất chất xanh trong mùa
khô lạnh của một số giống cỏ hoà thảo, họ đậu, đ xây dựng mô hình hộ gia đình đạt từ
2,3% đến 6% keo dậu trong thức ăn xanh hàng ngày cho bò sữa. Nhng nhiệm vụ đặt ra
cho nghiên cứu đồng cỏ hiện nay là: xây dựng cơ cấu sản xuất thức ăn xanh cung cấp đủ,

đều quanh năm có tỷ lệ cỏ họ đậu chiếm từ 15 20% trong khẩu phần thức ăn xanh hàng
ngày.
Để góp phần vào nghiên cứu tạo nguồn thức ăn xanh thô dồi dào, phong phú, giàu protein
thực vật phục vụ cho phát triển chăn nuôi bò sữa hiện nay, chúng tôi tiến hành đề tài: Xác
định tỷ lệ thích hợp trong cơ cấu sản xuất cây thức ăn xanh và phơng pháp phát triển
cây, cỏ họ đậu cho chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì - Hà Tây.
Đề tài tiến hành với các mục tiêu:
- Bớc đầu xác định tỷ lệ cây họ đậu trong cơ cấu thức ăn gia súc nhằm đạt 15 20% cây
họ đậu trong khẩu phần thức ăn xanh thô.
- Nghiên cứu phơng pháp phát triển cây họ đậu.
- áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nhằm phát huy tiềm năng năng suất nhóm cây nghiên
cứu.
Đối tợng, phạm vi, Nội dung và phơng pháp nghiên cứu
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu trên các giống cỏ hoà thảo, họ đậu đang sử dụng và có triển vọng phục vụ
chăn nuôi bò sữa.
+ Penisetum purpureum (cỏ voi)
+ Panicum Maximum TD
58
(ghinê TD
58
)
+ Brachiaria hybrit (Hybrit)
+ Lecaena Leucocephala K636 (Keo dậu)
+ Stylosanthes Guianensis CiAT 184 (Stylo)
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3




Đề tài nghiên cứu phơng pháp trồng thuần và trồng xen cây họ đậu với cỏ hoà thảo, ảnh
hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến sản lợng thức ăn xanh trong thời gian nghiên
cứu.
Nội dung nghiên cứu
- Xác định ảnh hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến khả năng sản xuất của các giống
cỏ hoà thảo trong thí nghiệm.
- Xác định ảnh hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến phơng pháp phát triển cây họ đậu
đạt đợc trong thức ăn xanh của thí nghiệm.
- Phát triển nhân rộng cỏ stylo CiAT 184 trên diện tích 3,5 ha.
Phơng phát nghiên cứu
Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm
Từ tháng 5/ 2005 đến tháng 2/ 2006 tại Trung tâm nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba Vì - Ba
Vì - Hà Tây.
Phơng pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm 3 nhân tố:
+ Nhân tố thứ nhát là các mức phân hữu cơ: 10 tấn/ ha, 20 tấn/ ha, 30 tấn/ ha.
+ Nhân tố thức 2 là các phơng pháp phát triển cây họ đậu:
* Cỏ voi trồng xen keo dậu tỷ lệ diện tích 50% diện tích cỏ voi, 50% diện tích keo dậu.
Băng keo dậu rộng 2,0 m.
* Cỏ ghinê trồng xen keo dậu tỷ lệ diện tích 67% diện tích cỏ Ghinê, 33% diện tích keo
dậu. Băng keo dậu rộng 1m.
* Cỏ Hybrit trồng xen cỏ Stylô, tỷ lệ diện tích 67% diện tích cỏ Hybrit, 33% diện tích cỏ
Stylô. Băng cỏ Stylô rộng 1m.
* Cây keo dậu trồng thuần.
* Cỏ Stylô trồng thuần.
+ Nhân tố thứ 3 là chế độ tới nớc vào mùa khô: 9/ 2005 đến 2/ 2006. Sử dụng dàn tới
phun máy: WILO 1,0 KW, 7 ngày tới 1 lần, lợng tới 7,5 lít/ m

2
. Cây họ đậu tới vào
giai đoạn cây con khi thời tiết 7 ngày không ma.
- Thí nghiệm bố trí theo kiểu RCB (Randomized complete Bdock design).
- Phân bón:
+ Cỏ hoà thảo bón lót lân supper 400 kg, kali clorua 200 kg. Sau mỗi lứa cắt bón 100 kg
urê.
+ Cỏ họ đậu bón lót lân supper 400 kg, kali clorua 200 kg, urê 60 kg.


4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


- Chăm sóc theo quy trình chăm sóc cỏ hoà thảo, cây họ đậu hiện hành.
Chỉ tiêu theo dõi
- Năng suất chất xanh cỏ hoà thảo, họ đậu các lứa thu hoạch.
- Phân tích thành phần hoá học đất sau thời gian thí nghiệm.
- Bớc đầu theo dõi thời kỳ ra hoa và kết hạt cỏ Stylô và thu hoạch hạt giống.
Phân tích sử lý số liệu
Số liệu đợc phân tích theo phơng pháp của Phạm Chí Thành (1998).
Kết quả và thảo luận
ảnh hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến năng suất các giống cỏ hoà thảo trong
thí nghiệm
Sản lợng chất xanh cỏ voi thu đợc trong thí nghiệm.
Bảng 1: Sản lợng cỏ voi thu đợc

Đơn vị tính: Tấn/ ha
Phân hữu cơ

Chế độ tới
10 20 30
X

Có tới 178,1 190,8 210,1 193,0
Không tới 176,3 186,0 204,1 188,8
X

177,2 188,4 207,1

= 0,05 LSD
CT
= 13 LSD
tới
= 7,5 LSD
phân
= 9,2

Bảng 1 cho thấy trong cùng chế độ tới nớc ở mức bón phân 10 tấn và 20 tấn phân hữu
cơ/ ha cha có sự khác nhau về sản lợng cỏ voi, ở mức 20 tấn và 30 tấn phân hữu cơ/ ha
đ có sự khác nhau về sản lợng. ở mức bón phân hữu cơ 30 tấn/ ha so với mức 10 tấn/ ha
sản lợng cỏ voi đ tăng đợc 16,9%. Trong cùng mức phân bón chế độ tới nớc và
không tới nớc không khác nhau. Điều này có thể lý giải thời kỳ tới vào giai đoạn nhiệt
độ thấp, ánh sáng ngày ngắn, sản lợng cỏ thu đợc thấp so với tổng sản lợng của cả kỳ
nghiên cứu.
- Sản lợng chất xanh cỏ ghinê thu đợc trong thí nghiệm












Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5



Bảng 2: Sản lợng cỏ Ghinê thu đợc

Đơn vị tính: Tấn/ ha
Phân hữu cơ
Chế độ tới
10 20 30
X

Có tới 107,5 115,5 129,7 117,6
Không tới 104,1 111,2 123,9 113,1
X

105,8 113,4 126,8

= 0,05 LSD
C
= 5,0 LSD
tới
= 2,8 LSD

phân
= 3,5

Khi tới nớc sản lợng cỏ ghinê đ tăng so với không tới nớc là 3,9% trong kỳ nghiên
cứu. ở các mức bón phân hữu cơ khác nhau đ có sự khác nhau rõ rệt về sản lợng cỏ
ghinê thu đợc trong kỳ nghiên cứu. Sản lợng cỏ ghinê tăng khi bón phân hữu cơ ở mức
20 tấn/ ha so với 10 tấn/ ha là 7,2%, mức 30 tấn/ ha so với mức 20 tấn/ ha là 11,8%, mức
30 tấn/ ha so với mức 10 tấn/ ha là 19,8%.
- Sản lợng chất xanh cỏ Hybrit thu đợc trong thí nghiệm
Bảng 3: Sản lợng cỏ Hybrit thu đợc

Đơn vị tính: Tấn/ ha
Phân hữu cơ
Chế độ tới
10 20 30
X

Có tới 72,7 81,5 91,4 81,9
Không tới 68,8 77,5 85,0 77,1
X

70,7 79,5 88,2

= 0,05 LSD
CT
= 4,0 LSD
tới
= 2,2 LSD
phân
= 2,8


Trong điều kiện có tới sản lợng cỏ Hybrit tăng 6,2% so với không tới. Các mức phân
bón khác nhau sản lợng cỏ Hybrit tăng lên khi tăng phân bón hữu cơ. ở mức phân hữu cơ
20 tấn/ ha sản lợng Hybrit tăng so với mức bón 10 tấn/ ha là 12,4%. Mức phân hữu cơ 30
tấn/ ha sản lợng cỏ Hybrit tăng so với mức bón 20 tấn/ ha là 10,9%. Mức phân bón 30
tấn/ ha sản lợng tăng so với bón 10 tấn/ ha là 24,8%.
- Đánh giá hiệu quả của tới nớc đến sản lợng các giống cỏ nghiên cứu:
Để đánh giá hiệu quả tới nớc đến sản lợng các giống cỏ nghiên cứu, chúng tôi phân
tích sản lợng cỏ hoà thảo trong thí nghiệm thu đợc từ 9/ 2005 đến 2/ 2006. Kết quả phân
tích trình bày tại bảng 4.
Bảng 4: Sản lợng cỏ hoà thảo thu đợc từ 9/ 2005 đến 2/ 2006

Đơn vị tính: Tấn/ ha


6

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Giống cỏ Mức phân bón

Chế độ tới
10 20 30
X

Có tới 66,2 73,6 78,4 72,7 Cỏ voi
Không tới 55,2 56,2 66,6 59,3
Có tới 44,5 48,2 50,8 47,8 Cỏ Ghinê
Không tới 41,9 42,7 47,2 43,9

Có tới 18,9 25,2 25,9 23,3 Cỏ Hybrit
Không tới 18,0 19,8 21,3 19,7

= 0,05 LSD
Cỏ Voi
= 4,7 LSD
Cỏ ghinê
= 2,6 LSD
Cỏ Hybrit
= 1,7

Bảng 4 cho thấy trong thời kỳ khô lạnh tới nớc cho cỏ đ làm tăng năng suất của các
giống cỏ nghiên cứu. Tuy nhiên khả năng tăng năng suất của các giống là khác nhau. Đối
với cỏ voi không phản ứng với ánh sáng ngày ngắn do vậy tới nớc đ làm tăng năng suất
so với không tới là 22,6%. Cỏ ghinê và Hybrit ra hoa đồng loạt vào cuối tháng 10 đến đầu
tháng 11, giai đoạn này cỏ sinh trởng kém, cỏ ghinê năng suất tăng ở công thức có tới so
với không tới đạt 8,9%. Cỏ Hybrit tuy năng suất tăng 18,3% ở công thức tới so với công
thức không tới nhng sản lợng chất xanh thu đợc trong mùa khô lạnh thấp so với cỏ voi
và ghinê. Sản lợng Hybrit ở công thức có tới chỉ đạt 48,7% so với sản lợng cỏ ghinê thu
đợc, đạt 32% so với sản lợng cỏ voi thu đợc.
Nh vậy qua phân tích trên cho thấy:
- Năng suất các giống cỏ tăng khi tăng phân bón hữu cơ, ở mức 30 tấn phân hữu cơ các
giống cỏ đều đạt năng suất cao.
- Trong điều kiện có tới vào mùa khô lạnh từ 9/ 2005 2/ 2006 năng suất các giống cỏ
đều tăng so với điều kiện không có tới.
- Sản lợng cỏ thu đợc trong mùa khô lạnh cao nhất là cỏ voi, thấp nhất là cỏ Hybrit.
ảnh hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến phơng pháp phát triển cây họ đậu
trong thí nghiệm
- ảnh hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến phơng thức trồng keo dậu




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 7



Bảng 5: Sản lợng keo dậu thu đợc trong thí nghiệm

Đơn vị tính: Tấn/ ha
Chế độ
tới
Mức phân bón

Phơng thức trồng
10 20 30
X

Keo dậu xen cỏ voi 14,8 16,3 19 16,7
Keo dậu xen ghinê 13,2 14,6 16,3 14,7


Có tới Keo dậu thuần 16,0 21,6 26,8 21,5
X

14,7 17,5 29,7 17,6
Keo dậu xen cỏ voi 11,5 13,4 16,0 13,6
Keo dậu xen ghinê 11,8 12,5 14,3 12,8

Không
tới Keo dậu thuần 15,4 18,5 24,4 19,4

X

12,9 14,7 18,2 15,3

= 0,05 LSD
CT
= 2,0 LSD
Phơng thức
= 1,2 LSD
Phân bón
= 0,8 LSD
tới
= 1,9

Các phơng thức trồng keo dậu khác nhau sản lợng keo dậu thu đợc khác nhau. Trồng xen
keo dậu với cỏ ghinê băng 1m (2 hàng) sản lợng keo dậu thu đợc thấp nhất, chỉ đạt 68,4%;
68,0% so với keo dậu trồng thuần trong điều kiện có tới và không có tới. Trồng xen keo
dậu với cỏ voi băng 2m (4 hàng) sản lợng keo dậu chỉ đạt 77,7%; 70,1% so với trồng thuần
trong điều kiện có tới và không tới. Sản lợng keo dậu tăng khi tăng phân bón hữu cơ, sản
lợng thu đợc ở mức bón 30 tấn/ ha phân hữu cơ có tăng so với bón 10 tấn/ ha phân hữu cơ
là 40,8%; 41,1% trong điều kiện có tới và không có tới.
Keo dậu đợc tới ở thời kỳ cây con và mùa khô lạnh sản lợng tăng là 15% so với không
đợc tới.
- ảnh hởng của phân hữu cơ, chế độ tới đến phơng thức trồng cỏ Stylô
Bảng 6: Sản lợng cỏ Stylô thu đợc trong thí nghiệm

Đơn vị tính: Tấn/ ha
Chế độ tới Mức phân bón

Phơng thức trồng

10 20 30
X

Stylô xen Hybrit 18,7 20,6 24,1 21,1
Stylô thuần 29,8 35,1 38,7 34,5

Có tới
X

24,3 27,9 31,4 27,8
Stylô xen Hybrit 17,4 21,7 23,1 20,7
Stylô thuần 29,7 33,8 36,2 32,2

Không tới
X

23,5 27,7 29.6 26,9

= 0,05 LSD
CT
= 4,6 LSD
Phơng thức
= 2,7 LSD
Phân bón
= 2,3 LSD
tới
= 5,1 P = 0,7




8

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Bảng 6 cho thấy khi trồng xen Stylô với Hybrit băng 1m (2 hàng) sản lợng Stylô chỉ đạt
61,2%; 64,3% trong điều kiện có tới và không có tới so với trồng Stylô thuần. Sản lợng
Stylô tăng khi tăng phân bón hữu cơ, sản lợng thu đợc khi bón 30 tấn/ ha phân hữu cơ
tăng là 29,2%; 26,0% so với mức bón 10 tấn/ ha. Sản lợng Stylô không khác nhau trong
điều kiện có tới và không có tới. Nguyên nhân do đặc điểm sinh trởng của Stylô CiAT
184 thời kỳ ra hoa bắt đầu từ 20/10/ 2005 kéo dài đến tháng 2/ 2006. Đây là giai đoạn ánh
sáng ngày ngắn Stylo ra hoa liên tục đ hạn chế đến sinh trởng thân lá, do vậy mặc dầu
đợc tới nớc sản lợng chất xanh thu đợc tăng không lớn.
Nh vậy kết quả phân tích cho thấy:
- Cây họ đậu trồng thuần cho sản lợng chất xanh cao nhất so với các phơng thức trồng
xen.
- Sản lợng chất xanh thu đợc tăng khi tăng phân bón hữu cơ.
- Chế độ tới nớc vào mùa khô lạnh đ tăng sản lợng đối với cây keo dậu, không tăng
sản lợng đối với cỏ Stylo.
Đánh giá tỷ lệ cây họ đậu đạt đợc trong thứuc ăn xanh của công thức nghiên cứu
- Phơng thức trồng keo dậu xen trong cỏ voi
Biểu đồ 1: Sản lợng cỏ voi và keo dậu của thí nghiệm
7.4
5.8
15.4
16
8.2
6.7
18.5
21.6

9.5
8
24.4
26.8
96.5
93.9
103.6
114.6
110.1
97.7
0
20
40
60
80
100
120
140
Tới Không Không
tới
Tới Tới Không Không
tới
Tới Tới Không Không
tới
Tới
Voi
Keo


Biểu đồ 1 cho thấy sản lợng keo dậu trồng thuần ở nền 30 tấn phân hữu cơ/ ha trong điều

kiện có tới đ đạt 26,8 tấn. Tỷ lệ keo dậu mới chiếm 6,1 đến 8,3% trong khẩu phần thức
ăn xanh ở các công thức trồng xen.
TLKD:7.7% 6.1% 7,9% 6.7% 8.3% 7.3% 12,7%
10 tấn/ha 20 tấn/ha 30 tấn/ha




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 9



Biểu đồ 2: Tỷ lệ sản lợng cỏ voi và keo dậu
(50% diện tích keo dậu, 30% tấn phân hữu cơ/ ha, có tới, sản lợng cỏ voi thuần 193 tấn/ha)
4.5%
50.0%
43.6%
Keo tăng do thuần Keo xen Voi xen Giảm

Trong điều kiện có tới và bón 30 tấn phân hữu cơ trên ha với tỷ lệ diện tích 50% cỏ voi,
50% keo dậu, xen keo dậu với cỏ voi sản lợng chất xanh của thí nghiệm đạt 54,5% trong
đó keo dậu chiếm 4,5% so với trồng thuần cỏ voi. Tỷ lệ keo dậu trong thức ăn xanh đạt
8,3%. Nếu trồng thuần 50% cỏ voi, 50% keo dậu trong điều kiện trên sản lợng chất xanh
đạt 56,4% keo dậu chiếm 6,4% so với trồng cỏ voi. Tỷ lệ keo dậu đạt 12,7% trong thức ăn
xanh.
Biểu đồ 3: Sản lợng cỏ ghi nê và keo dậu của thí nghiệm
4.4
3.9
15.4
16

4.8 4.1
18.5
21.6
5.4
4.7
24.4
26.8
87.7
92.3
78.6
82.2
73.7
76.4
0
20
40
60
80
100
Tới Không Không
tới
Tới Tới Không Không
tới
Tới Tới Không Không
tới
Tới
Ghinê
Keo



Sản lợng thu đợc trong các mức bón phân hữu cơ - chế độ tới khi xen keo dậu 33%
trong cỏ ghinê (băng xen 1m). Tỷ lệ keo dậu chỉ đạt đợc từ 5,3 đến 5,9% trong chất xanh
ở các công thức nghiên cứu.
Tỷ lệ keo dậu trong
thức ăn xanh:
- Trồng xen 8.3%.
- Trồng thuần 12.7%
TLKD: 5.7% 5.3% 5,9% 5.7% 5.8% 5.4% 10,1%
10 tấn/ha 20 tấn/ha 30 tấn/ha

6,4%



10

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Biểu đồ 4: Tỷ lệ sản lợng cỏ ghinê và keo dậu
(33% diện tích keo dậu, 30 tấn phân hữu cơ/ ha, có tới, sản lợng ghine thuần 117,6 tấn/ha)
4.2%
67.0%
26.2%
Keo tăng do thuần
Keo xen
Ghinê xen
Giảm

Khi trồng xen keo dậu 33% cỏ ghinê 67% bón 30 tấn phân hữu cơ cỏ/ha có tới, sản lợng

chất xanh đạt đợc 71,2%, trong đó keo dậu chiếm là 4,2%, tỷ lệ keo dậu trong thức ăn
xanh đạt 5,8%. Cũng trong tỷ lệ diện tích và điều kiện trên nếu trồng thuần cỏ ghinê và
keo dậu, sản lợng chất xanh đạt 73,8% so với trồng thuần cỏ ghinê, trong đó keo dậu
chiếm 6,8%, tỷ lệ keo trong chất xanh đạt 10,1%.
Biểu đồ 5: Sản lợng cỏ Hybrit và Stylo của thí nghiệm
6.2
5.7
6.8 7.2
8
7.6
38.7
36.2
35.1
33.8
29.7 29.8
64.6
69.2
59.1
61.4
51.8
54.9
0
20
40
60
80
100
Tới Không Không
tới
Có tới Tới Không Không

tới
Có tới Tới Không Không
tới
Có tới
Hybrid
Stylo


Biểu đồ 5 cho thấy khi trồng thuần Stylô trên nền phân bón 30 tấn phân hữu cơ/ ha sản
lợng đ thu đợc ngay từ năm đầu từ 36,2 đến 38,7 tấn/ ha. Tỷ lệ Stylo trong thí nghiệm
chiếm 11,1% đến 12,1% trong thức ăn xanh.

Tỷ lệ keo dậu trong
thức ăn xanh:
- Trồng xen 5.8%.
- Trồng thuần 10.1%
TL S: 11.2% 11.1% 11.1% 12.1% 11.3% 11.8% 20,9%
10 tấn/ha 20 tấn/ha 30 tấn/ha


6,8%




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 11



Biểu đồ 6: Tỷ lệ sản lợng cỏ Stylo và Hybrit

(33% diện tích Stylô, 30 tấn phân hữu cơ/ ha, có tới, sản lợng hybrid thuần 81,9 tấn/ha)
8.8%
67.0%
19.0%
Stylô tăng do thuần
Stylô xen
Hybrid xen
Giảm


Khi trồng xen 33% Stylo với 67% cỏ hybrid bón 30 tấn phân hữu cơ, có tới sản lợng
chất xanh đạt 75% so với trồng thuần cỏ hybrid. Trong đó stylo chiếm 8,8%, tỷ lệ stylo
trong chất xanh đạt 11,3%. Cũng trong tỷ lệ diện tích và điều kiện trên nếu trồng thuần cỏ
stylo và hybrid sản lợng chất xanh đạt 81,1% so với trồng thuần hybrid trong đó stylo
chiếm 14,1%, tỷ lệ hybrid trong chất xanh đạt 20,9%.
Bảng 7: Tỷ lệ VCK và protêin trong đơn vị thức ăn xanh khi trồng thuần cây họ đậu.
(Diện tích keo dậu 50% - cỏ voi 50%, Keo dậu 33% - Ghi nê 67%, Stylo33% - Hybrit
67%, trong điều kiện bón 30 tấn phân hữu cơ, có tới)
50 kg xanh Chỉ tiêu
Phơng thức trồng
Tỷ lệ cây
họ đậu
VCK
%/ kg
xanh
Protêin
%/ kg
xanh
VCK
(kg)

Protein
(kg)
Cỏ voi thuần 15,35 1,90 7,68 0,95
Cỏ ghinê thuần 20,30 1,91 10,15 0,96
Cỏ Hybrit thuần 26,13 2,04 13,06 1,02
Keo dậu thuần 100 23,90 6,27
Stylô thuần 100 24,27 4,13
Keo dậu xen cỏ voi 12,7 16,43 2,50 8,22 1,23
Keo dậu xen cỏ ghinê 10,1 20,80 2,35 10,4 1,18
Stylo xen Hybrit 20,9 25,74 2,48 12,87 1,24

Bảng 7 cho thấy khi tỷ lệ cây họ đậu trong thức ăn xanh tăng từ 10,1%; 12,7%; 20,9% tỷ lệ
prôtêin trong đơn vị thức ăn xanh đ tăng. Với bò sữa có khối lợng 450 500 kg tiêu thụ
hàng ngày 50 kg thức ăn xanh với tỷ lệ cây họ đậu của thí nghiệm thì protêin thô thu nhận
đạt 1,18 1,24 kg.
Tỷ lệ keo dậu trong thức ăn xanh
:
- Trồng xen 11,3%.

-
Trồng thuần 20,9%

14,1%



12

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi



Nh vậy thí nghiệm cho thấy: Khi trồng thuần keo dậu với tỷ lệ diện tích 50% - cỏ voi
50% tỷ lệ keo dậu trong thức ăn xanh trong năm đầu đ đạt 12,7%, khi trồng thuần keo
dậu với tỷ lệ diện tích 33% - cỏ ghinê 67% trong năm dầu keo dậu đ đạt đợc tỷ lệ 10,1%
trong thức ăn xanh, cỏ stylo trồng thuần 33% diện tích Hybrit 67% diện tích tỷ lệ stylo
đạt 20,9% trong thức ăn xanh.
Phát triển nhân rộng Stylo CiAT 184 trên diện tích 3,5 ha và thăm dò phơng pháp sản
xuất hạt giống, sản xuất cỏ khô.
- Trồng thuần Stylo trên diện tích 3,5 ha, keo dậu 0,5 ha.
- Theo dõi ra hoa kết hạt.
+ Stylo ra hoa từ 20/ 10/ 2005 đến 2/ 2006.
+ Đặc điểm ra hoa:
Hoa tự ra hoa từ ngoài vào trong. Quá trình hình thành mầm hoa, phát triển hoa, nở hoa,
kết hạt, hạt chín diễn ra đồng thời từ đầu tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Thời gian từ ra
hoa đến hạt chín từ 18 đến 30 ngày phụ thuộc vào nhiệt độ môi trờng. Khi hạt chín do sự
phát triển của hạt và hoa phía trong hoa tự, hạt chín bị đẩy ra ngoài rơi xuống đất.
- Thu hoạch hạt:
Bớc đầu đ theo dõi và tiến hành thu hoạch hạt, khối lợng hạt giống thu đợc năm 2005
là 80 kg, tỷ lệ nảy mầm đạt 70 80%.
- Sản xuất cỏ Stylô khô.
Đ tiến hành thu cắt cỏ khô sản lợng thu đợc là 24,5 tấn cỏ Stylô khô.
Kết luận và đề nghị
Kết luận
- Bón lót phân hữu cơ 30 tấn/ ha sản lợng các giống cỏ hoà thảo và cây họ đậu tăng so với
mức bón 10 tấn, 20 tấn phân hữu cơ/ha.
- Trong điều kiện có tới trong mùa khô lạnh hầu hết đ tăng sản lợng cỏ hoà thảo và cây
họ đậu. Cỏ voi, cỏ ghinê, cây keo dậu có khả năng sản xuất chất xanh khá trong mùa khô
lạnh khi đợc tới nớc.
- Phơng thức trồng thuần cây họ đậu đ phát huy tốt hơn tiềm năng năng suất của nó. Khi
bón mức phân hữu cơ 30 tấn/ha trong điều kiện có tới vào mùa khô lạnh, trong năm thứ

nhất với diện tích keo dậu 50% - cỏ voi 50% đạt đợc tỷ lệ keo dậu trong thức ăn xanh là
12,7%, diện tích keo dậu 33% - cỏ ghinê 67% đạt đợc tỷ lệ keo dậu là 10,1% trong thức
ăn xanh, diện tích Stylo 33% - Hybrit 67% đạt đợc tỷ lệ Stylo 20,9% trong thức ăn xanh.
- Đ phát triển nhân rộng đợc 3,5 ha Stylô, 0,5 ha keo dậu.
Đề nghị



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 13



Tiếp tục nghiên cứu năm thứ 2 khi thảm cỏ ổn định, cây keo dậu phát huy tiềm năng năng
suất của nó.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Ngọc Hà, Lê Hòa Bình, Nguyễn Thị Mùi, Phan Thị Phần và Đoàn Thị Khang, 1995. Đánh giá khả
năng sản xuất của một số giống cỏ trồng tại các vùng sinh thái khác nhau của Việt Nam. Tuyển tập các công
trình khoa học chọn lọc. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguyễn Thị Mùi, Ngô Tiến Dũng, Đinh Văn Bình, Đỗ Thị Thanh Vân, Mullen B.F và Gutteridge R.C (2001).
Khả năng sản xuất và giá trị thức ăn của cây keo dậu KX2 trồng tại miền Bắc Việt Nam.
Phạm Chí Thành (1988). Giáo trình phơng pháp thí nghiệm đồng ruộng. Nhà xuất bản nông nghiệp.
Viện Chăn nuôi. Báo cáo Dự án phát triển giống bò sữa giai đoạn 2000 2005.
Viện Chăn nuôi. Thành phần và giá trị dinh dỡng thức ăn gia súc gia cầm Việt Nam. Nhà xuất bản Nông
nghiệp.
Nguyễn Thị Mùi và CTV. Nghiên cứu xây dựng mô hình thử nghiệm thâm canh, xen canh cỏ hoà thảo, họ
đậu trong hệ thống canh tác phục vụ sản xuất thức ăn xanh cho gia súc ăn cỏ tại Thái Nguyên (2004).
Lê Xuân Đông và CTV. Nghiên cứu xây dựng mô hình thử nghiệm thâm canh, xen canh cỏ hoà thảo, họ đậu
phục vụ chăn nuôi bò sữa tại Ba Vì (2005).

Phần phụ lục

Phụ lục 1: Kết quả phân tích mẫu đất trong thí nghiệm
Tổng số % Mẫu
pH OM N P
2
O
5
K
2
O
Trong cỏ voi 3,99 3,55 0,17 0,05 0,12
Trong keo xen cỏ voi 3,82 4,56 0,19 0,05 0,09
Trong Hybrit 3,82 4,22 0,25 0,66 0,11
Trong Stylo xen Hybrit 3,76 4,76 0,21 0,08 0,11
Trong keo xen ghinê 3,78 4,09 0,17 0,07 0,12
Trong ghinê 3,96 4,22 0,17 0,06 0,10
Stylo thuần 3,9 4,29 0,16 0,06 0,10
Keo thuần 4,19 5,16 0,2 0,66 0,07

Phụ lục 2: Số liệu khí tợng
(Từ tháng 5/2005 đến tháng 2/2006)
Tháng
T
0
trung bình
(
0
C)
T
0
max

(
0
C)
T
0
min
(
0
C)
Lợng ma
(mm)
Bốc hơi
(mm)
5/2005 28.5 33.5 25.1 79.7 74.6
6 29.6 34.1 26.7 117.3 91.9
7 28.6 33.5 25.6 215.5 78.2
8 28.0 32.4 25.3 549.5 49.9
9 27.4 32.3 24.8 363.1 55.3
10 24.9 29.7 22.3 40.6 57.6
11 21.7 26.2 18.9 66.8 45.9
12 16.3 20.7 13.6 48.4 54.1
1/2006 17.7 21.4 15.6 3.8 57.5
2 17.8 20.6 16.3 16.8 31.1

×