Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Kết quả điều tra hiện trạng giống cừu phan rang nuôi tại ninh thuận và bình thuận việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.19 KB, 23 trang )

Kết quả điều tra hiện trạng giống cừu phan rang nuôi tại
ninh thuận và bình thuận Việt nam

Vn Bỡnh, Nguyn Th Mựi, Nguyn c Tng v CS.
Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn tây
Summary
After ad vestments in 2006 showed that the populations of sheep in Binh Thuan is 8,973 heads and
Ninh Thuan is 95,465 heads. It was concentrated in Tuy Phong district with 6,174 heads and Ninh Phuoc
District with 51.265 heads. There are two main group sheep breeds: strained hear sheep and round hear
sheep. In Ninh Phuoc district of Ninh Thuan province strained hear sheep group occupied 87.1% and Tuy
Phong of Binh Thuan is 81.4%. Performance production of two main group sheep breeds is not determined.
Management of sheep breeding and change breed buck was not used. Situation of not enough feed for sheep
are happened in dry seasons. Parasite diseases also hap append with sheep very common. From these results
it is conclusion that the studies on breeding selection, nutrition and control diseases need to be carried out.
1. Đặt vấn đề
Chn nuụi cu ủó cú t lõu ủi, cu nc ta ch yu l ging cu Phan
Rang, ủc nuụi ch yu khu vc Nam trung b . S lng cu khu vc Nam
trung b chim t l ln trong tng ủn cu ca c nc. Theo kt qu thng kờ
ủn cu cho thy trc nm 1975 s lng cu trong c nc khong 4520 con,
ủn nm 1995 s lng cu ủó tng lờn ủn 8200 con, s lng cu ny tp chung
ch yu ti Ninh Thun v Bỡnh Thun. Hin nay s lng cu trong c nc l
131.813 con, trong ủú Ninh Thun cú 95.465 con, chim 72,4 % tng ủn cu ca
c nc, Bỡnh Thun cú 8.973 con. Cu nc ta l ging cu Phan Rang nh con,
nng sut thp cho ủn nay ngi ta cng cha rừ ngun gc ca chỳng t ủõu ti,
ngi dõn chn nuụi ch yu theo nụng h bỏn tht. Mc dự chn nuụi cu ủó tn
ti rt lõu ủi nhng nhng nghiờn cu ủ ủỏnh giỏ kh nng sn xut, tim nng
ca giống cu Phan Rang cho ủn nay cha ủc quan tõm nghiờn cu, cựng vi
ủú l vic qun lý ủn ging kộm ủó dn ủn hin tng ủng huyt. Con ging
khụng ủc chn lc, nhõn thun to ra con ging tt dn ủn cht lng con
ging khụng ủc ủm bo, ủng thi vic chn nuụi qung canh dn ủn nng
sut chn nuụi thp khụng n ủnh. tỡm hiu đặc điểm sinh học và ủỏnh giỏ kh


nng sn xut ca giống cừu Phan Rang chúng tôi tin hnh thc hin ủ ti:
iu tra hin trng ging cu Phan Rang nuụi ti Ninh Thun, Bỡnh Thun
2. Mục tiêu, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
.1. Mc tiờu
- ỏnh giỏ hin trng ging v cụng tỏc ging cu ti Ninh Thun, Bỡnh
Thun
- Trờn c s ủú tin hnh cỏc bin phỏp chn lc, nhõn thun nõng cao nng
sut ging cu Phan Rang
2.2. Ni dung nghiờn cu
- iu tra s lng cu Phan Rang hin cú ti Ninh Thun, Bỡnh Thun
- iu tra s phõn b ủn cu Phan Rang ti Ninh Thun, Bỡnh Thun
- Phõn loi cỏc nhúm ging cu theo kiu hỡnh lụng v kh nng sn xut ca
chỳng
- iu tra kho sỏt hin trng ging v cụng tỏc ging cu trong nụng h
2.3. Phng phỏp nghiờn cu
- Tham kho cỏc s liu th cp, cỏc bỏo cỏo trc ủõy ủ phõn lp vựng ủiu
tra
- iu tra tng th tỡnh hỡnh chn nuụi cu ti Ninh Thun, Bỡnh Thun
- Tin hnh phng vn nhanh nụng h bng phng phỏp PRA, s dng b cõu
hi són ủỏnh giỏ cht lng ging cu
- Phõn nhúm ủi ủiu tra
3. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1. Vt liu nghiờn cu
- Ging cu Phan Rang ti cỏc h Ninh Thun, Bỡnh Thun
3.2. a ủim nghiờn cu
- Ninh Thun: gm 37 h ti 3 huyn Ninh Phc, Ninh Hi v Thun Bc
- Bỡnh Thun: gm 26 h ti huyn Tuy Phong
3.3. Thi gian nghiờn cu
- T 1/1/2006 ủn thỏng 12/2006
. Kết quả và thảo luận

.1. Tỡnh hỡnh chung
Bng 1. S lng cu phõn b cỏc huyn trong tnh Ninh Thun
Vùng Đơn vị Số lợng cừu Tỷ lệ (%)
Toàn tỉnh
Con 95.465
100
Phan Rang Con 2.292 2,4
Ninh Sơn Con 18.997 19,9
Bắc Aí Con 1.909 2,0
Ninh Hải Con 21.002 22,0
Ninh Phớc Con 51.265 53,7

Theo bỏo cỏo ca S Nụng nghip v PTNT Ninh Thun hin nay s lng
cu tp chung ch yu huyn Ninh Phc chim 53,7% tng ủn, Ninh Hi
chim 22,0% v Ninh Sn chim 19,9%, s lng cu thp nht l TX Phan Rang
v huyn Bc i
Bng 2. Din tớch ủt ca Ninh Thun, Bỡnh Thun
Stt Loi ủt n v Ninh Thun Bỡnh Thun
1 Tng din tớch ha 343 040 783 243
2 t nụng nghip ha 70 382 680 987
3 t lõm nghip ha 187 778 393 416
4 t phi nụng nghip ha 21 060 48 410
5 t cha s dng ha 52 778 54 746

Bng 3
. S lng cu phõn b ti Bỡnh Thun
Vựng n v S lng T l (%)
Ton tnh Con 8.973 -
Tuy Phong Con 6.174 68,8
B c Bỡnh Con 2.252 25,1

Hm Thu n Bc Con 547 6,1

Trờn c s nm ủc t l phõn b ủn cu ti cỏc huyn chỳng tụi lm cn
c ủ tin hnh cuc ủiu tra kho sỏt ti cỏc ủa bn trờn.
Theo kt qu trờn ủõy chỳng tụi chn ủc cỏc h thuc cỏc ủa bn khỏc
nhau trong tnh tham gia vo kho sỏt, danh sỏch c th nh sau:
1. Danh sỏch cỏc h ti Ninh Thun
Stt Họ và tên Huyện Xã Tổng đàn
1 Đàng Ngổ
Ninh Phc Phc Hữu
40
2 La Văn Việt
Ninh Phc Phc Hữu
24
3 Đàng Xuân Viết
Ninh Phc Phc Hữu
50
4 Sử Ngọc Tỉnh
Ninh Phc Phc Hữu
63
5 Nguyễn Thành Hơn
Ninh Phc Phc Sơn
200
6 Lê Văn Ngòi
Ninh Phc Phc
Hữu
50
7 Quang Đại Minh
Ninh Phc Phc
Hữu

40
8 Lê Thi Xuân
Ninh Phc Phc
Hữu
30
9 Châu Thac
Ninh Phc Phc
Sơn
40
10 Thuận Văn Hải
Ninh Phc Phc
Nam
66
11 Năng Xuân Màu
Ninh Phc Phc
Nam
82
12 Nguyễn Văn Hùng Ninh Hải Khánh hải 33
13
Đặng Thơng
Ninh Hải Khánh hải 38
14 Huỳnh Đây Ninh Hải Khánh hải 38
15
Trần Thị Thu Hơng
Ninh Hải Khánh hải 55
16 Võ Khắc Sung Ninh Hải Xuân hải 62
17 Phan Pha Ninh Hải Xuân hải 63
18 Lơng Hữu Hào Ninh Hải Xuân hải 98
19 Tạ Văn Thành Ninh Hải Xuân hải 100
20 Võ khắc Xuân Ninh Hải Xuân hải 120

21
Tăng Văn Cờng
Ninh Hải Xuân hải 130
22 Nguyễn Mau Ninh Hải Xuân hải 150
23 Kiều Ngọc Manh Ninh Hải Xuân hải 150
24 Tài Văn Nen Ninh Hải Xuân hải 285
25 Võ Lem Ninh Hải Xuân Hải 86
26 Lê Minh Đức Ninh Hải Xuân Hải 45
27 Dơng Ninh Thuận Bắc Lợi Hải 118
28 Dơng uy Thuận Bắc Lợi Hải 75
29
Huỳnh thị kim Phợng
Thuận Bắc Lợi Hải 90
30 Nguyễn Hữu Tuấn Thuận Bắc Lợi Hải 62
31 Hồ A Phu Thuận Bắc Lợi Hải 53
32 Trần THị Hòa Thuận Bắc Lợi Hải 75
33 Nguyễn Kim Ngân Thuận Bắc Công Hải 85
34 Nguyễn Duy Việt Thuận Bắc Công Hải 140
35 Nguyễn Văn Đề Thuận Bắc Công Hải 200
36 Trần Văn Châu Thuận Bắc Công Hải 21
37
Nguyễn Văn Th
Thuận Bắc Công Hải 15
2. Danh sỏch h ti huyn Tuy Phong Bỡnh Thun
Stt Họ và tên Huyện Xã Tổng đàn
1 Huỳnh Văn Nghĩa Tuy Phong
Phỳ Lc
121
2 Đặng Ngọc Thanh Tuy Phong
Phỳ Lc

112
3 Lê Quang Tuấn Tuy Phong
Phỳ Lc
215
4 Nguyên Kim Thủy Tuy Phong
Phỳ Lc
63
5 Nguyên Văn Lép Tuy Phong
Phỳ Lc
66
6 Phạm Thị Vân Tuy Phong
Phỳ Lc
50
7
Lê Xuân Vợng
Tuy Phong
Phỳ Lc
40
8 Phạm Văn Ngọc Tuy Phong
Phỳ Lc
30
9 Đạo Thanh Nhung Tuy Phong
Phỳ Lc
40
10 Đạo Thanh Thị Tuy Phong
Phỳ Lc
76
11 Nguyễn Văn Thuận Tuy Phong
Phỳ Lc
44

12
Dơng ỡnh Thông
Tuy Phong
Phỳ Lc
63
13 Trần Quang Ngô Tuy Phong Phong Phỳ 46
14 Hán Văn Phát Tuy Phong Phong Phỳ 73
15 Châu Thăng Long Tuy Phong Phong Phỳ 86
16 Hán Thị Linh Tuy Phong Phong Phỳ 58
17 Lê Văn Minh Tuy Phong Phong Phỳ 49
18 Nguyễn Bốn Tuy Phong Phong Phỳ 36
19 Nguyễn Sơn Thu Tuy Phong Phong Phỳ 41
20 Nguuyễn Minh Hiếu Tuy Phong
Vnh Ho
56
21 Miêu Việt Tuyên Tuy Phong
Vnh Ho
44
22 Kiều Thị Vân Tuy Phong
Vnh Ho
43
23 Bùi Định Tuy Phong
Vnh Ho
38
24 Châu Quận Tuy Phong
Vnh Ho
73
25 Trần Văn Tình Tuy Phong
Vnh Ho
44

26 Tôn Thất Phủ Tuy Phong
Vnh Ho
62

Trờn c s thu thp thụng tin th cp t cỏc ngun nh S Nụng Nghip,
Trung Tõm khuyn nụng cỏc tnh, chỳng tụi tin hnh phõn lp vựng ủiu tra. Cỏc
huyn ủc ủiu tra ủu mang tớnh ủc thự cho ngnh chn nuụi ca tnh, s lng
cu cng nh c cu ủn ủu mang tớnh cht ủc trng cho tnh. Mi huyn chỳng
tụi chn ngu nhiờn 2 ủn 3 xó cú ngnh chn nuụi cu phỏt trin, cú s lng cu
ủc trng cho huyn v tnh. Trong mi xó chỳng tụi chn ngu nhiờn mt s h
tin hnh phng vn nhanh da trờn b cõu hi cú sn.
Kt qu s b cho thy s lng cu trong mi h liờn quan cht ch ủn
thu nhp bỡnh quõn cng nh ngun ti chớnh sn cú ca nụng h.
Cú nhiu nhúm ging khỏc nhau trong cựng mt ủn, ngi chn nuụi
thng phõn thnh hai nhúm ging chớnh l nhúm cu lụng ti v nhúm cu lụng
bn. Ngoi ra chỳng tụi cũn nhn thy mt nhúm chung gian gia hai nhúm ging
ny v gi l nhúm lụng khỏc.
Da trờn kt qu thu thp t nụng h cựng vi vic quan sỏt ủn cu chỳng
tụi nhn thy nhúm cu lụng ti, lụng bn cú cỏc ủc ủim sau.
c ủim cu lụng ti, lụng bn
ừ lông tơi


- Nhóm c
u lông tơi là những con
cừu có ñặc ñiểm lông bông, xốp, dài
mềm, mượt, luôn duỗi thẳng, các lông
không dính vào với nhau không tạo
mảng, lông dài ñổ rẽ sang hai bên
sườn.

- Nhóm cừu lông tơi thường có màu
trắng ngà vàng, một số ñốm xám hoặc
nâu, một số ít có màu xám

Cừu lông bện


- Nhóm cừu lông bện là những con có
ñặc ñiểm lông xoăn nhiều nếp gấp,
lông thường thô, ráp, và xoắn lại với
nhau tạo những tảng lông lớn và dầy
trên cơ thể
- Màu sắc của nhóm cừu lông bện
cũng tương tự như nhóm cừu lông tơi,
cũng có 3 màu, chủ yếu là màu trắng
ngà vàng, trắng ñốm nâu hay xám và
màu xám

Trên cơ sở phân lập thành các nhóm cừu khác nhau trong nông hộ dựa trên
những thông tin từ người dân và qua quan sát thực tế. Chúng tôi tiến hành phân
lập ñàn cừu trong nông hộ thành các nhóm giống khác nhau, ở các ñộ tuổi khác
nhau, chi tiết ở bảng 3 và bảng 4
3. S lng cu ti cỏc nụng h
Đực sinh sản Cái sinh sản
Stt

Họ và tên
Tổng
đàn
Lông

tơi
Lông
bện Khác

Lông
tơi
Lông
bện Khác

Hậu
bị
Theo
mẹ
1 Đàng Ngổ
40

1


15

6

4

14

0

2 La Văn Việt

24

1


5

4

3

7

4

3 Đàng Xuân Viết
50 1


18

6

7

11

7

4 Sử Ngọc Tỉnh

63 1


27

11

4

5

15

5 Nguyễn Thành Hơn
200 2


108

13

3

46

29

6 Lê Văn Ngòi
50


1

16

4

2

14

13

7 Quang Đại Minh
40 1


14

3

4

13

5

8 Lê Thi Xuân
30 1



6

3

3

8

9

9 Châu Thac
40 1


4

6

1

21

7

10

Thuận Văn Hải
66

1


26

6

3

18

12

11

Năng Xuân Màu
82 1


42

7

4

28

0

12

Nguyễn Văn Hùng

33 1


8

7

1

18

8

13

Đặng Thơng
38

1


11

6

3

8

9


14

Huỳnh Đây
38

1


13

4

5

7

8

15

Trần Thị Thu Hơng

55

1

15

9


2

19

9

16

Võ Khắc Sung
62 1


32

2

2

21

4

17

Phan Pha
63

1



35

4

3

14

6

18

Lơng Hữu Hào
98 1


66

7

3

15

6

19

Tạ Văn Thành

100 1


52

12

5

19

11

20

Võ khắc Xuân
120

1

56

14

8

22

19


21

Tăng Văn Cờng
130 1


63

15

7

32

12

22

Nguyễn Mau
150

2


75

12

7


41

13

23

Kiều Ngọc Manh
150 2


69

14

9

52

4

24

Tài Văn Nen
285 3


183

18


11

33

37

25

Võ Lem
86 1


61

5

6

13

0

26

Lê Minh Đức
45 1


5


31

7

12

1

27

Dơng Ninh
118 1


64

6

8

36

3

28

Dơng uy
75

1



11

52

1

7

3

29

Huỳnh T kim Phợng
90

1

5

52

10

12

10

30


Nguyễn Hữu Tuấn
62

1


2

43

7

5

4

31

Hồ A Phu
53 1


6

23

3

15


5

32

Trần Thị Hòa
75

1


11

42

5

7

9

33

Nguyễn Kim Ngân
85 1


5

56


3

17

3

34

Nguyễn Duy Việt
140

2

14

76

11

27

10

35

Nguyễn Văn Đề
200 2



23

88

23

43

21

36

Trần Văn Châu
21 1


4

7

1

7

1

37

Nguyễn Văn Th
15



4

5

2

3

0

4. S lng cu ti cỏc h ca huyn Tuy Phong tnh Bỡnh Thun

Đực sinh sản Cái sinh sản
Stt

Họ và tên
Tổng
đàn
Lông
tơi
Lông
bện
Khác

Lông
tơi
Lông
bện

Khác

Hậu
bị
Theo
mẹ
1 Huỳnh Văn Nghĩa 121 1


75

4

19

14

9

2 Đặng Ngọc Thanh 112 1


62

5

4

34


2

3 Lê Quang Tuấn 215 1


90

4

18

55

48

4 Nguyên Kim Thủy 63

1


37

6

7

11

7


5 Nguyên Văn Lép 66

1


46

4

4

7

5

6 Phạm Thị Vân 50 1


22

6

4

9

9

7
Lê Xuân Vợng

40

1

24

2

6

7

1

8 Phạm Văn Ngọc 30 1


11

6

5

4

4

9 Đạo Thanh Nhung 40 1



21

8

2

6

3

10

Đạo Thanh Thị 76

1


33

4

9

12

18

11

Nguyễn Văn Thuận 44 1



24

4

6

7

3

12

Dơng đình Thông
63

1

40

6

5

11

1

13


Trần Quang Ngô 46

1

26

4

3

8

5

14

Hán Văn Phát 73 1


42

8

4

15

4


15

Châu Thăng Long 86 1


45

12

8

15

6

16

Hán Thị Linh 58

1


33

9

3

9


4

17

Lê Văn Minh 49 1


24

3

7

8

7

18

Nguyễn Bốn 36 1


14

4

3

7


8

19

Nguuyễn Sơn Thu 41 1


22

6

6

7

0

20

Nguuyễn Minh Hiếu

56

1

25

5

6


14

6

21

Miêu Việt Tuyên 44 1


16

8

3

8

9

22

Kiều Thị Vân 43

1


29

2


4

9

0

23

Bùi Định 38 1


16

4

4

7

7

24

Châu Quận 73 1


57

3


5

6

2

25

Trần Văn Tình 44

1

9

4

4

13

14

26

T«n ThÊt Phñ 62 1


38


6

2

9

7


Qua b
ng 3 và b ng 4 nh n th y, trong nông hộ hiện nay vấn ñề phát triển
ñàn cừu theo hướng lông tơi hay lông bện không rõ ràng. Một số hộ có số lượng
cừu lông tơi nhiều hơn lông bện nhưng lại sử dụng cừu ñực lông bện trong ñàn và
ngược lại, người chăn nuôi không cần biết con cừu ñực lông tơi hay lông bện ñó
có ảnh hưởng gì ñến kiểu hình lông của những con cừu con hay không họ chỉ biết
rằng thấy con cừu ñực giống có ngoại hình ñẹp là chấp nhận.
Trong nông hộ, người chăn nuôi cũng không phân biệt ñược cừu con sinh
ra là con cừu lông tơi hay lông bện ở những tháng ñầu tiên mà phải ñến khi bắt
ñầu ñẻ lứa ñầu tiên mới có kết luận ñó là nhóm giống cừu nào. Vì vậy ñể theo dõi
cừu ñó thuộc nhóm cừu nào cần theo dõi trong thời gian dài và qua nhiều thế hệ
khác nhau ñể hiểu ñược quy luật phân ly kiểu hình lông.
Trong chăn nuôi có một số cừu có hiện tượng thay lông vào mùa khô, sau
mỗi ñợt thay lông, cừu lại có những ñặc ñiểm riêng biệt, cả nhóm cừu lông tơi,
lông bện hay nhóm khác khi thay lông ñều mang một kiểu lông tơi, ngắn giống
nhau. Sau khi lông ñã mọc dài trở lại thì nhóm cừu nào sẽ trở lại với nhóm cừu ñó
như ban ñầu. Vì vậy cần tránh những nhận xét về nhóm giống cừu ở giai ñoạn thay
lông này.
ả 5. Số lượng cừu ở các cỡ ñàn khác nhau
Đơn vị tính: %
Ninh Thuận Bình Thuận

Cỡ ñàn
Lông tơi
Lông
bện
Khác Lông tơi
Lông
bện
Khác
< 50 con 45.46 38.08 16.46 67.40 17.00 15.60
> 50, < 100 con 65.25 25.68 9.07 81.40 4.90 13.70
> 100 con 52.91 38.27 8.82 76.90 13.20 10.90

Đồ thị 1
. Mối tương quan giữa cỡ ñàn với số lượng cừu lông tơi
y = 0.54x + 4.32
R
2
= 0.81
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
0 50 100 150 200 250 300

ỡ ñàn
Số lượng cừu lông tơi
L«ng t¬i
Linear (L«ng t¬i)


Trên cơ sở ñàn cừu phân bổ trong nông hộ ở các giai ñoạn tuổi khác nhau,
chúng tôi tiến hành phân lập thành các cỡ ñàn khác nhau. Nhận thấy ở tỉnh Ninh
Thuận có sự khac biệt rõ ở các cỡ ñàn khác nhau, cỡ ñàn dưới 50 con/hộ có số
lượng cừu lông tơi trong ñàn có tỷ lệ chiếm 45,46% trong ñàn, trong khi ñó ở cỡ
ñàn từ 50 ñến 100 con tỷ lệ lông tơi chiếm 65,25%. Sự khác nhau về tỷ lệ cừu lông
tơ trong ñàn ở các cỡ ñàn khác nhau là do, ở các cở ñàn nhỏ thường là những
người mới chăn nuôi, chưa có vốn, kinh nghiệm nên ñã sử dụng những con cừu
lông bện, sau một thời gian chăn nuôi họ ñã thay dần những con cừu lông bện
bằng những con cừu lông tơi khác. Trong khi ñó tỉnh Bình Thuận số lượng cừu
lông tơi ở các cỡ ñàn khác nhau không có sự khác biệt là do vùng này tập chung
nhiều nhóm lông tơi từ trước ñây nên người dân ñã quen chăn nuôi nhóm cừu này
và số lượng nhóm lông tơi ngày một tăng lên trong quá trình nuôi dưỡng và loại
thải dần nhóm cừu lông bện.
Qua ñồ thị 1 cũng cho thấy mối quan hệ chặt giữa nhóm cừu lông tơi với cỡ
ñàn. Ở cỡ ñàn dưới 50 và trên 100 con/hộ số lượng cừu lông tơi trong ñàn giảm
dần.
Ngoài phân loại kiểu hình cừu lông tơi theo cớ ñàn khác nhau ở các tỉnh
khác nhau chúng tôi tiến hành phân loại cừu lông tơi theo các huyện ñiều tra, kết
quả ở bảng 6
Bảng 6
. Số lượng cừu lông tơi tại các huyện ñiều tra
Đơn vị tính: %
C
àn

Huy n
< 50 con > 50, < 100 con > 100 con
Ninh Phước 50.94 87.1 69.72
Ninh Hải 43.93 77.4 79.47
Thuận Bắc 34.85 37.9 12.34
Tuy Phong 67.35 81.4 76.95

Biu ủ 1. S lng cu lụng ti ti cỏc huyn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Ninh Phc Ninh Hi Thun Bc Tuy Phong
Huyn
S lng cu (%)
< 50 con
> 50, < 100 con
> 100 con

Qua biu ủ 1 cho thy t l phõn b cu lụng ti ti cỏc huyn ủc ủiu
tra cho thy cu lụng ti huyn Thun Bc cú t l thp cỏc c ủn khỏc nhau,
vỡ vựng ny tp chung nhiu ngi dõn tc nờn ủó nh hng ủn nhúm ging
cu. Trong khi ủú cỏc huyn khỏc ủu cú t l cu lụng ti cao cỏc c ủn

khỏc nhau. Da trờn biu ủ phõn b nhúm ging cu cỏc huyn ny ủ ủ ra
hng theo dừi cỏc nhúm ging lụng ti, lụng bn cỏc ủim nghiờn cu khỏc
nhau.
mụ t cỏc nhúm cu ging khỏc nhau chỳng tụi tin hnh mụ t ngoi
hỡnh v mu sc ca cỏc nhúm ging cu
Bng 7.
Mu s c lụng cu cỏc nhúm ging
n v tớnh: %
Mu lụng
Tỉnh Nhóm giống
Ngà vàng Vàng đốm xám Xám
Lông tơi 85.92 13.16 1.02
Lông bện 90.63 8.59 0.78
Ninh Thuận
Khác 81.54 15.75 2.71
Lông tơi 79.65 19.54 0.82 Bình Thuận
Lông bện 85.05 13.69 1.26
Kh¸c 92.10 7.10 0.80
Qua bảng 7 nhận thấy cừu Phan Rang có màu trắng vàng ngà là chủ yếu,
chiếm từ 79,65% ñến 92,1% tổng ñàn, các màu sắc khác chiếm tỷ lệ thấp.
Ngoài ñiều tra màu sắc lông cừu ở các nhóm giống khác nhau chúng tôi còn
tiến hành khảo sát ñặc ñiểm của từng nhóm như ñầu, cổ, tai, mặt, ñuôi vv, nhưng
không thấy ñược sự khác biệt giữa các nhóm giống.
Trên cơ sở phân lập các nhóm giống cừu khác nhau chúng tôi tiến hành
kiểm tra bản thân của chúng thông qua cân khối lượng và ño các chiều ño của cơ
thể ở các tháng tuổi khác nhau.
Bảng 8. Khối lượng cừu qua các tháng tuổi
Đơn vị tính: Kg
Ninh Thuận Bình Thuận
Tháng tuổi Tính biệt

Lông tơi Lông bện Lông tơi Lông bện
Đực 2.5 ± 0.39 2.4 ± 0.41 2.6 ± 0.47 2.4 ± 0.68
P. Sơ sinh
Cái 2.1 ± 0.4 1.9 ± 0.37 2.2 ± 0.33 1.8 ± 0.56
Đực 15.4 ± 0.46 15.3 ± 0.31 15.5 ± 0.59 15.3 ± 0.47
P. 6 tháng
Cái 13.6 ± 0.56 13.2 ± 0.57 13.5 ± 0.47 13.4 ± 0.57
Đực 24.2 ± 0.61 23.7 ± 0.51 24.1 ± 0.57 24.4 ± 0.62
P. 12 tháng
Cái 20.1 ± 0.58 20.4 ± 0.58
20.3 ± 0.58 20.1 ± 0.53
Đực 28.4 ± 0.52 28.3 ± 0.53 28.5 ± 0.67 27.6 ± 0.47
P. 18 tháng
Cái 26.7 ± 0.67 26.4 ± 0.67 27.1 ± 0.59 26.6 ± 0.57
Đực 35.2 ± 0.63 34.5 ± 0.42 33.7 ± 0.63 34.2 ± 0.62
P. 24 tháng
Cái 32.4 ± 0.61 31.5 ± 0.55 31.2 ± 0.61 30.8 ± 0.65

Bảng 9
. Các chiều ño của cừu lông tơi, lông bện
Đơn vị tính: cm
Ninh Thuận Bình Thuận
Tháng tuổi Chiều ño
Lông tơi Lông bện Lông tơi Lông bện
CV 51.2 ± 2.52 50.8 ± 2.55 52.0 ± 2.62 50.0 ± 2.51 6 tháng
VN 58.4 ± 2.55 55.7 ± 2.44 58.4 ± 2.43 55.7 ± 2.43
DTC 52.0 ± 3.66 51.0 ± 4.12 53.2 ± 3.54 51.3 ± 4.23
CV 57.2 ± 4.22 59.0 ± 4.12 59.0 ± 4.55 57.0 ± 4.21
VN 66.3 ± 2.12 67.0 ± 2.22 66.2 ± 2.31 66.5 ± 2.11
12 tháng

DTC 57.6 ± 5.15 59.4 ± 5.05 60.5 ± 4.22 58.7 ± 3.65
CV 61.0 ± 3.12 59.5 ± 2.32 60.4 ± 3.44 59.7 ± 2.62
VN 63.0 ± 2.22 63.2 ± 2.12 63.7 ± 2.53 62.5 ± 2.46
18 tháng
DTC 61.0 ± 4.22 61.2 ± 3.67 62.0 ± 4.28 61.5 ± 3.56
CV 62.0 ± 3.32 61.7 ± 3.12 61.0 ± 3.55 60.5 ± 4.12
VN 66.0 ± 2.45 65.4 ± 2.14 65.0 ± 2.35 64.2 ± 2.64
24 tháng
DTC 64.0 ± 3.23 63.8 ± 3.44 62.3 ± 3.45 62.8 ± 3.52
Theo kết quả ñiều tra về khối lượng cơ thể và các chiều dài của cừu ở các
tháng tuổi nhận thấy khối lượng và chiều ño cơ thể ở giai ñoạn sơ sinh ñến 6 tháng
tuổi của cừu lông tơi cao hơn cừu lông bện nhưng chưa thấy sự khác biệt rõ rệt do
trong nông hộ ñang tồn tại cả ba nhóm giống khác nhau, việc phân loại cừu thuộc
nhóm giống nào dựa vào bố mẹ của chúng.
Qua bảng trên cũng nhận thấy các chỉ tiêu kỹ thuật của cừu ở các ñiểm ñiều
tra ñều thấp hơn so với các nghiên cứu trước ñây của Trung Tâm nghiên cứu Dê
và Thỏ Sơn Tây về giống cừu Phan Rang.
Bảng 10
. Chi u dài lông cừu qua các tháng tu i
Đơn vị tính: cm
Lông tơi Lông bện
Tháng tuổi
Vai Lưng Vai Lưng
Pss 1.17 ± 0.43 0.98 ± 0.35 0.96 ± 0.43 0.83 ± 0.35
3 tháng 5.66 ± 0.41 5.32 ± 0.33 4.7 ± 0.41 4.51 ± 0.3
6 tháng 8.87 ± 0.51 8.0 ± 0.42 6.87 ± 0.51 6.22 ± 0.42
9 tháng 11.43 ± 0.45 9.48 ± 0.36 9.0 ± 0.45 7.65 ± 0.36
12 tháng 11.93 ± 0.45 10.88 ± 0.36 10.12 ± 0.45 8.97 ± 0.36

Đồ thị 2

. Mối tương quan giữa chiều dài lông với khối lượng cừu
= 0.48x - 0.10
R
2
= 0.80
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 5 10 15 20 25 30
Khối lượng
Dài lông
Vai
Lưng
Linear (Lưng)


Chúng tôi cũng tiến hành khảo sát ñộ dài lông cừu qua các tháng tuổi, nhận
thấy ở khối lượng từ 10 ñến 25kg chiều dài lông cừu mọc nhanh nhất. Nhưng qua
khảo sát chưa thấy ñược sự khác biệt giữa tốc ñọ mọc lông ở các nhóm giống khác
nhau.
Để ñánh giá chất lượng ñàn cừu ngoài các yếu tố khác chúng tôi tiến hành
theo dõi thời gian sử dụng cừu ñực giống trong ñàn, thể hiện qua bảng 11.
Bảng 11
. Thời gian sử dụng cừu ñực giống tại các hộ ch n nuôi

Thời gian sử dụng ñực giống
Huyện Xã
1 năm 2 năm 3 năm >3 năm
Tổng số
Khánh Hải 0 0 1 3 4
Ninh Hải
Xuân Hải 1 2 3 5 11
Phước Hữu 1 1 2 3 7
Phước Sơn 0 0 1 1 2 Ninh Phước
Phước Nam 0 0 1 1 2
Công Hải 0 1 1 3 5
Thuận Bắc
Lợi Hải 0 1 2 3 6
Phú lạc 1 1 3 7 12
Vĩnh Hảo 0 2 2 3 7 Tuy Phong
Phong Phú 1 1 3 2 7
Tổng số 4 9 19 31
63
Trung bình (%) 6.35 14.29 30.16 49.21


Quan bảng trên nhận thấy số hộ sử dụng cừ ñực trong một năm chiếnm tỷ lệ
thấp chiếm 6,35% tổng số hộ ñược ñiều tra, trong khi ñó số hộ sử dụng cừu ñực
trên 3 năm chiếm tỷ lệ 49,21%. Việc sử dụng cừu ñực giống trong thời gian dài ñã
ảnh hưởng lớn ñến chất lượng của ñàn cừu con sinh ra
Bảng 12
. Công tác ch n l c giống
Cừu cái Cừu ñực
- Chọn lọc cừu cái giống theo ngoại hình,
màu sắc, kiểu hình lông

- Không có sổ ghi chép, phối giống và
theo dõi con ñẻ ra
- Công tác phối giống không chặt do cừu
ñược ñi chăn theo ñàn trên cùng một khu
vực bãi chăn
- Không có ô chuồng nhốt cừu sinh sản
riêng

- Chọn lọc cừu ñực giống qua kinh
nghiệm và qua ngoại hình là chủ yếu
- Không có sổ ghi ngày phối, con ñược
phối hay quản lý số lần phối
- Không có ô nhốt cừu ñực giống riêng
- Không ñánh giá chất lượng cừu ñực
giống thông qua ñời con
- Không chọn lọc cừu ñực giống theo kiểu
hình lông
- Tỷ lệ ñực giống trên ñàn cái không cân
ñối
Bảng 13. Tỷ lệ ñực trên ñàn cái sinh sản tại các ñiểm nghiên cứu
Tỷ lệ ñực trên ñàn cái sinh sản (%)
Vùng Số hộ
< 1/30 > 1/30
Ninh Phước 11 54,6 45,5
Ninh Hải 15 26,7 73,3
Thuận Bắc 11 19,2 80,8
Tuy Phong 26 19,3 80,7

Như vậy nhận thấy ña số các hộ chăn nuôi cừu sử dụng con ñực trên tổng
số ñàn cái sinh sản cao hơn so với mức khuyến cáo. Vùng Ninh Phước có tỷ lệ cừu

ủc ging trờn ủn cỏi l tng ủi hp lý cú 54,6% s h ủiu tra cú t l cu ủc
ging trờn ủn cỏi sinh sn l hp lý. Cũn li ủa s cỏc h ủiu tra cú t l ủc
ging trờn cỏi sinh sn quỏ cỏo nh Tuy Phong, Thun Bc l 80,7 v 80,8%. Vỡ t
l ủc ging trờn ủn cỏi sinh sn quỏ cao ủó nh hng ủn cht lng con sinh
ra v bn thõn cu ủc ging trong quỏ trỡnh s dng. Vỡ vy trong thi gian ti
cn cú nhng bin phỏp lm thay ủi quan ủim s dng cu ủc ging trờn ủn
cỏi sinh sn hp lý hn ủ ủn con sinh ra cú cht lng tt ủng thi ủm bo
ủc kh nng sn xut ca cu ủc ging
Bng 14. S h s dng cu ủc ging theo kiu hỡnh lụng cu cỏi sinh sn
Vựng S h S dng ủỳng S dng khụng ủỳng
Ninh Phc 11 36,3 63,7
Ninh Hi 15 53,3 46,7
Thun Bc 11 36,4 63,6
Tuy Phong 26 50,0 50,0

Ngoi vn ủ s dng ủc ging trờn tng ủn chỳng tụi cũn ủiu tra loi
cu ủc ging theo kiu hỡnh lụng ca ủn cu cỏi. Theo kt qu ủiu tra cho thy
cỏc h ủc ủiu tra ủu cú ủn cỏi sinh sn nn 3nhúm ging khỏc nhau l
nhúm lụng ti, nhúm lụng bn v nhúm lụng khỏc trong khi ủú ch s dng mt
con cu ủc ging. Con cu ủc ging ny cng 3 nhúm khỏc nhau l nhúm
lụng ti, nhúm lụng bn v nhúm lụng khỏc. Cú h s lng cu cỏi sinh sn
thuc nhúm lụng ti chim t l ln nhng li ủang s dng con cu ủc ging
thuc nhúm lụng bn v ngc li
Ngoi yu t ging chỳng tụi tin hnh kho sỏt kh nng cung cp thc n
cho cu cỏc thỏng trong nm, th hin qua biu ủ 2
Biểu đồ 2
. Khả năng cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên theo các tháng

0
20

40
60
80
100
120
140
160
180
200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
kha nang cung cap
kha nang cung cap


Như v
y qua biểu ñồ 2 nhận thấy khả năng cung cấp thức ăn ở tháng 10 là
cao nhất và thấp nhất là tháng 4. Trong mùa mưa khả năng cung cấp thức ăn tự
nhiên là cao nhất tập chung trong 3 tháng 9, 10 và tháng 11.
Trong quá trình ñiều tra khảo sát chúng tôi cũng tiến hành ñiều tra tình hình mắc
một số bệnh thông thường trên ñàn cừu kết quả như sau:
Bảng 15
. Tình hình m c bệnh trên cừu
bệnh khỏi bệnh chết
STT

Các bệnh trên cừu
n % n % n %
1

Tiªu chảy

1782 33.9 1553 87.1 229 12.85
2

Sưng, phù mặt
1059 20.1 946 89.3 144 13.59
3

Xảy thai
290 5.51 255 87.9 35 12.06
4

NNKS - Sán L gan 1112
67,2

1104
90,3 94
8,5
5

VLM truyền nhiễm
664 12.6 542 81.6 122 18.37
6

Bại liệt
231 4.39 138 59.7 93 40.26
7

Ho - Viêm phổi
502 9.54 449 89.4 53 10.55
8


Chướng hơi
196 3.73 110 56.1 86 43.87
Tæng sè
4724 3993 762
Qua bảng trên nhận thấy ñàn cừu trong nông hộ hiện nay chưa tiêm các loại
thuốc vaccine nào như vaccine tụ huyết trùng, ñậu, viêm ruột hoại tử vv. Các
bệnh có liên quan ñến cừu người chăn nuôi mới chỉ phát hiện nững bệnh thông
th ng và tự chữa hay mua thuốc về chữa là chủ yếu. Trong các bệnh thường gặp
ñiển hình nhất là bệnh về nội ngoại ký sinh trùng, tỷ lệ nhiễm bệnh này khá cao
67,2% tổng ñàn. Trong khi ñó tỷ lệ chữa khỏi bệnh cao 90,3% khỏi bệnh khi ñược
chữa trị chỉ có 8,5% số cừu nhiễm bị chết do quá nặng hay không chữa kịp thời.
Trong các bệnh thường gặp tỷ lệ cừu chết nhiều nhất là bệnh về chướng hơi dạ cỏ
chiếm 43,87% số ca mắc bị chết. Bệnh này chết chủ yếu do ăn thức ăn nhiều nước,
quá trình lên men nhanh, sinh khí lớn, người chăn nuôi phát hiện chậm nên tỷ lệ
chết cao. Nhưng bệnh này có tỷ lệ mắc thấp chiếm 3,73% .
Như vậy các bệnh thường gặp trong chăn nuôi cừu hiện nay quan trọng
nhất là bệnh do nội ngoại ký sinh trùng, vì tỷ lệ mắc bệnh cao, chữa trị liên tục gây
tốn kém trong ñiều trị. Vì bệnh lây qua ñường thức ăn, nước uống nên khả năng
nhiễm từ ñàn này sang ñàn khác là rất cao do tập quán chăn thả tập chung và
không có quy hoạch cụ thể.
Trên cơ sở các vấn ñề ñặt ra, chúng tôi nhận thấy các vấn ñề nổi cộm trong
chăn nuôi cừu hiện nay tại Ninh Thuận, Bình Thuận. Chúng tôi tổng hợp lại thành
một cây vấn ñề mà mỗi thành tố ñều là một vấn ñề cần giải quyết



































. Kết luận và đề nghị
5.1. Kt lun

S lng cu Bỡnh Thun, Ninh Thun nam 2006 tng ng l 8.973 v
95.654 con S lng cu Bỡnh Thun tp trung huyn Tuy Phong cú 6.177
con, Ninh Thun cu tp trung huyn Ninh Phc cú 53.300 con
Cú hai nhúm ging cu chớnh l nhúm cu lụng ti v nhúm lụng bn, ti
Nỡnh Thun lụng ti chim 87.1% c ủn t 50 ủn 100 con ti huyn Ninh
Phc, ti Binh Thun lụng ti chim 81,4% c ủn 50 ủn 100 con, tp trung
ti huyn Tuy Phong.
Cha ủỏnh giỏ ủc kh nng sn xut ca cỏc nhúm vỡ hai nhúm ging
cu ủang cựng ủc nuụi trong mt h.
Cụng tỏc ging cha ủc quan tõm chỳ ý, cht lng con ging cha ủm
bo cht lng do cu khụng ủc chn lc, theo dừi, ghi chộp. Cu ủc ging
khụng chn theo hng phỏt trin của ủn cừu
Tỡnh trng thiu thc n trong mựa khụ, d tha trong mựa ma din ra
hng nm lm nh hng ủn chn nuụi
Bnh ký sinh trựng lõy nhim t cỏc h chn nuụi trờn cựng mt bói chn gõy
nh hng ủn hiu qu, nng sut chn nuụi.
5.2. ngh
Tin hnh nghien cuu chn lc hai nhúm cu lụng ti, lụng bn ti Ninh
Thun, Bỡnh Thun, nõng cao nng sut hai nhúm ging cu hin cú, to vựng
ging cht lng cao cung cp cho chăn nuôi tại cỏc ủa phng
Tin hnh nghiên cứu các bin pháp tng hp ủ nâng cao kh nng sản
xuất nhằm phát trin ging cừu Phan Rang trong cả nớc.


Tài liệu tham khảo

1. Khả năng sản xuất của giống cừu Phan Rang sau 5 năm nuôi tại miền Bắc Việt Nam (Báo cáo 10
năm thực hiện chơng trình lu giữ quỹ gien 1994-2004, Đinh Văn Bình, Nguyễn Thị Mai và CTV)
2. Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh lý chức năng và sinh lý máu của cừu Phan Rang nuôi tại
Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây (Đinh Văn Tuyên, Đinh Văn Bình và Nguyễn Duy Lý,

chuyên đề thực tập tốt nghiệp của sinh viên Đại học NN I Hà nội, 2002)
3. Nghiên cứu trồng, chế biến và sử dụng tập đoàn cây thức ăn cho dê, cừu, thỏ (SAREC-Sida Project,
PGS,TS. Đinh Văn Bình và CTV. 1992;1994; 1996;1998; 2000;2003)
4. Kỹ thuật chăn nuôi Cừu (Sách dày 75 trang do Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp phát hành 10/ 2003
2000 cuốn tác giả là PGS, TS Đinh Văn Bình và TS.Nguyễn Lân Hùng)
5. Development and testing of an Integrated Approach to the Control of Gastro-Intestinal Parasites of
small ruminants in Vietnam (ILR I- IFAD - TAG 443 Project, 2000-2003 PGS,TS. Đinh Văn Bình và
CTV.)
6. Feed intake and behaviour of kids and lambs fed sugar-cange as the sole roughage with or without
concentrate (Do Thi Thanh Van, Inger Ledin Nguyen Thi Mui and Dinh Van Binh , Animal Feed
Science and Technology 100 (2002) 79-91)
7. Phan Rang sheep production in Ninh Thuan Province (Nguyen Thi Mai, Nguyen Nhu Hien, Dinh
Van Binh 2004 Paper for Small Ruminant Workshop in Hanoi 2-4 March 2005)
8. Kỹ thuật chăn nuôi Cừu (Sách dày 75 trang do Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp phát hành 10/ 2003
2000 cuốn tác giả là PGS, TS Đinh Văn Bình và TS.Nguyễn Lân Hùng)

×