Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Kết quả bước đầu đánh giá khả năng sản xuất của dê lai giữa đực Saanen nhập nội từ Mỹ với cái bách thảo nuôi tại trung tâm nghien cứu dê và thỏ Sơn Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.96 KB, 13 trang )







Kết quả bớc đầu đánh giá khả năng sản xuất của dê lai giữa
đực Saanen nhập nội từ Mỹ với cái Bách Thảo nuôi tại Trung
tâm Nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây
Đinh Văn Bình, Ngô Hồng Chín, Nguyễn Thị Hợp
Trung tâm Nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây
1. Đặt vấn đề
Dờ lai Saanen cú tim nng cho sa cao ủó phỏt huy ủc u th lai ca
ging dờ Saanen l ging dờ sa cao sn trờn th gii. Theo inh Vn Bỡnh v cs
(2001)[2] cho bit, s dng dờ ủc Saanen lai vi cỏc ging dờ kiờm dng Vit
Nam to ra cỏc con lai cú nng sut sa cao hn hn m chỳng t 39,8-59,7%. Con
lai gia dờ ủc Saanen vi dờ cỏi Bỏch tho cú tim nng cho sa tt hn phự hp
vi ủiu kin chn nuụi vựng trung du min nỳi nc ta. phỏt huy tim nng
cho sa v u ủim ny, nm 2002 chng trỡnh ging dờ Quc gia ủó nhp ni 5
ủc v 35 cỏi Saanen t M, song song vi vic nhõn thun, chỳng tụi tin hnh lai
to gia dờ ủc Saanen vi cỏi Bỏch tho. to ra ủc ủn dờ lai hng sa,
nõng cao sn lng sa, c ủnh cp lai v chn lc qua nhiu th h, n ủnh phỏt
trin thnh ging dờ sa phự hp vi ủiu kin chn nuụi Vit Nam. Xut phỏt t
nhu cu ủú chỳng tụi tin hnh ủ ti Kt qu bc ủu ủỏnh giỏ kh nng sn
xut ca dờ lai gia ủc Saanen nhp ni t M vi cỏi Bỏch tho nuụi ti Trung
tõm nghiờn cu Dờ v Th Sn Tõy với mc ủớch:
- ỏnh giỏ mt s ch tiờu sn xut ca dờ lai F1(SaxBt) v F2(Sa x SaBt).
- To ra ủc ủn dờ lai 3/4 mỏu Saanen ủ t giao v chn lc qua nhiu
th h, n ủnh phỏt trin thnh ging dờ sa ca Vit Nam.
2. Vật liệu, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2.1.Vt liu nghiờn cu


* i tng
ti ủc tin hnh trờn ủn dờ nuụi ti tri ging Trung tõm Nghiờn cu
Dờ v Th Sn Tõy bao gm:
Dờ ủc ging gm 4 con Saanen nhp ni
Dờ cỏi Bỏch tho gm 30 con sau la ủ th nht






Đàn con, cháu sinh ra: dê F1 68 con; dê F2 60 con

Thời gian và ñịa ñiểm
Thời gian: Được tiến hành từ năm 2002-2007
Địa ñiểm: Trại giống Trung tâm nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây
2.2.Nội dung nghiên cứu:
Kết quả phối giống và sinh sản của ñàn dê cái nền ghép lai.
Khả năng sinh trưởng của dê lai F1, F2
+ Thay ñổi khối lượng qua các giai ñoạn tuổi
+ Thay ñổi kích thước một số chiều ño
Khả năng sinh sản của cái lai F1, F2
+ Đặc ñiểm phát dục của dê cái lai
+ Đặc ñiểm sinh sản của dê cái lai
Khả năng sản xuất sữa của dê cái lai F1, F2
+ Qua các tháng cho sữa
+ Trung bình các chu kỳ từ 1 ñến 4
+ Ưu thế lai về năng suất sữa, sản lượng sữa.
+ Chất lượng sữa dê lai
2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
-Đàn dê cái nền ñược chia thành 4 nhóm ghép phối với 4 ñực Saanen.
-Đàn dê con F1 sinh ra, con ñực theo dõi ñến 12 tháng tuổi, con cái chọn lại
làm giống lai cấp tiến ghép chéo dòng.
Sơ ñồ lai tạo giống dê sữa 2 máu Saanen x Bách thảo
Saanen x x Bách thảo


Saanen x x F1 (Sa-Bt)


F2(Sa-SaBt) x F2 (Sa-SaBt)

(cố ñịnh ở F2)






- Dê ñực ñược kiểm tra tinh dịch trước khi ñưa vào ghép lai.
- Dê ñược ñánh số, nuôi nhốt riêng biệt từng con, thả vận ñộng ngày 2 lần
sáng chiều, mỗi lần 2-3 giờ.
- Dê ñược ăn cùng khẩu phần ăn, căn cứ vào khối lượng và khả năng sản
xuất của từng cá thể ñể có tiêu chuẩn ăn khác nhau. Dựa theo tiêu chuẩn ăn ñã
ñược nghiên cứu và áp dụng tại trung tâm.
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
-Sử dụng các biện pháp thông thường như cân, ño, ñếm ñịnh kỳ hàng ngày,
tuần, tháng, quan sát liên tục, lập biểu, sổ theo dõi thành tích cá thể
-Cân khối lượng, ño kích thước các chiều ño vào buổi sáng trước khi cho ăn

-Khả năng sản xuất sữa của dê ñược xác ñịnh bằng cách xác ñịnh năng suất
sữa trong ngày, lặp lại 4 ngày/ tuần, tách dê con vào 5 giờ buổi chiều hôm trước,
vắt sữa 2 lần/ngày, cân dê con trước và sau khi bú vét 2 lần/ngày. Sản lượng sữa
các tháng = sản lượng sữa trung bình 4 ngày/tuần x 30 ngày. Sản lượng sữa cả chu
kỳ = tổng sản lượng sữa các tháng. Thời ñiểm cạn sữa khi năng suất sữa còn 30%
năng suất sữa trung bình tháng thứ nhất.
-Chất lượng sữa: Lấy mẫu vào buổi sáng chiều trong ngày của chu kỳ sữa
thứ 2, tháng cho sữa thứ 2.
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Toàn bộ số liệu ñược thu thập lưu trữ trên máy tính và ñược sử lý bằng
phần mềm Minitab, Anova
- Mô hình thống kê dùng trong phân tích số liệu
Y
ijlm
= X + B
i
+ M
j
+ L
l
+ N
m
+

ijlm

Trong ñó:
Y
ijlm:
Sản lượng sữa của cá thể thuộc bố i, mẹ j, lứa thứ l, năm thứ m.

X : sản lượng sữa trung bình quần thể
B
i
: ảnh hưởng của bố thứ i
M
j
: ảnh hưởng của mẹ thứ j
L
l
: ảnh hưởng của lứa ñẻ thứ l
N
m
: ảnh hưởng của năm thứ m


ijlm
: sai số ngẫu nhiên






- Ưu thế lai ñược xác ñịnh theo công thức sau:
H% = {TB con – TB(bố, mẹ) }* 100/ TB(bố, mẹ)
- Phương pháp Fisher ñể phân tích sự sai khác







3. KÕt qu¶ vµ th¶o luËn
. Kết quả phối giống và sinh sản của ñàn dê cái nền ghép lai.
Bảng 1
. Kế quả phối giống và sinh sản của ñàn dê cái nền ghép lai
STT Chỉ tiêu Sa x Bt Bt x Bt *
1 Số con theo dõi (con) 30 19
2 Tỷ lệ thụ thai (%) 84,7 86,66
3 Số con sơ sinh(con) 68 63
4 Số con sơ sinh sống(con) 62 60
5 Tỷ lệ con sơ sinh sống(%) 91,17 94,87
6 Số con sơ sinh/lứa(con) 1,68±0,08 1.57±0,09
* Đinh văn Bình, Phạm Trọng Bảo, Ngô Hồng Chín (2001)

Chúng tôi tiến hành sử dụng 4 dê ñực giống Saanen (số hiệu 202, 209, 214,
212) ñưa vào ghép lai với 30 con dê Bách thảo ñã ñược chọn lọc sau lứa ñẻ thứ 2.
Kết quả ñược trình bày ở bảng 1. Qua bảng 1 cho thấy: tỷ lệ thụ thai, tỷ lệ con sơ
sinh sống và số con sơ sinh/lứa của dê Bách thảo khi ghép lai với dê ñực Saanen
ñều ñạt tương ñương so với dê Bách thảo phối thuần
3.2. Khả năng sinh trưởng của ñàn dê lai F1 và F2
3.2.1.Thay
i khối lượng dê lai qua các giai ñoạn tuổi
Bảng 2
. Thay ñổi khối lượng dê lai qua các giai ñoạn tuổi (kg/con)
Chỉ tiêu Tính biệt F1 F2 Bách
thảo*
Saanen **
n 37 18 25 20
Đực 2,84±0,10 3,25±0,10 2,88 3,20 Sơ sinh

Cái 2,34±0,09 2,75±0,09 2,48 3,05
Đực 12,4±0,40 14,4±0,43 10,3 13,8 3 tháng
Cái 11,0±0,38 12,4±0,38 9,50 13,1
Đực 17,0±0,42 19,8±0,44 14,7 22,9 6 tháng
Cái 16,4±0,39 18,5±0,39 13,9 17,5
Đực 22,2±0,56 24,9±0,60 20,4 31,7 9 tháng
Cái 21,3±0,53 23,3±0,53 19,2 26,8






Đực 26,9±0,52 29,4±0,55 25,8 41,4 12 tháng
Cái 25,6±0,49 28,3±0,49 24,2 35,7
P < 0,05
3 tháng (ñực-cái) 120,4-115,8 139,8-135,7 Cao hơn
mẹ Bt
(%)
12 tháng (ñực-cái)

104,3-105,8 113,9-116,9

* Đinh Văn Bình và CS (2001), ** Đinh Văn Bình và CS (2005)
Qua theo dõi sinh trưởng của dê lai F1(Sa-Bt) và F2 (Sa-SaBt) kết quả cho
thấy, các con lai ñều sinh trưởng tốt. Ở các giai ñoạn tuổi t ừ sơ sinh ñến 12 tháng
tuổi dê lai F2 có khối lượng cao hơn dê F1 có sự sai khác (P < 0,05). Cả 2 cặp lai
F1 và F2 ñều cao hơn dê mẹ thuần Bách thảo(Bt). Cụ thể 3 tháng tuổi dê F1 con
ñực ñạt 12,4 kg, con cái ñạt 11,0 kg; dê F2 con ñực ñạt 14,4 kg, con cái ñạt 12,4
kg; cao hơn dê Bt thuần từ 15,8-39,8%. Giai ñoạn 12 tháng dê F1 con ñực ñạt 26,9

kg, con cái ñạt 25,6 kg cao hơn dê mẹ thuần Bt tương ứng là 4,3-5,8 %; dê F2 con
ñực ñạt 29,4 kg, con cái ñạt 28,3 kg cao hơn hẳn dê Bt thuần từ 13,9-16,9 % Kết
quả ñược trình bày ở bảng 2.
3.2.2. Thay
i kích thước một số chiều ño cơ thể dê lai
Song song với việc theo dõi khối lượng ở các giai ñoạn tuổi, chúng tôi cũng
tiến hành theo dõi kích thước cơ thể. Kết quả cho thấy chiều ño tại một số thời
ñiểm của dê lai F1 và F2 không có sự sai khác nhau (P > 0,05), ñạt tương ñương so
với dê Saanen (Sa) thuần nuôi ở Việt Nam. Kết quả ñược trình bày ở bảng 3
ả 3. Thay ñổi kích thước một số chiều ño cơ thể dê lai (cm)
F1 F2 Chỉ tiêu
Đực Cái Đực Cái
n 15 15 12 12
CV 50,0± 0,82 48,6± 1,90 51,5± 0,76 49,9± 0,76
VN 48,2 ±1,40 49,4± 1,52 50,5± 1,29 50,3± 1,29
3T
DTC 47,5 ±1,62 47,6± 1,62 52,9± 1,37 48,8± 1,37
CV 52,2± 1,04 53,0±1,30 55,4± 1,08 54,5± 1,03
VN 51,3± 1,72 54,6± 1,60 53,6± 1,33 55,4± 1,27
6T
DTC 52,2± 1,42 52,4± 1,32 54,6± 1,10 53,2± 1,05






CV 59,8± 1,11 58,8± 1,03 64,1± 1,03 60,5± 0,96
VN 63,0± 1,11 63,3± 1,03 63,4±1,03 62,6± 0,96
9T

DTC 59,8± 1,10 59,4± 1,02 62,1± 1,02 59,6± 0,96
CV 63,7± 1,83 63,4± 1,69 71,8± 1,69 67,6 1,35
VN 67,7± 1,15 67,8± 1,08 69,4± 1,06 68,5 0,85
12T
DTC 69,8± 0,99 65,4± 0,92 68,6± 1,92 67,3 0,73
* Dê Bt 12T ñạt CV: 66,8; VN: 63,3; DTC: 65,9; * Dê Sa 12T ñạt CV: 68,5; VN: 68,4; DTC: 68,9
3.3. Khả năng sinh sản của dê cái lai F1 và F2
3.3.1.
c i m phát dục của dê cái lai và
Qua theo dõi cho thấy: Tuổi ñộng dục lần ñầu của dê lai F1 là 249,2 ngày
khi ñó khối lượng ñạt ñược là 22,93 kg; của dê F2 là 268,2 ngày, khối lượng ñạt
ñược là 23,28 kg. Tuổi ñộng dục lần ñầu cũng như khối lượng ñạt ñược của hai con
F1, F2 không có sự khác nhau (P >0,05) tương ñương với dê Bt. Tuổi ñẻ lần ñầu
của dê lai F1 so với dê F2 tuy có thấp hơn nhưng không có ý nghĩa thống kê(P >
0,05). Tuổi ñẻ lần ñầu cũng như khối lượng sau ñẻ lần ñầu của dê lai F2 ñạt ñược
tương ứng là 472,6 ngày/39,53kg có sự khác nhau so với dê Bt với ñộ tin cậy (P <
0,05). Kết quả ñược trình bày ở bảng 4.
Bảng 4. Đặc ñiểm phát dục của dê cái lai F1 và F2
Chỉ tiêu F1 F2 Bách thảo * Saanen**
n 20 15 20 15
Tuổi ñộng dục
lần ñầu(ngày)
249,2
a
± 20,15 268,2
ab
±12,74

258,2
a

± 9,35

283,7
b
±21,2
KL ñộng dục lần
ñầu(kg)
22,93
a
±1,89 23,28
a
±1,19 22,7
a
± 2,05 30,0
b
±0,78
Tuổi phối giống
lần ñầu(ngày)
274,0± 21,79 306,8±13,78 325,5±18,9
KL phối giống
lần ñầu(kg)
24,15±1,97 25,41±1,25 33,5±1,23
Tuổi ñẻ lần
ñầu(ngày)
436,2
ab
± 17,16

472,6
bc

±10,85

427,5
a
± 8,72

487,5
c
±26,4






KL sau ñẻ lần
ñầu(kg)
35,59
ab
±1,73 39,53
bc
±2,74 32,77
a
± 1,95

41,7
c
± 1,12
(a, b,c trong cùng một hàng thể hi n sự sai khác với xác suất P< 0,05)
* Đinh văn Bình và CS (2001) ** Đinh văn Bình và CS (2005)


3.3.2. Đặc ñiểm sinh sản của dê cái lai
,
Từ kết quả bảng 5 cho thấy: Khoảng cách lứa ñẻ của dê lai F1 và F2 không
có sự sai khác rõ rệt (P> 0,05) dê F1 là 305,6 ngày; dê F2 là 319,5 ngày, nhưng so
với dê Bt (252,5 ngày) và dê Sa (349,7 ngày) thì có sự sai khác nhau rõ rệt (P<
0,05). Số lứa ñẻ/cái/năm của dê F1 ñạt ñược là 1,22 lứa; dê F2 ñạt ñược là 1,17 lứa,
giữa dê F1, F2 không có sự khác nhau và có sự khác biệt so với dê Sa thuần (P <
0,05).






ả 5. Đặc ñiểm sinh sản của dê cái lai F1, F2
F1 F2
Chỉ tiêu
n X± SE n X± SE
Bách thảo*
(n=15)
Saanen**
n=15
Khoảng cách
lứa ñẻ (ngày)
39 305,6
a
± 6,31

15 319,5

a
±15,47 252,5
b
349,7
c

Số lứa
ñẻ/cái/năm
39 1,22
a
±0,02 15 1,17
a
±0,06 1,45
b
1,04
c

Con SS/lứa
(con)
76 1,64± 0,06 15 1,53± 0,13 1,57 1,53
Tỷ lệ NS ñến
CS(%)
76 96,71± 1,43 15 93,33±4,54 93,4 92,5
P(kg) sau ñẻ 30 42,01± 0,88 15 36,31±1,20 34,7
(a, b,c trong cùng một hàng thể hi n sự sai khác với xác suất P< 0,05)
* Đinh văn Bình và CS (2001) ** Đinh văn Bình và CS (2005)

3.4. Khả năng sản xuất sữa của dê cái lai F1, F2.
3.4.1.
n ng sản xu t s a của dê cái lai , qua các tháng cho s a

Bảng 6
. Khả năng sản xuất sữa của dê cái lai qua các tháng
Đơn vị: kg
F1 F2
Chỉ tiêu
n X± SE n X± SE
Bách
thảo *
Saaen
**
SuaT1 50 1,79±0,05 22 2,18±0,06 1,27 2,45
SuaT2 50 1,77±0,05 22 2,15±0,06 1,43 2,54
SuaT3 50 1,63±0,05 22 1,97±0,06 1,20 2,31
SuaT4 50 1,39±0,06 22 1,73±0,07 0,99 2,06
SuaT5 50 1,24±0,05 22 1,48±0,08 0,60 1,80
SuaT6 45 1,01±0,05 22 1,14±0,10 0,48 1,54
SuaT7 40 0,84±0,05 10 0,92±0,08 1,27
NSS/ ngày 50 1,38
a
±0,04 22 1,64
b
±0,07 1,07 1,80
So với dê Bt -Sa (%) 129,7-76,7 153,3-91,1






Chu kỳ(ngày) 50 198,5±4,04 22 201,5±6,81 150,4 241,1

SLS/chuky 50 277,2
a
±9,81 22 328,9
b
±15,4 161,4 431,7
So với dê Bt -Sa (%) 140,8-52,6 203,8-76,2
Ưu thế lai (H%) 6,5 10,9
(a, b trong cùng một hàng thể hi n sự sai khác với xác suất P< 0,05)
* Đinh văn Bình và CS (2001) ** Đinh văn Bình và CS (2005)

Qua bảng 6 cho thấy: khả năng cho sữa của dê lai F1, F2 cao nhất ở tháng
thứ nhất ñến tháng thứ 3 sau ñó giảm dần. Trung bình NSS/ngày ở các tháng của dê
lai F2 ñều cao hơn dê F1. Năng suât sữa/ngày dê F1 ñạt 1,38kg thâp hơn so với dê
F2 ñạt 1,64 kg với (P < 0,05). Sản lượng sữa /chu kỳ ở dê F1 ñạt 277,2kg với thời
gian cho sữa là 215 ngày thâp hơn dê F2 ñạt ñược là 328,9 kg với thời gian cho sữa
là 201,5 ngày với (P < 0,05).
Khả năng sản xuất sữa con lai F1 và F2 ñều cao hơn rõ rệt so với dê Bt. Cụ
thể: NSS (kg/con/ngày) ở dê F1 cao hơn 29,7 % , dê F2 cao hơn 53,3 %. Sản lượng
sữa /chu kỳ ở dê F1 cao hơn 40,8% , dê F2 cao hơn 103,8 %. So với dê Sa thì sản
lượng sữa của dê F1 bằng 52,6%, dê F2 bằng 76,2 %.
Ưu thế lai về sản lượng sữa ở dê F1 ñạt ñược là -6,5 % thấp hơn so với dê
F2 (10,9%)
3.4.2.
ả năng sản xuất sữa của dê cái lai qua các lứa ñẻ
ả 7. Khả năng sản xuất sữa của dê cái lai qua các lứa ñẻ
Chỉ tiêu F1 F2 Bách thảo
(1)
Saanen *
Lứa 1
n 27 12 61 20-15

NSS/ngày(kg) 1,26±0,05 1,55±0,07 1,10
Chu kỳ (ngày) 190,4±5,34 193,0±8,22 149,8 237-248
SLS/chuky(kg) 241,0
a
±10,9 296,8
b
±16,75 164,8 359-361
Lứa 2
n 23 10 66 18-13
NSS/ngày(kg) 1,52±0,06 1,83±0,09 1,17
Chu kỳ (ngày) 207,4±5,56 217,4±11,13 151 246-229






SLS/chuky(kg) 316,4
b
±11,34 387,8
c
±22,68 176,7 400-410
L a 3
n 20 66
NSS/ngày(kg) 1,67±0,06 1,29
Chu kỳ (ngày) 203,8±7,75 149,2
SLS/chuky(kg) 339,1
b
±11,47 192,5
Lứa 4

n 10 47
NSS/ngày(kg) 1,60±0,09 1,28
Chu kỳ (ngày) 208,3±12,43 148,8
SLS/chuky(kg) 331,2
b
±18,42 190,5
(1) Đinh Văn Bình (1994)
(a, b, c biểu diễn sự sai khác giữa các lứa với mức xác suất P<0,05)

Qua theo dõi khả năng sản xuất sữa của dê lai F1 và F2 qua các lứa ñẻ. Kết
quả cho thấy: Sản lượng sữa /chu kỳ ở lứa 1 thấp hơn lứa 2, lứa 3 và lứa 4 ở dê lai
F1 (P < 0,05). Tương tự, ở dê lai F2 sản lượng sữa /chu kỳ ở lứa 1 cũng thấp hơn rõ
rệt so với lứa 2 (P < 0,05). So với dê F1 thì dê F2 có sản lượng sữa /chu kỳ ở lứa 1
và 2 ñêù cao hơn dê F1 với (P < 0,05). Cụ thể, lứa 1 dê F1 ñạt 241,0 kg; dê F2 ñạt
296,8 kg, lứa 2 dê F1 ñạt 316,4 kg; dê F2 ñạt 387,8 kg. Ta thấy ở lứa thứ 2 dê F2
ñã ñạt ñược sản lượng sữa tương ñương với dê Saanen thuần (400-410 kg)
3.4.3 ột số thành phần dinh dưỡng sữa dê
Song song với việc theo dõi sản lượng sữa chúng tôi tiến hành lấy mẫu sữa
của ở tháng thứ 2 thuộc chu kỳ thứ 2 ñể xác ñịnh các chỉ tiêu thành phần dinh
dưỡng, kết quả như ở bảng 8.
ả 8. Tỷ lệ các thành phần trong sữa (%)
Dê n VCK Protein Mỡ sữa
F1(Sa-Bt) 10 14,1±0,11 3,85±0,11 3,67±0,08
F2(Sa-SaBt) 10 13,7±0,15 4,05±0,09 3,75±0,08
P > 0,05 > 0,05 > 0,05







Giống dê khác
Sa-Ju
1
14,4 4,81 4,30
Al-Ju
1
14,35 4,82 4,28
Sa (thế hệ 2) 12,75 3,27 3,31
Barbari 15,04 4,14 5,51
1 Đậ Vă Hải, Cao Văn Thìn (2) Đinh Văn Bình và cs (2005)

Thành phần sữa của dê lai F1 và F2 không có sự khác biệt như tỷ lệ mỡ sữa,
Protein và vật chất khô. Nhưng cả 2 dê lai F1, F2 có xu hướng ñặc hơn dê Sa thuần
thế hệ thứ 2 nuôi tại Trung tâm
4. KÕt luËn vµ ®Ò nghÞ
4.1. Kết luận
-Dê lai F2(Sa-SaBt) có khả năng sinh trưởng cao hơn hẳn F1(Sa-Bt) với P <
0,05. Cả 2 cặp lai F1 và F2 ñều cao hơn dê mẹ Bách thảo thuần. Dê F1 cao hơn từ
15,8-20,4 % ở giai ñoạn 3 tháng tuổi và 4,3-5,8 % ở giai ñoạn 12 tháng; dê F2 cao
hơn từ 35,7-39,8 % ở giai ñoạn 3 tháng tuổi và 13,9-16,9 % ở giai ñoạn 12 tháng
- Khả năng sinh sản dê lai F1 và F2: tuổi ñộng dục lần ñầu ñạt tương ñương
so với dê Bt (249-268 ngày) và ngắn hơn so với dê Sa thuần. Tuổi ñẻ lứa ñầu của
dê lai F1 tương ñương so với dê Bt, dê F2 có ngắn hơn so với dê Sa nhưng dài hơn
so với dê Bt. Khoảng cách lứa ñẻ của dê lai F1 và F2 không có sự sai khác rõ rệt
(P> 0,05), dài hơn so với dê Bt và ngắn hơn so với dê Sa (P < 0,05). Số lứa
ñẻ/cái/năm của dê F1 ñạt ñược là 1,22 lứa; dê F2 ñạt ñược là 1,17 lứa, giữa dê F1,
F2 không có sự khác nhau và có sự khác biệt so với dê Sa thuần (P < 0,05)
- Khả năng sản xuất sữa của dê lai F2 ñều cao hơn rõ rệt so với dê F1 vê
NSS/ngày cũng như sản lượng sữa/chu kỳ (P<0,05). So với dê Bt NSS

(kg/con/ngày) ở dê F1 cao hơn 29,7% , dê F2 cao hơn 53,3%. Sản lượng sữa /chu
kỳ ở dê F1 cao hơn 40,8% , dê F2 cao hơn 103,8%. Sản lượng sữa ở lứa thứ 2 của
dê F2 ñã ñạt ñược là 387,8 kg tương ñương so với dê Sa thuần.
4.2. Đề nghị
Tiếp tục nghiên cứu, theo dõi với số lượng lớn hơn ñể có ñủ tư liệu ñánh giá
một cách toàn diện khả năng sản xuất của chúng, trên cơ sở mở rộng tạo ra ñàn dê






lai cho sản xuất, ñể chọn lọc qua nhiều thế hệ, ổn ñịnh ñể phát triển thành giống dê
sữa của Việt Nam.
Tµi liÖu tham kh¶o

1. Đ
Vă . Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học và khả năng sản xuất của giống dê Bách
thảo Việt Nam,
ậ ế ỹ, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam
2. Đ
Vă ạ ọ Bả Hồng Chín, Nguyễn Kim Lin, Đỗ Thị Thanh Vân, Nguyễn Duy
Lý (2001). Đánh giá khả năng sản xuất của con lai F1 giữa dê ñực Saanen với dê cái Barbari, Jumnapari,
Bách thảo nuôi tại Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây. Tóm tắt báo cáo khoa học n m 2001-
Viện ch
n nuôi, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Hà Nội tháng 6/2001; trang 41-44
3. Đinh Văn Bình, Nguyễn Kim Lin, Phạm Trọng Bảo, Ngô Hồng Chín, Vũ Trung Hiếu, Ngô Quang Hưng
(2005). Đánh giá khả năng sản xuất của 2 giống dê sữa Saanen và Alpine nhập từ Mỹ sau 3 năm nuôi tại
Trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây. Báo cáo khoa học n m 2004, Viện Chăn nuôi. Trang 107-115
Đậu Văn Hải và Cao Văn Thìn (2000). Khảo sát khả năng sản xuất của 2 nhóm dê lai giữa giống Saanen và

Alpine với Jumnapari tài Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm chăn nuôi Sông Bé.

×