Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Kết quả bước đầu nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gaf thịt TP1,TP2,TP3 và TP4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.8 KB, 13 trang )

Kết quả bớc đầu nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà thịt
TP1, TP2, TP3 và TP4
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc, Đỗ Thị Sợi, Lê Thị Thu Hiền,
Nguyễn Thị Mời, Đào Bích Loan, Trần Thu Hằng, Phạm Thuỳ Linh
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Summary

From Sasso X44, SA31L and LV chickens, crossing is made for selection of the 4 high-quality,
high-productivity and easy-to-keep lines of meat-type, white chickens, from which broilers with grey-
yellow beaded necks and bodyweight of 2.4-2.5 kg/bird at 63 days are made. The research evaluates the
source flock through their bodyweight at 8 wks and egg production/hen/38 wks sothat a nuclear flock is
selected for generations made. First observations of generation 1 show that survival is 96.04-97.65% at the
chick period, 95.38-96.67% for males and 97.21-97,86% for females at the pre-laying period. Birds are fed
ad libitum for heavy bodyweight-oriented selection at 8 wks. TP4 is the male line so a high selective
pressure of 11.04% is used for males and 52% for females with the results of 298.3 g/bird and 100.1 g/bird.
The selective pressure of the rest lines is 12-12.15% for males with the results of 225.9-256.9 g/bird and
60.58-62.48% for females.
1. Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi gia cầm Việt nam muốn đẩy nhanh tốc độ tăng đầu con và
năng suất thì hàng năm vẫn phải chi nhiều ngoại tệ để nhập giống.
Thực tiễn hơn 10 năm qua đã chứng minh năm 1993 đã nhập gà Tam Hoàng
882, năm 1995 nhập gà Jiangcun là giống gà lông màu của Trung Quốc, năng suất
trứng đạt 145-155quả/mái/năm, khối lợng cơ thể 77 ngày đạt 1,4-1,7kg/con. Sau
thời gian nuôi thích nghi đã phát triển rộng khắp trong cả nớc, sau đó phát triển
chậm lại do không đáp ứng đợc đòi hỏi của thị trờng về năng suất. Để thay thế
cho gà Tam Hoàng, năm 1998 nớc ta đã nhập giống gà Lơng Phợng và nhanh
chóng chiếm lĩnh thị trờng vì đây là giống gà có sản lợng trứng đạt 165-170
quả/mái/năm, khối lợng cơ thể lúc 70 ngày đạt 1,7-1,9kg/con [4], màu sắc lông
đa dạng phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng, qua nhiều thế hệ nuôi thích nghi và
chọn tạo đã đợc Bộ NN&PTNT công nhận là giống ông bà năm 2004. Vài năm
gần đây do nhu cầu thị trờng về con giống năng suất cao, thời gian nuôi ngắn (56


63 ngày tuổi) chúng ta đã nhập các giống gà lông màu nh Sasso, ISA, Kabir,
trong đó gà Sasso X44 và SA31L đợc nhập từ Pháp, Sasso X44 có tính u việt về
khả năng tăng trọng nhanh, khối lợng cơ thể lúc 24 tuần tuổi là 3710g/con; Sasso
SA31L năng suất trứng cao đạt 187,52 quả/mái/68 tuần tuổi [3], song khả năng
thích nghi của chúng kém lại có màu lông nâu sẫm đồng nhất nên không đợc
ngời tiêu dùng a chuộng.
Nhằm tạo ra những giống gà vừa dễ nuôi, chất lợng cao, đem lại hiệu quả
kinh tế cho ngời chăn nuôi đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu chọn tạo và phát triển 4 dòng gà lông màu
hớng thịt với mục tiêu chọn tạo bộ giống gà thịt lông màu năng suất, chất lợng
cao phục vụ chăn nuôi tập trung gồm 4 dòng:
+ Dòng trống TP4: Lông màu nâu cánh gián, khối lợng cơ thể 56 ngày tuổi
đạt 2,2-2,3kg.
+ Dòng mái TP1: Lông màu vàng nâu nhạt xám tro cờm cổ, năng suất
trứng đạt 175-178 quả/mái/năm.
+ Dòng mái TP2: Lông màu vàng xám tro, cờm cổ, năng suất trứng đạt
170-172 quả/mái/năm.
+ Dòng mái TP3: Lông màu nâu xám tro, cờm cổ, năng suất trứng đạt 176-
179 quả/mái/năm.
Con thơng phẩm có màu vàng xám cờm cổ, khối lợng cơ thể lúc 63
ngày tuổi đạt 2,4 2,5kg/con.
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Gà LV2, LV3, X44, SA31L, F1 (trống LV2 x mái SA31L)
- Các dòng gà TP1, TP2, TP3, TP4.
2.2. Nội dung nghiên cứu
* Chọn tạo bộ giống gà thịt năng suất cao phục vụ chăn nuôi tập trung gồm 4 dòng
Hệ thống1:
Dòng thuần: TP4 x TP4 TP1 x TP1 TP2 x TP2



Ông Bà: TP44 TP11 x TP22


Bố mẹ: TP44 x TP12


Thơng phẩm: TP412
Hệ thống 2:
Dòng thuần: TP4 x TP4 TP2 x TP2 TP1 xTP1


Ông Bà: TP44 TP22 x TP11


Bố mẹ: TP44 x TP21


Thơng phẩm: TP421
Hệ thống 3:
TP44 x TP33


Thơng phẩm: TP43
Nội dung năm 2006 - 2007
Tiến hành theo dõi phân tích đánh giá đàn nguyên liệu về đặc điểm ngoại
hình, khả năng sinh trởng, năng suất sinh sản của từng cá thể để chọn lọc đàn
giống hạt nhân ghép phối tạo thế hệ 1.
Tiến hành theo dõi phân tích đánh giá thế hệ I về đặc điểm ngoại hình, khả
năng sinh trởng, năng suất sinh sản của từng cá thể để chọn lọc đàn giống hạt

nhân cho ghép phối tạo thế hệ 2
Cập nhật số liệu để phân tích các tham số di truyền làm căn cứ chọn lọc
2.3. Phơng pháp nghiên cứu
Sơ đồ công nghệ:
LV2 x SA31L LV3 x F1 F1 x SA31L X44 x X44








TH1 tự giao TH1 tự giao TH1 tự giao TH1 tự giao








TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng
TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng

TH2

Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng
TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng


TP1 TP2 TP3 TP4

Các bớc chọn lọc cố định dòng TP1:
- Bớc 1: Khảo sát đánh giá chọn lọc nguyên liệu
- Bớc 2: Tạo thế hệ 1 từ nguyên liệu đã chọn lọc.
- Bớc 3: Tạo thế hệ 2 bằng cách cho tự giao TH1, lấy 2500 gà con 1 ngày
tuổi, đến 20 tuần tuổi chọn lọc bằng phơng pháp phân tích di truyền đồng dạng
các tính trạng, chọn quần thể u tú với kiểu di truyền tơng đồng về tính trạng
năng suất trứng cao và màu sắc lông theo định hớng.
- Bớc 4: Cố định dòng bằng theo dõi cá thể để tránh cận huyết cho đời sau,
áp dụng phơng pháp nhân giống dòng thuần để bảo tồn tính trạng chọn lọc, mỗi
dòng xây dựng tối thiểu 20 gia đình cá thể, áp dụng quy luật tuần hoàn luân
chuyển trống để tránh cận huyết của Radroso (1975). Căn cứ vào hiệu quả chọn
lọc và nhu cầu sản xuất quy mô đàn sẽ phát triển tơng ứng tiến tới xây dựng 2 chu
kì tuần hoàn khép kín với 40 gia đình cá thể để có áp lực chọn lọc cao nhằm tăng
tiến bộ di truyền.
Chăm sóc và chế độ dinh dỡng
Đối với các dòng gà hớng thịt:
- Giai đoạn 0-8 tuần tuổi cho ăn tự do để đánh giá khả năng sinh trởng
- Giai đoạn hậu bị (9-20) tuần tuổi cho ăn hạn chế để khống chế khối lợng
- Giai đoạn sinh sản cho ăn theo tỷ lệ đẻ
Chế độ dinh dỡng đợc áp dụng theo quy trình đối với từng dòng



Bảng 1. Chế độ dinh dỡng nuôi gà sinh sản
Thành phần
dinh dỡng
0- 4
TT
5 - 8
TT
9 - 13
TT
14 - 19
TT
20 - 24
TT
>24
TT
ME (kcal/kgTĂ) 2900 2750 2650 2700 2750 2750
Protein thô (%) 22,0 18,0 14,5 15,5 17,0 18,0
Can xi (%) 1,0 1,0 1,2 1,3 2,5 3,2
Phospho (%) 0,6 0,5 0,5 0,45 0,6 0,6
Lyzin (%) 1,12 1,1 0,8 0,7 0,8 0,8
Methionin (%) 0,45 0,4 0,35 0,3 0,4 0,4

Các tính trạng chọn lọc
Đối với các dòng gà hớng thịt:
+ Tính trạng về khả năng sinh trởng :

Đối với dòng trống: chọn lọc tính trạng khối lợng cơ thể tại thời điểm 56
ngày tuổi. Khoảng chọn lọc đối với gà trống là X + 2, Đối với gà mái là X + .
Đối với dòng mái: chọn lọc tính trạng khối lợng cơ thể tại thời điểm 56

ngày tuổi. Đối với gà trống là X + , đối với gà mái là X - X X + .
Giai đoạn 140 ngày tuổi đối với tất cả các dòng áp dụng phơng pháp chọn
lọc bình ổn và khoảng chọn lọc đối với gà trống là X - X X + , đối với gà
mái là X - 2 X X + 2
+ Tính trạng về khả năng sinh sản:

Đối với dòng trống: theo dõi cá thể về năng suất trứng từ 24 - 38 tuần, chỉ
tiêu này chọn lọc bình ổn X - X X + .
Đối với dòng mái: theo dõi cá thể về năng suất trứng từ 24-38 tuần, khoảng
chọn lọc là X + . áp dụng phơng pháp chọn lọc cá thể kết hợp với năng suất
gia đình, các cá thể đợc chọn lọc đa vào đàn hạt nhân tạo thế hệ sau .
Các chỉ tiêu theo dõi
Khối lợng cơ thể qua các tuần tuổi, tiêu tốn thức ăn/con/giai đoạn, tỷ lệ
nuôi sống, tuổi thành thục, năng suất trứng cá thể/38 tuần tuổi và một năm đẻ, tiêu
tốn thức ăn/10 trứng

3. Kết quả và thảo luận
3.1. Kết quả đánh giá nguyên liệu để chọn tạo bộ giống gà thịt năng suất cao
phục vụ chăn nuôi tập trung
3.1.1. Quy mô đàn, tỷ lệ nuôi sống, khả năng tiêu thụ thức ăn của đàn gà
nguyên liệu
Bảng 2.
Quy mô, tỷ lệ nuôi sống và khả năng tiêu thụ thức ăn các giai đoạn
Giai
đoạn

Loại gà
Đầu kỳ
(con)
Cuối kỳ

(con)
Tỷ lệ NS
(%)
TĂ/con
/GĐ (kg)
Trống X44 1070 1019 95,23 4,53
Mái X44 1420 1352 95,21 4,08
Trống LV2 1200 1156 96,33 3,82
Mái SA31 1310 1253 95,65 4,00
Trống F1 1012 975 96,34 4,32
Trống LV3 1230 1195 97,15 3,76
0-8

tuần
tuổi
Mái F1 1280 1222 95,47 3,96
Trống X44 135 126 93,33 11,57
Mái X44 771 731 94,81 9,69
Trống LV2 136 132 97,06 10,57
Mái SA31 752 712 94,68 9,53
Trống F1 121 115 95,04 10,62
Trống LV3 133 128 96,24 10,60
9-20

tuần
tuổi
Mái F1 733 701 95,61 9,43


Đàn giống có sức đề kháng tốt tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 1-8 tuần đạt 95,21 -

97,15%; giai đoạn 9-20 tuần tuổi đạt 93,33 - 97,06%.
Khả năng tiêu thụ thức ăn từ 1 đến 8 tuần tuổi (cho ăn tự do): 3,76 -
4,53kg/con, từ 9 đến 20 tuần tuổi cho ăn hạn chế): 9,43 11,57kg/con.



3.1.2. Khả năng sinh trởng của đàn nguyên liệu
Bảng 3. Khối lợng cơ thể
Sơ sinh 8 tuần tuổi 20 tuần tuổi
Loại gà
X (g) Cv (%) X (g) Cv (%) X (g) Cv (%)
Trống X44

41,8 9,78 1752,98 11,08 2962,12 11,03
Mái X44 41,8 9,78 1500,50 9,75 2319,45 10,63
Trống LV2

38,13 8,63 1326,28 12,97 2652,42 12,11
Mái SA31 41,79 8,78 1476,84 10,30 2284,17 9,42
Trống F1 41,03 7,98 1709,5 9,36 2833,36 9,55
Trống LV3

38,35 9,01 1296,80 13,36 2667,48 10,98
Mái F1 41,03 7,98 1445,41 11,03 2311,47 9,85

Khả năng sinh trởng của đàn nguyên liệu đạt tiêu chuẩn đặc trng của
giống (khối lợng lúc 20 tuần tuổi gà LV 2600 2630g/con [2]; gà mái SA31L:
2250g/con [3] thì kết quả chúng tôi đạt tơng đơng, riêng gà trống X44 đạt 95%
so với tiêu chuẩn [2]). Đảm bảo chất lợng chọn đàn hạt nhân tạo thế hệ 1.
3.1.3. Kết quả chọn lọc về tính trạng khối lợng cơ thể của đàn nguyên liệu

Thời điểm 8 tuần tuổi: chọn lọc chặt chẽ theo định hớng khối lợng cơ thể,
kết quả: gà trống Sasso đã chọn với áp lực 13,25% với ly sai chọn lọc 291,40g;
tơng ứng gà mái Sasso: 57% và 146,83g; gà trống LV2: 11,76% và 258,12g; gà
mái SA31: 60,02% và 152,06g; gà trống F1: 12,41% và 287,7g; gà trống LV3:
11,13% và 259,.89g; gà F1: 59,21% và 159,5g.
Bảng 4
. Kết quả chọn lọc ở 8 tuần tuổi
Tạo dòng TP4
Tạo dòng TP1 Tạo dòng TP2 Tạo dòng TP3
Chỉ tiêu

X44

X44

LV2

SA31

LV3

F1

F1

SA31

Trớc khi chọn
- Đầu con (con) 1019 1352 1156 1253 1195 1222 975 1253


- Ptb toàn đàn
(g/con)
1752,9 1500,5 1326,2 1476,8 1296,8 1445,4 1709,5
1476,
8
Sau khi chọn
- Đầu con (con) 135 771 136 752 133 733 121 752
- Ptb toàn đàn
(g/con)
2044,3

1647,3

1584,4

1628,9

1556,6

1604,9

1997,3

1628
,9
Ly sai chọn lọc
(g/con)
291,40

146,82


258,12

152,07

259,89

159,50

287,8
152,
07
áp lực chọn lọc
(V%)
13,25
57,00 11,76 60,02 11,13 59,21 12,41
60,0
2

3.2.4. Kết quả sinh sản của đàn gà nguyên liệu
Tuổi đẻ 5%, 50% các dòng đạt yêu cầu. Năng suất trứng đến 38 tuần tuổi gà
Sasso X44 đạt 59,12 quả/mái (cao hơn kết quả của Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý
Khiêm, Đỗ Thị Sợi 29,39quả/mái [1]), gà SA31 đạt 65,34 quả/mái tơng đơng
khuyến cáo của Hãng (65 quả/mái [3]), gà F1 đạt 63,12 quả/mái.
Tỷ lệ phôi đạt 92,44 - 93,68%; tỷ lệ nở/phôi: 85,34 - 86,49%.
Bảng 5
. Tuổi đẻ, khối lợng trứng và năng suất trứng
Chỉ tiêu
X44 x
X44

(Tạo dòng
TP4)
LV2 x
SA31
(Tạo dòng
TP1)
LV3 x
F1
(Tạo dòng
TP2)
F1 x
SA31
(Tạo dòng
TP3)
Tuổi đẻ (ngày)
- 5 % 189 173 171 173
- 50 % 217 195 192 195
Khối lợng trứng (g/quả)
- 5 % 50,08 48,25 49,5 48,25
- 50 % 54,79 52,2 53,65 52,2
NST BQ (quả/mái/38 tt) 59,12 65,34 63,12 65,34
NST/38 tt đàn chọn 60,06 68,24 66,88 68,24
Tỷ lệ phôi, kết quả ấp nở
- Tỷ lệ phôi (%) 92,44 93,21 93,68 94,03
- Tỷ lệ nở/phôi(%) 85,89 85,34 86,49 86,24

Căn cứ vào năng suất trứng của từng cá thể đến 38 tuần tuổi chúng tôi đã
chọn đàn hạt nhân ghép phối tạo thế hệ 1
3.2. Kết quả bớc đầu chọn tạo bốn dòng gà thịt năng suất cao (TP1, TP2,
TP3, TP4)

3.2.1. Tỷ lệ nuôi sống và tiêu tốn thức ăn giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Bảng 6. Tỷ lệ nuôi sống và tiêu tốn thức ăn giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Trống Mái
Giai
đoạn

Loại

Đầu kỳ
(con)
Cuối kỳ
(con)
Tỷ lệ
(%)
TĂ/con
/GĐ (g)
Đầu
kỳ
(con)
Cuối
kỳ
(con)
Tỷ lệ
(%)
TĂ/con

/GĐ
(g)
TP1 2724 2660 97,65 4324,9 2724 2660 97,65


4324,9

TP2 2334 2263 96,96 4307,7 2334 2263 96,96

4307,7

TP3 2322 2262 97,42 4342,2 2322 2262 97,42

4342,2

0-8

tuần
tuổi
TP4 2448 2351 96,04
4346,4 2448 2351 96,04

4346,4

TP1 161 155 96,27 10066 821 803 97,81

9751
TP2 136 131 96,32 10066 706 687 97,31

9751
TP3 135 120 96,00 10367 747 731 97,86

10033
9-20


tuần
tuổi
TP4 130 124 95,38
10367 610 593 97,21

10033

Tỷ lệ nuôi sống của bốn dòng đạt cao từ 96,04 97,65% giai đoạn gà con 0
8 tuần tuổi; giai đoạn gà dò hậu bị đạt 95,38 96,32% đối với gà trống và 97,21
97,86 đối với gà mái.
Giai đoạn gà con 0 8 tuần tuổi cho ăn tự do nên lợng thức ăn tiêu thụ/con
cao: 4307,7 4346,4g.
3.2.2. Khối lợng cơ thể
Khối lợng cơ thể đợc thể hiện ở bảng 7. Lúc 8 tuần tuổi gà trống đạt
1797,91 1855,62g/con; gà mái đạt 1424,26 1508,18g/con.
Gà TP4 là dòng trống nên khối lợng cơ thể đạt cao nhất (cao hơn thế hệ
nguyên liệu ban đầu là 197,6g/con và cao hơn khuyến cáo của Hãng (3100g/con)
là 50,9g/con .
Bảng 7
. Khối lợng cơ thể
Trống Mái
Giai đoạn Loại gà
Xtb (g) Cv (%) Xtb (g) Cv (%)
TP1 41,29 7,55 41,29 7,55
TP2 41,60 9,25 41,60 9,25
TP3 42,22 8,12 42,22 8,12
Sơ sinh
TP4 42,69 6,63 42,69 6,63
TP1 1809,20 10,16 1448,30 9,37
TP2 1797,91 10,13 1424,26 10,19

TP3 1835,41 8,41 1454,89 9,57
8
tuần tuổi
TP4 1855,62
10,35 1508,18 8,69
TP1 3078,85 8,71 2277,35 9,44
TP2 3046,80 11,33 2265,21 11,77
TP3 3131,63 8,63 2317,35 10,01
20
tuần tuổi
TP4 3159,72 9,96 2329,16 10,87

3.2.3. Kết quả chọn lọc về tính trạng khối lợng cơ thể

Kết qủa chọn lọc của chúng tôi đợc thể hiện qua bảng 8: dòng TP4 là dòng
trống nên áp lực chọn lọc cao: 11,04% đối với con trống và 52% đối với con mái
với ly sai chọn lọc đạt 298,3g/con và 100,1g/con. Các dòng TP1, TP2 và TP3 có áp
lực chọn lọc đối với con trống là 12 12,15% với ly sai chọn lọc 225,9
256,9g/con; đối với con mái chọn lọc bình ổn với áp lực chọn lọc 60,58 62,48%.



Bảng 8. Kết quả chọn lọc ở 8 tuần tuổi
Tạo dòng TP4 Tạo dòng TP1 Tạo dòng TP2 Tạo dòng TP3

Chỉ tiêu

Trớc khi chọn
- Đầu con (con) 1178 1173 1334 1326 1133 1130 1029 1233


- Ptb toàn đàn
(g/con)
1855,6

1508,2

1809,5

1448,3

1797,9

1424,2

1835,4

1454,
8
Sau khi chọn
- Đầu con (con) 130 610 161 821 136 706 125 747
- Ptb toàn đàn
(g/con)
2153,9

1608,3

2054,1

1451,9


2054,6

1429,8

2061,4

1456,
7
Ly sai chọn lọc
(g/con)
298,3

100,1

245,6

- 256,9

- 225,9

-
áp lực chọn lọc
(V%)
11,04

52,0 12,07

61,92

12,00


62,48

12,15

60,58

3.2.4. Tuổi thành thục sinh dục
Tuổi thành thục của gà TP2 là sớm nhất sau đến gà TP1 và chậm nhất là
TP4.
Khối lợng gà mái thành thục và khối lợng trứng gà tăng dần theo các thời
điểm đẻ 5%; 30% và đẻ 50%.
Bảng 9
. Tuổi thành thục sinh dục
Gà TP1
Gà TP2
Gà TP4
Chỉ tiêu
Đơn
vị
X
(g)
CV (%)
X
(g)
CV (%)

X
(g)
CV (%)


Tuổi đẻ
- T.lệ đẻ đạt 5 % ngày 172 154 178
- T.lệ đẻ đạt 30 % ngày 176 170 186
- T.lệ đẻ đạt 50% ngày 183 184 194
Khối lợng cơ thể (n=30 con)
- T.lệ đẻ đạt 5 % g 2730,67

9,43 2626,67

6,64 2742,67

7,67
- T.lệ đẻ đạt 30 % g 2774,33

9,62 2722,33

7,46 2702,33

9,21
- T.lệ đẻ đạt 50% g 2819,67

7,65 2766,67

6,78 2910,00

8,41
Khối lợng trứng
- T.lệ đẻ đạt 5 % g 49,46 7,44 47,46 9,93 50,09 6,95
- T.lệ đẻ đạt 30 % g 51,34 7,09 48,01 10,17 51,40 9,06

- T.lệ đẻ đạt 50% g 54,14 8,70 49,66 9,23 54,82 7,34

3.2.5. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tỷ lệ nuôi sống và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Bảng 1
0. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tỷ lệ nuôi sống và tiêu tốn thức ăn/10 trứng

TP4 (n=196 con) TP1 (n=213 con) TP2 (n=218 con)
Diễn
giải
Tlệ
đẻ
(%)
Năng
suất
trứng
(quả)

TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ
đẻ
(%)
Năng
suất
trứng
(quả)

TĂ/10
trứng

(kg)
Tlệ
đẻ
(%)
Năng
suất
trứng
(quả)

TĂ/10
trứng
(kg)
24 0,44 0,03 1,07 0,08 25,88

1,81 5,69
25 7,58 0,56 18,17

13,15

1,00 10,40

39,84

4,60 3,84
26 25,15

2,32 5,70 39,37

3,75 3,61 46,09


7,83 3,44
27 56,85

6,30 2,52 64,25

8,25 2,21 51,30

11,42

3,20
28 57,14

10,30

2,51 66,26

12,89

2,15 66,53

16,08

2,55
29 70,19

15,21

2,04 73,72

18,05


1,93 68,90

20,90

2,55
30 65,81

19,82

2,18 75,94

23,36

1,87 70,26

25,82

2,50
31 69,79

24,71

2,06 72,30

28,43

1,97 72,60

30,90


2,42
32 67,88

29,46

2,11 74,11

33,61

1,92 67,48

35,62

2,60
33 69,50

34,32

2,06 74,39

38,82

1,91
68,60

40,42

2,56
34 75,65


39,62

1,90 77,37

44,24

1,84
35 71,75

44,64

2,00 81,05

49,91

1,76
36 75,96

49,96

1,89 80,56

55,55

1,77
Tỷ lệ đẻ BQ (%) 59,47

66,13


57,75

TTTĂ/10 trứng BQ (kg) 3,76

2,77

2,56

TLNS (%) 96,43

96,24

96,63

Kết quả bảng 10 cho thấy gà TP2 có tuổi thành thục sớm nhất nên tại thời
điểm 33 tuần tuổi năng suất trứng gà TP2 đạt cao nhất (40,42quả/mái), sau đến gà
TP1 (38,82 quả/mái) thấp nhất gà TP4 (34,32 quả/mái),
Hai dòng TP1 và TP4 theo dõi đến 36 tuần tuổi thấy gà TP1 có năng suất cao
hơn (55,55 quả/mái), gà TP4 có năng suất 49,96 quả/mái, Tiêu tốn thức ăn/10 trứng
tơng ứng 2,77kg và 3,76kg.
Tỷ lệ nuôi sống của ba dòng đạt tơng đối cao: gà TP1 và TP4 có tỷ lệ nuôi
sống đến 36 tuần tuổi tơng ứng là 96,24 và 96,43%; gà TP2 đạt 96,63% đến 28
tuần tuổi,
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
Đàn gà nguyên liệu: các dòng gà làm nguyên liệu đạt tiêu chuẩn của các
giống, đã chọn đợc đàn hạt nhân ghép phối tạo thế hệ 1,
Thế hệ 1: Bớc đầu theo dõi cho kết quả nh sau:
Tỷ lệ nuôi sống: Các dòng gà đều đạt cao: 96,04 97,65% giai đoạn gà con
0 8 tuần tuổi; giai đoạn gà dò hậu bị đạt 95,38 96,32% đối với gà trống và

97,21 97,86 đối với gà mái.
áp lực chọn lọc: Dòng trống TP4: con trống đạt 11,04% với ly sai chọn lọc
298,3g/con; con mái đạt 52% với ly sai chọn lọc 100,1g/con. Ba dòng mái TP1, TP2,
TP3 có áp lực chọn lọc đối với con trống là 12 12,15% với ly sai chọn lọc 225,9
256,9g/con; đối với con mái chọn lọc bình ổn với áp lực chọn lọc 60,58 62,48%.
Năng suất trứng: Hai dòng TP1 và TP4 theo dõi đến 36 tuần tuổi thấy gà TP1
cao hơn (55,55 quả/mái), gà TP4 có năng suất 49,96 quả/mái, Tiêu tốn thức ăn/10
trứng tơng ứng 2,77kg và 3,76kg,
4.2. Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng cho tiếp tục nghiên cứu.

Tài liệu tham khảo

1. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004), Kết quả nghiên cứu khả năng sản xuất của
gà Sasso (X44) nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng, Tuyển tập công trình nghiên cứu
khoa học - công nghệ, phần Chăn nuôi gà, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 118-128,
2. Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc và cs (2004), Kết quả chọn tạo 3 dòng gà LV1,
LV2 và LV3, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học-công nghệ, phần Chăn nuôi gà, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 51-76,
3. Management guide grand parent stock Sasso Approved by INRA Sys AFF Sasso
4. Management guide parent stock Chinese Luong Phuong

×