Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kết quả bước đầu nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà thịt TP1, TP2, TP3 và TP4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.37 KB, 10 trang )


1
Kết quả bớc đầu nghiên cứu chọn tạo bốn dòng gà thịt
TP1, TP2, TP3 và TP4
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc, Đỗ Thị Sợi, Lê Thị Thu Hiền,
Nguyễn Thị Mời, Đào Bích Loan, Trần Thu Hằng, Phạm Thuỳ Linh, Lê Tiến Dũng
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng Từ Liêm-Hà Nội.
Điện thoại :048385622, Mobile: 0913571785

Abstract
Từ nguyên liệu là gà Sasso X44, SA31L và gà LV chúng tôi cho lai để chọn tạo bốn dòng gà thịt lông mầu
năng suất chất lợng, dề nuôi từ đó tạo con thơng phẩm có màu vàng xám cờm cổ, khối lợng cơ thể lúc 63
ngày tuổi đạt 2,4 2,5kg/con. Kết quả chọn lọc qua hai thế hệ cho thấy:
* Tỷ lệ nuôi sống: Các dòng gà đều đạt cao qua hai thế hệ: 96,04 97,65% giai đoạn gà con 0 8 tuần tuổi;
giai đoạn gà dò hậu bị đạt 95,38 96,32% đối với gà trống và 97,21 97,86 đối với gà mái.
* Kết quả chọn lọc:
- Dòng trống TP4: chọn theo hớng khối lợng cao ở 8 tuần tuổi: thế hệ 2 có khối lợng lúc 8 tuần tuổi tăng
2,05%.
- Ba dòng mái TP1, TP2, TP3: Chọn lọc theo hớng năng suất trứng: Dòng TP2, năng suất trứng đàn trớc chọn
lọc là: 50,54 quả, đàn sau chọn lọc 58,24. Dòng TP1 tơng ứng là: 52,06 quả và 60. Dòng TP3 tơng ứng là:
53,23 quả, 61,90.


Đặt vấn đề
Trong mấy chục năm qua, nớc ta đã bỏ ra nguồn ngoại tệ đáng kể để nhập giống.
Đến nay, chúng ta đã có nguồn nguyên liệu đáng kể nh: gà LV đã đợc Bộ
NN&PTNT công nhận là giống ông bà năm 2004, có màu sắc lông đa dạng tuy nhiên
năng suất không cao [4], gà Sasso, ISA, Kabir, trong đó gà Sasso X44 và SA31L đợc
nhập từ Pháp, Sasso X44 có tính u việt về khả năng tăng trọng nhanh, Sasso SA31L
năng suất trứng cao đạt 187,52 quả/mái/68 tuần tuổi [3], song khả năng thích nghi
của chúng kém lại có màu lông nâu sẫm đồng nhất nên không đợc ngời tiêu dùng


a chuộng.
Để đẩy mạnh chăn nuôi phải có nhiều dòng giống tốt nhng không phải bỏ nhiều
ngoại tệ để nhập giống cần phải chọn tạo các dòng gà phù hợp nhiều vùng sinh thái
khác nhau có chất lợng cao từ nguồn nguyên liệu sẵn có, đem lại hiệu quả kinh tế
cho ngời chăn nuôi đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng, từ thực tiễn đó, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu chọn tạo và phát triển 4 dòng gà lông màu
hớng thịt với mục tiêu chọn tạo bộ giống gà thịt lông màu năng suất, chất lợng
cao phục vụ chăn nuôi tập trung gồm 4 dòng:
+ Dòng trống TP4: Lông màu nâu cánh gián, khối lợng cơ thể 56 ngày tuổi đạt 2,2-
2,3kg
+ Dòng mái TP1: Lông màu vàng nâu nhạt xám tro cờm cổ, năng suất trứng đạt
175-178 quả/mái/năm.
+ Dòng mái TP2: Lông màu vàng xám tro, cờm cổ, năng suất trứng đạt 170-172
quả/mái/năm.
+ Dòng mái TP3: Lông màu nâu xám tro, cờm cổ, năng suất trứng đạt 176-179
quả/mái/năm.
Con thơng phẩm có màu vàng xám cờm cổ, khối lợng cơ thể lúc 63 ngày tuổi đạt
2,4 2,5kg/con.
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
- Gà LV2, LV3, X44, SA31L, F1 (trống LV2 x mái SA31L)

2
- Các dòng gà TP1, TP2, TP3, TP4.
Nội dung nghiên cứu

* Chọn tạo bộ giống gà thịt năng suất cao phục vụ chăn nuôi tập trung gồm 4 dòng
Hệ thống1
:
Dòng thuần: TP4 x TP4 TP1 x TP1 TP2 x TP2



Ông Bà: TP44 TP11 x TP22


Bố mẹ: TP44 x TP12


Thơng phẩm: TP412

Hệ thống 2:

Dòng thuần: TP4 x TP4 TP2 x TP2 TP1 xTP1


Ông Bà: TP44 TP22 x TP11


Bố mẹ: TP44 x TP21


Thơng phẩm: TP421
Hệ thống 3
:
TP44 x TP33


Thơng phẩm: TP43

* Nội dung năm 2007 - 2008

Tiến hành theo dõi phân tích đánh giá thế hệ I về đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh
trởng, năng suất sinh sản của từng cá thể.
Tiến hành theo dõi phân tích đánh giá thế hệ 2 về đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh
trởng, năng suất sinh sản của từng cá thể
Cập nhật số liệu để phân tích các tham số di truyền làm căn cứ chọn lọc
Phơng pháp nghiên cứu

Sơ đồ công nghệ:
LV2 x SA31SL

LV3 x F1 F1 x SA31SL X44 x X44

TH1 tự giao TH1 tự giao TH1 tự giao TH1 tự giao


3
TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng
TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng

TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng
TH2
Chọn lọc theo định
hớng, cố định dòng



TP1 TP2 TP3 TP4
* Các bớc chọn lọc cố định dòng TP1:
- Bớc 1: Khảo sát đánh giá chọn lọc nguyên liệu
- Bớc 2: Tạo thế hệ 1 từ nguyên liệu đã chọn lọc.
- Bớc 3: Tự giao tạo thế hệ 2, chọn lọc bằng phơng pháp phân tích di truyền đồng
dạng các tính trạng, chọn quần thể u tú với kiểu di truyền tơng đồng về tính trạng
năng suất trứng cao và màu sắc lông theo định hớng.
- Bớc 4: Cố định dòng bằng theo dõi cá thể để tránh cận huyết cho đời sau, áp dụng
phơng pháp nhân giống dòng thuần để bảo tồn tính trạng chọn lọc, mỗi dòng xây
dựng tối thiểu 20 gia đình cá thể, áp dụng quy luật tuần hoàn luân chuyển trống để
tránh cận huyết của H. Radroso (1975) [5].
* Chăm sóc và chế độ dinh dỡng
Đối với các dòng gà hớng thịt:
- Giai đoạn 0-8 tuần tuổi cho ăn tự do để đánh giá khả năng sinh trởng
- Giai đoạn hậu bị (9-20) tuần tuổi cho ăn hạn chế để khống chế khối lợng
- Giai đoạn sinh sản cho ăn theo tỷ lệ đẻ
Chế độ dinh dỡng đợc áp dụng theo quy trình đối với từng dòng
Bảng 1. Chế độ dinh dỡng nuôi gà sinh sản
Thành phần
dinh dỡng
0- 4
TT
5 - 8
TT
9 - 13
TT
14 - 19
TT
20 - 24

TT
>24
TT
ME (kcal/kgTĂ)
2900 2750 2650 2700 2750
2750
Protein thô (%) 22,0 18,0 14,5 15,5 17,0 18,0
Can xi (%) 1,0 1,0 1,2 1,3 2,5 3,2
Phospho (%) 0,6 0,5 0,5 0,45 0,6 0,6
Lyzin (%) 1,12 1,1 0,8 0,7 0,8 0,8
Methionin (%) 0,45 0,4 0,35 0,3 0,4 0,4
Các tính trạng chọn lọc
Đối với các dòng gà hớng thịt [6]:
+ Tính trạng về khả năng sinh trởng :

Đối với dòng trống: chọn lọc tính trạng khối lợng cơ thể tại thời điểm 56 ngày tuổi.là
quan trọng nhất. Tỷ lệ chọn lọc đối với gà trống là 12%, đối với gà mái là 60% (lấy
những cá thể từ cao xuống thấp).
Đối với dòng mái: chọn lọc tính trạng khối lợng cơ thể tại thời điểm 56 ngày tuổi. Tỷ
lệ chọn lọc đối với gà trống là 12% (căn cứ vào năng suất trứng của mẹ và lấy những cá
thể X), đối với gà mái là 60% (căn cứ vào năng suất trứng của mẹ và ổn định về khối
lợng) .
+ Tính trạng về khả năng sinh sản:
Đối với dòng trống: theo dõi cá thể về năng suất trứng từ 24 - 38 tuần, năng suất trứng
chọn lọc bình ổn.
Đối với dòng mái: theo dõi cá thể về năng suất trứng từ 24-38 tuần, áp dụng phơng

4
pháp chọn lọc cá thể kết hợp với năng suất gia đình, các cá thể đợc chọn lọc đa vào
đàn hạt nhân tạo thế hệ sau .

Hiệu quả chọn lọc mong đợi
Khối lợng
Các chỉ tiêu theo dõi
Khối lợng cơ thể qua các tuần tuổi, tiêu tốn thức ăn/con/giai đoạn, tỷ lệ nuôi sống,
tuổi thành thục, năng suất trứng cá thể/3 tháng đẻ và một năm đẻ, tiêu tốn thức ăn/10
trứng
Kết quả nghiên cứu
Dòng TP4
* Tỷ lệ nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ ở các thời điểm chọn lọc
Bảng 3 : Tỷ lệ nuôi nuôi sống và lợng thức ăn tiêu thụ ở các giai đoạn
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Giai đoạn Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 2448 2379
Tỷ lệ nuôi sống 96,04 96,85
1-8 tuần
tuổi
Lợng thức ăn /con (g) 4346,4 4342,94
Số lợng (con) 130 610 134 667
Tỷ lệ nuôi sống 95,38 97,21 95,52 96,4
9-24 tuần
tuổi
Lợng thức ăn /con (g) 10367 10033 9750 10367
Tỷ lệ nuôi sống đạt tơng đối cao ở các giai đoạn từ 95,38 97,21%.
Giai đoạn gà con 0 8 tuần tuổi cho ăn tự do để đánh giá khả năng sinh trởng tạo
điều kiện để chọn lọc khối lợng lúc 8 tuần tuổi nên lợng thức ăn tiêu thụ/con cao:
4342,4 4346,4g.
* Kết quả chọn lọc về tính trạng khối lợng cơ thể
Bảng 4 : Kết quả chọn lọc khối lợng cơ thể gà TP4 ở 8 tuần tuổi
Thế hệ 1 Thế hệ 2

Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 1178 1173 1147 1157
Khối lợng (g)
1855,6 1508,2
1899,71 1532,97
Đàn trớc khi
chọn:
CV (%) 10,35 8,70 10,57 11,62
Số lợng (con) 130 610 138 646
Khối lợng (g)
2153,9 1608,3
2199,88 1646,46
CV (%) 3,40 4,54 5,44 5,87
Tỷ lệ chọn lọc (%)

11,04 52,0
12,03 55,86
Đàn sau khi
chọn:
Ly sai chọn lọc (g)

298,3 100,1
340,16 123,48
Gà TP4 chọn theo hớng khối lợng cao, sau khi chọn lọc ở 8 tuần tuổi gà trống
đạt: 3152,78g, tăng 222,78 g, tỷ lệ chọn lọc 6,34%, cờng độ chọn lọc: 0,84. Mái
21867,36g, tăng 130,68 g,với tỷ lệ chọn lọc 25,26%, cờng độ chọn lọc: 0,46.
* Khả năng sinh sản của gà TP4
Gà TP4 có tuổi đẻ lúc tỷ lệ đẻ đạt 5% là 178 ngày, tỷ lệ đẻ đạt 50% là 186 ngày. Khối
lợng cơ thể lúc đẻ 5% là: 2742,67 g; lúc đẻ 50% là 2910,00g. Khối lợng trứng khi

tỷ lệ đẻ đạt 5% là 50,09 g, lúc đẻ 50% là 54,82 g.


5
Bảng 5 : Tuổi đẻ, khối lợng trứng, khối lợng gà
Thế hệ 1
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
X
(g)
CV (%)
Tuổi đẻ
- T.lệ đẻ đạt 5 % ngày 178
- T.lệ đẻ đạt 50% ngày 194
Khối lợng cơ thể (n=30 con)
- T.lệ đẻ đạt 5 % g 2742,67 7,67
- T.lệ đẻ đạt 50% g 2910,00 8,41
Khối lợng trứng
- T.lệ đẻ đạt 5 % g 50,09 6,95
- T.lệ đẻ đạt 50% g 54,82 7,34
Khả năng sinh sản
- Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi

quả 59,54
- Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi

quả 167,16
- Tỷ lệ phôi % 95,82
- Tỷ lệ nở gà loại 1/tổng trứng ấp % 79,36

* Kết quả chọn lọc năng suât trứng lúc 3 tháng đẻ.
Bảng 6 : Kết quả chọn lọc năng suất trứng lúc 3 tháng đẻ
Thế hệ 1
Chỉ tiêu
X mx
Số lợng (con) 188
Số lợng TB trứng (quả) 52,11
Trớc khi chọn:
CV (%) 22,17
Số lợng (con) 100
Số lợng TB trứng (quả) 54,05
CV (%) 11,20
Tỷ lệ chọn lọc (%) 53,19
Ly sai chọn lọc (quả) 1,94
Sau khi chọn:
Cờng độ chọn lọc 0,86
Gà TP4 chọn lọc năng suất trứng theo hớng bình ổn, năng suất trứng trớc chọn lọc là
52,11 quả, sau chọn lọc 54,05 quả.

lọc tạo dòng TP3
* Tỷ lệ nuôi sống và lợng thức ăn tiêu thụ ở các giai đoạn
Bảng 7 : Tỷ lệ nuôi nuôi sống và lợng thức ăn tiêu thụ ở các giai đoạn
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Giai đoạn Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 2322 2356
Tỷ lệ nuôi sống 97,42 97,02
1-8 tuần
tuổi
Lợng thức ăn /con (kg) 4342,2 4312,6

Số lợng (con) 135 747 139 755
Tỷ lệ nuôi sống 96,00 97,86 96,40 96,70
9-24 tuần
tuổi
Lợng thức ăn /con (kg) 10367 10033 10367 10033

6
Giai đoạn 1-8 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống đạt cao 97,02 97,42%; giai đoạn dò và hậu bị
đạt 96 97,86%.
Lợng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 0 8 tuần tuổi: 4312,6 4342,2g/con qua hai thế hệ.
Giai đoạn 9-24 tuần tuổi cho ăn hạn chế.
* Kết quả chọn lọc khối lợng cơ thể của gà TP3
Kết quả chọn lọc về khối lợng cơ thể gà TP3 ở 8 tuần tuổi cho thấy: sau khi chọn lọc
con trống thế hệ 1 đạt: 2061,4g, tăng 225,9 g, tỷ lệ chọn lọc 12,15%, cờng độ chọn
lọc: 1,51; thế hệ 1 tơng ứng 2130,94g; 288,16g; 12,01% và 1,49.
Con mái chọn theo hớng khối lợng bình ổn, sau khi chọn lọc ở 8 tuần tuổi thế hệ 1
đạt 1456,7g và thế hệ 2 đạt 1486,24g.
Bảng 8 : Khối lợng cơ thể gà TP3 ở 8 tuần tuổi và kết quả chọn lọc
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 1029 1233
1157 1129
Khối lợng (g)
1835,4 1454,8
1842,77

1471,24

Trớckhi

chọn:
CV (%)
8,41 9,57 10,48 10,25
Số lợng (con) 135 747
139 755
Khối lợng (g) 2061,4 1456,7
2130,94

1486,24

CV (%) 3,55 5,12
3,12 5,61
Tỷ lệ chọn lọc (%) 12,15 60,58
12,01 66,87
Ly sai chọn lọc (g) 225,9 1,90
288,16

14,99
Sau khi chọn:

Cờng độ chọn lọc 1,51 0,08
1,49 0,99
* Khả năng sinh sản của gà TP3
Bảng 9. Khả năng sinh sản
Thế hệ 1
Chỉ tiêu Đơn vị tính

X
(g)
CV (%)

Tuổi đẻ
- T.lệ đẻ đạt 5 % ngày 168
- T.lệ đẻ đạt 50% ngày 180
Khối lợng cơ thể (n = 30 con)
- T.lệ đẻ đạt 5 % 2621,33 6,87
- T.lệ đẻ đạt 50% 2750,00 6,48
Khối lợn trứng (n = 100 quả)
- T.lệ đẻ đạt 5 % 49,35 9,60
- T.lệ đẻ đạt 50% 54,66 8,49
Khả năng sinh sản
- Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi quả 66,91
- Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi quả 180,24
- Tỷ lệ phôi % 96,32
- Tỷ lệ nở gà loại 1/tổng trứng ấp % 86,86
Tuổi đẻ 5% của gà TP3 lúc 168 ngày và 50% lúc 180 ngày.
Khối lợng trứng và khối lợng cơ thể tăng dần từ đẻ 5% đến đẻ 50%.
* Năng suất trứng 3 tháng đẻ và kết quả chọn lọc


7
Bảng 10 : Kết quả chọn lọc năng suất trứng/mái/3 tháng đẻ
Thế hệ 1
Chỉ tiêu
X mx
Số lợng (con) 215
Sản lợng trứng TB (quả) 53,23
Trớc khi chọn:
CV (%) 22,12
Số lợng (con) 110
Sản lợng trứng TB (quả) 61,90

CV (%) 10,23
Tỷ lệ chọn lọc (%) 51,16
Ly sai chọn lọc (quả) 8,70
Sau khi chọn:
Cờng độ chọn lọc 0,32
Dòng TP3 chọn lọc theo hớng năng suất trứng cao, trớc chọn lọc là: 53,23 quả, sau chọn
lọc 61,90 quả tăng: 8,70 quả, cờng độ chọn lọc là 0,32.
tạo dòng TP1
* Tỷ lệ nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ ở các thời điểm chọn lọc
Bảng 11 : Tỷ lệ nuôi nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Giai đoạn Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 2724 2570
Tỷ lệ nuôi sống (%) 97,65 97,28
1-8 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (g) 4324,9 4319,5
Số lợng (con) 161 821 155 752
Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,27 97,81 95,48 96,68
9-23 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (g) 10066 9751 10066 9751
Tỷ lệ nuôi sống gà TP1 qua hai thế hệ đạt cao qua các giai đoạn: 97,28 97,6 giai đoạn 1-8
tuần tuổi và giai đoạn hậu bị gà mái đạt 96,68-97,81%; gà trống 95,36-96,27%
Lợng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 0-8 tuần tuổi: 4319 - 4324g/con. Giai đoạn 9-24 tuần tuổi:
9751g/con đối với gà máI và 10066g/con đối với gà trống.
Gà TP1 có khả năng thích nghi tốt và đã đợc thị trờng chấp nhận
* Kết quả chọn lọc khối lợng cơ thế gà TP1 lúc 8 tuần tuổi
Bảng 12: Khối lợng cơ thể gà TP1 8 tuần tuổi và kết quả chọn lọc
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Chỉ tiêu

Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 1334 1326 1263 1237
Khối lợng (g) 1809,5 1448,3 1793,59 1438,68
Trớckhi
chọn:
CV (%) 10,16 9,36 8,60 8,44
Số lợng (con) 161 821 155 752
Khối lợng (g) 2054,1 1451,9 2032,39 1444,89
CV (%) 3,09 4,70 3,20 4,04
Tỷ lệ chọn lọc (%) 12,07 61,92 12,27 60,79
Ly sai chọn lọc (g)
245,6 3,58
238,8 6,21
Sau khi
chọn:

Cờng độ chọn lọc 1,34 0,03 1,55 0,05

8
Gà TP1 có áp lực chọn lọc đối với con trống là 12,07 - 12,27% với ly sai chọn lọc
238,8 - 2456g/con và có cờng độ chọn lọc 1,34 - 1,55; đối với con mái chọn lọc bình
ổn với áp lực chọn lọc 61,92 - 60,79%.
* Tuổi thành thục sinh dục, khả năng sinh sản của gà TP1
Bảng 13 . Tuổi thành thục sinh dục và khả năng sinh sản
Thế hệ 1
Chỉ tiêu Đơn vị tính

X
(g)
CV (%)

Tuổi đẻ
- T.lệ đẻ đạt 5 % ngày 172
- T.lệ đẻ đạt 50% ngày 183
Khối lợng cơ thể (n = 30 con)
- T.lệ đẻ đạt 5 % 2730,67 9,43
- T.lệ đẻ đạt 50% 2819,67 7,65
Khối lợn trứng (n = 100 quả)
- T.lệ đẻ đạt 5 % 49,46 7,44
- T.lệ đẻ đạt 50% 54,14 8,70
Khả năng sinh sản
- Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi q 65,51
- Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi q
178,94
- Tỷ lệ phôi %
96,52
- Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứng ấp %
87,12
Tuổi đẻ 5% của gà TP1 lúc 172 ngày và 50% lúc 183 ngày.
Khối lợng trứng và khối lợng cơ thể tăng dần từ đẻ 5% đến đẻ 50%.
* Kết quả chọn lọc năng suất trứng 3 tháng đẻ
Bảng 14 : Kết quả chọn lọc năng suất trứng 3 tháng đẻ
Thế hệ 1
Chỉ tiêu
X mx
Số lợng (con) 209
Sản lợng trứng TB (quả) 52,06
Trớc khi chọn:
CV (%) 24,93
Số lợng (con) 107
Sản lợng trứng TB (quả) 60,89

CV (%) 10,73
Tỷ lệ chọn lọc (%) 51,19
Ly sai chọn lọc (quả) 8,83
Sau khi chọn:
Cờng độ chọn lọc 0,35
Dòng TP1 chọn lọc theo hớng năng suất trứng cao, trớc chọn lọc là: 52,06 quả, sau chọn
lọc 60,89. quả tăng: 8,83 quả, cờng độ chọn lọc là 0,35
lọc tạo dòng TP2
* Tỷ lệ nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ ở các giai đoạn
Tỷ lệ nuôi sống gà TP2 qua hai thế hệ đạt cao qua các giai đoạn: 96,96 97,53 giai đoạn 1-8
tuần tuổi và giai đoạn hậu bị gà mái đạt 96,31-96,68%; gà trống 96,10-96,32%
Lợng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 0-8 tuần tuổi: 4290 - 4307g/con. Giai đoạn 9-24 tuần tuổi:
9751g/con đối với gà máI và 10066g/con đối với gà trống.

9
Gà TP2 có khả năng thích nghi tốt và đã đợc thị trờng chấp nhận
Bảng 15: Tỷ lệ nuôi sống, lợng thức ăn tiêu thụ ở các giai đoạn
Thế hệ 1 Thế hệ 2
Giai đoạn Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 2334 2554
Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,96 97,53
1-8 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (g) 4307,7 4290,23
Số lợng (con) 136 706 154 754
Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,32 96,31 96,10 96,68
9-23 tuần tuổi
Lợng thức ăn /con (g) 10066 9751 10066 9751
* Kết quả chọn lọc khối lợng cơ thế gà TP2 lúc 8 tuần tuổi
Bảng 16: Khối lợng cơ thể gà TP2 8 tuần tuổi và kết quả chọn lọc

Thế hệ 1 Thế hệ 2
Chỉ tiêu
Trống Mái Trống Mái
Số lợng (con) 1133 1130 1246 1240
Khối lợng (g) 1797,9 1424,2 1759,69

1417,66

Trớckhi
chọn:
CV (%) 10,13

10,19

9,68 9,18
Số lợng (con) 136 706 154 754
Khối lợng (g) 2054,6 1429,8 2026,43

1427,10

CV (%) 3,89 5,78 3,90 4,51
Tỷ lệ chọn lọc (%) 12,00 62,48 12,36 60,81
Ly sai chọn lọc (g)
256,9 5,58
266,74

9,45
Sau khi
chọn:


Cờng độ chọn lọc 1,41 0,04 1,56 0,07
Gà TP2 có áp lực chọn lọc đối với con trống là 12,0 - 12,36% với ly sai chọn lọc 256,9
- 266,74g/con và có cờng độ chọn lọc 1,41 - 1,56; đối với con mái chọn lọc bình ổn
với áp lực chọn lọc 62,48 - 60,81 qua hai thế hệ.
* Tuổi thành thục sinh dục và khả năng sinh sản của gà TP2
Bảng 17. Tuổi thành thục sinh dục và khả năng sinh sản
Thế hệ 1
Chỉ tiêu Đơn vị tính

X
(g)
CV (%)
Tuổi đẻ
- T.lệ đẻ đạt 5 % ngày 154
- T.lệ đẻ đạt 50% ngày 184
Khối lợng cơ thể (n = 30 con)
- T.lệ đẻ đạt 5 % 2626,67 6,64
- T.lệ đẻ đạt 50% 2766,67 6,78
Khối lợn trứng (n = 100 quả)
- T.lệ đẻ đạt 5 % 47,46 9,93
- T.lệ đẻ đạt 50% 49,66 9,23
Khả năng sinh sản
- Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi q 64,36
- Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi q 175,27
- Tỷ lệ phôi % 95,91
- Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứng ấp % 86,75

0
Tuổi đẻ 5% của gà TP2 lúc 154 ngày và 50% lúc 184 ngày.
Khối lợng trứng và khối lợng cơ thể tăng dần từ đẻ 5% đến đẻ 50%.

* Kết quả chọn lọc năng suất trứng 3 tháng đẻ
Bảng 18 : Kết quả chọn lọc năng suất trứng 3 tháng đẻ
Thế hệ 1
Chỉ tiêu
X mx
Số lợng (con) 200
Sản lợng trứng TB (quả) 50,54
Đàn trớc khi chọn:

CV (%) 24,54
Số lợng (con) 103
Sản lợng trứng TB (quả) 58,24
CV (%) 5,03
Tỷ lệ chọn lọc (%) 51,50
Ly sai chọn lọc (quả) 7,71
Đàn sau khi chọn:
Cờng độ chọn lọc 0,31
Dòng TP2 chọn lọc theo hớng năng suất trứng cao, trớc chọn lọc là: 50,54 quả, sau chọn
lọc 58,24. quả tăng: 7,71 quả, cờng độ chọn lọc là 0,31

Kết luận và đề nghị
Kết luận
* Tỷ lệ nuôi sống: Các dòng gà đều đạt cao qua hai thế hệ: 96,04 97,65% giai đoạn
gà con 0 8 tuần tuổi; giai đoạn gà dò hậu bị đạt 95,38 96,32% đối với gà trống và
97,21 97,86 đối với gà mái.
* Kết quả chọn lọc:
- Dòng trống TP4: chọn theo hớng khối lợng cao ở 8 tuần tuổi: thế hệ 2 có khối
lợng lúc 8 tuần tuổi tăng 2,05%.
- Ba dòng mái TP1, TP2, TP3: Chọn lọc the hớng năng suất trứng: Dòng TP2, năng suất
trứng đàn trớc chọn lọc là: 50,54 quả, đàn sau chọn lọc 58,24. Dòng TP1 tơng ứng là:

52,06 quả và 60. Dòng TP3 tơng ứng là: 53,23 quả, 61,90.
Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng cho nghiên cứu tiếp thế hệ 2 và 3.
Tài liệu tham khảo
1, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004), Kết quả nghiên cứu khả năng sản xuất của gà Sasso
(X44) nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học - công
nghệ, phần Chăn nuôi gà, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 118-128,
2, Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc và cs (2004), Kết quả chọn tạo 3 dòng gà LV1, LV2 và
LV3, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học-công nghệ, phần Chăn nuôi gà, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
nội, 2004, tr: 51-76,
3, Management guide grand parent stock Sasso Approved by INRA Sys AFF Sasso
4. Management guide parent stock Chinese Luong Phuong
5. Nguyễn Văn Đức (2006), Cơ sở di truyền và thống kê ứng dụng trong công tác giống gia cầm, Nhà xuất bản
nông nghiệp.

×