Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kết quả bước đầu nghiên cứu lai tạo giống dê lai hướng thịt (Boer x Bách thảo ) Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.88 KB, 9 trang )

1

KT QU BC U NGHIấN CU LAI TO
GING Dấ LAI HNG THT (BOER x BCH THO ) VIT NAM
Trnh Xuõn Thanh
1
, inh Vn Bỡnh
1
, V Th Thu Hng
1
, Ngụ Quang Hng
2
,
Nguyn Quc t
3
, Nguyn Thanh Bỡnh
3
.
1
Trung tõm nghiờn cu Dờ v Th Sn Tõy
2
Trm Nghiờn cu Thc nghim v nhõn ging dờ cu Ninh Thun
3
Trung tõm chuyn giao TBKHKT thnh ph H Chớ Minh

Abstract
In 2006-2007, 383 crossbred goats F1BoBt and 254 F
2
(3/4Bo1/4Bt) crossbreed goats were
selected to involve in the experiment. The experiment was carried out at the Goat and Rabbit
Research Center, Sontay, Ninh Thuan and Dong Nai Provinces. The age of first birthing was from


456 to 484 days for BoBt and 484 to 547 days for Bo(BoBt) at the different experimental locations.
The litter size per litter was around 1.44 to 1.56 and the percentage of aliving of kids after weaning
was more than 90%. The body weight of crossbred goats was improved from 40-50% compared to
Bach Thao goats. The body weight of crossbred (BoBt and Bo(BoBt)) goats at 9 months of age
were 23.4 to 28.8 kg and 26.7 to 30.0 kg for the males; 23.1 to 24.6 kg and 25.0 to 27.8 kg for the
females. The greatter appearance of hair colour in crossbred goats (BoBt) was similar to Boer goats
or Bach Thao goats and to Boer goats and pure white colour in Bo(BoBt). The meat quality of
crossbred goats was analysed with 20.73% of protein, 0.84% lipid and 1.28% minerals and carcass
rate was 49.8% and and meat rate was 36.8% of body weight.

1. t vn ủ
Chn nuụi dờ nc ta nhng nm gn ủõy phỏt trin tốt t l tng ủn bỡnh quõn hng nm l
16.3%. Tng ủn dê ca c nc năm 2006 là 1.520. 000 con trong ủú dờ Bỏch tho cú 176. 000
con, cũn li hu ht l ging dờ C v dờ lai. Dê C chim s lng ln 65 %, trong tổng đàn; Mặc
dù chúng chịu kham khổ thích ứng với điều kiện chăn nuôi quảng canh tốt nhng dờ c cú tm vúc
nhỏ khả năng sinh sản cho thịt thấp.
Để năng cao khả năng cho thịt của đàn dê nớc ta nm 2002 trong chng trỡnh ging vật
nuôi quốc gia Trung tõm Nghiờn cu Dờ v Th Sn Tõy ủó nhp v từ Mỹ 40 dờ chuyên thịt Boer
đây là giống dê cho thịt cao sản nhất trên thế giới. Đàn dê Boer đa về Việt Nam phát triển tốt khối
lợng trởng thành dê đực nặng 100-125kg dê cái 70-90kg tỷ lệ thịt xẻ 55-58%. khai thỏc kh
nng cho tht ca ging dê ny ngoài việc nhân thuần nm 2002 2005 chúng tôi ủó tin hnh
nghiên cứu kho nghim cỏc cụng thc lai F1 gia dờ ủc Boer vi cỏc ging dờ n , Dờ Bỏch
Tho v dờ lai Bỏch Tho C, sau 5 năm nghiên cứu chúng tôi rút ra công thức lai F1 gia dê ủc
Boer vi dê Bách Tho cho nng sut cao nht, con lai cho nng sut cao hn so vi ủn dờ cỏi Bỏch
Tho 25 30%. Để phỏt huy tim nng cho tht ca t hp lai Boer x Bỏch Tho chỳng tụi tin
hnh nghiờn cu ủ ti Nghiờn cu lai to ging dờ lai hng tht (3/4Boer 1/4 Bach thao) Vit
Nam

2. Ni dung v phng phỏp nghiờn cu
2.1 i tng Nghiờn cu:

Ti Trung tõm: Chỳng tụi s dng 04 dờ ủc Boer thun phi ging lai to vi 30 dờ cỏi
Bỏch Tho to ra 93 dờ lai F
1
BoBt (1/2 Boer, 1/2 Bỏch tho)- ký hiu l F
1
BoBt. Chỳng tụi chn
lc dờ cỏi F
1
BoBt lai to ra trong giai ủon 2002 2005 v dờ F
1
BoBt to ra trong nm 2006-2007
2

ñể sử dụng dê ñực Boer phối lai cấp tiến tạo ra 115 dê Bo(BoBt) ( ¾ Boer, ¼ Bách Thảo) – ký hiệu
F
2
BoBt, sau ñó chọn lọc 05 dê ñực F
2
BoBt phối với dê cái F
2
BoBt ñể cố ñịnh giống.
Tại Ninh Thuận: Chúng tôi sử dụng 04 dê ñực Boer thuần phối giống với 40 dê cái Bách
Thảo tạo ra 115 dê F
1
Bo Bt, chọn lọc ñàn dê cái F
1
BoBt ñược tạo ra trong năm 2006 và 2007 cùng
với ñàn dê F
1
BoBt ñược chọn lọc từ giai ñoạn 2002 – 2005 ñể sử dụng dê ñực Boer phối lai cấp

tiến tạo ra ñàn dê F
2
BoBt. Chọn lọc 04 dê ñực F
2
BoBt phối giống với dê cái F
2
BoBt ñể cố ñịnh
giống.
Tại Đồng Nai: Sử dụng 03 dê ñực Boer phối giống cho 20 dê cái Bách Thảo tạo ra 86 dê lai
F
1
BoBt chọn lọc ñàn dê cái F
1
BoBt ñể phối lai cấp tiến tạo ra ñàn dê F
2
BoBt.
2.2 Địa ñi
m tiến hành nghiên cứu
- Trại giống Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây.
- 02 trang trại chăn nuôi dê của tỉnh Ninh Thuận
- Trại dê Thống Nhất - Đồng Nai thuộc Trung tâm chuyển giao TBKHKT thành phố Hồ Chí Minh
2.3. Thời gian tiến hành nghiên cứu
Từ tháng 1 năm 2006 ñến 5 năm 2008.
2.4. Nội dung tiến hành nghiên cứu
- Đánh giá khả năng sinh sản của ñàn dê lai F
1
BoBt
- Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của ñàn dê lai F
1
BoBt và F

2
BoBt
- Theo dõi tỷ lệ phân ly kiểu hình lông.
- Theo dõi tình hình bệnh tật của ñàn dê lai tạo ra.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
Sơ ñồ bố trí lai tạo giống


S¬ ®å bè trÝ cÆp lai

ñực Boer nhóm 1 Cái Bách Thảo



Đực Boer nhóm 2

cái F
1
Bo x Bt



F
2
BoBt
(3/4Bo1/4Bt) F
2
BoBt (3/4Bo1/4 Bt)

Quản lý nuôi dưỡng chăm sóc

Toàn bộ ñàn dê ñưa vào theo dõi lai tạo giống và ñàn dê ñược lai tạo ra ñược bấm số tai lập sổ sách
theo dõi.
Tại Trung tâm:
- Đàn dê lai tạo ra ñược nuôi dưỡng theo khẩu phần ăn của trung tâm, với các tiêu chuẩn ăn
như sau: Dê cái sinh sản 1.3-1.6 kg VCK, Dê hậu bị 0.8-1.2 kg VCK, dê theo mẹ 0.27-0.3 kg VCK.
- Dê ñược thả vận ñộng 2 lần/ ngày tại bãi chăn thả tự nhiên.
3

- Đàn dê ñược tiêm phòng ñầy ñủ các loại vaccine Đậu, Viêm ruột hoại tử, Tụ huyết trùng
và ñịnh kỳ tẩy giun sán 3 lần/ năm, dê con sau khi cai sữa tẩy giun sán.
Tại các trang trại chăn nuôi dê
- Dê ñược thả vận ñộng 6 -8 giờ/ngày vào mùa khô và 4-6 giờ vào mùa mưa ñể tận duụng
nguồn thức ăn tự nhiên tại các bãi chăn thả.
- Dê ñược bổ sung các loại thức ăn xanh cao ñạm (cỏ ghine, Stylo, Đậu Sơn Tây, cỏ voi, keo
dậu) và bổ sung 200-400 g cám
Thu thập số liệu theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản:
- Lý lịch, ngày, tháng, năm ñược sinh ra của từng dê ñực cái
- Ngày phối, ngày ñẻ các lứa: ngày, tháng, năm ,
- Số con sơ sinh còn sống, số con ñể nuôi, số con cai sữa
Thu thập số liệu về khả năng sinh trưởng và phát tri
n của ñàn dê lai tạo ra.
- Khối lượng của ñàn dê lai tạo ra ở các ñộ tuổi Sơ sinh, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,
24 tháng.
- Chỉ số các chiều ño của ñàn dê lai tạo ra
- Màu sắc lông của ñàn dê lai
Thu thập số liệu về tình hình bệnh tật của ñàn dê lai tạo ra.
- Loại bệnh, Ngày mắc bệnh, ngày khỏi, thuốc sử dụng ñiều trị, liệu trình ñiều trị.
Phương pháp xử lý số liệu sinh học của ñàn dê lai tạo ra:
Y
klm

= α + §
k
+ L
l
+ N
m
+ ε
klm

Trong ñó Y
ikl
: là năng suất của tính trạng nghiên cứu
α: là giá trị trung bình của quần thể
D
k
: Là ảnh hưởng của lứa ñẻ thứ k
L
l
: Là ảnh hưởng của ñịa ñiểm thứ l
N
m
: Là ảnh hưởng của tiêu chuẩn ăn thứ m.
ε
klm
: Là sai số ngẫu nhiên
Số liệu ñược sử lý trên phần mềm Minitab 14.0 và chương trình SAS.

3. Kết quả và thảo luận
3.1 S lượng ñàn ñê ñược lai tạo ra qua 02 năm tiến hành nghiên cứu.
Chúng tôi tiến hành lai tạo giữa 11 dê ñực Boer với 90 dê cái Bách Thảo kết quả lai tạo

ñược thể hiện tại bảng 1:
Bảng 1: Số lượng ñàn dê lai tạo ra
Địa ñi
m Tính biệt
Giai ñoạn
2002-2005
Năm 2006 Năm 2007 Tổng
Dê F
1
BoBt
ñực - 18 26
44
Trung tâm
cái 23 21 28 72
ñực - 35 42 77 Ninh Thuận
cái 32 32 38
70
Đồng nai ñực - 17 27
44
4

cái - 18 24
42
Tổng 55 143 185
383
Dê F
2
BoBt
ñực
2 27 26 55

Trung tâm
cái
8 21 31 60
ñực
2 24 36 62
Ninh Thuận
cái
12 22 33 67
Tổng
24 94 136 254
.
Qua bảng 1 chúng tôi nhận thấy năm 2006 số lượng dê lai F
1
BoBt ñược tạo ra tại các ñịa
ñiểm nghiên cứu là 143 dê; Dê lai F
2
BoBt ñược tạo ra là 94 dê. Đến năm 2007 ñàn dê lai F
1
BoBt
lai tạo ra ñã tăng lên là 185 dê và ñàn dê lai F
2
BoBt là 136 dê. Bên cạnh việc tăng cường lai tạo ñể
tạo ra ñàn dê lai F
1
BoBt và F
2
BoBt chúng tôi còn chọn lọc ñược 55 dê cái F
1
BoBt và 20 dê cái F
2


BoBt ñược tạo ra từ giai ñoạn 2002 – 2005 ñể ñưa vào tiến hành nghiên cứu. Như vậy tổng ñàn dê
cái chúng tôi lai tạo ra và ñưa vào theo dõi các chỉ tiêu sản xuất qua 2 năm tiến hành nghiên cứu là
383 dê lai F
1
BoBt và 254 dê lai F
2
BoBt.

3.2 Kết quả theo dõi một s
khả năng sinh sản của ñàn dê lai tạo ra.
Chỉ tiêu sinh sản của ñàn dê lai tạo ra là một trong những chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá
chất lượng của ñàn dê lai tạo ra.
Chúng tôi nhận thấy rằng tuổi ñộng dục lần ñầu của ñàn dê lai F
1
BoBt và F
2
BoBt không có
sự sai khác có ý nghĩa giữa các ñịa ñiểm nghiên cứu (p>0.05), tuổi ñộng dục lần ñầu(§DL§) của dê
lai F
1
BoBt dao ñộng tại các ñịa ñiểm nghiên cứu từ 229 ñến 250 ngày, còn tuổi ñộng dục lần ñầu
của dê F
2
BoBt tại Trung tâm và tại 02 trang trại của tỉnh Ninh thuận lần lượt là 263 và 247 ngày.
So với tuổi Đ«ng dôc lÇn ®Çu (§DLĐ) của dê Bách Thảo là: 211.5 ngày (Đinh Văn Bình, 1994) thì
dê lai F
1
BoBt và F
2

BoBt có tuổi ĐDLĐ chậm hơn so với dê Bách Thảo. Tuổi ñẻ lứa ñầu của dê F
2

BoBt cũng cao hơn so với dê F
1
BoBt tại Trung tâm tuổi ñẻ lứa ñầu của dê F
1
BoBt là 484 ngày còn
dê F
2
BoBt là 547 ngày, so với dê Bách Thảo thì tuổi ñẻ lứa ñầu của dê F
1
BoBt và F
2
BoBt cao hơn
tuổi ñẻ lứa ñầu của dê Bách Thảo là: 346 ngày (Đinh Văn Bình, 1994). Số dê sơ sinh/ lứa của dê lai
F
1
BoBt và F
2
BoBt ñạt từ 1.44 ñến 1.56 con. Số dê sống ñến cai sữa ñạt cao trên 90% tại tất cả các
ñiểm nghiên cứu. Kết quả theo dõi khoảng cách lứa ñẻ của dê lai F
1
BoBt từ 288 – 306 ngày, kết
quả của chúng tôi cũng tương ñương với kết quả nghiên cứu của Vũ Thị Thu Hằng, 2005.

B
ng2: M t s ch tiêu sinh sản c a ñàn dê cái lai
F
1

BoBt F
2
(3/4Bo1/4Bt)
ĐVT
Trung tâm Ninh Thuận Đồng Nai Trung tâm Ninh Thuận
Chỉ tiêu
n
37 42 15 8 10
Tuổi ñộng dục
lần ñầu
ngày 249.8 ± 11.7 229.0 ± 12.4 245.5 ± 15.5
263.3 ±
21.3
246.7 ± 16.8
Tuổi ñẻ lứa ñầu

ngày
483.7
b
±
18.4
456.4
b
±
22.7
475.2
b
±
15.6
547.4

a
±
22.9
484.4
ab
±
29.4
Thời gian
mang thai
ngày 147.6 ± 0.56 146.5 ± 0.73 148.4 ± 0.82 148.2 ± 0.22 147.7 ± 0.20
5

Khoảng cách
lứa ñẻ
ngày 306.3 ± 10.6 288.3 ± 14.8 - - -
Số lứa /năm

lứa 1.2 1.3 - - -
Số con sơ
sinh/lứa
con 1.53± 0.07 1.45± 0.05 1.50± 0.06 1.56± 0.06 1.44± 0.05
Sơ sinh sống
ñến cai sữa.
% 94.6 90.4 94.1 89.5 90.4

3.2. Kh
năng sinh trưởng và phát tri n của ñàn dê lai tạo ra.
Bên cạnh việc tiến hành theo dõi các chỉ tiêu về khả năng sinh sản chúng tôi tiến hành theo dõi
khả năng sinh trưởng và phát triển của ñàn dê lai tạo ra. Kết quả theo dõi ñược thể hiện tại bảng 3:
Qua kết quả theo dõi các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng và phát triển của ñàn dê lai tạo ra

chúng tôi nhận thấy ñàn dê lai phát triển tốt. Tại thời ñiêm 9 tháng tuổi dê ñực lai F
1
BoBt tại Trung
Tâm, Ninh Thuận, Đồng Nai có khối lượng lần lượt tại các ñiểm nghiên cứu là: 28.8; 23.4; 25.6 kg,
dê lai F
2
BoBt là 30.0; 27.8 kg. So với dê Bách Thảo thì tại thời ñiểm 9 tháng tuổi dê Bách Thảo có
khối lượng 19.7 kg (Đinh Văn Bình, 1994) kết quả của chúng tôi cũng tương ñương và cao hơn so
với kết quả Nghiên cứu của Vũ Thị Thu Hằng và cs, 2005. Khối lượng của dê cái F
1
BoBt tại thời
ñiểm 9 tháng tuổi tại Trung tâm, Ninh thuận, Đồng nai lần lượt là 24.6; 22.5; 23.1 kg và dê cái F
2
BoBt lần lượt là 26.7 và 25.0 kg. Như vậy khối lượng của dê lai F
1
BoBt và F
2
BoBt ñã vượt hơn so
với dê cái Bách thảo tại cùng ñộ tuổi từ 20 – 50 % Đặc biệt là dê F
2
BoBt khối lượng của dê lai tại
thời ñiểm 9 tháng tuổi ñối với dê ñực tăng hơn so với dê Bách thảo ở cùng thời ñiểm từ 40 – 50%.

Bảng 3: thay
i khối lượng của dê lai qua các tháng tuổi
F
1
BoBt F
2
(3/4Bo1/4Bt) Tính biệt

Trung tâm Ninh
Thuận
Đồng Nai Trung tâm Ninh
Thuận
Tháng tuổi
n (ñưc/cái)

44/72 77/102 44/42 53/52 60/ 59
ñực 2.52
b
± 0.17

2.42
b
± 0.23

3.07
a
± 0.14

3.24
a
± 0.15

3.62
a
± 0.17

Khối lượng
sơ sinh

cái 2.73
ab
±
0.11
2.24
b
± 0.21

2.52
b
± 0.10

3.01
a
± 0.12

3.60
c
± 0.11

n (ñưc/cái)

41/64 68/96 41/40 47/47 57/56
ñực 13.3
ab
±
0.68
11.4
b
± 0.90


12.3
ab
±
0.52
14.3
a
± 0.40

13.7
ab
±
0.65
Khối lượng
3 tháng
cái 12.6
ab
±
0.83
10.6
b
± 0.74

11.4
b
± 0.72

14.6
a
± 0.50


14.8
a
± 0.46

n (ñưc/cái)

38/ 50 45/67 36/32 45/ 47 51/48
ñực 22.5± 1.02 18.3± 1.32 20.3 ± 1.40 23.0 ± 0.54 20.7 ± 0.87
Khối lượng
6 tháng
cái
19.7
a
± 1.00

15.8
b
± 1.22

18.8
ab
± 1.4 20.8
a
± 0.62

19.0
ab
±
0.60

n (ñưc/cái)

28/35 17/48 17/28 23/ 28 24/36
ñực
28.8
a
± 1.24 23.4
b
± 1.15 25.6
b
± 1.24 30.0
a
± 0.89

27.8
ab
±
1.35
Khối lượng
9 tháng
cái 24.6
ab
±
1.15
22.5
b
± 1.47

23.1
b

± 1.14

26.7
a
± 0.86

25.0
ab
±
1.20
6

c
46.2 18.8 29.9 52.3 41.2
Tăng hơn dê
mẹ (%)
cái
24.9 14.2 17.3 33.0 26.9
n (ñưc/cái)

8/34 /738 12/22 19/26 10/32
ñực 32.5 ± 1.64

- - 36.4 ± 1.23 32.7 ± 2.20
Khối lượng
12 tháng
cái 28.8 ± 1.94 28.1 ± 1.81 28.5 ± 2.24 32.2 ± 1.86 30.5 ± 1.17
n (ñưc/cái)

23 32 - 8/14 4/12

ñực - - - 48.8 ± 2.49 44.5 ± 1.56

Khối lượng
24 tháng
cái 37.6
ab
±
2.37
33.3
b
± 2.82 - 42.8
a
± 1.64

38.4
b
± 2.43


Chúng tôi còn tiến hành theo dõi một số chiều ño của ñàn dê lai tạo ra. Tại thời ñiểm 9 tháng
tuổi các chiều ño Cao vai, Vòng ngực, Dài thân chéo của dê F
1
lần lượt là: 61.4, 59.0, 62.6 cm. Dê
F
2
có các chiều ño lần lượt là: 64.6, 66.2, 69.4 cm.Qua kết quả theo dõi chúng tôi nhận thấy rằng
các chiều ño của dê F
2
cao hơn hẳn so với dê F
1

tại cùng thời ñiểm.

T
lệ phân ly ki u hình lông c a ñàn dê lai tạo ra

Song song với quá trình theo dõi thay ñổi khối lượng của ñàn dê lai F
1
BoBt và F
2
BoBt,
chúng tôi còn tiến hành theo dõi tỷ lệ phân ly kiểu hình lông của ñàn dê lai F
1
BoBt và F
2
boBt kết
quả theo dõi ñược thể hiện tại bảng 4:
Nhìn chung dê lai F
1
BoBt còn phân tán rộng ở hầu hết các kiểu hình lông, kiểu hình lông
giống màu lông của dê Bách Thảo cũng chiếm 13- 17%. Tỷ lệ phân ly kiểu hình màu lông giống
màu lông dê Boer chiếm 56 - 60% và kiểu hình màu lông toàn thân màu trắng chiếm tư 13– 20%
ngoài ra còn có kiểu hình lông toàn thân màu vàng và kiểu hình lông khoang thân. Khi tiến hành
phối lai cấp tiến với dê ñực Boer tạo ra ñàn dê lai F
2
BoBt thì tỷ lệ phân ly kiểu hình màu lông của
dê F
2
BoBt chủ yếu tập trung ở màu lông giống màu lông dê Boer và màu lông toàn thân màu trắng.
Màu lông giống màu lông dê Boer chiếm 75 - 77% còn màu lông dê toàn thân màu trắng chiếm 15 –
19%.

Bảng 4: Tỷ lệ phân ly ki u hình lông

F
1
BoBt F
2
(3/4Bo 1/4Bt)
Màu lông VT
Trung
tâm
Ninh
thuận
Đồng Nai

Trung
tâm
Ninh
thuận
Màu lông giống dê
Boer
%
56.9 55.6 59.3 75.2 77.4
Màu lông giống dê
Bách Thảo
%
13.0 17.4 14.0 -
Toàn thân màu trắng % 20.4 17.4 12.7 19.0 14.8
Toàn thân màu vàng % 7.5 6.1 5.8 3.8 4.4
Màu lông khoang
thân

%
2.2 3.5 8.1 2.0 3.5

Chúng tôi tiến hành mổ khảo sát dê F
2
BoBt tại thời ñiểm 9 tháng tuổi kết quả thể hiện dưới ñây:

ết quả m khảo sát c a ñàn dê lai

7

Bảng : ết quả m khảo sát c a dê lai
Kết quả mổ khảo sát thịt dê F
2
BoBt
Chỉ tiêu ĐVT F
2
BoBt
Khối lượng dê thịt kg 30.3
Tỷ lệ thịt xẻ % 49.8
Tỷ lệ thịt lọc % 36.8
Xương % 11.5
Đầu % 5.4
Chân % 2.4
Phủ tạng % 28.6
Da + lông % 5.9
Máu % 4.0

Chất lượng của thịt dê lai
Chỉ tiêu ĐVT F

2
BoBt
Nước % 77.15
Protein % 20.73
Mỡ % 0.84
khoáng % 1.28


Khi tiến hành mổ khảo sát chúng tôi chọn dê lai F
2
BoBt ở ñộ tuổi 9 tháng tuổi với khối
lượng khi mổ khảo sát ñạt 30.3 kg. tỷ lệ thịt xẻ của dê lai F
2
BoBt ñạt 49.8 % so với kết quả mổ
khảo sát dê boer và dê bách Thảo ở cùng ñộ tuổi thì tỷ lệ thịt xẻ của dê lai F
2
BoBt cao hơn hẳn. Tỷ
lệ thịt xẻ của dê Bách Thảo ñạt 46.8 %, Đinh Văn Bình, 1994. Còn tỷ lệ thịt xẻ của dê Boer ñạt
53.6% , Doãn Thị Gắng, 2005.
Bên cạnh việc tiến hành mổ khảo sát dê lai F
2
BoBt chúng tôi còn tiến hành phân tích chất
lượng thịt của dê lai F
2
BoBt chúng tôi thấy rằng protein chiếm 20.73%, tỷ lệ mỡ chiếm 0.84% và
khoáng chiếm 0.84%. So với kết quả phân tích chất lượng thịt của dê Bách Thảo tỷ lệ protein chiếm
19.48%, tỷ lệ mỡ chiếm 0.88% và tỷ lệ khoáng chiếm 1.12% (Đinh Văn Bình, 1994) thì chất lượng
thịt của dê F
2
BoBt cũng tương ñương.

Chúng tôi còn tiến hành theo dõi tình hình bệnh tật của ñàn dê lai, Đây là một trong những
chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá chất lượng của ñàn dê lai tạo ra.
3.3 Tình hình bệnh tật của ñàn dê lai tạo ra:
Bảng
: Tình hình bệnh tật c a ñàn dê lai
Trung tâm Ninh thuận
Loại bệnh Chỉ tiêu
Tỷ lệ mắc Tỷ lệ khỏi Tỷ lệ mắc Tỷ lệ khỏi
Viêm phổi % 6.1 83.2 6.5 60.0
Đau Mắt ñỏ % 14.1 100 19.6 100
Chướng hơi % 1.5 66.7 5.2 58.3
Hội chứng ỉa chảy % 15.2 96.7 20.0 86.9
Loét miệng % 16.2 100 21.3 95.9
Khác % 1.5 0 3.0 0

Đàn dê tham gia thí nghiệm ñã ñược tiêm phòng vaccine Đậu Dê, Tụ Huyết trùng và Viêm
ruột hoại tử ñịnh kỳ 6 tháng/lần ñồng thời ñịnh kỳ tẩy giun sán 4 tháng/lần. Chính vì thế mặc dù tại
Ninh Thuận các trang trại xung quanh dự án tỷ lệ mắc và chết do bệnh ñậu khá lớn, có ñàn dê chết
ñến 50% nhưng ñàn dê của các trang trại tham gia ñề tài an toàn, không bị mắc bệnh.
Qua 2 năm tiến hành thí nghiệm chúng tôi nhận thấy ñàn dê lai tạo ra không mắc các dịch
bệnh lớn mà chủ yếu là các loại bệnh thông thường ñàn dê hay gặp nói chung. Đàn dê lai F
1
BoBt
và F
2
BoBt mắc chủ yếu là hội chứng ỉa chảy và bệnh ñau mắt ñỏ. Tỷ lệ mắc bệnh hội chứng ỉa
chảy của dê lai tại các ñiểm nghiên cứu lần lượt là 15.2 và 20%
, Tỷ lệ khỏi cũng rất cao ñạt 87 -
96%. Bên cạnh ñó qua kết quả theo dõi ñàn dê lai tạo ra chúng tôi nhận thấy tỷ lệ mắc bệnh ñau mắt
8


ủ v bnh loột ming ca ủn dờ lai cng rt cao ln lt l 14.1; 19.6% v 16.2; 21.3%, nhỡn
chung ủi vi 02 bnh ny ủn dờ thng ủc cha khi v t l khi ủt 96- 100%.

4. Kt lun v ủ ngh
4.1
t lun
- Tui ủ la ủu ca ủn dờ lai F
1
BoBt v F
2
(3/4Bo1/4Bt) ủc lai to ra ti Trung tõm,
Ninh Thun ng nai ln lt l:484; 456; 475 ngy ủi vi dờ F
1
BoBt cũn dờ F
2
BoBt l 547 v
484 ngy. S con s sinh/la ca ủn dờ lai ủt cao t 1.44 1.56 con/la. T l nuụi sng t s
sinh ủn cai sa ủt trờn 90%.
- Khi lng ca ủn dờ lai F
1
BoBt v F
2
BoBt cao hn so vi khi lng dờ Bỏch Tho ti
cựng ủ tui t 40 -50%. Khi lng ca dờ lai BoBt ti thi ủim 9 thỏng tui nuụi ti Trung tõm
Ninh Thun ng Nai ln lt ủi vi dờ ủc l: 28.8; 23.4; 25.6 kg ủi vi dờ cỏi l: 24.6; 22.5;
23.1 kg. Khi lng ca dờ lai F
2
BoBt ti thi ủim 9 thỏng tui nuụi ti Trung tõm v Ninh Thun
cú khi lng ln lt ủi vi dờ ủc l 30.0; 27.8 kg v ủi vi dờ cỏi ln lt l 26.7 v 25.0 kg.

- n dờ lai F
1
BoBt cú kiu hỡnh lụng phõn b rng cỏc kiu hỡnh mu lụng ging dờ
boer, kiu hỡnh mu lụng ging dờ Bỏch tho, kiu hỡnh mu lụng ton thõn mu trng Dờ lai F
2

BoBt kiu hỡnh mu lụng tp trung ch yu 02 kiu hỡnh mu lụng chớnh ủú l mu lụng ging
mu lụng dờ Boer v mu lụng ton thõn mu trng.
- T l tht x ca ủn dờ lai F
2
BoBt ủt 49.8%, t l tht múc hm ủt 36.8 %. T l protein
trong tht chim 20.73 %, T l m v khoỏng ln lt l 0.84 v 1.28%.
- n dờ lai to ra ch yu mc mt s loi bnh thụng thng ủc bit l hi chng a chy
chim t 16- 21%. Nhng t l cha khi rt cao trờn 90%, ủn dờ khụng mc cỏc dch bnh ln
nh ủu dờ v l mm long múng.

4.2. ngh
- Tip tc tin hnh lai to ra ủn dờ F
2
(3/4Bo1/4Bt) cố định, nhân thuần theo dừi kh nng sản
xuất chọn lọc đảm bảo đủ số lợng, chất lợng con giống tạo ra để có đỏnh giỏ hon chnh công
nhận giống dê lai hớng thịt Việt nam

Ti liu tham kho

1. inh Vn Bỡnh, 1994. Nghiờn cu mt s ủc ủim sinh hc v ủỏnh giỏ kh nng sn xut ca
dờ Bỏch Tho nuụi ti Min Bc Vit Nam.Lun vn phú tin s nụng nghip.
2. V Th Thu Hng, 2005. Kt qu bc ủu ủỏnh giỏ kh nng sn xut ca con lai f1 gia dờ ủc
Boer vi dờ cỏi Beetal, jumnapary, dờ Bỏch Tho v cỏi lai (Bỏch Tho x C). Bỏo cỏo khoa hc
Vin Chn nuụi 2006, di truyn ging.

3. Doón Th Gng, 2005. ỏnh giỏ kh nng sn xut ca dờ Boer nhp t M qua 3 th h nuụi
dng ti trung tõm. Bỏo cỏo khoa hc Vin Chn nuụi 2006.phn di truyn ging.
4. H. Yonghong, C. Qikan, X. Genghua and and Zhang ping. Ecffect of Boer goat crossbreeding
with Hainen goats and Huai goats in Jangsu province. Http://www.iga-
goatworld.org/unused/publication/proceeding/abstract22.pdf
5. S.C. Chopra, 1996. Goat Genetic Resources in India and their improment for increasing
productivity. Animal Genetic Resources Information 19
th
Edition.




9




×