Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP an bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.68 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
SVTH : Phạm Thò Thu Hà
MSSV : 40663373
Lớp : TN06A4




Niên khóa 2006 - 2010
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính thiết thực của đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài.
Chương1
: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại……………………………………………….…………1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng……………… …… 1
1.1.2. Chức năng của tín dụng…… …… 1
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng… ……2
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn……….………………………………………………………3
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng………………………………………………………………….……3
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng……………………………………….……4
1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức cho vay…………………………………………………………….……4
1.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ…………………………………………………… 4
1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng…………………………………………………………………………5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng……………………………………………………………….5
1.1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng……………………………………………………….…5
1.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng…………………………………………………………….7
1.2. Rủi ro rín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM………………………………………8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dung………………………………………………………………………….….…8
1.2.2.Phân loại rủi ro tín dụng……………………………………………………………………………….…9
1.2.2.1. Rủi ro giao dòch…………………………………………………………………………….…………… 9
1.2.2.2. Rủi ro danh mục……….……………………………………………………………………………… 9
1.2.3. Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng……………………………………………………… ………….9
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan…………………………………………… …………………… ……….9

1.2.3.2. Nguyên nhân từ phia khách hàng………………………… ………………………………… 10
1.2.3.3. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng…………………… …………………………………………10
1.2.3.4. Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng…… ………………………………………………10
1.2.4. Những tác động của rủi ro tín dụng……………………………………………….……….……11
1.2.4.1. Đối với nền kinh tế……………………………………………… ……………………………….… 11
1.2.4.2. Đối với Ngân hàng…………………………………………………….……………………………….11
1.3. Công tác quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng…….…………….……………………………….11
1.3.1. Chính sách tín dụng………………………………………………………………………………………12
1.3.2. Quy trình cấp tín dụng……………………………………………………………………………… …13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

1.3.3. Bảo đảm tiền vay………………………………………………………………………………………… 14
1.3.4. Chích sách đònh giá khoản vay…………………………………………………………………….14
1.3.5. Những quy đònh về đạo đức nghề nghiệp và mâu thuẫn lợi ích……….…… …14
1.3.6. Đo lường rủi ro tín dụng……………………………………………………….…………………….…14
1.3.7. Theo dõi, phòng ngừa rủi ro tín dụng………………………… ………………………………16
1.3.8. Xử lý rủi ro tín dụng………………………………………………………………………………………18
Chương 2
: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AN BÌNH
2.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng An Bình……………….…………………………………………19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………………… ………19
2.1.2. Đối tượng phục vụ và sản phẩm……………………………………………………………… …19
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động tại ABBank………………………………… …20
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý………………………………………………………………………… …20
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy hoạt động…………………………………………………………………………22
2.1.3.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh năm 2009……………….… ……………22
2.1.4. Tôn chỉ hoạt động và tầm nhìn chiến lược………………………………………….………24
2.2. Giới thiệu sơ lược về phòng nghiệp vụ thực tập – Phòng quản lý rủi ro tín

dụng……………………………………………………………………………………………………………………………….………………… 25
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ……….…………………………………………………………………….….….25
2.2.2. Cơ cấu tổ chưc và chức năng từng phòng ban…….……………………………… …….26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

Chương 3: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng An Bình trong 3 năm
2007, 2008 và 2009…………………………………………………………………………………………….……………………………30
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ABBank……………………………………………… …34
3.2.1. Quy trình cấp tín dụng và đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng An Bình………………………………………………………………………………………………………………34
3.2.1.1. Quy trình cấp tín dụng tại ABBank…………………………………………………………….34
3.2.1.2. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng tại ABBank……………………………… …37
3.2.2. Tình hình huy động….………………………………………………………………………… ……….38
3.2.2.1. Tình hình huy động vốn theo kì hạn………………………… ………………………….……38
3.2.2.2. Tình hình huy động vốn theo đối tượng………………………….………………………… 40
3.2.3. Tình hình cho vay….……………………………………………………………………………….…… 41
3.2.3.1. Cơ cấu dư nợ xét theo kì hạn cho vay………………………………………….…………… 42
3.2.3.2. Cơ cấu dư nợ xét theo đối tượng cho vay……………………………………………………44
3.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ABBank………………………………………………………………….….45
3.3.1. Tình trạng ứ đọng vốn….…………………………………………………………….…………………45
3.3.2. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu…….………………………………… ……………………….47
3.3.2.1. Cơ cấu nợ quá hạn theo kì hạn cho vay…………………………….……………………….50
3.3.2.2. Cơ cấu nợ quá hạn theo đối tượng cho vay……………………………………………… 51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ


3.4. Công tác quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng An Bình…….……………….………….53
3.4.1. Chính sách tín dụng………………………………….…………………………………………… ……53
3.4.2.
Thiết lập và theo dõi danh mục cho vay….……………………………………………………54
3.4.3. Phân cấp mức phán quyết cho vay hoạt động tín dụng………………………………54
3.4.4. Hệ thống chấm điểm khách hàng…………………………………………………………… …54
3.4.5.
Trích lập dự phòng………………………………………………………………….………………….…54
3.4.6. Quản lý nợ có vấn đề………………………………………………………………….……… ……….55
Chương 4
: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN
HÀNG TMCP AN BÌNH
4.1. Nhận xét về thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trò rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình…………………………………………………………………………………….56
4.1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ABBank……………………………………………… 56
4.1.2. Nhận xét về công tác quản trò rủi ro tín dụng…………………………………………… 57
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng đối
với ABBank………………………………………………………………………………………………………………………………………57
4.2.1.
Giải pháp về hoạt động tín dụng……………………………………………… …………….…57
4.2.1.1. Các giải pháp về huy động vốn……………………………………………………………….…57
4.2.1.2. Các giải pháp về cho vay……………………………………………………………………………60
4.2.2. Giải pháp về quản trò rủi ro tín dụng……………………………………………………………62
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

4.2.3. Các giải pháp đồng bộ khác…………………………………………………… ……….…………64

4.2.3.1. Đào tạo lựa chọn cán bộ có năng lực và đạo đức nghề nghiệp……………… 64
4.2.3.2. Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu công nghệ hiện đại…………………… …66
4.2.3.3. Mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng…………………………………………… 67
4.3. Một số kiến nghò…………………………………………………………………………………………………………………….67
4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP An Bình….………………………….…………………………… 67
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước….………………………………… ………………………….… 68
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính thiết thực của đề tài:
Ngày nay, vai trò của ngân hàng ngày càng quan trọng hơn đối với nền kinh tế
của một đất nước. Các hoạt động và dòch vụ của ngân hàng đã đi sâu vào đời
sống xã hội, ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của các cá nhân cũng như các thành
phần kinh tế. Trong quá trình hội nhập toàn cầu, hệ thống ngân hàng Việt Nam
nói chung và từng ngân hàng thương mại nói riêng luôn đối mặt với nhiều thách
thức, áp lực cạnh tranh trong kinh doanh và những rủi ro tiềm ẩn, đã buộc các
ngân hàng phải cân nhắc kinh doanh sao cho vừa đản bảo mục tiêu lợi nhuận vừa
đảm bảo một mức độ an toàn nhất đònh.
Tín dụng và rủi ro rín dụng là vấn đề được quan tâm nhiều nhất, đồng thời cũng
mang tính thời sự cao bởi tầm quan trọng của nó. Nếu rủi ro tín dụng xảy ra trên
diện rộng thì không những ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của riêng ngân
hàng thương mại đó mà còn tác động đến cả hệ thống ngân hàng và gây ra nhiều
hệ lụy cho cả nền kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng của tín dụng và rủi ro
tín dụng, một mặt cần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng; mặt khác cần lượng
hóa mức độ rủi ro, xác đònh nguyên nhân và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
công tác quản trò rủi ro tín dụng, để từ đó hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể

xảy ra. Đó là vấn đề không thể thiếu đối với các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình những năm qua đã không ngừng mở
rộng hoạt động, thu hút được khá nhiều khách hàng trong khu vực sử dụng sản
phẩm, góp phần không nhỏ cho sự phát triển lónh vực tài chính ngân hàng cũng
như nền kinh tế. Tuy nhiên, khủng hoảng nền kinh tế thế giới năm 2008 với nhiều
diễn biến xấu đã khiến ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn trong hoạt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

động tín dụng những năm kế tiếp. Vì lẽ đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Tín
dụng và quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình” để
làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu về tín dụng, rủi ro tín dụng và công tác quản trò rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích tình hình tín dụng, rủi ro tín dụng và tình hình quản trò rủi ro tín
dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình.
- Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
và hoàn thiện công tác quản trò rủi ro tại ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Để tạo cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu, đề tài thực tập chỉ tập trung vào hoạt
động tín dụng, những rủi ro tín dụng và công tác quản trò rủi ro tín d ụng của Ngân
hàng thương mại cổ phần An Bình trong 3 năm 2007, 2008, 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài thực tập tốt nghiệp này, em đã áp dụng các phương pháp
phỏng vấn, thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh và áp dụng
các kiến thức đã học tại trường Đại học cũng như quan sát thực tế tại Ngân hàng
TMCP An Bình
5. Kết cấu của đề tài:

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, hệ thống bảng biểu,
khóa luậnà tốt nghiệp của em gồm có 4 chương:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

Chương 1: Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng TMCP An Bình.
Chương 3: Hoạt động tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
An Bình.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghò nhằm nâng cao hoạt động tín dụng và
quản trò rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng TMCP An Bình.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ.
Sơ đồ.
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của ABBank.
Sơ đồ 2: Sơ đồ Bộ máy tổ chức hoạt động của phòng QLRR – Hội sở ABBank.
Sơ đồ 3: Quy trình cấp tín dụng tại ABBank.
Bảng
Bảng 1: Một số chỉ tiêu phán ảnh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP An Bình trong 3 năm 2007, 2008 và 2009.
Bảng 2: Tình hình hoạt động tín dụng tại ABBank.
Bảng 3: Tình hình huy động vốn theo kì hạn.
Bảng 4: Tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động.
Bảng 5: Tình hình cho vay 3 năm 2007, 2008 và 2009.
Bảng 6: Tình hình dư nợ cho vay xét theo kì hạn.
Bảng 7: Tình hình dư nợ cho vay xét theo đối tượng.

Bảng 8: Tình hình ứ đọng vốn tại Ngân hàng TMCP An Bình.
Bảng 9: Tinh hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Ngân hàng TMCP An Bình.
Bảng 10: Các nhóm nợ quá hạn.
Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn theo kì hạn cho vay.
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng cho vay.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ

Biểu đồ
Biểu đồ 1 : Cơ cấu vốn huy động theo kì han qua các năm.
Biểu đồ 2 : Dư nợ tín dụng các năm 2007, 2008, 2009.
Biểu đồ 3 : Cơ cấu dư nợ cho vay xét theo kì hạn.
Biểu đồ 4: Cơ cấu dư nợ cho vay xét theo đối tượng.
Biểu đồ 5: Nợ quá hạn và nợ xấu tại Ngân hàng TMCP An Bình.
Biểu đồ 6 : Cơ cấu nợ quá hạn theo kì hạn cho vay.
Biểu đồ 7: Cơ cấu nợ quá hạn theo đối tượng cho vay.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.

Từ Viết tắt Nội dung
- BĐS Bất động sản.
- TSCĐ Tài sản cố đònh.
- DNTN Doanh nghiệp tư nhân.
- KDNH Kinh doanh ngoại hối.
- KHCN Khách hàng cá nhân.

- KHDN Khách hàng doanh nghiệp.
- HĐQT Hội đồng quản trò.
- HĐTD Hội đồng tín dụng.
- NHTM Ngân hàng thương mại.
- NH Ngân hàng.
- NHNN Ngân hàng nhà nước.
- CBTĐ Cán bộ thẩm đònh.
- RRTD Rủi ro tín dụng.
- TCTD Tổ chức tín dụng.
- TNHH Trách nhiệm hữu hạn.
- TGĐ Tổng giám đốc.
- TSĐB Tài sản đảm bảo.
- NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần.
- QLRR Quản lý rủi ro.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
GVHD: Th.S Trần Thanh Vũ








CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình

Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 1
1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm về tín dụng.
Tín dụng được đònh nghóa là một giao dòch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng hoặc các đònh chếâ tài chính khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất đònh theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.[PGS.TS Lê Văn Tề (2003), Ngiệp vụ ngân hàng thương mại,
NXB Thống Kê].
1.1.2. Chức năng của tín dụng.
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả:
Có thể nói chức năng này là 2 quá trình cùng thống nhất trong sự vận hành của quan
hệ tín dụng. Chức năng này làm cho tín dụng trở thành chiếc cầu nối giữa cung_cầu
trong nền kinh tế. Ở khâu tập trung, tín dụng là phương thức giúp cho các chủ thể
kinh tế thu hút được một phần vốn cả xã hội dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất
nhàn rỗi. Ở khâu phân phối, tín dụng đã đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh
nghiệp, các cư dân, các tổ chức xã hội cũng như của nhà nước.
Thông qua chức năng phân phối nguồn vốn của tín dụng, các nhà tiết kiệm đầu tư có
thể tận dụng vốn của mình một cách hợp lý và có hiệu quả cao nhất. Có thể thấy
được trong nền kinh tế thò trường, phân phối vốn tín dụng qua hệ thống ngân hàng
chiếm vò trí quan trọng, ngân hàng với sự chuyên môn hóa về ngành nghề kinh
doanh có khả năng tập trung một lượng vốn tín dụng bằng tiền lớn và cơ cấu kỳ hạn
đa dạng, sau đó ngân hàng thực hiện phân phối lại nguồn vốn vay dưới dạng hình
thức cấp tín dụng cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn của nhiều đối tượng, kòp thời và
hiệu quả.
 Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 2
Kiểm soát các hoạt động kinh tế qua quan hệ tín dụng được thực hiên dưới hình thái

giá trò tiền tệ, dựa trên cơ sở vận động của các luồng giá trò tiền tệ để kiểm tra kiểm
soát. Chức năng kiểm soát hoạt động kinh tế thể hiện khi chủ thể đi vay và chủ thể
cho vay thực hiện thẩm đònh dự án đầu tư, kế hoạch kinh doanh cũng như việc kiểm
tra, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay nhằm đạt hiểu quả cao nhất. Một mặt đảm
bảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể kinh tế tham gia, mặt khác còn mang lại lợi ích,
hiệu quả cho nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội.
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Hoạt động tín dụng đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm tiền mặt và chi phí
lưu thông cho xã hội được biểu hiện cụ thể qua những điểm sau:
Tín dụng tạo điều kiện thay thế tiền kim loại bằng các phương tiện chi trả khác nhau
như: kì phiếu, giấy bạc ngân hàng, séc…Từ đó giảm bớt chi phí in ấn, phát hành,
bảo quản tiền kim loại.
Tín dụng tạo điều kiện ra đời các loại tiền ghi sổ (bút tệ) thông qua việc tổ chức
nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ lẫn nhau trong hầu
hết các NH. Điều này một mặt tiết kiệm khối lượng tiền mặt cần phát hành vào lưu
thông. Mặt khác, khi thanh toán không dùng tiền mặt phát triển, các doanh nhiệp tập
trung dự trữ tiền mặt vào tài khoản ngân hàng làm giảm chi phí bảo quản cất giữ tại
doanh nghiệp.
Tín dụng tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ lưu thông tiền tệ. Ở đây tín dụng phát huy
chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ đã góp phần chuyển những khoản
vốn nhàn rỗi đang trong trạng thái nằm yên trong xã hội đưa vào lưu chuyển để phục
vụ cho sản xuất lưu thông hàng hóa.
1.1.3. Các hình thức tín dụng Ngân hàng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 3
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.
Cho vay BĐS: là loại cho vay liên quan đến mua sắm và xây dựng BĐS như nhà ở,
đất đai, nhà xưởng, các BĐS trong lónh vực công nghiệp, thương mại, dòch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động

cho các doanh nghiệp trong lónh vục công nghiệp, thương mại, dòch vụ.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc…
Cho vay các đònh chế tài chính: bao gồm tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty tài
chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các đònh chế tài chính khác.
Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu cho vay tiêu dùng như mua
sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải chi phí của đời sống
thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Cho thuê: bao gồm cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao
gồm bất động sản và động sản trong đó chủ yếu là máy móc thiết bò.
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để cho
vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục
vụ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm, loại cho vay này dùng để
cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, thiết bò,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Bên cạnh đầu tư vào TSCĐ, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động
thường xuyên của các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 4
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và có thể lên đến 20-30
năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm, loại này được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn
chẳng hạn: đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng…
Bên cạnh đó cho vay trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố đònh và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Cho vay không đảm bảo: là cho vay không có tài sản thế chấp, cấm cố hoặc sự bảo

lãnh của người thứ ba, chỉ cho vay đối với những KH đã có mối quan hệ lâu dài với
NH, có uy tín, có nguồn vốn mạnh, hoạt động kinh doanh ổn đònh, có lời hoặc những
đối tượng do Chính phủ quy đònh.
Cho vay đảm bảo: là loại cho vay có TSĐB nợ vay thông qua các hợp đồng thế chấp,
cấm cố hoặc bảo lãnh. TSĐB nợ vay có thể là tài sản có chủ quyền hợp pháp hình
thành trước khi có giao dòch tín dụng hoặc có thể hình thành vốn vay.
1.1.3.4. Căn cứ vào phương thức cho vay.
Cho vay theo món: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD thực
hiện thủ tục vay vốn can thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách hàng xác đònh và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đònh.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chỉ vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng.
1.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
Chỉ có 1 kỳ hạn trảû nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 5
Có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
Trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của
người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3.6. Căn cứ xuất xứ tín dụng.
Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân hàng
thương mại cho vay gán tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại (discount),
Nghiệp vụ thanh tín ( nghiệp vụ factoring).
1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.
1.1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.

Có thể hiểu một cách đơn giản là hiệu quả việc cho vay, đầu tư, bảo lãnh mang lại,
là khả năng thu hồi đầu tư cả vốn gốc và lãi dự kiến. Hiệu quả và khả năng thu hồi
vốn càng lớn thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. Nó được bao gồm bởi:
 Tỷ lệ nợ quá hạn:

Tỷ lệ này gián tiếp cho thấy quy mô của các khoản vay có vấn đề của NH. Nếu tỷ
lệ quá lớn, điều này chứng tỏ chất lượng tín dụng của NH này kém, mặc dù không
phải tất cả các món nợ quá hạn đề dẫn đến rủi ro. Tuy nhiên, các NH cũng phải xem
xét lại khả năng thực hiện nhiệm vụ của CBTD.

Nợ quá hạn =
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ quá hạn
x 100
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 6
Quy đònh hiện hành của NHNN cho phép dư nợ của NHTM không vượt quá 3%.
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và
không đủ điều kiện để gia hạn nợ.
 Tỷ trọng nợ xấu/ tổng dư nợ cho vay:

Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn 90 ngày mà không đòi được và không được tái
cơ cấu.
Tại Việt Nam, nợ xấu là những khoản nợ quá hạn có hoặc không có khả năng thu
hồi , nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không được
chính phủ xử lý rủi ro.
Theo QĐ 493/QĐ-NHNN, nợ xấu của TCTD bao gồm các nhóm nợ sau:
 Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn: các khoản nợ được TCTD đánh giá là không
có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này có

khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi bao gồm: Các khoản nợ quá
hạn từ 90 ngày đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
 Nhóm nợ nghi ngờ: các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng tổn
thất cao, bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 – 180 ngày.
 Nhóm nợ có khả năng mất vốn: là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Nợ quá hạn trên 360 ngày.
Nợ khoanh chờ chính phủ xử lý.
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày.
Tỷ trọng nợ xấu/ tổng
dư nợ cho vay
Nợ xấu
=
x 100
Tổng dư nợ cho vay
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 7
Theo quy đònh hiện nay, tỷ lệ này phải nằm trong khoảng từ 3% đến 5%.
 Tỷ lệ trích dự phòng:

Tỷ lệ trích dự phòng là tỷ lệ áp dụng đối với từng loại tài sản. Tài sản nào ít rủi ro
thì tỷ lệ trích dự phòng thấp. Lượng trích dự phòng phản ánh chi phí vốn vì lượng
trích dự phòng này ngân hàng không sử dụng để quay vòng vốn được. Lượng trích dự
phòng càng cao thì chi phí vốn của ngân hàng càng lớn.
1.1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.
 Doanh số cho vay:
Phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong khoảng
thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về chưa. Doanh số cho vay thường

xác đònh theo tháng, quý, năm.
 Nợ quá hạn:
Phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho NH mà
không có nguyên nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển tài khoản dư nợ sang tài khoản
quản lý khác gọi là nợ quá hạn, là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng
ngân hàng.
 Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động:
Đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Nếu NH sử dụng
vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng
nguồn vốn huy động được.
 Tỷ lệ dư nợ/ tổng nguồn vốn:
Tỷ lệ trích dự phòng =
Tûổng dư nợ cho vay
Trò giá trích dự phòng
x 100
T l d n/ vn
huy đng
D n
=
x 100
Tng vn huy đng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 8

Cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn hoặc là
dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu % trong nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
 Tỷ số thu nợ: thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.

Rủi ro tín dụng được đònh nghóa là những mất mát, thiệt hại mà ngân hàng gánh chòu
do không thu đầy đủ cả gốc lấãn lãi của khoản cho vay hoặc là do khách hàng không
thanh toán nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Khi một ngân hàng có quá nhiều các khoản vốn và lãi tín dụng không thu hồi được,
ngân hàng đó sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc trả vốn và lãi các khoản huy động
khi đến hạn, cũng như không thực hiện các kế hoạnh đầu tư của mình. Rủi ro tín
dụng lớn còn buộc ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, thậm chí xấu hơn có thể dẫn
đến tình trạng phá sản. Những nguy cơ đó tạo cho người gửi tiền tâm lý hoang mang
và dẫn đến việc rút tiền ồ ạt ra khỏi ngân hàng, làm suy giảm lòng tin của họ đối với
cả hệ thống ngân hàng. Và sự hỗõn loạn này ảnh hưởng rất xấu đến toàn bộ nền kinh
tế. Nó làm cho nền kinh tế bò suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng
và xã hội mất ổn đònh. [ GS.TS Lê Văn Tư (2004), Ngân Hàng Thương Mại, NXB
Tài Chính, Chương 9, tr 636 – 637]
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.
T l thu n
Doanh s cho vay
Doanh s thu n
=
x 100
T l d n/ tng
ngun vn
D n
=
x 100
Tng ngun vn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 9
1.2.2.1. Rủi ro giao dòch.
Rủi ro trong giao dòch là loại rủi ro liên quan đến quá trình thiết lập và thực hiệân

quan hệ tín dụng cho khách hàng, bao gồm :
 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến việc quyết đònh có nên hay không nên
cấp tín dụng cho khách hàng.
 Rủi ro bảo đảm: là rủi ro liên quan đến đặc thù của từng loại tài sản bảo đảm
tín dụng của ngân hàng.
 Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến việc đònh hướng tín dụng, kiểm soát
hoạt động cho vay, sử dụng hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách
hàng, kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
1.2.2.2. Rủi ro danh mục.
Rủi ro này bao gồm:
 Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành kinh tế, bao gồm rủi ro quản lý, rủi ro tài chính, rủi
ro kinh doanh…
 Rủi ro do tập trung cho vay: là loại rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá
nhiều vào một loại hình cho vay
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan.
 Nguyên nhân chính trò pháp lý: đảo chính, thay đổi chính sách đột ngột, can
thiệp hành chính, luật không nhất quán của nhà nước.
 Môi trường kinh tế: chu kì kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá…
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 10
1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng.
 Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng là do khách hàng thực hiện không
đúng hợp đồng, không giao hàng, giao hàng thiếu, dẫn đến việc người mua
không thanh toán, không có tiền trả ngân hàng. Không loại trừ nguyên nhân
tư cách khách hàng, cố tình không trả nợ hoặc gian lận lừa đảo.
 Nguyên nhân không trực tiếp do khách hàng gây ra mà do khó khăn tài chính,
hoặc sự gian lận từ phía người mua, hoặc tai nạn bất ngờ.

1.2.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
 Chính sách tín dụng không hợp lý, không áp dụng các công cụ phòng chống
rủi ro tín dụng.
 Thẩm đònh tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng kém, giám sát tín dụng không
kòp thời đầy đủ.
 Rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng.
 Chưa đo lường được các rủi ro trong các sản phẩm cho vay cụ thể.
1.2.3.4. Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng.
 Giá tài sản biến động, khó đònh giá
 Tính khả mại thấp
 Tranh chấp về pháp lý
 Mất khả năng tài chính (người bảo lãnh cho khách hàng vay vốn bò phá sản)
1.2.4. Những tác động của rủi ro tín dụng.
1.2.4.1. Đối với nền kinh tế.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP An Bình
Sinh viên: Phạm Thò Thu Hà 11
Hoạt động NH liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và các cá nhân, vì
vậy khi một NH gặp phải rủi ro tín dụng hay bò phá sản thì người gửi tiền ở các NH
khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền, làm cho toàn bộ hệ thống NH
gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó
khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền
kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bò suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, xã hội mất ổn đònh. Ngoài ra rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế
thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực
và thế giới. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và
mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001 – 2002) đã làm rung chuyển
toàn cầu
1.2.4.2. Đối với ngân hàng.

Khi gặp rủi ro tín dụng, NH không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm
cho NH mất cân đối trong việc thu chi, mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin
người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, bò cấp trên khiển trách.
[Chuyên đề rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng- tháng 9/ 2008 – khối quản lý
rủi ro ngân hàng An Bình].
1.3. Công tác quản trò rủi ro tín dụng của ngân hàng An Bình.
Quản trò rủi ro tín dụng là quy trình nhận đònh rủi ro của việc mất khả năng thanh
toán của khách hàng, khả năng bên giao ước sẽ không trả nợ sau một thời gian nhất
đònh; xác đònh số lượng tổn thất tiềm ẩn (từ việc khách hàng không thanh toán) và
quản lý một cách tích cực rủi ro này ở một mức độ chấp nhận được.

×