TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
MƠN QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giảng viên hướng dẫn:
Danh sách các thành viên trong nhóm:
PGS.TS Trần Huy Hồng
Họ và tên
1. Ngơ Văn Bé Tám
2. Lê Hồng Kha
3. Vũ Thị Phương Lan
4. Hồ Thị Ngọc Nhiên
5. Lý Thanh Trúc
MSHV
2611084
2611043
2611052
2611069
2611106
Lớp: Cao học Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Khóa: 18
Tháng 08 năm 2012
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI: TỪ NGÀY 01/03/2012 - 01/05/2012
Người phụ trách cơng việc: NGƠ VĂN BÉ TÁM
Cụ thể:
- Từ 01/03/2012 - 11/03/2012 : Xem lại lý thuyết đã học, tham khảo tài liệu có liên
quan (Các thành viên nhóm)
- Từ 12/03/2012 - 18/03/2012: Thu thập số liệu để phân tích (Tám, Nhiên)
- Từ 19/03/2012 - 25/03/2012: Lập sơ lược cấu trúc của chuyên đề nghiên cứu
(Các thành viên nhóm)
- Từ 26/03/2012 - 01/04/2012: Bổ sung cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực
trạng (Các thành viên nhóm)
- Từ 02/04/2012 - 22/04/2012: Phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải
pháp,… Các thành viên nhóm)
- Từ 23/04/2012 - 01/05/2012: Hoàn thiện đề tài, gửi thầy bài thu hoạch (Các
thành viên nhóm)
Mục Lục
Trang
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài: ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài:..............................................................................................................2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................3
1.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của NHTM:............................................................3
1.1.1 Khái niệm NHTM....................................................................................................3
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM...........................................................................4
1.2. Rủi ro hoạt động của NHTM..........................................................................................4
1.2.1 Khái niệm Rủi ro hoạt động của NHTM.................................................................4
1.2.2 Tính chất của rủi ro hoạt động.................................................................................4
1.2.3 Những nguyên nhân của RRHĐ..............................................................................5
1.3 Quản trị rủi ro hoạt động của NHTM...............................................................................6
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động........................................................................6
1.3.2. Các nguyên tắc trong quản trị RRHĐ theo Hiệp ước Basel II................................7
1.3.3 Các nội dung quản trị rủi ro hoạt động: .................................................................8
Chương 2: THỰC TRẠNG RỦI RO THNAH KHOẢN TAI HDBANK CẦN THƠ
2.1. Một số khái quát về hoạt động của HDBank Cần Thơ.................................................................9
2.1.1.Lịch sử phát triển của HDBank Cần Thơ:...................................................................9
2.1.2. Chức năng hoạt động…………………………………………………………...9
2.1.3.Cơ cấu tổ chức:......................................................................................................10
2.2. Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại HDBank Cần Thơ. ...........................................11
2.2.1. Thực trạng RRHĐ tại HDBank Cần Thơ từ năm 2009 đến 2011.......................11
2.2.2. Nội dung công tác quản trị RRHĐ của HDBank Cần Thơ.................................15
2.3. Đánh giá công tác quản trị RRHĐ tại HDBank Cần Thơ ............................................19
2.3.1 Đánh giá về hiện trạng RRHĐ của HDBank Cần Thơ liên quan đến yếu tố con
người....................................................................................................................................19
2.3.2. Đánh giá hiện trạng RRHĐ của HDBank về hệ thống CNTT:............................21
2.3.3. Đánh giá RRHĐ về Hệ thống văn bản và qui trình nội bộ:..................................21
2.3.4. Đánh giá RRHĐ liên quan đến các nhân tố khác:................................................25
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NH……………...26
3.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị RRHĐ của HDBank........................................26
3.2 Xây dựng khung quản trị RRHĐ của HDBank..............................................................26
3.2.1 Lộ trình triển khai khung quản trị RRHĐ tại HDBank......................................26
3.2.2. Chuẩn hoá hệ thống văn bản pháp lý.................................................................27
3.2.3 Thực hiện thu thập dữ liệu về RRHĐ một cách có hệ thống ............................28
3.2.4. Xây dựng hệ thống báo cáo phân tích đo lường RRHĐ.................................. 29
3.2.5. Hồn thiện các biện pháp kiểm soát và giảm nhẹ RRHĐ ..............................31
3.3. Tăng cường năng lực giám sát quá trình quản trị RRHĐ .............................................33
3.4. Trang bị ứng dụng CNTT chuyên dụng cho quản trị RRHĐ........................................33
KẾT LUẬN..........................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................36
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1: Các bước tiến hành quản trị RRHĐ........................................................................6
Sơ đồ 2: Các nhóm nguyên tắc chủ yếu trong quản trị RRHĐ..............................................8
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy tổ chức và điều hành của HDBank Cần Thơ..................................10
Bảng 1: Phân công lĩnh vực quản lý RRHĐ của một số phòng ban tại HDBank................16
Bảng 2:Những kết quả trong quản trị nguồn nhân lực của HDBank Cần Thơ..................20
Bảng 3:Những tồn tại trong quản trị nguồn nhân lực của HDBank Cần Thơ..................21
Bảng 4: Những thành tích trong quản trị RR về CNTT của HDBank.................................21
Bảng 5: Những tồn tại trong quản trị RRHĐ do hệ thống CNTT của HDBank Cần Thơ 22
Bảng 6: Đánh giá kết quả trong quản trị RRHĐ liên quan đến qui trình, qui chế………24
Bảng 7: Đánh giá tồn tại trong quản trị RRHĐ liên quan đến qui trình, qui chế ..........24
Bảng 8: Đánh giá hiện trạng RRHĐ của HDBank Cần Thơ liên quan đến các nhân tố khác......25
Bảng 9: Lộ trình triển khai khung quản trị RRHĐ cho HDBank .......................................27
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM CN Cần Thơ
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động thường xuyên
và chủ yếu của nó là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và được phép
sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chiết khấu v.v… Ngân
hàng cũng là lĩnh vực xảy ra khả năng rủi ro cao nhất.
Nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động ngân hàng là một việc làm hết sức cần thiết dối
với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Việc nghiên cứu này sẽ cho ta thấy các loại
rủi ro, nguyên nhân và hậu quả của nó, từ đó đề ra các giải pháp hữu hiệu, thiết thực nhằm
hạn chế rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho hệ thống ngân hàng. Rủi ro hoạt động, còn được gọi
là rủi ro tác nghiệp hay rủi ro vận hành, là loại rủi ro có mặt trong hầu hết các hoạt động của
ngân hàng nhưng lại khó lường nhất.
Trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập cơng nghệ ứng dụng trong ngân hàng ngày càng
hiện đại và đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng tài chính hiện nay, ngành ngân hàng cần
phải cải cách mạnh mẽ để tăng cường quản trị rủi ro hoạt động. Ủy ban Basel đã đưa vấn đề
rủi ro hoạt động vào nội dung sửa đổi Basel II. Vì vậy, việc nghiên cứu rủi ro hoạt động ở
các NHTM Việt Nam để phân tích, đánh giá và đề xuất những giải pháp quản trị rủi ro phù
hợp cho mỗi hệ thống ngân hàng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, nhóm chúng tơi chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi
nhánh Cần Thơ”. Qua đó ứng dụng những lý thuyết đã học vào thực tiễn trong họat động
của ngân hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu: Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Cần Thơ.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 1
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM CN Cần Thơ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thực trạng rủi ro hoạt động xảy ra trong thời gian 3 năm tại Ngân hàng
-
TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Cần Thơ
Làm rõ nguyên nhân gây ra rủi ro và đánh giá rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Cần Thơ
Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng
thương mại Việt Nam
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu:
Đề tài thực hiện từ tháng 01/03/2012 đến tháng 01/05/2012.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp tổng hợp.
1.5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục tài liệu tham khảo, đề tài được chia làm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2009 đến 2011
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Cần Thơ.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hồng
Trang 2
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách
hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính làm cầu nối giữa những người tiết
kiệm và đầu tư. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc
biệt- đó là tiền tệ, tín dụng và thanh toán.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn.
* Vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn phục vụ cho quá trình kinh doanh khi chưa có
nguồn vốn huy động từ KH, bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự, các tài sản.
* Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức này thu hút tiền nhàn rỗi từ các cá nhân dân cư,
nguồn tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn huy động.
* Tiền gửi giao dịch: huy động chủ yếu từ các doanh nghiệp.
* Phát hành chứng khoán nợ: huy động vốn dưới hình thức khác như phát hành các
cơng cụ nợ trên thị trường tài chính bao gồm: các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu.
* Vay các NH khác: nếu vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hành
hoặc ngân quỹ bị thiếu hụt do có nhiều dịng tiền rút ra, các NHTM có thể vay nợ tại các
NH khác hoặc vay NHTƯ .
* Hoạt động tiếp nhận vốn uỷ thác: Các NHTM tiếp nhận vốn uỷ thác từ NHTƯ,các
tổ chức kinh tế của các quốc gia và chính phủ khác hoặc của các định chế tài chính quốc.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
* Hoạt động cấp tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động thực hiện quá trình cung
ứng vốn cho nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đầu tư và tiêu dùng cho các chủ
thể trong nền kinh tế.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 3
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
* Hoạt động ngân quỹ: Hoạt động ngân quỹ nhằm duy trì khả năng thanh tốn
thường xun cho KH và NH bằng việc duy trì một mức dự trữ thanh tốn bắt buộc có thể
do NHTƯ quy định hoặc do NHTM tính tốn cũng như việc đảm bảo cơ cấu của các loại
tiền để thanh toán cho KH.
* Hoạt động đầu tư: Đối với các NHTM hoạt động đầu tư chủ yếu là đầu tư gián tiếp.
NH tự đầu tư trên thị trường chứng khốn thơng qua việc mua các chứng khốn do chính phủ,
cơng ty phát hành hoặc trực tiếp góp vốn vào doanh nghiệp.
1.1.2.3. Các hoạt động khác
Dịch vụ uỷ thác, tư vấn và môi giới, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, bảo lãnh, phát
hành và thanh tốn hộ trái phiếu Chính phủ, kinh doanh vàng, ngoại tệ, cho thuê tủ, két sắt,
chuyển ngân, thanh toán, dịch vụ NH điện tử: Thẻ, Internet Banking, Phonebanking hay
các dịch vụ NH quốc tế được NH cung cấp cho KH.
1.2. Rủi ro hoạt động của NHTM.
1.2.1. Khái niệm rủi ro hoạt động.
Theo định nghĩa của Ủy ban giám sát ngân hàng Basel thì: Rủi ro hoạt động là rủi ro
thiệt hại xuất phát từ việc các qui trình nội bộ, con người và hệ thống khơng đầy đủ hoặc
không hoạt động hoặc xuất phát từ các sự kiện bên ngồi.
1.2.2. Tính chất của rủi ro hoạt động.
Nghiên cứu đặc điểm RRHĐ, ta thấy RRHĐ có các tính chất đặc trưng sau:
- RRHĐ gắn với các sự kiện: RRHĐ gắn với các quá trình, con người, hệ thống và do
các sự kiện bên ngồi gây ra trong đó tính thiếu kỷ luật, sự trì trệ, lịng tham...
- RRHĐ hay thay đổi: Các hoạt động nhỏ có thể tạo ra mức tổn thất rất lớn, Phạm vi
và thời gian xảy ra những RRHĐ là rất rộng. RRHĐ được đánh giá là rủi ro gây ra những
khoản lỗ lớn nhất trên thị trường quốc tế.
- RRHĐ là những rủi ro ẩn: RRHĐ dẫn đến những khoản lợi nhuận không mong
muốn cho NH trước khi khoản lợi đó lộ ra là có vấn đề, ví dụ như hoạt động rửa tiền qua hệ
thống ngân hàng….
- RRHĐ luôn hiện hữu trong hoạt động của NH: Bất kỳ sản phẩm nào NH cung cấp
cũng có thể xảy ra RRHĐ, tuỳ theo tính chất phức tạp của sản phẩm mà tần suất xảy ra
RRHĐ là nhiều hay ít.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hồng
Trang 4
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
- RRHĐ có thể gây ra tác động thứ cấp như rủi ro uy tín
1.2.3. Những nguyên nhân của RRHĐ
1.2.3.1. RRHĐ do cán bộ NH gây ra
- Thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không được uỷ quyền và/hoặc vượt quá thẩm
quyền cho phép.
- Không tuân thủ theo qui định, qui trình nghiệp vụ của NHTM, hoặc NHNN và các
văn bản pháp luật hiện hành.
- Không hỗ trợ kịp thời hoặc hỗ trợ không đầy đủ, không hiệu quả; có hành động gây
khó khăn cho KH hoặc các đơn vị trong nội bộ NH.
- Năng lực trình độ nghiệp vụ không đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Phong cách giao tiếp ứng xử với KH bên ngồi thiếu văn minh, ảnh hưởng khơng tốt
đến hình ảnh và uy tín của NH.
- Che dấu sai sót, né tránh khuyết điểm, né tránh khó khăn.
- Có hành vi lừa đảo và/hoặc hành động phạm tội, câu kết với đối tượng bên ngoài
gây thiệt hại cho NH, gian lận thanh tốn.
1.2.3.2. RRHĐ do qui định, qui trình nghiệp vụ
RRHĐ tăng theo mức độ phức tạp của giao dịch. Các qui định, qui trình cụ thể hố
các nội dung quản trị trong ngân hàng, quyền hạn và trách nhiệm của từng cấp từ Hội đồng
quản trị tới Ban điều hành, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ và nhân viên.
1.2.3.3. RRHĐ do hệ thống công nghệ thông tin
- Rủi ro từ phần mềm ứng dụng: Thử nghiệm không đầy đủ đối với phần mềm trước
khi đưa vào ứng dụng toàn hệ thống dẫn đến có lỗi phần mềm gây sai lệch số liệu.
- Rủi ro từ thiết bị phần cứng và hệ thống mạng: Do hệ thống phần cứng sử dụng
công nghệ lạc hậu, khơng được bảo trì thương xun nên dẫn đến hỏng hóc...
- Rủi ro an ninh mạng: Do hệ thống bảo mật thơng tin khơng an tồn, phát sinh rủi ro
về dữ liệu KH, dữ liệu về đối tác của chính NH đó.
1.2.3.4. RRHĐ do các nhân tố khác
- Hành vi lừa đảo, trộm cắp của các đối tượng bên ngồi
- Sự nhầm lẫn từ phía KH: nếu NH thiếu những biện pháp cần thiết để xác định các
yêu cầu giao dịch, KH có thể sẽ phủ nhận những giao dịch mà trước đó họ đã chấp nhận
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 5
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
- Do sự kiện bên ngoài hoặc do thiên tai, thảm họa (động đất, bão…) gây gián đoạn
hoặc gây thiệt hại ảnh hưởng đến hoạt động của NH.
- Các qui định pháp luật của chính phủ, các ban ngành liên quan thay đổi hoặc có
những quy định bổ sung làm ảnh hưởng đến hoạt động của NH.
- Sai sót của bên thứ ba là các đơn vị cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng: điện...
1.3 Quản trị rủi ro hoạt động của NHTM
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động
Quản trị RRHĐ của NHTM là q trình nhận diện, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro hoạt động.
Sơ đồ 1: Các bước tiến hành quản trị RRHĐ
a/ Xác định RRHĐ: là quá trình kiểm tra liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh
của NH để theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt.
b/ Đo lường và phân tích RRHĐ: là quá trình đo lường khả năng xảy ra/ xác suất xảy ra, tác
động của rủi ro và những thay đổi về mức độ rủi ro.
c/ Kiểm soát và giảm nhẹ RRHĐ: Kiểm sốt và giảm nhẹ RRHĐ là q trình áp dụng các
biện pháp kiểm soát và giảm nhẹ các rủi ro để vẫn giữ được mức độ rủi ro có thể chấp nhận
được.
d/ Giám sát RRHĐ và tài trợ RRHĐ: NH cần phải thiết lập được một hệ thống hoàn chỉnh
bao gồm:các cơ chế, chính sách, các cơng cụ đo lường, các hoạt động giám sát sự tuân thủ
và nhận diện kịp thời các loại rủi ro phát sinh, biện pháp chủ động phòng ngừa rủi ro.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 6
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
1.3.2. Các nguyên tắc trong quản trị RRHĐ theo Hiệp ước Basel II.
Uỷ ban Basel về Giám sát NH đã đề ra 10 nguyên tắc chủ yếu :
Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị phải nhận thức được các khía cạnh chính của các
RRHĐ của NH như là một loại rủi ro riêng biệt cần phải quản lý, đồng thời Hội đồng quản
trị nên phê duyệt và định kỳ rà soát khung quản trị RRHĐ của NH.
Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải đảm bảo rằng khung quản trị RRHĐ của NH
phải được kiểm toán nội bộ một cách tồn diện và có hiệu quả bởi các cán bộ có năng lực,
được đào tạo phù hợp và hoạt động độc lập.
Nguyên tắc 3: Ban Tổng giám đốc chịu trách nhiệm triển khai khung quản lý rủi ro tác
nghiệp đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.
Nguyên tắc 4: Các NH phải xác định và đánh giá RRHĐ cố hữu trong tất cả các sản
phẩm, trong tất cả các hoạt động, quá trình và hệ thống trọng yếu của NH.
Nguyên tắc 5: Các NH nên triển khai quá trình thường xuyên giám sát các hồ sơ
RRHĐ và những đối tượng có nhiều rủi ro bị tổn thất.
Nguyên tắc 6: Các NH phải có các chính sách, qui trình và thủ tục để kiểm sốt và/
hoặc giảm nhẹ những RRHĐ trọng yếu.
Nguyên tắc 7: Các NH phải thiết lập các kế hoạch bảo đảm tính liên tục của hoạt động
kinh doanh và kế hoạch dự phòng để đảm bảo khả năng hoạt động liên tục của họ và hạn
chế các tổn thất trong trường hợp công việc kinh doanh bị gián đoạn nghiêm trọng.
Nguyên tắc 8: Các cơ quan quản lý NH cần yêu cầu tất cả các NH, không phân biệt
qui mô, phải thiết lập một khuôn khổ có hiệu quả nhằm phát hiện, đánh giá, giám sát và
kiểm soát và giảm nhẹ những RRHĐ trọng yếu như là một phần trong phương pháp quản
trị rủi ro tổng thể.
Nguyên tắc 9: Các cơ quan quản lý cần thực hiện, trực tiếp hoặc gián tiếp, đánh giá
độc lập thường xun về các chính sách, qui trình và thơng lệ của NH liên quan đến rủi ro
hoạt động.
Nguyên tắc 10: Các NH phải đảm bảo công bố thông tin một cách đầy đủ để các bên
tham gia thị trường có thể đánh giá phương pháp quản trị RRHĐ của NH.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 7
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
Sơ đồ 2- Các nhóm nguyên tắc chủ yếu trong quản trị RRHĐ
1.3.3 Các nội dung quản trị rủi ro hoạt động:
1.3.3.1. Tự đánh giá kiểm soát rủi ro:
Tự đánh giá kiểm soát rủi ro (RCSA- Risk control self assessment) là một cơng cụ mà
NHTM có thể sử dụng để phát hiện, ưu tiên và đánh giá RRHĐ, thảo luận và xây dựng kế
hoạch hành động hoặc xử lý để giảm thiểu rủi ro. Mục tiêu của phương pháp Tự đánh giá
kiểm soát rủi ro là:
- Thúc đẩy các đơn vị chủ động và tích cực quản trị RRHĐ
- Cải tiến khả năng phát hiện sớm các rủi ro chưa được phát hiện,chưa đựợc kiểm sốt
hoặc cịn bị đánh giá thấp.
- Đánh giá tốt hơn khả năng chấp nhận những rủi ro đã được phát hiện
- Từ việc xác định, đánh giá các rủi ro, NH lựa chọn biện pháp để chống đỡ với các
rủi ro mà họ có thể gặp phải.
1.3.3.2. Báo cáo chỉ số rủi ro chính
Các chỉ số rủi ro chính (KRI- Key risk indicator) là thước đo mức độ rủi ro, thể hiện
khả năng xảy ra rủi ro, mức độ gây ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu kinh doanh.
1.3.3.3. Báo cáo sự cố bất ngờ:
Các báo cáo KRI định kỳ có thể phản ánh RRHĐ thực tế phát sinh theo kỳ báo cáo.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 8
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA CÁC NĂM
2009 – 2011
2.1. Một số khái quát về hoạt động của HDBank Cần Thơ
2.1.1.Lịch sử phát triển của HDBank Cần Thơ
Tên đầy đủ: Ngân Hàng TMCP Phát Triển TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Cần Thơ.
Tên gọi tắt: HDBank Cần Thơ.
Địa chỉ: 162 – 162B Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
Điện thoại: (0710) 373 4250
Fax: (0710) 373 4251
Email:
Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.Hồ Chí Minh ln mở rộng mạng lưới hoạt động hệ
thống của ngân hàng. Ngày 20/07/2005 HDBank Cần Thơ chính thức đi vào hoạt động. Từ
khi thành lập đến nay ngân hàng ngày càng phát triển, doanh thu và lợi nhuận năm sau luôn
cao hơn năm trước. Mặc dù là một ngân hàng TMCP có qui mơ khơng lớn nhưng nếu xét
về “tỷ suất lợi nhuận đạt được/vốn điều lệ” HDBank Cần Thơ có thể sánh ngang với các
ngân hàng TMCP hàng đầu ở Viêt Nam hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2.1.2. Chức năng hoạt động
Trong thời gian qua, HDBank Cần Thơ không ngừng phấn đấu, lấy sứ mệnh làm mục
tiêu hoạt động, thực hiện chức năng kinh doanh đa dạng của mình trong lĩnh vực nhà ở; tập
trung huy động và quản lý các nguồn vốn để phục vụ chương trình phát triển nhà và chỉnh
trang đô thị; kế hoạch phát triển nhà và chỉnh trang đô thị trong suốt 18 năm qua.
Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các thành phần kinh tế bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ.
- Dịch vụ địa ốc: giới thiệu các dự án phát triển nhà, đẩy mạnh các hình thức thanh tốn
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hồng
Trang 9
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
mua bán nhà.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ cho khách hàng trong và ngồi nước.
- Thanh tốn trong nước và ngân quỹ.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC KINH DOANH
PGĐ PHỤ TRÁCH KẾ TỐN
BP
Hành
chánh
&
CNTT
Phịng
Kế
Tốn
GD &
KQ
Ban
quản lý
&
HTTD
Phịng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Phịng
khách
hàng cá
nhân
Các
PGD
trực
thuộc
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy tổ chức và điều hành của HDBank Cần Thơ
- Giám đốc kinh doanh:Chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh, trực tiếp quản lý điều hành chung cơng tác nhân sự, cơng tác tín dụng và hoạt động
đối ngoại của Chi nhánh.
- PGĐ phụ trách kế tốn: Chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn, quản lý các khoản thu chi
của ngân hàng
- Phòng Kế toán giao dịch và kho quỹ: Thực hiện các giao dịch thanh toán: chuyển tiền,
gửi, rút các loại: tiền gửi, tiết kiệm, mua bán ngoại tệ, dịch vụ kiều hối. Là bộ phân giao
dịch, giải quyết nhu cầu thanh toán cho khách hàng.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp: Đây là bộ phận quan trọng chịu sự điều hành trực tiếp
của Giám đốc về chiến lược hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bộ phận này có trách
nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp, hướng dẫn khách hàng lập
hồ sơ vay vốn , tiến hành thẩm định, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách
hàng sau khi cho vay, định giá trị tài sản đảm bảo khoản vay.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 10
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
- Phòng khách hàng cá nhân: Cũng có chức năng như phịng khách hàng doanh nghiệp
nhưng khách hàng ở đây là cá nhân.
- Ban Quản lý và hộ trợ tín dụng: Thực hiện các thủ tục pháp lý, soạn thảo hồ sơ sau khi
được phê duyệt , theo dõi khoản vay: thu nợ, thu lãi,... đến khi tất tốn hợp đồng.
- Phịng Hành chánh quản trị & CNTT: Thực hiện việc quản lý văn thư và toàn bộ hệ thống
vi tính của NH, đảm bảo cho hệ thống của NH được thực hiện một cách thông suốt.
Cơ cấu quản lý của HDBank Cần Thơ cho ta thấ y từng chức vu ̣, từng bô ̣ phâ ̣n đề u
đươ ̣c phân công và bố trí công viêc hơ ̣p lý nhằ m giải quyế t công viê ̣c mô ̣t cách nhanh
̣
chóng, chinh xác phù hơ ̣p với trinh đô ̣ chuyên môn của từng nhân viên.
́
̀
2.2. Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại HDBank Cần Thơ.
2.2.1. Thực trạng RRHĐ tại HDBank Cần Thơ từ năm 2009 đến 2011.
Nguy cơ RRHĐ luôn hiện hữu trong hoạt động kinh doanh của HDBank Cần Thơ
xuất phát từ những lý do sau:
- Chiến luợc kinh doanh của HDBank Cần Thơ là phát triển thị trường NH bán lẽ đa
năng. Trong đó, ưu tiên phát triển các dịch vụ NH dựa trên các nền tảng công nghệ hiện đại
và các “sản phẩm thu phí” thay vì các “sản phẩm thu lãi”. Cùng với việc mở rộng và đa
dạng hóa các sản phẩm kinh doanh và dịch vụ theo định hướng của hệ thống ngân hàng,
HDBank Cần Thơ cũng sẽ phải đối đầu với nguy cơ tiềm ẩn nhiều loại RRHĐ phát sinh
trong quá trình đưa các sản phẩm mới ra thị trường .
- Bên cạnh kênh phân phối bán hàng tại quầy, HDBank Cần Thơ đang phát triển các
kênh bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng điện tử trên mạng thông qua cơ chế web base,
internet như Internet Banking, mua bán hàng qua mạng,...
- Hoạt động thanh toán quốc tế và chuyển tiền quốc tế là một thế mạnh của HDBank
Cần Thơ nhưng trong thời gian gần đây hoạt động này dễ xảy ra rủi ro từ nguy cơ rửa tiền,
tội phạm quốc tế...
- HDBank Cần Thơ từng bước mở rộng thị phần thẻ và liên minh thanh tốn thẻ, với
qui mơ hoạt động thẻ càng tăng mạnh. Hoạt động thanh tốn thẻ cũng đối mặt với những
trị lừa đảo mới như giả mạo thẻ, hacker, fishing …
- HDBank cũng liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ khác như viễn thông, điện lực,
hàng không để cung ứng các dịch vụ thanh toán billing. Nếu nhà cung cấp hoặc bên đối tác
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 11
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
th ngồi khơng có đủ năng lực về cơ sở vật chất và con người để đảm đương tốt trách
nhiệm của họ thì rủi ro xảy ra sai sót, lỗi là khó tránh khỏi..
- HDBank ln chú trọng phát triển công nghệ hiện đại, các giao dịch của NH đều
được vi tính hố, nhiều khâu trong hạch toán và tác nghiệp đã được tự động hoá, nhiều qui
trình nghiệp vụ đuợc xử lý tập trung, dữ liệu hệ thống được quản tri tập trung tại trung tâm
CNTT. Chính các điểm mạnh này có thể trở thành điểm yếu cho HDBank Cần Thơ khi hệ
thống công nghệ thông tin có xảy ra sự cố.
- Vấn đề quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại HDBank Cần Thơ cũng là một vấn đề
đáng quan tâm. Trong một số thời gian nhạy cảm, hiện tượng tuyển dụng các cấp quản lý từ
Hội sở cung cấp cho HDBank Cần Thơ chưa đảm bảo chất lượng.
- Trong thời gian từ năm 2009 đến 2011, đã xảy ra những sự kiện RRHĐ trong hệ
thống HDBank được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các sự kiện này đã
chứng tỏ rằng RRHĐ đã xảy ra và tần xuất xảy ra ngày càng nhiều, tổn thất không phải là
nhỏ bao gồm cả tổn thất tài chính và những thiệt hại về uy tín của NH. Chúng ta hãy đi sâu
phân tích một số vụ việc RRHĐ điển hình đã xảy ra trong hệ thống HDBank được phân
loại theo các nguyên nhân phát sinh rủi ro như sau:
a- RRHĐ do đạo đức CBNV
Tình huống: Cán bộ HDBank lợi dụng quyền hạn gây tổn thất cho HDBank .
Vào tháng 03/2011, tại HDBank Đồng Nai, một lãnh đạo chi nhánh đã cấu kết với
thủ quỹ sử dụng tiền quỹ của Ngân hàng mua vàng, sau đó cuối ngày bán lại hưỡng chênh
lệch. Sự việc xảy ra một thời gian dài trước khi bị kiểm soát nội bộ phát hiện
Mức độ tổn thất: Chưa đánh giá được tổn thất, nhưng trong thời gian dài sẽ ảnh
hưởng đến tiền quỹ của ngân hàng sẽ bị rút ruột
Tình huống: Cán bộ HDBank làm giả sổ tiết kiệm .
Vào tháng 09 năm 2011, một vụ lừa đảo đã bị phát hiện tại một PGD thuộc HDBank
Đồng Nai: một trưởng PGD đã mở 02 STK trị giá 10 triệu đồng nhưng chỉ đạo cấp dưới
không in tên vào sổ TK. Khi khách hàng đến mở sổ, Trưởng PGD này lấy STK đã mở ra và
in thêm tên khách hàng và thêm các số khơng vào đó rồi thơng báo mất STK cũ. Khi đến
thời điểm thanh lý, Cán bộ này đã làm khống các giấy tờ thanh toán và nhận tiền, lừa khách
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 12
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
hàng là mở kỳ hạn tái tục và trả lãi cho khách hàng. Tính đến thời điểm bị phát hiện, tổng
số tiền chiếm đoạt là 10,45 tỷ đồng.
Mức độ tổn thất của vụ việc trên: Vụ việc kéo dài khoảng 02 tháng trước khi bị phát
hiện. Theo xác định bước đầu của các cơ quan chức năng, hành vi trên của các đối tượng đã
gây thiệt hại trên 10 tỷ đồng.
Nguyên nhân của những sự việc nghiêm trọng bao gồm một số điểm chính sau:
• Nhân viên đã cố tình làm giả giấy tờ để lừa đảo NH, đây là rủi ro đạo đức.
•
Tại thời điểm xảy ra vụ việc, HDBank chưa có cơng cụ hỗ trợ cảnh báo những dấu
hiệu nghi ngờ: GDV mở STK cho CBNV mà không in tên và thấy báo mất STK không đặt
câu hỏi nghi ngờ.
Trên cơ sở bài học rút ra từ vụ việc trên, HDBank tiếp tục phát triển và đưa vào sử dụng
một số công cụ báo cáo để hỗ trợ nhận diện các dấu hiệu nghi ngờ trong giao dịch của
khách hàng vào tháng 11/2011, bao gồm các báo cáo sau:
-
Báo cáo KH cá nhân có giao dịch lớn. Tiêu chí lập báo cáo: liệt kê các giao dịch của
tài khoản KH cá nhân có giá trị >= 1tỷ VND (qui đổi theo tỷ giá phát sinh giao dịch)
-
Báo cáo KH có tần suất GD trong ngày lớn: được hệ thống tạo tự động hàng ngày
.Tiêu chí lập báo cáo: (i)KH cá nhân có số lần giao dịch >=05 lần/ ngày (ii) KH tổ
chức có số lần giao dịch >= 10 lần/ ngày (iii) KH tổ chức tài chính có số lần giao
dịch >=15 lần/ ngày
-
Báo cáo các giao dịch chuyển tiền từ TK ngoại tệ vào tài khoản cá nhân/ tổ chức
bằng VND (mục đích kiểm tra hành động rửa tiền): được hệ thống tạo tự động hàng
tuần .Tiêu chí lập báo cáo:liệt kê các giao dịch chuyển tiền từ tài khoản ngoại tệ của
tổ chức vào Tk VND của cá nhân >=10000USD (qui đổi theo tỷ giá ngày phát sinh
giao dịch)
b-RRHĐ tiềm ẩn trong một số qui trình/ qui chế hiện hành của HDBank.
Một số qui trình/qui chế hiện hành của HDBank cũng đang tồn tại những rủi ro tiềm
ẩn, trên thực tế đã gián tiếp làm cho cán bộ vơ tình hay cố ý khơng tn thủ đúng các qui
trình qui chế này trong quá trình tác nghiệp. Nguyên nhân cơ bản của rủi ro tiềm ẩn trong
hệ thống qui trình là:
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 13
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
- Quy trình nghiệp vụ khơng mang tính khả thi, khó khăn cho các bộ phận nghiệp vụ
trong q trình thực hiện.
- Các qui trình khơng được xem xét và cập nhật kịp thời cho phù hợp với thực tế tác
nghiệp nên đã không đạt được mục tiêu là một khung pháp lý, hướng dẫn xuyên suốt cho
từng nghiệp vụ.
- Một số qui trình chưa được ban hành chính thức nên việc phối kết hợp giữa các
phịng ban trong quản lý một nghiệp vụ, một công việc đã khơng được tiến hành kịp thời.
Phân tích một số ví dụ rủi ro tiềm ẩn trong qui trình tác nghiệp hiện tại của HDBank Cần
Thơ:
Ví dụ 1: Hiện tại, HDBank đang áp dụng hệ thống tính lãi tự động hàng ngày dựa trên số dư
tiền gửi và lãi suất cài đặt cho từng tài khoản khách hàng và tự động tạo bút toán đổ lãi vào
ngày 25 hàng tháng đổi với các tài khoản tiền gửi thanh toán. Đứng trên phương diện hệ
thống CNTT: lãi suất TK đúng, số dư đúng thì lãi cộng dồn do hệ thống hồn toàn đúng.
Nhưng thực tế, một số tài khoản tiền gửi đã không được cập nhật lãi đúng theo qui định của
HDBank Cần Thơ và đã xảy ra một số trường hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không
được trả lãi trong nhiều năm do số dư tiền gửi thấp nên số lãi cộng dồn cũng nhỏ nên cả
khách hàng và cán bộ quản lý tài khoản cũng không phát hiện ra, TTV đã khơng chấm bút
tốn trả lãi hàng tháng.
Như vậy, HDBank Cần Thơ nên xem xét lại phương pháp chấm đối chiếu số tiền đổ lãi cho
tài khoản tiền gửi, có thể áp dụng phương pháp chấm kiểm soát lãi suất áp dụng cho các tài
khoản tiền gửi theo cách: thống kê theo mã sản phẩm tiền gửi, mức lãi suất qui định trên hệ
thống tại cấp mã sản phẩm, mức lãi suất đang khai báo tại mức tài khoản, hệ thống hỗ trợ
đối chiếu tự động để phát hiện sự sai lệch giữa lãi suất tài khoản và lãi suất của mức mã sản
phẩm. Chi nhánh có thể phân tách một nhóm cán bộ thực hiện cơng tác chấm các báo cáo
trên theo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự thay đổi lãi suất, nếu có những trường hợp TK
tiền gửi được áp dụng lãi suất thoả thuận thì chi nhánh hồn tồn biết được.
Ví dụ 2: Các tài khoản khách hàng đang được khởi tạo trên hệ thống theo các tham số đã
được thiết lập trước nhằm mục đích giảm rủi ro tác nghiệp. Tuy nhiên, chính những ưu việt
của tham số hố và sự hỗ trợ tự động tối đa của công nghệ đã đặt người sử dụng vào tình
trạng chủ quan, hồn tồn phó thác cho bộ phận thiết lập tham số. Tuy vậy, cơng tác thiết
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hồng
Trang 14
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
lập tham số, thay đổi tham số hệ thống đang được tiến hành mà khơng có các qui trình
hướng dẫn cụ thể về sự phối hợp giữa phịng ra chính sách tham số với phịng cập nhật
tham số trên hệ thống. Một tham số tồn tại rất lâu trên hệ thống nhưng không được kiểm tra
giám sát định kỳ bởi các chuyên gia có kinh nghiệm của ngân hàng.
Tóm lại, HDBank Cần Thơ cũng cần rà sốt và chuẩn hóa lại các hệ thống văn bản qui
trình, qui chế theo định kỳ và vai trò của bộ phận kiểm toán nội bộ cần được nâng cao hơn
nữa với tư cách là người đánh giá tính khả thi và đúng đắn của hệ thống văn bản qui trình.
Qua phân tích một số ví dụ trên, chúng ta thấy công tác quản trị RRHĐ của NH mới
chỉ dừng lại ở việc hạn chế rủi ro chứ chưa quản trị được RRHĐ theo đúng mục tiêu là
nhận diện được rủi ro tiềm ẩn, đánh giá và xác định các mức ngưỡng rủi ro chấp nhận
được.
2.2.2. Nội dung công tác quản trị RRHĐ của HDBank Cần Thơ.
Do chưa có một qui định bắt buộc nào từ các cơ quản quản lý và NHNN về việc thực
hiện quản trị RRHĐ nên trong nhiều thời kỳ BLĐ của HDBank Cần Thơ còn xem nhẹ công
tác quản trị RRHĐ mà chỉ tập trung vào mục tiêu lợi nhuận và tăng trưởng.
2.2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện quản lý RRHĐ của HDBank Cần Thơ trên cơ
sở đối chiếu với 10 nguyên tắc trong quản lý RRHĐ theo tiêu chuẩn của Basel II.
a /Nhóm nguyên tắc nhằm phát triển môi trường quản trị RRHĐ phù hợp
Các phịng ban Kinh doanh/Tài chính/Tác nghiệp/Quản trị và Cơng nghệ thơng tin: có
chức năng trực tiếp thực hiện (i) Xây dựng, triển khai và duy trì hạ tầng cơ sở cho hoạt
động tác nghiệp và công nghệ thông tin.(ii)Thực hiện q trình tự đánh giá rủi ro và kiểm
sốt rủi ro (từ đầu đến cuối) đối với mọi hoạt động phát sinh trong phạm vi mảng việc được
phân công.(iii) Thực hiện các biện pháp phù hợp để xử lý các vấn đề ghi nhận của Kiểm
toán, Kiểm tra nội bộ cịn tồn đọng.
Bảng 1: Phân cơng lĩnh vực quản lý RRHĐ của một số phòng ban tại HDBank.
Lĩnh vực rủi ro
Tội phạm tài chính
Bộ phận chịu trách nhiệm
Phòng Thơng tin tín du ̣ng
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 15
Nhiệm vụ thực hiện liên quan đến quản trị
RRHĐ
Cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho nội
bộ hoạt động của HDBank .
Triển khai các chương trình phịng chống rửa
tiền.
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
Lĩnh vực rủi ro
Bộ phận chịu trách nhiệm
An ninh thơng tin –
Quản lý tính liên tục
trong kinh doanh.
Tuân thủ luật pháp
của HDBank
Ban hành và cập
nhật các qui trình/
qui chế về sản
phẩm/dịch vụ mới
Trung tâm cơng nghệ thơng
tin.
Phịng Pháp chế.
Nhiệm vụ thực hiện liên quan đến quản trị
RRHĐ
Xây dựng, triển khai và duy trì hạ tầng cơ sở
thơng suốt, đáp ứng nhu cầu tác nghiệp và an
ninh mạng thông tin
Tư vấn, soạn thảo các hợp đồng, cam kết của
HDBank với các đối tác và KH.
đề xuất xây dựng hoặc bổ sung các quy trình
kinh doanh, quy trình tác nghiệp.
phát hiện kịp thời các loại rủi ro và các gian
lận nếu có.
P. Chính sách sản phẩm bán
lẻ; Phòng Chinh sách tin
́
́
du ̣ng; Phòng Quản lý Thẻ,
phịng Tổng hợp thanh
tốn…
Con người
P. Tổ chức cán bộ, đào tạo
đánh giá năng lực và đạo đức làm việc của
Các phòng ban chức năng
cán bộ, tham gia tạo lập và duy trì mơi
trường làm việc hấp dẫn, có tính cạnh tranh.
An tồn nơi làm Phòng Quản trị, Trung tâm Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, đảm bảo môi
việc
công nghệ thông tin
trường làm việc an toàn và thuận tiện…
Dữ liệu và tác nghiệp Phòng Quản lý các Đề án Ban hành/Rà soát các qui trình tác nghiệp
trên hệ thống
cơng nghê ̣
trên hệ thống CNTT.
Rà sốt sự chính xác của dữ liệu và sự tuân
thủ của người sử dụng về qui trình tác
nghiệp trên hệ thống.
Uy tín và thơng tin Phịng Quan hệ cơng chúng Chịu trách nhiệm đưa thơng tin, hình ảnh về
tun truyền
HDBank một cách kịp thời để đảm bảo và
nâng cao uy tín của HDBank
Phịng Kiểm tốn nội bộ có chức năng giám sát chất lượng thực hiện và đánh giá kết
quả thực hiện các hoạt động tác nghiệp trong tồn hệ thống thơng qua các nhiệm vụ cụ thể
(i) Đánh giá các rủi ro phát sinh trong quá trình tác nghiệp như là một q trình kiểm tốn.
(ii) Sử dụng các kết quả của q trình kiểm tốn và kiểm tra nội bộ về tuân thủ qui trình, qui
chế để đánh giá phạm vi và quy mô thực hiện, đưa ra các kiến nghị và theo dõi các hoạt động
khắc phục các vấn đề kiểm tốn.
Phịng kiểm tra nội bộ có vai trị rà sốt tính tn thủ trong tác nghiệp, xây dựng danh
mục các dấu hiệu nghi ngờ, đề xuất các giải pháp để giảm nhẹ rủi ro.
b/ Nhóm nguyên tắc thực hiện khung quản lý RRHĐ:
-
Các công cụ cho quản trị RRHĐ chưa được ban hành và chuẩn hóa để thực hiện
trong tồn hệ thống theo định kỳ.
-
Nhiều qui trình qui chế chưa được cập nhật thường xun và cịn thiếu một số qui
trình điều chỉnh các hoạt động nội bộ ngân hàng.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 16
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
-
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
Việc thiết lập các kế hoạch đảm bảo tính liên tục trong hoạt động kinh doanh đã
được thực hiện trong lĩnh vực công nghệ nhưng ngân hàng chưa có một bộ phận
chuyên trách để lập kế hoạch dự phịng tổng thể cho NH trong trường hợp có rủi ro
hoặc tổn thất.
-
HDBank chưa có được một phần mềm chuyên dụng cho quản lý RRHĐ, điều này
cũng xuất phát từ việc NH chưa xây dựng được một khung quản trị RRHĐ
c/ Nhóm ngun tắc về cơng khai thơng tin
Các thông tin cụ thể về một số vụ RRHĐ đã được báo trí đăng tải nhưng khơng
được tổng hợp thành tài liệu đào tạo nội bộ, không được công bố công khai trên mang nội
bộ do vậy nhân viên trong HDBank Cần Thơ không biết rõ về hiểm họa của RRHĐ đã và
có thể xảy ra trong hệ thống mình.
2.2.2.2 Tự đánh giá kiểm soát rủi ro.
Đối với các kiến nghị về rủi ro tiềm ẩn trong qui trình qui chế, một số chi nhánh cũng
chủ động gửi các yêu cầu kiến nghị lên các phịng làm chính sách. Nội dung rà sốt qui
trình qui chế tính tn thủ cũng được thực hiện trong các đợt thanh tra kiểm soát của phịng
Kiểm tra nội bộ -HSC và phịng Kiểm tốn nội bộ -HSC.
2.2.2.3. Báo các chỉ số rủi ro chính.
Hiện tại, HDBank chưa xây dựng được một hệ thống các Báo cáo chỉ số rủi ro chính
(KRI) với vai trị là một công cụ để nhận diện và đo lường RRHĐ theo như đề xuất trong
tiêu chuẩn Basel II. Việc HDBank Cần Thơ chưa xây dựng được hệ thống các chỉ số rủi ro
tài chính cho từng lĩnh vực kinh doanh là do một số nguyên nhân sau:
- Tiêu chuẩn về quản trị RRHĐ theo Basel II là một chuẩn mực mới được khuyến
nghị các NHTM nên áp dụng.Tại Việt Nam, NHNN chưa có lộ trình bắt buộc hệ thống
NHTM phải áp dụng các chuẩn mực Basell II nên hầu hết các NHTM chưa quan tâm đến
thưc hiện các công cụ theo tiêu chuẩn basel II
-
Nhận thức về quản trị rủi ro hoạt động mới dừng lại ở việc ban hành các qui trình
qui chế chặt chẽ có các chốt kiểm soát theo nguyên tắc kiểm tra kép, nếu các rủi ro khơng
dự kiến được thì mua bảo hiểm (ví dụ bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm cho TS được dùng làm
đảm bảo cho khoản vay….)
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 17
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
-
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
Hệ thống NHTM VN chưa xây dựng được một ngân hàng dữ liệu tổn thất nên chưa
có được những tiêu chuẩn trung bình ngành của từng chỉ tiêu rủi ro hoạt động.
2.2.2.4. Báo cáo sự cố bất ngờ:
Việc thu thập dữ liệu tổn thất nội bộ, lỗi tác nghiệp, sự cố bất ngờ tại HDBank Cần
Thơ đang được lập thủ cơng từ chi nhánh gửi lên phịng Kiểm tra nội bộ - HSC hoặc thông
qua báo cáo kiểm toán và kiểm tra nội bộ.
2.2.2.5. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới:
Hiện tại, HDBank Cần Thơ chưa có một qui định chung mang tính pháp lý do HĐQT
ban hành về nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Trên thực tế, một loại sản phẩm của
NH được nghiên cứu và cung cấp ra thị trường có sử dụng tên hoặc được liên kết với tên
của NH đều đã được thực hiện theo các khâu sau:
•
Xây dựng đề án phát triển sản phẩm mới.
•
Quyết định lựa chọn, phê duyệt kế hoạch triển khai ứng dụng.
•
Triển khai thí điểm.
•
Nghiệm thu và triển khai chính thức sản phẩm mới.
•
Đánh giá hiệu quả ứng dụng của các sản phẩm mới.
2.2.2.6. Xử lý tổn thất rủi ro hoạt động
Hiện tại, một khoản tổn thất tài chính trong q trình hoạt động được xử lý theo đúng
qui chế tài chính của HDBank. Theo đó:
Lợi nhuận sau khi trừ các khoản trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chia lãi cho các
thành viên góp vốn liên kết, bù đắp các khoản lỗ năm trước đã hết thời hạn được trừ vào
lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được trích 10% để lập qũy dự phịng tài
chính (mức tối đa của qũy này không vượt quá 25% vốn điều lệ của NHNT). Quỹ dự phịng
tài chính được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về vốn, tài sản xảy
ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức,
cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phịng trích lập trong chi phí.
Trình tự xử lý tổn thất tổn thất về tài sản được thực hiện như sau:
- HĐQT, Tổng Giám đốc, Giám đốc đơn vị thành viên NHNT quyết định mức bồi
thường, mức xử lý từ các nguồn và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 18
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
- Nếu tài sản tổn thất do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi
thường.
- Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.
- Sử dụng các khoản dự phịng được trích lập từ chi phí (quĩ dự phịng RRTD, quĩ
dự phịng tài chính, quĩ dự phịng giảm giá hàng tồn kho, quĩ dự phòng mất việc )
để bù đắp.
- Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng bồi thường của cá nhân, tập thể, của tổ chức
bảo hiểm và sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí, nếu thiếu được bù đắp
bằng quỹ dự phịng tài chính của NHNT.Trường hợp quỹ dự phịng tài chính
khơng đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
Trên thực tế, các vụ tổn thất từ RRHĐ tại HDBank đều được làm rõ nguyên nhân và qui về
trách nhiệm cá nhân
2.2.2.7. Về nguồn nhân lực cho quản trị RRHĐ.
Về tài liệu đào tạo RRHĐ tại Việt nam cũng cịn rất ít, chủ yếu phải dựa trên tài liệu
nước ngồi được cơng bố rộng rãi, thông qua tài liệu các cuộc hội thảo, tài liệu tư vấn theo
các dự án nước ngoài tài trợ. Chưa xây dựng được đội ngũ cán bộ làm công tác quản trị
RRHĐ tại Chi nhánh.
2.3. Đánh giá công tác quản trị RRHĐ tại HDBank Cần Thơ.
2.3.1 Đánh giá về hiện trạng RRHĐ của HDBank Cần Thơ liên quan đến yếu tố con
người
a/ Đánh giá về tính tuân thủ và rủi ro đạo đức của cán bộ.
Vì một số lý do khách quan và chủ quan nên nhận thức và ý thức thực hiện quản lý RRHĐ
trong mọi tầng bậc của cán bộ HDBank Cần Thơ chưa cao.
Đội ngũ lãnh đạo cấp phịng tại chi nhánh nhìn nhận về vấn đề rủi ro chưa thực sự
đầy đủ, chưa đứng trên góc độ quản lý rủi ro khi thực hiện bố trí cán bộ và thực hiện tuân
thủ qui định của NH. Trong nghiệp vụ Tài khoản: bố trí một cán bộ thực hiện tồn bộ các
cơng việc từ mở, quản lý tài khoản KH, quét chữ ký, thay đổi thông tin đến thực hiện giao
dịch liên quan tài khoản KH. Kiểm sốt của lãnh đạo phịng nghiệp vụ trong các bước của
qui trình đơi lúc chưa đảm bảo chặt chẽ. Một số khâu công việc thuộc trách nhiệm kiểm
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 19
Tiểu luận – Quản trị Ngân hàng thương mại
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM
sốt của lãnh đạo phịng nghiệp vụ bị bỏ qua hoặc đã được giao lại cho các cán bộ khơng
đủ thẩm quyền.
b/ Đánh giá q trình tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực.
Những kết quả mà HDBank Cần Thơ đã đạt được trong quá trình tuyển dụng và quản lý
nguồn nhân lực được thể hiện trong bảng 2.
Bảng 2-Những kết quả trong quản trị nguồn nhân lực của HDBank Cần Thơ
Tiêu chí
Hiện trạng
Trình độ và kinh Đội ngũ cán bộ nhân viên NH có
nghiệm của cán bộ trình độ và kinh nghiệm tương đối
nhân viên
cao so với mặt bằng chung của toàn
ngành
Các nguyên tắc đạo Ngân hàng đã ban hành một số nội
đức nghề nghiệp
qui đối với cán bộ HDBank Cần Thơ
bao gồm:
• Các tiêu chuẩn phấn đấu của
đảng viên HDBank Cần Thơ
• Bộ tiêu chuẩn của giao dịch viên
• Nội qui lao động được thể hiện
trong thoả ước lao động giữa
BLĐ HDBank Cần Thơ và Cơng
đồn NH.
Các văn bản về ký Ngân hàng đã ban hành qui chế khen
luật- khen thưởng – thưởng, kỷ luật bằng văn bản.
lương
Năm 2007, sau khi cổ phần hố thành
cơng, HDBank Cần Thơ đã ban hành
được Qui định trả lương theo tính
chất cơng việc và năng lực cán bộ đã
khuyến khích người lao động làm
việc.
Kết quả đạt được
RRHĐ phát sinh từ sự kém hiểu
biết của nhân viên là tương đối
thấp.
Các qui định về nội qui lao động,
bộ tiêu chuẩn làm việc đóng vai
trị là kim chỉ nam hướng dẫn cách
ứng xử đúng đắn và hợp lý của
nhân viên đặc biệt trong những
tình huống nhạy cảm.
Các văn bản trong lĩnh vực này đã
đầy đủ.
Những tồn tại trong quá trình tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực được thể hiện trong
bảng 3.
Bảng 3-Những tồn tại trong quản trị nguồn nhân lực của HDBank Cần Thơ
Tiêu chí
Hiện trạng
Qui
trình Ngân hàng chưa xây dựng một qui
tuyển dụng trình tuyển dụng chính thức bằng
cán bộ
văn bản. Mỗi đợt tuyển dụng, NH
thành lập một hội đồng tuyển dụng
riêng.
Qui
trình -Trong quá trình tác nghiệp, NH đều
theo
dõi áp dụng nguyên tắc kiểm soát kép,
GVHD: PGS.TS Trần Huy Hoàng
Trang 20
hạn chế và nguyên nhân
NH cần xây dựng một cơ chế tuyển dụng
chính thức để chuẩn hố hoạt động tuyển
dụng nhằm hạn chế những yếu tố chủ quan,
giảm thiểu rủi ro về con người có thể phát
sinh ngay từ khâu tuyển dụng đầu vào.
-RRHĐ vẫn xảy ra do cán bộ khơng tn
thủ đúng qui trình, khơng bố trí cán bộ theo