Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

luận văn chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện đại lộc đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN NGỌC QUANG

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI LỘC
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội –2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN NGỌC QUANG

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI LỘC
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI

Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
Danh mục các bảng ............................................................................................ i
Danh mục các hình vẽ ....................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHÍNH VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐỊA PHƢƠNG ................ 8
1.1. Chiến lƣợc và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội ............................. 8
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội ...................... 10
1.1.2. Lý do chủ yếu phải có chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội......... 14
1.2. Các loại hình chiến lƣợc ....................................................................... 15
1.3. Các nội dung cơ bản trong xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội của địa phƣơng....................................................................................... 16
1.3.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế địa phƣơng
.................................................................................................................. 16
1.3.2. Xác định tầm nhìn .......................................................................... 19
1.3.3. Xác định mục tiêu chiến lƣợc ........................................................ 20
1.3.4. Lập phƣơng án chiến lƣợc .............................................................. 21
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nội dung xây dựng chiến lƣợc phát triển
kinh tế xã hội địa phƣơng ............................................................................ 22
1.4.1 Năng lực của các nhà lãnh đạo địa phƣơng .................................... 22
1.4.2 Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội lãnh thổ .................................. 23
1.4.3 Thể chế của Nhà nƣớc ..................................................................... 23
1.4.4 Văn hóa xây dựng chiến lƣợc.......................................................... 24
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC TIỀN ĐỀ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC

PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI LỘC ................................. 25


2.1. Khái quát chung về kinh tế xã hội huyện Đại Lộc ............................... 25
2.1.1. Một số nét chung về Huyện Đại Lộc ............................................. 25
2.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................ 28
2.1.3. Đánh giá về quy mô và tốc độ tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng từ
năm 2006 đến 2013 .................................................................................. 34
2.1.4. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành. .................... 40
2.1.5. Thu nhập bình quân đầu ngƣời ...................................................... 41
2.1.6. Hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ ........................................ 42
2.1.7. Thực trạng phát triển trên các lĩnh vực xã hội .............................. 43
2.2. Các tiềm năng chiến lƣợc của địa phƣơng ........................................... 51
2.2.1. Tiềm năng về tự nhiên .................................................................... 51
2.2.2. Tiềm năng ngoài tự nhiên............................................................... 59
Vốn đầu tƣ trong lĩnh vực kinh tế ............................................................ 60
Nguồn: Phịng Tài chính kế hoạch huyện Đại Lộc .................................. 61
Vốn đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng và các chƣơng trình, dự án .................... 61
Nguồn: Phịng Tài chính kế hoạch huyện Đại Lộc .................................. 61
2.3. Những hạn chế, khó khăn của địa phƣơng: .......................................... 62
2.3.1. Các yếu tố thuộc về tự nhiên: ......................................................... 62
2.3.2. Các yếu tố thuộc về xã hội ............................................................. 63
2.4. Thực trạng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Lộc ........... 64
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
HUYỆN ĐẠI LỘC ĐẾN NĂM 2020 ............................................................. 70
3.1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu hƣớng phát triển ........................... 70
3.1.1 Tình hình chung .............................................................................. 70
3.1.2. Tình hình hoạt động của các khu cơng nghiệp của Đà Nẵng......... 71
3.1.3. Vị trí, vai trò của huyện Đại Lộc đối với phát triển KTXH của tỉnh
Quảng Nam............................................................................................... 72



3.1.4. Dự báo giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế đến 2020 ....................... 73
3.2. Quan điểm phát triển ............................................................................ 76
3.3. Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu chiến lƣợc phát triển KT-XH đến 2020... 77
3.3.1. Sứ mệnh của huyện Đại Lộc .......................................................... 77
3.3.3. Mục tiêu chiến lƣợc phát triển KT – XH ....................................... 77
3.4. Các phƣơng án chiến lƣợc .................................................................... 79
3.4.1 Phƣơng án Chiến lƣợc 1 .................................................................. 80
3.4.2. Phƣơng án chiến lƣợc 2 .................................................................. 81
3.4.3. Phƣơng án chiến lƣợc 3 .................................................................. 82
3.4.4. Phƣơng án chiến lƣợc 4 .................................................................. 82
3.4.5. Xác định phƣơng án chiến lƣợc: .................................................... 83
3.5.Các giải pháp thực hiện ......................................................................... 85
3.5.1. Phát triển dịch vụ và thƣơng mại ................................................... 85
3.5.2. Phát triển công nghiệp .................................................................... 87
3.5.3. Phát triển nông nghiệp ................................................................... 90
3.5.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực............................................. 93
3.5.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính tạo môi trƣờng đầu tƣ và kinh
doanh lành mạnh ...................................................................................... 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 98


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 2.1

Giá trị sản xuất các ngành trong nền kinh tế huyện
Đại Lộc, 2006-2013

32

2

Bảng 2.2

Giá trị sản xuất giai đoạn 2006-2013

35

3

Bảng 2.3

Tốc độ tăng Giá trị sản xuất của các ngành giai đoạn
2006-2013

37

4


Bảng 2.4

Điểm phần trăm tăng trƣởng của các ngành

39

5

Bảng 2.5

Tỷ trọng đóng góp của các ngành vào 100% mức
tăng trƣởng

39

6

Bảng 2.6

Cơ cấu giá trị sản xuất giai đoạn 2006-2013

40

7

Bảng 2.7

Tỷ lệ VĐT/GTSX giai đoạn 2006-2013

43


8

Bảng 2.8

Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ năm 2013

43

9

Bảng 2.9

Cơ cấu đất đai huyện Đại Lộc năm 2013

54

10

Bảng 2.10

Dự kiến việc phân bổ vốn đầu tƣ trong lĩnh vực kinh
tế tính đến 2020

59

11

Bảng 2.11


Dự kiến việc phân bổ nguồn vốn đầu tƣ cho kết cấu
hạ tầng và các chƣơng trình dự án

60

12

Bảng 2.12 Ma trận SWOT của huyện Đại Lộc

67

13

Bảng 3.1

Dự báo GTSX đến năm 2015 và năm 2020

73

14

Bảng 3.2

Dự báo tốc độ tăng trƣởng đến 2020

74

i

Trang



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
HÌNH VẼ
STT

1

Hình

Nội dung

Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Đại Lộc

Trang

25

BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành công nghiệp


29

2

Biểu đồ 2.2 Giá trị sản xuất giai đoạn 2006-2013

36

3

Biểu đồ 2.3 Tốc độ tăng giá trị sản xuất Đại Lộc và Quảng Nam

36

4

Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng trƣởng của các ngành kinh tế

38

5

Biểu đồ 2.5 Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành kinh tế

41

6

Biểu đồ 2.6 Dân số trung bình huyện Đại Lộc qua các năm


44

7

Biểu đồ 2.7 Cơ cấu lao động huyện Đại Lộc qua các năm

45

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong gần 25 đổi mới đất nƣớc, công tác quy hoạch tổng thể kinh thế xã hội mà cụ thể là quy hoạch kinh tế - xã hội cấp huyện đã có những đóng
góp quan trọng vào những thành tựu phát triển kinh tế ở địa phƣơng, từng
bƣớc đáp ứng đƣợc vai trị là một cơng cụ quan trọng phục vụ cơng tác chỉ
đạo, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên qua triển khai
thực hiện cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế, cụ thể đó là: Khơng ít quy hoạch
ngay từ khi mới báo cáo thẩm định hoặc bắt đầu đi vào thực hiện đã bộc lộ có
độ vênh lớn so với thực tế, khơng bám sát đƣợc quá trình vận động của cuộc
sống. Thể hiện rõ nhất là việc phải liên tục có những điều chỉnh, bổ sung lớn
trong thời gian 1- 3 năm và khơng ít trƣờng hợp phải điều chỉnh căn bản về
mục tiêu, định hƣớng, nội dung quy hoạch cho phù hợp với tình thực tế của
địa phƣơng. Nhiều khi cơng tác lập quy hoạch rất khó thể thực hiện vì chƣa
xác định đƣợc ―cái hồn‖ của địa phƣơng. Vậy phải chăng do chƣa xây dựng
đƣợc một chiến lƣợc kinh tế - xã hội trong đó thể hiện các quan điểm, mục
tiêu và sự nhất quán về con đƣờng phát triển của địa phƣơng trƣớc khi thực
hiện các công việc cụ thể nhƣ xây dựng quy hoạch kinh tế - xã hội và các quy
hoạch, kế hoạch khác.

Ngoài ra, hiện nay việc phát triển kinh tế - xã hội ở cấp huyện cịn
mang tính chỉ tiêu, bình qn giữa các địa phƣơng với nhau trong tỉnh, điều
này chƣa phản ảnh đúng tình hình và điều kiện phát triển của địa phƣơng. Qua
nhiều năm phát triển với những mục tiêu, chƣơng trình ngắn hạn đã bộc lộ
nhiều khiếm khuyết ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững nhƣ việc
xúc tiến đầu tƣ mang tính thời vụ, khơng chủ động, thiếu định hƣớng và
khơng có các chƣơng trình hành động mang tính lâu dài. Việc quy hoạch nhất
1


là các Cụm công nghiệp, Khu đô thị, các thị tứ, thị trấn nhiều lúc bị động. Địa
phƣơng có nhiều lợi thế so sánh về vùng miền nhƣng ít đƣợc phát huy, và
chính sự bị động đó dẫn đến việc các nhân tố tốt, các cơ hội đến thì địa
phƣơng lại khơng tận dụng triệt để thời cơ vì chƣa sẳn sàng về mọi mặt, đôi
khi làm triệt tiêu những tiềm năng của địa phƣơng…Chính vì vậy việc xây
dựng một chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Đại Lộc là điều cấp
thiết, nhằm đáng giá một cách đúng đắn, tồn diện địa phƣơng, tìm ra các yếu
tố tiềm năng phát triển lâu dài. Đồng thời nhận dạng đƣợc vị thế hiện tại, từ
đó chọn lựa điểm đột phá, chọn ngành nghề kinh tế làm đòn bẩy phát triển, từ
đó xây dựng các giải pháp, cải thiện mặt yếu kém, tăng sức mạnh của địa
phƣơng để phát triển bền vững và chủ động
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội là căn cứ trọng yếu trong các
công tác chỉ đạo, điều hành các công việc mang tính định hƣớng lâu dài quan
trọng cụ thể nhƣ:
- Chiến lƣợc là căn cứ để lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội và các quy hoạch, kế hoạch khác trên địa bàn huyện:
+ Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng.
+ Định hƣớng quy hoạch sử dụng đất.
+ Luận chứng danh mục dự án đầu tƣ ƣu tiên.
+ Luận chứng bảo vệ môi trƣờng.

+Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách nhằm thực hiện mục tiêu
quy hoạch.
+ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
- Chiến lƣợc là cơ sở để lập các quy hoạch ở quy mô lãnh thổ nhỏ hơn
trên địa bàn huyện nhƣ:
+ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (hiện nay tất cả các xã đều lập
quy hoạch xã nông thôn mới).

2


+ Quy hoạch phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
(nằm trên địa bàn một huyện), quy hoạch chung thị trấn, thị tứ các đô thị mới...
Xuất phát từ các luận cứ nêu trên, tác giả đã chọn để tài: "Chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Lộc đến năm 2020" làm đề tài luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài.
Liên quan đến đề tài Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đã có nhiều
đề tài khác nhau nhƣng chỉ tập trung ở quy mô lớn hơn.
Nƣớc ta đến nay đã xây dựng và thực hiện 2 chiến lƣợc phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm là: "Chiến lƣợc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2000" (năm 1991) và "Chiến lƣợc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến năm 2020
nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp" (năm 2001).
Việc thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
1991 - 2000 đã đƣa nƣớc ta ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội, bƣớc
vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Việc thực hiện thành cơng Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
2001 - 2010 đã đƣa nƣớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, bƣớc vào
nhóm nƣớc đang phát triển có thu nhập trung bình.

Hiện nay, cả nƣớc đang thực hiện Chiến lƣợc phát triển Kinh tế - xã
hội Việt Nam 2011- 2020. Dự kiến việc thực hiện thành công Chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020 sẽ đƣa nƣớc ta về cơ bản trở thành
nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại.
- Các Chiến lƣợc Kinh tế - xã hội ở một số nƣớc nhƣ: Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc…
- Các chiến lƣợc phát triển ngành nhƣ: Công nghiệp- TTCN; Giao thông
- Vận tải; Xây dƣng; Điện; Tài nguyên - Môi trƣờng…

3


- Các chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội vùng.
- Ngoài ra các nghiên cứu, tài liệu liên quan đến địa phƣơng tỉnh Quảng
Nam và huyện Đại Lộc nhƣ: Quy hoạch Vùng kinh tế trọng điểm Miền
Trung; Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Quảng Nam đến năm 2015
đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg
ngày 17/6/2005; Các Quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực của tỉnh; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XX,
nhiệm kỳ 2010 - 2015; Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Đại Lộc lần
thứ XX, nhiệm kỳ 2010 - 2015.
Hiện nay vấn đề nghiên cứu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội ở cấp
huyện chƣa đƣợc thực hiện, chỉ có quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, vì vậy
việc chọn đề tài Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Lộc đến năm
2020 để nghiên cứu là có tính mới, cụ thể.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Cụ thể hóa cơ sở lý luận về quản trị chiến lƣợc vào chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội địa phƣơng, từ đó rút ra các vấn đề có tính phƣơng pháp
luận cho việc nghiên cứu chiến lƣợc phát triển kinh - xã hội ở cấp huyện.

Phân tích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,
rút ra đƣợc năng lực cốt lõi của huyện Đại Lộc.
Đề xuất chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Lộc đến
năm 2020.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ những cơ sở khoa học, những lý luận cơ bản về chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội theo tiếp cận quản trị chiến lƣợc, từ đó rút ra các vấn đề
có tính phƣơng pháp luận cho việc nghiên cứu chiến lƣợc phát triển kinh - xã
hội ở cấp huyện.

4


Phân tích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, sử
dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cần thiết để làm rỏ các yếu tố nguồn lực và
hiện trạng phát triển kinh tế của địa phƣơng nhƣ: tiềm năng, thực trạng phát
triển kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, thực trạng các lĩnh vực xã hội tính đến thời
điểm hiện tại, thơng qua các chỉ tiêu cơ bản nhƣ : tăng trƣởng kinh tế, cơ cấu
ngành, mơi trƣờng đầu tƣ… từ đó rút ra đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội thách thức của huyện Đại Lộc trong mối tƣơng quan với các địa phƣơng
khác trong tỉnh, trong vùng, khu vực.
Căn cứ vào các phân tích, dựa báo các yếu tố tác động trong tƣơng lai,
đề ra chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội với các quan điểm phát triển, mục
tiêu chiến lƣợc và khâu đột phá, xác định các vấn đề, các lĩnh vực chủ yếu cần
tập trung đầu tƣ, tạo điều kiện phát huy các nguồn lực phát triển trong và
ngoài huyện một cách hiệu quả.
Đề xuất giải pháp chiến lƣợc, lộ trình và tổ chức thực hiện chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Lộc từ nay đến năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu chính của Luận văn đƣợc xác định là chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ, mà cụ thể là cấp huyện.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài Luận văn giới hạn nghiên cứu ở phạm vi huyện Đại Lộc theo tiếp
cận quản trị chiến lƣợc để vận dụng vào xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh
tế - xã hội cho Huyện đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngoài việc sử dụng các tài liệu thứ cấp phục vụ cho công tác dự báo phát
triển kinh tế xã hội của địa phƣơng và sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn
5


chuyên gia để xác định định hƣớng phát triển trong tƣơng lai thì tác giả cịn
sử dụng các phƣơng pháp, công cụ nghiên cứu sau:
5.1. Phương pháp thống kê, mô tả
Phƣơng pháp này thu thập những dữ liệu tại các thời điểm cụ thể giai
đoạn 2005- 2012, để phân tích tiềm năng và đánh giá thực trạng, đánh giá
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên,
dữ liệu thống kê chỉ phản ánh các số liệu định lƣợng, không đủ thông tin phản
ánh đầy đủ về đối tƣợng nghiên cứu.
5.2. Phân tích SWOT
Cơng cụ SWOT đƣợc sử dụng nhiều trong các bƣớc của quy trình xây
dựng trong các văn bản hoạch định phát triển. Trong phần này này xin nêu cụ
thể ứng dụng ma trận SWOT trong việc xác định các vấn đề then chốt có liên
quan đến những phần kết luận của phần đánh giá tìm năng, thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện để có cái nhìn tổng quát về sự phát triển
của địa phƣơng, xác định đƣợc các lợi thể so sánh, dựa vào các kết quả hiện
tại để dự báo về tƣơng lai và chỉ ra các mục đích và các ƣu tiên phát triển của
địa phƣơng.
6. Những đóng góp mới của luận văn

Xác định những tiềm năng chiến lƣợc của địa phƣơng, những lợi thế,
hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Đánh giá thực trạng xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của
địa phƣơng.
Đề xuất chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Lộc đến
năm 2020 theo cách tiếp cận của quản trị chiến lƣợc.

6


7. Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn, ngoài phần mở đầu và phần kết luận đƣợc chia
thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1 - Một số cơ sở lý luận chính về chiến lƣợc phát triển kinh tế
- xã hội địa phƣơng
Chƣơng 2 – Phân tích các tiền đề hình thành chiến lƣợc phát triển kinh
tế - xã hội huyện Đại Lộc
Chƣơng 3 - Đề xuất Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại
Lộc đến năm 2020

7


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHÍNH VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ CHIẾN
LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐỊA PHƢƠNG
1.1. Chiến lƣợc và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Chiến lược
Khái niệm ―chiến lƣợc‖ đƣợc sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực qn sự,

sau đó chuyển sang lĩnh vực chính trị. Thuật ngữ chiến lƣợc đầu tiên đƣợc sử
dụng trong lĩnh vực quân sự. Dần dần, chiến lƣợc đƣợc sử dụng trong những
lĩnh vực khác của đời sống kinh tế xã hội. Thuật ngữ chiến lƣợc là sự kết hợp
của từ chiến, nghĩa là chiến đấu, tranh giành và từ lược, nghĩa là mƣu, tính.
Nhƣ vậy, ngun gốc thì chiến lƣợc là những mƣu tính nhằm chiến đấu và
quan trọng hơn, giành chiến thắng.
Trong lĩnh vực kinh doanh, chiến lƣợc chỉ bắt đầu đƣợc nghiên cứu
một cách thực sự từ những năm 1950 của thế kỷ 20. Năm 1960, Igor
Ansoff đã cho xuất bản các cơng trình nghiên cứu của mình về chiến lƣợc
kinh doanh. Những năm 1970, vấn đề chiến lƣợc kinh doanh đã đƣợc phát
triển mạnh mẽ bởi các nghiên cứu của nhóm tƣ vấn Boston BCG, nhóm
GE. Từ năm 1980 các cơng trình của Michael Porter về chiến lƣợc kinh
doanh đã thu hút sự chú ý của nhiều doanh nghiệp. Từ năm 1990 đến nay,
chiến lƣợc đã trở nên phổ biến trong kinh doanh hiện đại.
Từ những năm 1950 – 1960 của thế kỷ XX, khái niệm chiến lƣợc đƣợc
sử dụng sang lĩnh vực kinh tế, xã hội. ―Chiến lƣợc‖, thƣờng đƣợc hiểu là
hƣớng và cách giải quyết nhiệm vụ đặt ra mang tính tồn cục, tổng thể và
trong thời gian dài; đi cùng với khái niệm chiến lƣợc là chiến thuật, đƣợc hiểu
là hƣớng và cách giải quyết nhiệm vụ mang tính từng mặt, từng thời điểm,
từng khu vực nhằm thực hiện chiến lƣợc đã đề ra.
8


Hệ thống chiến lƣợc đang đƣợc nghiên cứu ở Việt Nam hiện nay bao
gồm: chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, chiến lƣợc phát triển
các ngành và lĩnh vực, chiến lƣợc phát triển các lãnh thổ (vùng lớn, vùng
kinh tế trọng điểm, tỉnh, thành phố), chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Giữa các chiến lƣợc đó có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.1.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội (dƣới đây gọi tắt là chiến lƣợc)

đƣợc xem nhƣ là một công cụ nhằm tác động đến bản chất của quá trình phát
triển của một hệ thống kinh tế - xã hội. Chiến lƣợc phải có tác dụng làm thay
đổi hệ thống kinh tế - xã hội, từ những thay đổi về lƣợng đƣa đến thay đổi
quan trọng về chất của hệ thống. Đó là sự thay đổi về mục tiêu, cơ cấu gắn
liền với cơ chế hoạt động của hệ thống kinh tế - xã hội. Những thay đổi này
tạo cho hệ thống kinh tế - xã hội có đƣợc những tính chất mới. Sự thay đổi
của hệ thống kinh tế - xã hội nói chung khơng thể diễn ra trong một thời gian
ngắn mà địi hỏi phải có một thời gian tƣơng đối dài, tùy theo những điều kiện
và hoàn cảnh cụ thể. Một hệ thống kinh tế nhỏ hơn nhƣ một ngành, một vùng
lãnh thổ, một địa phƣơng …cũng có những biến đổi tƣơng tự, nhƣng ở một
phạm vi hẹp hơn, thời gian có thể ngắn hơn.
Theo cách hiểu của Trung tâm Kinh tế quốc tế của Australia [26], có
chiến lƣợc trung hạn, chiến lƣợc dài hạn và nội dung chiến lƣợc phải xác định
đƣợc điểm xuất phát và mục tiêu cuối cùng của một giai đoạn phát triển, phải
xây dựng các thể chế và tận dụng yếu tố thị trƣờng để đạt đƣợc các mục tiêu
phát triển, trong đó nhấn mạnh chiến lƣợc phải tính đến cả khía cạnh vĩ mơ và
vi mơ cũng nhƣ các khía cạnh chính trị xã hội của các mục tiêu phát triển và
chỉ ra cần phải làm gì để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc cho rằng: Thơng
thƣờng, một chiến lƣợc phát triển có thể mơ tả nhƣ bản phác thảo q trình

9


phát triển nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã định cho một thời kỳ; nó hƣớng
dẫn việc huy động và phân bố các nguồn lực [26]. Nhƣ vậy, có thể nói chiến
lƣợc cung cấp một ―tầm nhìn‖của một q trình phát triển mong muốn và sự
nhất quán trong các biện pháp tiến hành. Chiến lƣợc có thể là cơ sở cho các
kế hoạch phát triển toàn diện, ngắn hạn và trung hạn, hoặc là một nhận thức
tổng quát không bị ràng buộc của những ngƣời trong cuộc trong thời kỳ đó về

những triển vọng, những thách thức và những đáp ứng mong muốn.
Qua các điều nêu ở trên, có thể nhận thấy có ba đặc trƣng chủ yếu của
chiến lƣợc là:
- Cho một tầm nhìn dài hạn chứ khơng phải là những mục tiêu, giải
pháp cụ thể, ngắn hạn.
- Làm cơ sở cho những hoạch định (bao gồm cả kế hoạch) phát triển
toàn diện, cụ thể trong tầm trung hạn và ngắn hạn.
- Mang tính khách quan, có căn cứ khoa học, chứ không chỉ dựa vào
mong muốn chủ quan của những ngƣời trong cuộc.
Xuất phát từ những đặc trƣng trên, chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội, đƣợc hiểu nhƣ là một bản luận cứ có cơ sở khoa học xác định mục tiêu và
đƣờng hƣớng phát triển cơ bản trong khoảng thời gian dài, là căn cứ để hoạch
định các chính sách và kế hoạch phát triển. Chiến lƣợc xác định tầm nhìn của
một quá trình phát triển mong muốn sự nhất quán về con đƣờng và các giải
pháp cơ bản để thực hiện.
Chiến lƣợc là cơ sở cho xây dựng quy hoạch và các kế hoạch phát triển trung
hạn và ngắn hạn. Trong quy trình kế hoạch hóa, chiến lƣợc đƣợc coi nhƣ một
định hƣớng của kế hoạch dài hạn.
1.1.2. Đặc điểm của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội có những đặc điểm riêng, các đặc điểm
này thể hiện trong các mối quan hệ và tính đa dạng của chiến lƣợc nhƣ sau:

10


1.1.2.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố vật chất và phi vật chất trong chiến lược
Có quan niệm nhấn mạnh yếu tố các nguồn lực vật chất là cơ sở quan
trọng nhất để lựa chọn mục tiêu và các giải pháp chiến lƣợc. Điều này muốn
khẳng định chiến lƣợc không phải là những ý đồ và mong muốn chủ quan mà
phải xác định trên cơ sở xem xét địa phƣơng cụ thể có cái gì để thực hiện

những mục tiêu, những ý đồ chiến lƣợc đã nêu ra. Vì vậy, mục tiêu chiến lƣợc
phải sát với thực tiễn, không chủ quan duy ý chí. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào
yếu tố nguồn lực vật chất nhƣ một cơ sở duy nhất thì khơng đầy đủ và khơng
xác đáng. Chiến lƣợc cũng cần thấy hết vai trò rất quan trọng của các yếu tố
khác, những yếu tố phi vật chất trong quá trình phát triển nhƣ kinh nghiệm
thực tiễn, cơ cấu, cơ chế chính sách, các lợi thế so sánh, môi trƣờng v.v..
1.1.2.2. Mối quan hệ giữa định hướng, định tính và định lượng của chiến lược.
Việc xác định các mục tiêu chiến lƣợc cần đạt trong một thời gian nhất
định tự nó đã địi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các mặt: định hƣớng,
định tính và định lƣợng. Định tính của chiến lƣợc, xét trong mối quan hệ với
định lƣợng, thực chất là khái quát của định lƣợng. Sự biến đổi về chất của một
nền kinh tế, xã hội thể hiện rõ nét khía cạnh định tính của chiến lƣợc, phải tạo
ra bởi những biến đổi nhất định về lƣợng, nếu khơng tính tốn và xác định
đƣợc những yếu tố định lƣợng này thì chiến lƣợc chỉ còn là những quan điểm
và tƣ tƣởng phát triển. Việc tính tốn định lƣợng của chiến lƣợc là tính toán ở
mức độ tổng thể những yếu tố quan trọng nhất tác động đến q trình phát
triển, trong đó đáng chú ý nhất là các mục tiêu tăng trƣởng kinh tế và các cân
đối vĩ mô nhƣ: tăng trƣởng về dân số và lao động; tăng trƣởng về GDP và
tăng trƣởng về giá trị gia tăng các khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ; nguồn vốn đầu tƣ xã hội, xuất – nhập khẩu, tỷ lệ tích lũy; định hƣớng sự
phân bổ nguồn lực vào các lĩnh vực ƣu tiên,.v..v. Chính nhờ sự tính tốn định
lƣợng này mà chiến lƣợc thể hiện đƣợc tính khả thi của nó, khác với các văn

11


kiện nhƣ cƣơng lĩnh hoặc đƣờng lối không cần đến những tính tốn này.
Nhƣng với chiến lƣợc, việc tính tốn định lƣợng chƣa đến mức chi tiết, đầy
đủ, chính xác nhƣ trong kế hoạch, dù đó là kế hoạch định hƣớng trong cơ chế
thị trƣờng.

Khẳng định sự cần thiết và mức độ của những tính tốn định lƣợng của
chiến lƣợc, điều cần nhấn mạnh là chiến lƣợc trƣớc hết phải có những định
hƣớng đúng. Định hƣớng đúng bao gồm việc chọn đúng vấn đề cần giải quyết
và chọn đúng con đƣờng và giải pháp để giải quyết. Nhƣ vậy, chiến lƣợc
mang tính chọn lựa rất cao nên cần phải kết hợp tất cả các yếu tố vật chất và
phi vật chất để lựa chọn mục tiêu và giải pháp. Kinh tế - xã hội là một hệ
thống phức tạp, trong đó con ngƣời, bao gồm cả cộng đồng và từng cá nhân
có vai trị quyết định. Tìm những biện pháp khơi dậy và huy động lịng nhiệt
tình và trí tuệ của con ngƣời nhƣ một động lực lớn nhất để khai thác, sử dụng
tối ƣu các nguồn lực vật chất khác là một sự định hƣớng đúng và quan trọng
của chiến lƣợc.
Trong việc xây dựng chiến lƣợc hiện nay, xoay quanh vấn đề định
hƣớng, định tính và định lƣợng vẫn có những ý kiến khác nhau. Nhiều ngƣời
địi hỏi việc xây dựng chiến lƣợc phải có đủ căn cứ tính tốn định lƣợng chi
tiết, cũng có nhiều ngƣời lại địi hỏi chiến lƣợc có tầm khái quát cao hơn, bớt
cụ thể hơn. Địi hỏi chiến lƣợc phải tính tốn rất cụ thể và có đủ căn cứ định
lƣợng trong nhiều yếu tố về nguồn lực, nhất là đối với nguồn vốn bên ngồi
(có nhiều yếu tố tác động, rất phức tạp) là điều chƣa thể làm ngay đƣợc. Hơn
nữa việc tính tốn định lƣợng kỹ hơn sẽ đƣợc giải quyết trong khi xây dựng
kế hoạch 5 năm và hằng năm. Địi hỏi chiến lƣợc có mức khái qt hơn nữa
có thể dẫn đến sự trùng lặp nhiều hơn với cƣơng lĩnh, đƣờng lối và thiếu tính
cụ thể cần thiết của chiến lƣợc nhƣ một chƣơng trình hành động.

12


Từ thực tiễn xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc phát triển, ngƣời ta
còn rút ra đƣợc một kinh nghiệm quan trọng là chiến lƣợc phải có tính mềm
dẻo, linh hoạt cần thiết, nhất là đối với các mục tiêu và giải pháp đã đƣợc
lƣợng hóa, để thích ứng với những biến đổi không lƣờng trƣớc của môi

trƣờng quốc tế, của tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, những tác động bất
thƣờng của thiên tai… Nếu không có đƣợc sự mềm dẻo, linh hoạt đó, chiến
lƣợc cần phải đƣợc kịp thời điều chỉnh.
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa giải quyết các vấn đề trước mắt và lâu dài
Thông thƣờng, chiến lƣợc chỉ đặt ra và giải quyết những vấn đề có thời
gian dài hoặc tƣơng đối dài. Đó là chiến lƣợc đƣợc hoạch định trong tình hình
kinh tế, xã hội và chính trị ổn định và phát triển bình thƣờng. Song, cũng có
nhiều trƣờng hợp khơng đơn giản nhƣ vậy. Trong điều kiện kinh tế, xã hội có
các yếu tố mới (tiêu cực hoặc tích cực), thì việc hoạch định chiến lƣợc phát
triển phải thích ứng với tình hình mới đó. Tức là chiến lƣợc trƣớc hết phải
định ra mục tiêu và giải pháp có tính ―tình thế‖ để khắc phục tình trạng trƣớc
mắt, đƣa vào quỹ đạo ổn định, từ đó mới có điều kiện phát triển lành mạnh,
đạt hiệu quả cao. Đặt cả hai quá trình ổn định và phát triển vào một dòng hỗn
hợp, đan xen nhau. Hai mặt đó (ổn định và phát triển) tạo điều kiện và làm
tiền đề cho nhau, để cùng hƣớng tới những mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài. Sự
lựa chọn những giải pháp tính tới những yêu cầu và những điều kiện thực tế
trong từng giai đoạn ngắn, từng bƣớc đi để đạt tới mục tiêu cụ thể trong mỗi
bƣớc; đồng thời vẫn có những giải pháp chung bao trùm tồn bộ q trình
thực hiện chiến lƣợc. Trong thực tế nó hịa quyện, đan xen vào nhau, từ đó địi
hỏi phải có sự lý giải và những giải pháp ứng xử phù hơp với tồn bộ q
trình và từng giai đoạn, từng mảng cấu thành quá trình. Đây là một vấn đề rất
quan trọng trong phƣơng pháp luận xây dựng chiến lƣợc.

13


1.1.2. Lý do chủ yếu phải có chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Không phải ngẫu nhiên mà khái niệm ―chiến lƣợc‖ lại đƣợc chuyển
nhanh từ quân sự, chính trị sang kinh tế, xã hội. Trong thực tiễn phát triển
kinh tế, xã hội ở tầm quốc gia hay ngành, địa phƣơng, một đơn kinh doanh đã

nảy sinh những yêu cầu cấp bách, phải có những nghiên cứu giải quyết một
cách tồn diện, bao qt đó là:
- Q trình phát triển của mỗi nƣớc, của mỗi vùng miền, địa phƣơng có
những đặc thù khác nhau, khơng phải là một q trình tự phát, mà là một q
trình có định hƣớng trong một tầm nhìn bao quát, lâu dài để hƣớng tới mục
tiêu đã lựa chọn.
- Trong quá trình phát triển nói chung, các nguồn lực thƣờng khan
hiếm, địi hỏi phải có sự huy động, phân bố và phối hợp một cách tốt nhất để
tạo ra hiệu quả cao nhất.
- Cơ chế thị trƣờng có những hạn chế, nhất là mặt định hƣớng mục tiêu
và bảo đảm sự cân đối trong hệ thống kinh tế và bảo đảm mục tiêu xã hội, cho
nên Nhà nƣớc, các tổ chức hay cá nhân không thể chỉ lấy thị trƣờng làm căn
cứ ra các quyết định cho mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội
trong một triển vọng lâu dài. Để khắc phục những hạn chế đó, các cơng ty,
các doanh nghiệp và nhà nƣớc phải xác định mục tiêu, con đƣờng phát triển
mong muốn và tạo ra môi trƣờng và các điều kiện tƣơng ứng để thực hiện,
cũng tức là hoạch định chiến lƣợc.
- Cuối cùng, chiến lƣợc cung cấp một tầm nhìn và khn khổ tổng qt
cho việc xây dựng và phát triển các văn bản hoạch định ở các cấp thấp hơn, là
cơ sở cho việc xây dựng chính sách, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, ngắn
hạn.Chiến lƣợc cung cấp tầm nhìn và khn khổ tổng quát cho việc thực hiện
các quan hệ hợp tác, xúc tiến đầu tƣ một cách chủ động và có hiệu quả.

14


1.2. Các loại hình chiến lƣợc
Theo quan niệm đã nêu trên nội dung chiến lƣợc rất phong phú và đa
dạng, có thể căn cứ vào nhiều cách tiếp cận, hay các yếu tố ảnh hƣởng để chia
chiến lƣợc ra làm nhiều loại khác nhau:

Theo hồn cảnh lịch sử và trình độ phát triển: tùy vào từng gia đoạn
của quốc gia, địa phƣơng, gắn với yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ theo từng
giai đoạn mà có các chiến lƣợc nhƣ: chiến lƣợc sau thời kỳ kết thúc chiến
tranh, chiến lƣợc khơi phục kinh tế, chiến lƣợc tự do hóa kinh tế…
Theo các mục tiêu chính cần đạt đƣợc của chiến lƣợc: chiến lƣợc vƣợt
qua tình trạng đói nghèo, chiến lƣợc giảm bớt thất nghiệp tiến tới toàn dụng
lao động…
Căn cứ vào nguồn lực, có thể xây dựng các loại chiến lƣợc với những nội
dung khác nhau nhƣ chiến lƣợc dựa vào sức lực bên trong (nội lực), chiến lƣợc
dựa vào sức bên ngoài (ngoại lực), chiến lƣợc kết hợp nội lực và ngoại lực.
Căn cứ vào mơ hình cơ cấu kinh tế có thể xây dựng những loại hình
chiến lƣợc lựa chọn các ngành then chốt (ngành mũi nhọn), chiến lƣợc phát
triển ngành mạng lại hiệu quả nhanh nhất, nhiều nhất, chiến lƣợc hƣớng về
xuất khẩu, chiến lƣợc phát triển tổng hợp và cân đối…
Ngoài ra, nếu xem xét các cơ quan Hành chính nhà nƣớc ở các cấp dƣới
góc độ của một tổ chức đặc biệt với việc sử dụng quyền lực công và sự phân
chia về địa giới hành chính thì cũng có thể vận dụng các lý thuyết về chiến
lƣợc cạnh tranh hiện đại để tranh thủ, xúc tiến đầu tƣ, phát triển thế mạnh địa
phƣơng, tạo sự đột phá. Phát triển vƣợt bậc so với các địa phƣơng cùng cấp
nhƣ là chiến lƣợc trọng tâm hóa, chiến lƣợc dẫn đầu về chi phí thấp, chiến
lƣợc khác biệt hóa, thu hẹp, lƣợc bỏ…

15


1.3. Các nội dung cơ bản trong xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng
Theo tiếp cận quản trị chiến lƣợc hiện đại, để xây dựng chiến lƣợc cần
bắt đầu bằng phân tích năng lực cốt lõi sau đó đánh giá tình hình mơi trƣờng
bên ngồi, từ đó đƣa ra các phƣơng án chiến lƣợc có thể lựa chọn và cuối
cùng là lựa chọn chiến lƣợc thích hợp để triển khai vào thực tiễn. Theo tiếp

cận đó, có thể thấy, nội dung cơ bản trong xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh
tế xã hội địa phƣơng bao gồm: (i) Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng
phát triển kinh tế địa phƣơng; (ii) Xác định tầm nhìn; (iii) Xác định mục tiêu
chiến lƣợc; (iv) Lập phƣơng án chiến lƣợc.
1.3.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế địa phương
Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển kinh tế địa
phƣơng là việc sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cần thiết để làm rõ các
các yếu nguồn lực và hiện trạng phát triển kinh tế địa phƣơng, trong đó:
- Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế địa phƣơng là việc làm rõ các lợi
thế về các nguồn lực của địa phƣơng và khả năng thai thác, sử dụng nó trong
thời kỳ kế hoạch.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế địa phƣơng là việc làm rõ trình độ
thực tế của nền kinh tế địa phƣơng tính đến thời điểm hiện tại trong mối
tƣơng quan với các địa phƣơng khác trong vùng và cả nƣớc thông qua các chỉ
tiêu cơ bản nhƣ: Tăng trƣởng kinh tế, cơ cấu ngành, môi trƣờng đầu tƣ, công
nghệ,…
Kết quả của việc phân tích, đánh giá các yếu tố về tiềm năng và thực
trạng PTKTĐP sẽ cho chúng ta có cái nhìn rõ hơn về địa phƣơng mình trong
mối tƣơng quan với các địa phƣơng khác về các vấn đề kinh tế xã hội cơ bản
nhƣ: Các nguồn lực phát triển, trình độ phát triển kinh tế xã hội, mơi trƣờng
kinh doanh, các thị trƣờng tiêu thụ cơ bản... cả trong quá khứ và hiện tại. Các

16


đánh giá này sẽ là các căn cứ quan trọng cho việc lập kế hoạch phát triển kinh
tế địa phƣơng trong tƣơng lai.
Việc phân tích, đánh giá các yếu tố về tiềm năng, thực trạng phát triển
kinh tế địa phƣơng cần đƣợc thực hiện một cách có chủ ý, hƣớng đến các nội
dung quan trọng, ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.

Tránh việc mô tả chung chung về các nguồn lực trong đánh giá tiềm năng hay
báo cáo các thành tích và khó khăn trong đánh giá hiện trạng. Do đó, các nội
dung đánh giá cần đạt đƣợc các yêu cầu cơ bản sau:
- Phân tích sự tác động của các yếu tố tiềm năng đến phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng cả hiện tại và trong tƣơng lai (tác động gì? Mức độ nhƣ
thế nào? đến phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng).
- Từ phân tích các yếu tố tiềm năng cần làm rõ các điều kiện để có thể
khai thác và phát huy chúng trong tƣơng lai.
- Đánh giá sự phát triển của địa phƣơng trong tƣơng quan với các địa
phƣơng khác trong khu vực và trên thế giới.
- Nêu bật đƣợc mức độ cạnh tranh của địa phƣơng so với các địa phƣơng
khác trong cả nƣớc và quốc tế trong điều kiện hội nhập.
- Rút ra những bài học (những qui luật phát triển) của địa phƣơng thời
gian qua. Xác định những điểm cần phát huy hoặc khắc phục trong giai đoạn
kế hoạch.
- Những kết quả rút ra từ phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển phải là
một trong những cơ sở để đề ra mục tiêu và phƣơng hƣớng cần khắc phục
hoặc phát huy trong giai đoạn tới.
Việc phân tích, đánh giá tồn diện các yếu tố tiềm năng và thực trạng
phát triển kinh tế địa phƣơng cần làm rõ đƣợc các khía cạnh của bốn loại
nguồn lực: con nguời/xã hội, tài chính, vật chất và tự nhiên. Hơn nữa, các
đánh giá cần phân tích đƣợc các mối quan hệ và các tổ chức ở địa phƣơng, và

17


giữa địa phƣơng với các vùng khác trong nƣớc và trên thế giới. Các phân tích
này cần thể hiện các số liệu kinh tế trong quá khứ và hiện tại, cung cấp cơ sở
cho việc nhận biết và xác định ƣu tiên các vấn đề quan trọng làm cơ sở cho
việc xây dựng các kế hoạch phát triển tƣơng lai. Các nội dung cụ thể bao gồm:
Những kinh nghiệm lịch sử trong phát triển kinh tế - xã hội. Đây là

những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển đã qua của địa phƣơng,
nhất là khoảng thời gian khoảng 10 năm liền kề với thời điểm làm chiến lƣợc.
Mặt khác, kinh nghiệm phát triển của các địa phƣơng trong cả nƣớc trong thời
gian qua, đặc biệt các nƣớc đang phát triển có điều kiện tƣơng tự. và sự tác
động của nhân tố mới, thời đại mới, căn cứ vào các chiến lƣợc kinh tế - xã hội
của quốc gia, tỉnh, các chiến lƣợc phát triển chuyên ngành…có giá trị lớn để
nghiên cứu, làm căn cứ, tham khảo, rút kinh nghiệm khi xây dựng chiến lƣợc.
Xác định điểm xuất phát về kinh tế - xã hội, tức là đánh giá thực trạng
thời điểm mở đầu chiến lƣợc, trả lời các câu hỏi: nền kinh tế đang ở giai đoạn
nào và trình độ nào trong tiến trình phát triển và trong sự so sánh với các địa
phƣơng khác.
Đánh giá, dự báo các nguồn lực, các lợi thế so sánh và môi trƣờng phát
triển trong thời kỳ chiến lƣợc, bao gồm các yếu tố nhƣ: vị trí địa lý, tài
nguyên thiên nhiên, dân số và lao động, cơ sở vật chất – kỹ thuật…
Đánh giá và dự báo các điều kiện bên ngoài nhƣ tác động của các nhân
tố bên ngoài.
Từ các điều kiện nêu trên, làm rõ các thuận lợi, thời cơ và khó khăn
thách thức đối với sự phát triển trong thời gian tới để đƣa ra đƣợc định hƣớng,
viễn cảnh của địa phƣơng trong tƣơng lai xác định, đƣa ra đƣợc các mục tiêu
chiến lƣợc, các phƣơng án chiến lƣợc thích hợp.

18


×