3
Bn cht ca hot đng chi tr dch v môi trưng
1
là to
cơ ch khuyn khích và mang li li ích cho nhng ngưi
hin đang s dng các h sinh thái có ý nghĩa
môi trưng
2
đ đi ly vic h s dng các h sinh thái
này theo cách bo v hoc tăng cưng các dch v môi
trưng đ phc v li ích ca phn đông dân s. Vi cách
làm này thì tng ngưi dân ca cng đng có th đưc
hưng li trc tip t dch v h mang li. Nói cách khác,
nhng ngưi cung cp dch v môi trưng nên đưc chi
tr hoc bi hoàn cho nhng gì h làm đ duy trì chc
năng ca h sinh thái, và nhng ngưi s dng dch v
môi trưng nên chi tr cho nhng dch v này.
Vit Nam, thut ng dch v h sinh thái đưc s dng
ph bin hơn thut ng dch v môi trưng bi vì dch
v môi trưng đang đưc hiu là theo nghĩa bo v môi
trưng như các vn đ ô nhim. Thut ng dch v h sinh
thái đưc s dng trong d tho Lut Đa dng sinh hc và
khung chính sách thí đim ca B Nông nghip và phát
trin Nông thôn.
Hơn 10 năm qua, khái nim chi tr dch v môi trưng và
các ng dng ca nó đã và đang nhn đưc s quan tâm
đáng k ca các nhà nghiên cu môi trưng, các nhà khoa
hc và nhà hoch đnh chính sách trong toàn khu vc
Đông Nam Á. Gn đây s thành công ca Chương trình ‘Chi
tr dch v môi trưng cho ngưi dân vùng cao v dch v
môi trưng mà h cung cp - RUPES’ ti Vit Nam. Đây là
kt qu ca s quan tâm ca chính ph Viêt nam, c th
là ca Trung tâm nghiên cu sinh thái và môi trưng rng
(RCFEE) Vin Khoa hc lâm nghip Vit Nam(FSIV), B Tài
nguyên và Môi trưng (MONRE), và là đóng góp đáng k
ca đi tác RUPES, trong đó có T chc Winrock Quc t,
Trung tâm Nông Lâm nghip th gii (ICRAF), Trung tâm
Nghiên cu lâm nghip quc t (CIFOR), Qu Quc T Bo
V Thiên Nhiên (WWF), T chc Bo tn Thiên nhiên Th
gii (IUCN) trong 5 năm qua.
Những nỗ lực đóng góp này gồm:
t-̕OHHIÏQ1&4WËP-V̂UêBE˼OHTJOII̒DEP#̘5ËJ
nguyên và Môi trưng d tho, tham kho Phn 3.1;
t$ÈDDIÓOITÈDII̗US̝DIP1&4êÍUI̢OHIJ̏NDˌDI̋
USPOHO̗M̤DUS˽M̚JDÉVI̓JACBPOIJÐVQI˿OUSNJNN̠DDIJ
tr t ngưi s dng đin nên đưc chi tr cho nhng
ngưi bo v vùng đu ngun?’. Cơ ch này đưc thc hin
C̛J#̘,̋IP˼DIWËå˿VUˍ.1*W̙JT̤I̗US̝D̟B/HÉO
hàng Phát trin Châu á (ADB). Mt s nghiên cu đim
đưc trình bày trong Phn 3.2.
Hin nay vn còn thiu cơ s pháp lý liên quan đn chi tr
dch v môi trưng (PES) đi vi hot đng bo v h đu
ngun và cnh quan ti Vit Nam. Gn đây, Chính ph đã
yêu cu B Nông nghip và Phát trin nông thôn (MARD)
xây dng chính sách liên quan đn PES cho ngành Lâm
nghip. Đ thc hin các chính sách này trên phm vi toàn
quc, B Nông nghip và PTNT đang d tho mt chính
sách mi v chi tr dch v môi trưng đ tin hành th
nghim cơ ch này ti tnh Sơn La và Lâm Đng trong năm
2008 và 2009. Các nghiên cu th nghim s xác đnh các
đi tưng hưng li ca hot đng chi tr cho các dch v
này đng thi xác đnh s tin tr cho dch v môi trưng
đ đm bo có đưc các dch v này trong thi gian dài.
Ngoài ra, các nghiên cu đim đưc tin hành theo đnh
Lời mở đầu
1. Dịch vụ môi trường hiện được chia thành 4 loại dịch vụ là (i) chức năng phòng hộ đầu nguồn, (ii) bảo vệ đa dạng sinh học, (iii) bảo vệ cảnh quan, (iv) hấp thụ các-bon.
2. Dịch vụ hệ sinh thái là các lợi ích mà con người hưởng thụ từ các hệ sinh thái được mô tả trong tài liệu Đánh giá hệ sinh thái thiên niên kỷ năm 2003 và bao gồm các
chức năng cung cấp (cung cấp hàng hoá) và chức năng điều tiết + văn hoá + hỗ trợ (hay dịch vụ môi trường).
Các dịch vụ hệ sinh thái – việc cung cấp tài nguyên thiên nhiên và các chức năng của hệ sinh thái nhằm tạo ra các hàng hoá và dịch vụ có giá trị về kinh tế và môi
trường (Hướng dẫn tài chính cho hoạt động bảo tồn, 2002).
4
hưng này đưc trình bày trong Phn 3.3-3.5.
Tuy nhiên, hin chưa có mt din đàn cũng như s thng
nht chung v cách hiu PES ti Vit Nam. Đ đáp ng
nhu cu ngày càng tăng trong vic điu phi và ph cp
các hot đng PES, t chc ICRAF ti Vit Nam đã ch trì
mt ban đi tác gm các đi tác trong nưc và quc t
như WWF, IUCN, CIFOR và RCFEE đ chun b cun sách
PES này. Cun sách này đưc xut bn bng c ting Anh
và ting Vit đ d dàng đn đưc vi các nhà hoch đnh
chính sách ca Vit Nam và đông đo bn đc. Đây là n
phm PES th hai đưc xut bn bng ting Vit trong
khuôn kh d án vùng “chi tr dch v môi trưng cho
ngưi dân nghèo vùng cao v nhng dch v h mang li
–RUPES’
3
.
Cun sách PES này đưc thit k theo dng tài liu cm
nang đ ngưi đc có th hiu đưc khái nim PES trong
bi cnh Vit Nam. Năm (5) nghiên cu đim ca các d
án PES đang trin khai ti Vit Nam cũng như bài hc kinh
nghim t d án RUPES ti khu vc Đông Nam Á đưc
trình bày đ làm rõ hơn khái nim mi này. Mc tiêu chính
ca cun sách này là đn đưc vi đông đo bn đc,
gm c nhng ngưi trưc đây chưa tng tham gia PES và
nhng ngưi chưa hiu rõ v các hot đng ca PES.
Đồng tác giả
Hà Nội, Việt Nam
31/01/2008
5
3.Cuốn sách đầu tiên có tên RUPES: Chiến lược mới nhằm đền đáp người dân nghèo vùng cao khu vực Châu Á trong việc bảo vệ và cải thiện môi trường. Cuốn sách được ICRAF Việt Nam
xuất bản bằng tiếng Việt năm 2005.
Ảnh 1: Ruộng bậc thang. Ảnh do ICRAF Việt Nam cung cấp.
Hoàng Minh Hà
Trung tâm Nông Lâm th gii
(ICRAF)
Chương trình Vit Nam
Phòng 302, toà nhà 17T5 Trung Hòa
– Nhân Chính, Cu Giy, Hà Ni, Vit
Nam
Email:
Tel: 84 4 2930830
Tel & Fax: 84 8 2510830
Beria Leimona
Trung tâm Nông Lâm th gii
(ICRAF)
Chương trình khu vc Đông Nam Á
Jl. CIFOR, Situgede, Sindang Barang,
Bogor - 16680
PO. Box 161, Bogor 16001, Indonesia
Email :
Tel : 62 251 625415
Fax : 62 251 625416
Meine van Noordwijk
Trung tâm Nông Lâm th gii
(ICRAF)
Chương trình khu vc Đông Nam Á
Jl. CIFOR, Situgede, Sindang Barang,
Bogor - 16680
PO. Box 161, Bogor 16001, Indonesia
Email:
Tel: 62 251 625415
Fax: 62 251 625416
Katherine Warner
T chc Bo tn Thiên nhiên th gii
(IUCN)
Văn phòng đi din ti Vit Nam
Bit th 44/4, Vn Bo,
Ba Đình, Hà Ni, Vit Nam
Email :
Tel: 84 4 7261575 6 ext. 313
Fax : 84 4 7261561
Đặng Thúy Nga
Qu Quc t Bo v Thiên nhiên
(WWF)
WWF sông Mê Kông – Chương trình
ti Vit Nam
39 Xuân Diu, Tây H, Hà Ni, Vit
Nam
Email: nga.dangthuy@wwfgreater-
mekong.org
Tel: 84 4 7193049 ext.155
Fax: 84 4 7193048
Richard McNally
Qu Quc t Bo v Thiên nhiên
(WWF)
WWF sông Mê Kông – Chương trình
ti Vit Nam
39 Xuân Diu, Tây H, Hà Ni, Vit
Nam
Email: Richard.mcnally@wwfgreater-
mekong.org
Tel: 84 4 7193049 ext.153
Fax: 84 4 7193048
Vũ Tấn Phương
Trung tâm nghiên cu sinh thái và
môi trưng rng (RCFEE), Vin Khoa
hc lâm nghip Vit Nam (FSIV)
T Liêm, Hà Ni, Vit Nam
Email:
Tel: 84 4 755 0801
Fax: 84 4 838 9434
Bernard O' Callaghan
T chc Bo tn Thiên nhiên th gii
(IUCN)
Văn phòng đi din ti Vit Nam
Bit th 44/4, Vn Bo,
Ba Đình, Hà Ni, Vit Nam
Tel: 84 4 7261575 6 ext. 136
Fax : 84 4 7261561
Phạm Thu Thủy
Trung tâm Nông Lâm th gii
(ICRAF)
Chương trình Vit Nam
Phòng 302, toà nhà 17T5 Trung Hòa
– Nhân Chính, Cu Giy, Hà Ni, Vit
Nam
Email:
Tel & Fax: 84 4 2510830
Các tác giả
6
ADB Ngân hàng phát trin Châu Á
BMNP Vưn quc gia Bch Mã
CDM Cơ ch phát trin sch
CERs Chng nhn gim phát thi
CIFOR Trung tâm nghiên cu lâm nghip quc t
CO2 Khí Các-bon-đi-ô-xít
DANIDA Cơ quan phát trin quc t ca Đan Mch
DoF Cc Lâm nghip
EcoS Các dch v h sinh thái
ENV Đin lc Vit Nam
ES Các dch v môi trưng
FSIV Vin Khoa hc Lâm nghip Vit Nam
FPD Cc Kim lâm
GHG Khí nhà kính
GOV Chính ph
HHs H gia đình
ICRAF Trung tâm nông lâm nghip th gii
IFAD Qu phát trin nông nghip quc t
IUCN T chc Bo tn thiên nhiên Th gii
JICA Cơ quan hp tác phát trin quc t Nht Bn
MARD B Nông nghip và Phát trin nông thôn
MONRE B Tài nguyên và Môi trưng
MOI B Công nghip
MPA Khu vc phòng h bin
MPI B K hoch và Đu tư
NHPs Các nhà máy thu đin quc gia
PPC U ban nhân dân tnh
PHPs Các nhà máy thu đin cp tnh
PES Chi tr dch v môi trưng
SNV T chc phát trin Hà Lan
RCFEE Trung tâm nghiên cu sinh thái và môi trưng rng
RUPES Chi tr cho ngưi nghèo vùng cao v dch v môi trưng h mang li
UNESCO T chc văn hoá, khoa hc và giáo dc ca Liên hip quc
UNFCCC Công ưc khung ca Liên hip quc v bin đi khí hu
VFU Trưng đi hc Lâm nghip Vit Nam
VND Vit Nam đng
WTP Sn lòng chi tr
WWF Qu Quc t Bo v Thiên nhiên
Các từ viết tắt
7
Lời mở đầu.........................................................................................................................................................2
Các tác giả..........................................................................................................................................................4
Các từ viết tắt....................................................................................................................................................5
Lời cảm ơn..........................................................................................................................................................8
1. Thuật ngữ chi trả dịch vụ môi trường..............................................................................................10
2. Bài học kinh nghiệm từ dự án RUPES..............................................................................................12
3. Chi trả dịch vụ môi trường, tiềm năng và một vài ví dụ tại Việt nam................................ 16
3.1. Chương 1. Đưa vn đ chi tr dch v h sinh thái vào các chính sách và chương
trình ca Vit Nam...............................................................................................................................17
$IˍˌOH5˼POHV̕OI̗US̝DIPIP˼Uê̘OHC˽PW̏WáOHê˿VOHV̕O
h Tr An..................................................................................................................................................20
3.3. Chương 3. To ngun tài chính bn vng đ bo v cnh quan Vưn quc gia
Bch Mã...................................................................................................................................................24
3.4. Chương 4. Xây dng cơ ch chi tr hp th các bon trong lâm nghip: D án thí
đim ti huyn Cao Phong tnh Hoà Bình, Vit Nam..............................................................26
3.5. Chương 5: Chia s ngun thu đa phương: Khu Bo tn bin vnh Nha Trang, Vit
Nam..........................................................................................................................................................28
4. Tổng hợp và khuyến nghị.....................................................................................................................30
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................................................32
Nội dung
8
9
Hoàng Minh Hà, Meine van Noordwijk, Phm Thu Thy. 2008. Chi tr dch v môi
trưng: kinh nghim và bài hc ti Vit Nam. Hanoi, Vietnam. World Agroforestry
Centre (ICRAF). 33 p.
Bản quyền
World Agroforestry Centre, ICRAF Vietnam
Thiết kế
Nguyn Lê Duy
Tikah Atikah
Mai Hoàng Yn
Phùng Vit Hip
Công ty thiết kế
Dee Creative., JSC
Trích dẫn
Ban biên tp chân thành cm ơn Trung tâm Nông Lâm th
gii ti khu vc Đông Nam Á (ICRAF SEA) và Trung tâm
nghiên cu lâm nghip quc t (CIFOR) v nhng đóng
góp cho vic xut bn cun sách này. Chúng tôi cũng xin
cm ơn ông Vũ Tn Phương - Trung tâm nghiên cu sinh
thái và môi trưng rng (RCFEE) thuc Vin khoa hc Lâm
nghip Vit Nam (FSIV) đã tham gia vit bài và hiu đính
bn ting Vit. Cm ơn các tác gi thuc T chc WWF
Great Mekong – Chương trình Vit Nam và Văn phòng đi
din ti Vit Nam ca t chc IUCN, nhng ngưi đã tham
gia chun b cun sách này. Chúng tôi cm ơn Trung tâm
UIÙOHUJOD̟B*$3"'4&"êÍI̗US̝DIÞOHUÙJUIJ̋UL̋UËJ
liu này và cui cùng chúng tôi xin cm ơn tin sĩ Terry
Sunderland, đang làm vic cho CIFOR, v nhng ý kin
đóng góp đ hoàn thin cun sách này.
Chúng tôi xin cm ơn bà Kate Langford đã hiu đính bn
ting Anh, thc sĩ Nguyn Chin Cưng và bà Nguyn Th
Thu Hương biên dch t ting Anh sang ting Vit.
Phần 1
ca cun sách nói v thut ng chi tr dch v
môi trưng ti Vit Nam ca tin sĩ Katherine Warner đn
t t chc IUCN Vit Nam.
Phần 2
là phn tng hp bài hc kinh nghim t d án
RUPES ti khu vc Đông nam Châu Á do tin sĩ Meine van
Noordwijk và Beria Leimona đn t t chc ICRAF SEA thc
hin.
Phần 3
trình bày cách tip cn và kt qu t các nghiên
cu đim PES ti Vit Nam. Các chương do các tác gi dưi
đây thc hin:
3.1. Chương 1.
Đưa hot đng chi tr dch v h
sinh thái vào các chính sách và chương trình ca
Vit Nam do tin sĩ Katherine Warner đn t t chc
IUCN Vit Nam thc hin.
3.2. Chương 2.
Nghiên cu đim “To ngun
I̗US̝DIPIP˼Uê̘OHC˽PW̏WáOHQIÛOHI̘ê˿V
ngun h Tr An” do bà Đng Thuý Nga và ông Rich-
ard McNally đn t WWF Great Mekong – Chương
trình Vit Nam thc hin.
3.3. Chương 3.
/HIJÐOD̠VêJ̍Ni)̗US̝UËJ
chính bn vng bo v cnh quan ti Vưn quc gia
Bch Mã ca bà Đng Thuý Nga đn t WWF Great
Mekong - Chương trình Vit Nam thc hin.
3.4. Chương 4.
Xây dng cơ ch chi tr hp th
các bon trong Lâm nghip: D án thí đim ti huyn
Cao Phong tnh Hoà Bình, Vit Nam do ông Vũ Tn
Phương thuc Trung tâm nghiên cu sinh thái và
môi trưng rng thc hin(RCFEE).
Phần 4.
Tng hp các nghiên cu đim và khuyn ngh
do tin sĩ Hoàng Minh Hà và Phm Thu Thu đn t T
chc ICRAF Vit Nam thc hin.
Lời cảm ơn
10
Ảnh 2: Trẻ em trên cánh đồng. Ảnh do ICRAF Việt Nam cung cấp.
11
Khái niệm chi trả dịch vụ môi trường được sử
dụng phổ biến
5
:
Là cam kt tham gia hp đng trên cơ s t nguyn có
giàng buc v mt pháp lý và vi hp đng này thì mt
hay nhiu ngưi mua chi tr cho dch v h sinh thái xác
đnh
6
C̄OHDÈDIUS˽UJ̌OṄUIṖDDÈDI̗US̝DIPN̘UIṖD
nhiu ngưi bán và ngưi bán này có trách nhim đm
bo mt loi hình s dng đt nht đnh cho mt giai đon
xác đnh đ to ra các dch v h sinh thái tho thun.
Đnh nghĩa bao gm chi tr là gì và chi tr cho cái gì và nó
liên quan đn cơ ch. Cách din đt tt nht là trưc ht
nói đn chi tr là gì, đi tưng tham gia và sau đó gii
thích làm th nào.
Các khái niệm quan trọng liên quan đến “chi trả
là gì”:
t$IJUS˽ȆDIW̞ȈTJOIUIÈJMËT̤C̕JUIˍ̚OHDIPWJ̏DDVOH
cp các dch v h sinh thái này; và
t4̤C̕JUIˍ̚OHWËIṖDDÈDI̗US̝OËZDØUI̍CJ̍VIJ̏O
Eˍ̙JOIJ̌VIÖOIUI̠DUJ̌OṄUI̗US̝IJ̏OŴUNJ̎OUIV̋
đm bo quyn hưng dng …)
Các khái niệm quan trọng liên quan đến “đối
tượng tham gia”:
t/Hˍ̚JCÈOMËOHˍ̚JT̆OMÛOHIṖDC̑C̃UCV̘DU˼PSBDÈD
hàng hoá và dch v h sinh thái thông qua vic qun lý h
sinh thái;
t/Hˍ̚JNVBMËOHˍ̚JT̆OMÛOHIṖDC̑C̃UCV̘DQI˽JUS˽
cho các li ích t vic nhn đưc hàng hoá và dch v h
sinh thái.
Các khái niệm quan trọng liên quan đến “làm
thế nào”:
t%̑DIW̞ȈTJOIUIÈJêˍ̝DYÈDê̑OISÜSËOH
t)̝Qê̕OHDBNL̋UW̌EVZUSÖIṖDMËNUIBZê̖JQIˍˌOH
thc s dng đt c th.
5. Wunder (2005, p. 9) đưa ra một định nghĩa hẹp về chi trả dịch vụ môi trường là “một giao dịch trên cơ sở tự nguyện mà ở đó dịch vụ môi trường được xác định cụ thể (hoặc hoạt động sử
dụng đất để đảm bảo có được dịch vụ này) đang được người mua (tối thiểu một người mua) mua của người bán (tối thiểu một người bán) khi và chỉ khi người cung cấp dịch vụ môi trường
đảm bảo được việc cung cấp dịch vụ môi trường này”.
6. “Dịch vụ hệ sinh thái” thường được hiểu là bao gồm “hàng hoá” (dịch vụ được cung cấp) và “dịch vụ môi trường” (xem phần chú thích số 2 ở trên).
1. Thuật ngữ chi trả dịch vụ môi trường
12
13
T năm 2002, Qu phát trin Nông nghip quc t (IFAD)
êÍI̗US̝E̤ÈOå̌OêÈQDIPOHˍ̚JOHIÒPWáOHDBPDIP
các dch v môi trưng mà h cung cp (RUPES) ti 6 đim
nghiên cu hành đng gm: Sumberjaya, Bungo và Sing-
karak Indonesia; Bakun và Kalahan thuc Philippines;
Kulekhani Nepal và 12 đim hc tp ti khu vc Châu Á.
Mc đích ca RUPES là “xây dng cơ ch mi đ ci thin
sinh k và an ninh tài nguyên cho cng đng nghèo vùng
cao Châu Á” thông qua xây dng các cơ s v các cơ ch
nhm đn đáp ngưi nghèo vùng cao v các dch v môi
trưng h cung cp cho các cng đng trong nưc và trên
phm vi toàn cu.
Bài học kinh nghiệm từ dự án RUPES có thể
được chia ra thành 5 hợp phần như sau:
1.
Hiu đưc rng chi tr dch v môi trưng nhm xoá
đói gim nghèo;
2.
Xây dng các chính sách và th ch đ thúc đy
hot đng chi tr dch v môi trưng cp đa
phương, quc gia và quc t;
3.
Liên kt ngưi cung cp dch v môi trưng vi
ngưi mua dch v môi trưng trong các cơ ch chi tr
dch v môi trưng th nghim;
4.
Xây dng tiêu chí và ch s đ thc hin các k
hoch chi tr dch v môi trưng đưc công bng và
hiu qu;
5.
Thành lp đi tác và mng lưi.
2. Bài học kinh nghiệm từ dự án RUPES
14
Ảnh 3: Nông thôn Việt Nam. Ảnh do ICRAF Việt Nam cung cấp.
Hiểu được chi trả dịch vụ môi trường để xoá đói
giảm nghèo
Các cơ ch chi tr có th gii quyt đưc mt vài khía cnh
ca vn đ nghèo đói ti khu vc nông thôn. Kt qu này
là rt co ý nghĩa vì đói nghèo nông thôn Châu Á có liên
quan đn vic không quan tâm và hiu sai v dch v môi
trưng. Tăng cưng s an toàn v quyn dng đt, gim
O̗JMPT̝EPC̑Uˍ̙Dê˾UIBZC̑OHˍ̚JLIÈDDIJ̋Nê˾UDIP
QIÏQê˿VUˍWËPê˾UWËUNJOHHJÈUS̑UËJT˽O#˽OHMËN̘U
trong nhng bin pháp nhm xoá đói gim nghèo thông
qua dch v môi trưng.
Bảng 1. Sử dụng đất có điều kiện được xem là một hình
thức thưởng cho việc thực hiện phòng hộ đầu nguồn
nhằm xoá đói giảm nghèo
D án RUPES cho thy hiu qu xoá đói gim nghèo th
hin rõ rt nht ti đim mà d án s dng gii pháp
“hưng dng có điu kin” ti vùng “phòng h đu ngun”.
Vic thi hành các quy đnh ca Chính ph, bao gm vic
EJE̚JC̃UCV̘Dê̔JW̙JOHˍ̚JEJDˍê̑OIDˍêˍ̝DE̤BUSÐO
hiu bit chưa đy đ v thy văn nơi ngưi ta cho rng
ch rng mi có th cung cp ngun nưc n đnh. Nghiên
cu cho thy các kiu s dng đt đan xen như nông lâm
kt hp vùng đi núi và canh tác lúa các thung lũng
trên thc t vn đm bo nhu cu nưc vùng h lưu.
åJ̌VêØêÍU˼POÐOUJ̋QD̂ON̙JW̌ADÈDȈUI̔OHI̗US̝
đàm phán’ giúp cán b chính quyn đa phương và các
cng đng min núi đt đưc các cam kt. Các cam kt
này đưc ký 5 năm đu có điu kin và ký hp đng 25
năm nu kt qu đánh giá tt. Đây chính là mt hình thc
ca “chi tr dch v môi trưng” vì nó xác đnh rõ các tiêu
chun môi trưng s đưc s dng trong đánh giá (phù
hp vi các tiêu chun th ch và qun lý hành chính).
Ti đim nghiên cu Sumberjaya, d án RUPES giúp nhân
rng t 5 cam kt lâm nghip cng đng đu tiên (Huttan
Kemasyarakatan hay HKM) lên đn khong 70% din tích
rng đã đưc ký cam kt. Đn nay, các kt qu cho thy
các cam kt này là s thành công đi vi tt c các bên
liên quan. D án RUPES đã gim đáng k chi phí giao dch
ca các cam kt thông qua vic đơn gin hoá th tc hành
chính và nâng cao cht lưng dch v lâm nghip ti đa
phương. Tiêu chí s dng đ đánh giá các cam kt HKM
sau 5 năm đu là
cơ s cho tiêu chun quc gia mi v các phương thc
canh tác tt to đưc tim năng nh hưng quan trng .
5SPOHLIJDÈDDÙOHD̞iIˍ̛OHE̞OHDØêJ̌VLJ̏OwU̓SBDØ
hiu qu vi các hot đng thit lp như hot đng di cư
gn đây thì ngưi dân bn đa vùng cao cn có quyn đưc
s hu đt đai do ông cha đ li. Ti Philipines, chính vn
đ này li là cơ s ca s t tôn trng và đc lp v kinh t.
Các cam kt liên quan đn bo v rng hay bo v ngun
nưc và vic đòi quyn đưc chi tr cho dch v phòng h
đu ngun có th ít hơn d kin ban đu. Tuy nhiên, vic
duy trì cht lưng môi trưng (thưng xy ra các khu vc
EPDIÓOIQI̟RV˽OMâMËS˾URVBOUS̒OHOIˍOHD˿OYFNYÏU
tho đáng các nhu cu ca ngưi dân bn đa.
Nguồn: />RUPES/download/SiteProles/RUPES-Sumberjaya_FINAL.pdf.
Xây dựng chính sách và thể chế để thúc đẩy
kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường ở cấp địa
phương, quốc gia và quốc tế
Đ vic chi tr cho cng đng vùng cao mt cách có h
thng thì phi xác đnh và gii quyt đưc các hn ch,
khó khăn phát sinh trong quá trình thc hin. Các hn ch
và khó khăn này gm thiu năng lc th ch, chính tr,
khung pháp lý và tài chính và thm chí quyn li và cam
kt ca cng đng b hn ch. D án RUPES cũng đã kim
nghim các hn ch v mt th ch như xung đt và tranh
giành quyn lc ca các cơ quan chính ph trong vic
qun lý các dch v môi trưng do ngưi dân đa phương
mang li.
Ti Indonesia và Philippines, d án RUPES đã thúc đy vic
thit lp hai mng lưi đc lp trên phm vi toàn quc đ
I̗US̝WJ̏DSBRVZ̋Uê̑OIMJÐORVBOê̋OW˾Oê̌ȆDIW̞NÙJ
trưng. Tác đng ca hot đng đi thoi chính sách ca
cp tnh và trung ương này ti các khu vc nghiên cu là
rt rõ ràng. Ví d, các khái nim mà d án RUPES đưa ra đã
giúp các bên liên quan ti đa phương thay đi t “mnh
lnh và kim soát” và theo cách tip cn “t trên xung”
trong qun lý môi trưng sang tho lun các mi quan
h bình đng v liên h gia thưng ngun và h ngun,
quyn và công bng môi trưng.
15
Liên kết người cung cấp dịch vụ môi trường với
người sử dụng dịch vụ môi trường trong thử
nghiệm cơ chế chi trả
D án RUPES hot đng giúp làm rõ khái nim dch v môi
trưng là gì và ai là đi tưng hưng li t các dch v này,
dch v này đưc ly t đâu và to ra bng cách nào. D án
RUPES có đưc nhiu bài hc kinh nghim thông qua các
hot đng nghiên cu hành đng. Liên quan đn các chc
năng phòng h đu ngun, các k hoch chi tr đã thu
êˍ̝DOỊOHL̋URV˽UPM̙OṄDEáUIJ̋VI̗US̝UËJDIÓOI
liên quan đn vn đ bin đi hu trên quy mô toàn cu.
.̘UCËJI̒DLIÈDU̡E̤ÈO361&4MËUIBZWÖC̃Uê˿VC̄OH
DPOT̔LIÙOHW̙JOỊOHT̃QY̋QIPËOUPËON̙JUIÖWJ̏D
tăng cưng chia s li ích gia các thành viên và phương
thc chi tr mang tính thc t, có điu kin, có s t
nguyn và vì ngưi nghèo, s tăng cưng cơ hi thành
công. Ti Nepal
7
, Philippines
8
và Indonesia
9
, các quy đnh
v vic phân b s tin thu đưc t các nhà máy thu
đin nm trong chương trình đ tr cho chính quyn đa
phương đưc ci tin theo thi gian. Các nhà máy này
phn ln đưc nưc ngoài vin tr và tin vay đu tư. Do
chưa có phương án rõ ràng trong vic s dng tin như
th nào nên d án RUPES đã giúp vn đ này tr nên thc
t hơn, có điu kin và tp trung vào vì ngưi nghèo (tham
kho Tiêu chí và ch s ca k hoch RES công bng và
hiu qu dưi đây). Minh chng ca s hiu qu có th,
v phương din lâu dài, góp phn làm cho vic chi tr này
đưc tin hành mt cách t nguyn trên cơ s “tng hot
đng kinh doanh c th” ca nhà máy thu đin.
Kinh nghim t d án RUPES ch ra rng mi quan h lâu
dài là cn thit vi mc đ điu kin phù hp. S lưng
ngưi mua dch v t nguyn cam kt chi tr phí dài hn
và có điu kin vi cng đng đa phương vn còn rt ít.
Các doanh nghip như nhà máy thu đin, công ty cung
cp nưc thành ph là nhng đi tưng thưng không
đưa ra cam kt dài hn vi cng đng đa phương vì h
cho rng đây là mt hàng không có nhiu ngưi mua đ
la chn. Hơn na, mi quan h gia các doanh nghip
này vi cng đng thưng xy ra xung đt và điu đó
DI̠OHU̓S̄OHD̘OHê̕OHWáOHDBPDǿOHOÎOSBêˍ̝D
tm quan trng và vai trò ca h. Do đó, các k hoch chi
tr dch v môi trưng có th đưc s dng đ hp thc
hoá cơ ch chia s trách nhim v sinh k và đt đưc mc
tiêu kinh t bn vng.
Vic thc hin chi tr dch v môi trưng bao gm các hp
đng bo tn gia ngưi cung cp dch v môi trưng và
bên hưng li t dch v này. Ngưi cung cp dch v môi
trưng đng ý qun lý h sinh thái theo đúng các điu
khon cam kt và đưc chi tr (bng hin vt hoc tin
mt) theo các điu kin ca hp đng đã ký. Bng 2 dưi
đây đưa ra quá trình thông qua mt hp đng bo tn vi
cng đng và các yu t ca hp đng. Trong quá trình đi
đn cam kt hp đng, cng đng s đóng vai trò là nhân
vt chính cung cp đu vào cho hp đng. Ngoài ra, các
bên tham gia xây dng hp đng cũng cn có cách hiu
chung v ni dung hp đng. Đ đt đưc mc tiêu này
có th phi t chc các khoá đào to đ nâng cao năng lc
thương tho và ký kt hp đng cho nông dân.
7. />8. />9. />16