Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quản sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.1 KB, 98 trang )

B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM
j



TRN MÃN HÀ


GII PHÁP NÂNG CAO HIU QU S
DNG VN U T XÂY DNG C
BN T NGÂN SÁCH NHÀ NC TRÊN
A BÀN TNH NG NAI

Chuyên ngành: Kinh t tài chính – Ngân hàng
Mã s: 60.31.12



LUN VN THC S KINH T

NGI HNG DN: TS NGUYN TN HOÀNG





THÀNH PH H CHÍ MINH – 2010





1

LỜ I CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bả n luậ n văn này là công trình nghiên cứ u củ a riêng
tôi. Các dữ liệ u, kế t quả nêu trong luậ n văn là hoàn toàn trung thự c và có
nguồ n gố c rõ ràng.


TÁC GIẢ






Trầ n Mãn Hà





















2

MỤ C LỤ C


Trang phụ bìa
Lờ i cam đoan
Mụ c lụ c
Danh mụ c các chữ viế t tắ t
Danh mụ c các bả ng số liệ u
Mở đầ u
Trang
Chư ơ ng 1: Lý luậ n chung về đầ u tư công, vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n, hiệ u
quả sử dụ ng vố n đầ u tư cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c 1
1.1. Đầ u tư công 1
1.1.1. Khái niệ m đầ u tư công 1
1.1.2. Đặ c điể m đầ u tư công 1
1.1.3. Nộ i dung đầ u tư công 2
1.2. Vai trò củ a đầ u tư công đố i vớ i phát triể n kinh tế - xã hộ i 4
1.2.1. Chi đầ u tư công từ NSNN là khoả n chi tích luỹ 4
1.2.2. Chi đầ u tư công là khoả n chi lớ n như ng không ổ n đị nh, gắ n vớ i chiế n lư ợ c
phát triể n kinh tế - xã hộ i trong từ ng thờ i kỳ 5

1.2.3. Chi đầ u tư phả i gắ n chặ t chi thư ờ ng xuyên nhằ m nâng cao hiệ u quả đồ ng
vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n 5
1.3. Vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 6
1.3.1. Khái niệ m vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 6
1.3.2. Vai trò vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 9
1.4. Khái niệ m, ý nghĩ a hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư XDCB từ NSNN 10
1.4.1. Khái niệ m hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 10
1.4.2. Ý nghĩ a hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 11
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ
NSNN 12


3

1.4.3.1. Hệ số huy độ ng TSCĐ 12
1.4.3.2. Suấ t đầ u tư cầ n thiế t để làm tăng thêm mộ t đơ n vị tổ ng sả n phẩ m quố c
nộ i 13
1.4.3.3. Tỷ lệ vố n đầ u tư thự c hiệ n xây dự ng cơ bả n từ NSNN 14
1.4.3.4. Vố n đầ u tư thự c hiệ n củ a mộ t đơ n vị TSCĐ huy độ ng trong kỳ 14
1.4.3.5. Mứ c vố n đầ u tư thự c hiệ n chư a đư ợ c huy độ ng ở cuố i kỳ so vớ i toàn
bộ vố n đầ u tư thự c hiệ n 14
1.4.3.6. Mứ c tăng củ a tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i so vớ i giá trị tài sả n cố đị nh
huy độ ng trong kỳ nghiên cứ u 15
1.4.3.7. Mứ c huy độ ng TSCĐ so vớ i vố n thự c hiệ n còn tồ n đọ ng cuố i kỳ 15
1.5. Kinh nghiệ m và bài họ c về sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ các
nư ớ c khác. 15
1.5.1. Kinh nghiệ m củ a Hàn Quố c 16
1.5.2. Kinh nghiệ m củ a Indonesia 19
1.5.3. Kinh nghiệ m củ a Trung Quố c 19
Kế t luậ n chư ơ ng 1 21

Chư ơ ng 2:
Thự c trạ ng sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n và hiệ u quả sử
dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai giai
đoạ n từ năm 2005 đế n năm 2009. 22
2.1. Giớ i thiệ u tổ ng quan về tỉ nh Đồ ng Nai 22
2.2. Thự c trạ ng sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN trên đị a bàn
tỉ nh Đồ ng Nai giai đoạ n 2005 – 2009 25
2.2.1. Tình hình đầ u tư vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 25
2.2.2. Cơ cấ u phân bổ vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 27
2.2.2.1. Cơ cấ u phân bổ vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN theo ngành 27
2.2.2.2. Cơ cấ u phân bổ vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN theo khoả n mụ c
chi phí 31
2.2.3. Thự c trạ ng sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN trong các khâu
thự c hiệ n đầ u tư DA 32


4

2.2.3.1. Trong công tác lậ p dự án đầ u tư xây dự ng 32
2.2.3.2. Trong công tác lự a chọ n nhà thầ u 35
2.2.3.3. Trong công tác giả i ngân vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n 37
2.2.3.4. Trong công tác quyế t toán vố n đầ u tư dự án hoàn thành 39
2.3. Đánh giá hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN 42
2.3.1. Kế t quả đầ u tư từ ngân sách 42
2.3.2. Đầ u tư XDCB phụ c vụ cho mụ c tiêu phát triể n kinh tế -xã hộ i 44
2.3.2.1. Giao thông vậ n tả i 44
2.3.2.2. Thuỷ lợ i-cấ p nư ớ c 45
2.3.2.3. Giáo dụ c-đào tạ o 45
2.3.2.4. Hạ tầ ng y tế 46
2.3.2.5. Văn hoá, thông tin liên lạ c, thể dụ c thể thao 46

2.3.2.6. Khoa họ c công nghệ và môi trư ờ ng 46
2.3.3. Phát huy hiệ u quả kinh tế -xã hộ i 47
2.3.4. Về hiệ u quả quả n lý dự án 49
2.3.5. Tỷ lệ vố n đầ u tư thự c hiệ n xây dự ng cơ bả n từ NSNN 51
2.3.6. Tình hình bố trí vố n đầ u tư XDCB từ NSNN tỉ nh Đồ ng Nai 52
2.3.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư XDCB từ NSNN 53
2.4. Nguyên nhân ả nh hư ở ng đế n hiệ u quả sử dụ ng vố n ĐTXDCB từ NSNN 56
2.4.1. Tình trạ ng đầ u tư phân tán, dàn trả i chư a khắ c phụ c có hiệ u quả 56
2.4.2. Lãng phí, thấ t thoát trong đầ u tư xây dự ng cơ bả n 58
2.4.3. Tiế n độ giả i ngân vố n chậ m 60
2.4.4. Chấ t lư ợ ng nguồ n nhân lự c chư a cao 61
Kế t luậ n chư ơ ng 2 62
Chư ơ ng 3:
Nhữ ng giả i pháp nâng cao hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng
cơ bả n từ NSNN trong quá trình phát triể n kinh tế -xã hộ i trên đị a bàn tỉ nh
Đồ ng Nai. 63
3.1. Đị nh hư ớ ng phát triể n đầ u tư xây dự ng cơ bả n trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai
trong thờ i gian tớ i 63


5

3.2. Đề xuấ t giả i pháp nâng cao hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n
từ NSNN trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai 65
3.2.1. Đổ i mớ i công tác quy hoạ ch 65
3.2.2. Công tác lậ p dự án đầ u tư xây dự ng 66
3.2.3. Thự c hiệ n tố t công tác bồ i thư ờ ng giả i phóng mặ t bằ ng 67
3.2.4. Công tác đấ u thầ u 68
3.2.5. Đố i vớ i tổ chứ c tư vấ n DAĐTXDCB 70
3.2.6. Cả i tiế n công tác giám sát công trình 71

3.2.7. Áp dụ ng hệ thố ng công văn điệ n tử 72
3.2.8. Phát triể n chấ t lư ợ ng nguồ n nhân lự c 73
3.2.9. Chấ n chỉ nh và tăng cư ờ ng kỷ luậ t quyế t toán 74
3.2.10. Kiế n nghị các cơ quan Nhà nư ớ c 75
3.3. Nhữ ng điề u kiệ n cầ n thiế t để thự c hiệ n các giả i pháp 79
3.3.1. Uỷ ban nhân dân Tỉ nh nên ban hành quyế t đị nh tậ p hợ p các quy đị nh về
Luậ t, Nghị đị nh, Thông tư liên quan 79
3.3.2. Phả i tuân thủ nguyên tắ c quả n lý chi phí đầ u tư xây dự ng công trình 79
3.3.3. Phả i tuân thủ nguyên tắ c kiể m soát thanh toán vố n đầ u tư XDCB 80
Kế t luậ n chư ơ ng 3 80
Kế t luậ n 81
Tài liệ u tham khả o











6

DANH MỤ C CÁC CHỮ VIẾ T TẮ T

ATTT : An toàn thông tin
DA : Dự án
DAĐTXDCB : Dự án đầ u tư xây dự ng cơ bả n

CNH - HĐH : Công nghiệ p hoá - Hiệ n đạ i hoá
ĐTXD : Đầ u tư xây dự ng
ĐTXDCB : Đầ u tư xây dự ng cơ bả n
TSCĐ : Tài sả n cố đị nh
TTDN : Trung tâm dạ y nghề
KCN : Khu công nghiệ p
NMXLNT : Nhà máy xử lý nư ớ c thả i
NSNN : Ngân sách Nhà nư ớ c
XDCB : Xây dự ng cơ bả n
QLDA : Quả n lý dự án
KBNN : Kho bạ c Nhà nư ớ c
VCP : Vố n cấ p phát
TMĐT : Tổ ng mứ c đầ u tư
TDTT : Thể dụ c thể thao
KTTĐPN : Kinh tế trọ ng điể m phía Nam











7

DANH MỤ C CÁC BẢ NG SỐ LIỆ U


Bả ng 2.1: Tỷ trọ ng các nguồ n vố n trong việ c huy độ ng vố n đầ u tư phát triể n (giá
hiệ n hành) 27
Bả ng 2.2: Cơ cấ u phân bổ vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN theo ngành 28
Bả ng 2.3: Vố n Ngân sách Nhà nư ớ c trong đầ u tư xây dự ng cơ bả n phân theo khoả n
mụ c chi phí 31
Bả ng 2.4: Tổ ng hợ p số dự án phả i điề u chỉ nh qua các năm 2005-2009 33
Bả ng 2.5: Kế t quả thự c hiệ n công tác đấ u thầ u giai đoạ n 2005-2009 36
Bả ng 2.6: Cấ p phát vố n kho bạ c thự c hiệ n trong các tháng cuố i năm 37
Bả ng 2.7: Hệ số huy độ ng TSCĐ qua các năm 2005-2009
39
Bả ng 2.8: Vố n đầ u tư phát triể n tỉ nh Đồ ng Nai 43
Bả ng 2.9: Suấ t đầ u tư cầ n thiế t để làm tăng thêm mộ t đơ n vị tổ ng sả n phẩ m quố c
nộ i 44
Bả ng 2.10: Tỷ lệ vố n đầ u tư thự c hiệ n xây dự ng cơ bả n từ NSNN 51
Bả ng 2.11: Vố n bố trí / dự án qua các năm 2005-2009 53
Bả ng 2.12: Vố n đầ u tư thự c hiệ n củ a mộ t đơ n vị tài sả n cố đị nh huy độ ng trong kỳ
qua các năm 2005-2009 54
Bả ng 2.13: Mứ c vố n đầ u tư thự c hiệ n chư a đư ợ c huy độ ng ở cuố i kỳ so vớ i toàn bộ
vố n đầ u tư thự c hiệ n 54
Bả ng 2.14: Mứ c tăng củ a tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i so vớ i giá trị tài sả n cố đị nh huy
độ ng trong kỳ nghiên cứ u 55
Bả ng 2.15: Mứ c huy độ ng tài sả n cố đị nh so vớ i vố n đầ u tư thự c hiệ n còn tồ n đọ ng
cuố i kỳ 56
Mẫ u giấ y rút vố n đầ u tư 82





8



MỞ ĐẦ U
1. Lý do chọ n đề tài
Các nư ớ c liên minh Châu Âu đang đố i diệ n khủ ng hoả ng nợ công đã gióng
lên hồ i chuông báo độ ng cho tấ t cả các nư ớ c trên thế giớ i nói chung và ở Việ t Nam
nói riêng trong đó có tỉ nh Đồ ng Nai, phả i xem lạ i việ c sử dụ ng vố n Ngân sách Nhà
nư ớ c, đặ c biệ t vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c, qua đó góp
phầ n vào công cuộ c đổ i mớ i nề n tài chính củ a đấ t nư ớ c ngày mộ t hoàn thiệ n hơ n.
Để đầ u tư đạ t đư ợ c kế t quả mong muố n và thậ t sự góp phầ n không ngừ ng thúc đẩ y
nề n kinh tế củ a đấ t nư ớ c phát triể n thì song song vớ i việ c kêu gọ i vố n đầ u tư là phả i
làm sao tăng cư ờ ng đư ợ c hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân
sách Nhà nư ớ c. Cơ sở hạ tầ ng không đáp ứ ng đủ nhu cầ u tăng trư ở ng kinh tế , sứ c ép
cạ nh tranh củ a các nư ớ c khi mở cử a nề n kinh tế , trình độ phát triể n kinh tế - xã hộ i
còn thấ p. Muố n vư ợ t qua đư ợ c nhữ ng thách thứ c đó trong thờ i kỳ hậ u khủ ng hoả ng,
Tỉ nh cầ n phả i mạ nh mẽ cả i cách hơ n nử a chấ t lư ợ ng quả n lý nhà nư ớ c cũng như
hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n. Chúng ta cầ n phả i tiế t kiệ m và nâng
cao hiệ u quả chi ngân sách đầ u tư xây dự ng cơ bả n là yêu cầ u cấ p bách hiệ n nay.
Mộ t đồ ng vố n củ a ngân sách chi ra đề u phả i đả m bả o tiế t kiệ m và hiệ u quả .
Do vậ y, Tác giả chọ n nghiên cứ u đề tài “Giả i pháp nâng cao hiệ u quả sử
dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c trên đị a bàn tỉ nh
Đồ ng Nai” bả o vệ họ c vị Thạ c sĩ kinh tế nhằ m đư a ra các giả i pháp mang tính khả
thi để sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n có hiệ u quả là cầ n thiế t và là trách nhiệ m
củ a nhữ ng nhà làm kinh tế , đặ c biệ t là nhữ ng ngư ờ i làm công tác quả n lý vố n đầ u tư
xây dự ng cơ bả n.
2. Mụ c đích củ a đề tài
Dự a vào việ c đánh giá nhữ ng mặ t làm đư ợ c, nhữ ng mặ t còn hạ n chế trong
việ c thự c hiệ n sử dụ ng hiệ u quả vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà
nư ớ c trên đị a bàn Tỉ nh giai đoạ n từ năm 2005 đế n năm 2009, từ đó rút ra nhữ ng



9

nguyên nhân và đề xuấ t nhữ ng giả i pháp cả i cách nhằ m từ ng bư ớ c hoàn thiệ n cơ
chế quả n lý hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n, áp dụ ng vào trong kế
hoạ ch điề u hành kinh tế - xã hộ i củ a tỉ nh Đồ ng Nai trong giai đoạ n sắ p tớ i, qua đó
thúc đẩ y tăng trư ở ng kinh tế củ a Tỉ nh cao và ổ n đị nh trong dài hạ n, là mộ t việ c làm


ý
nghĩ a quan trọ ng trong quả n lý đầ u tư xây dự ng cơ bả n tạ i đị a phư ơ ng.
3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u
- Đố i tư ợ ng nghiên cứ u: Hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ
Ngân sách Nhà nư ớ c trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai.
- Phạ m vi nghiên cứ u:
+ Về không gian: Giớ i hạ n trong thự c tiễ n công tác sử dụ ng hiệ u quả vố n
đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c trong đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai.
+ Về thờ i gian: Số liệ u thố ng kê, tài liệ u nghiên cứ u giai đoạ n từ năm 2005
đế n năm 2009 và mộ t số sách báo, tài liệ u khác.
Câu hỏ i nghiên cứ u:
- Các vấ n đề còn tồ n tạ i trong công tác sử dụ ng hiệ u quả vố n đầ u tư xây
dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai
từ năm 2005 đế n
năm 2009 như thế nào?

- Nhữ ng giả i pháp cầ n thự c hiệ n để nâng cao hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u
tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai trong giai
đoạ n tớ i là gì?
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u
Trên cơ sở lý luậ n khoa họ c về đầ u tư công trong đó có vố n đầ u tư xây

dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c và hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ
bả n, đố i chiế u vớ i hoạ t độ ng đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN trên đị a bàn tỉ nh
Đồ ng Nai để đề xuấ t mộ t số giả i pháp thích hợ p góp phầ n hoàn thiệ n công tác
quả n lý vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai.
Các phư ơ ng pháp nghiên cứ u cơ bả n vậ n dụ ng để thự c hiệ n luậ n văn:
- Phư ơ ng pháp tiế p cậ n hệ thố ng.
- Phư ơ ng pháp tư duy logic, tư duy trừ u tư ợ ng.


10
- Phư ơ ng pháp so sánh đố i chứ ng.
- Phư ơ ng pháp quy nạ p và diễ n dị ch.
- Phư ơ ng pháp khả o sát hiệ n trạ ng tạ i đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai để phân tích,
đánh giá tình hình và có giả i pháp phù hợ p.
- Phư ơ ng pháp thố ng kê tổ ng hợ p số liệ u, sử dụ ng các phầ n mề m vi tính
như windows đánh văn bả n, excel để xử lý số liệ u, vẽ biể u bả ng.
- Phư ơ ng pháp nghiên cứ u đị nh tính mô tả quá trình thay đổ i chính sách, cơ
chế kiể m soát thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n, giá thành công trình, quả n
lý dự án, chấ t lư ợ ng công trình.
5. Hạ n chế củ a đề tài
Lĩ nh vự c hoạ t độ ng đầ u tư công rấ t rộ ng và phong phú mà luậ n văn chư a có
điề u kiệ n đi sâu phân tích để xây dự ng thành mộ t đề tài toàn diệ n. Luậ n văn chỉ
giớ i hạ n nghiên cứ u chủ yế u thự c tiễ n về hoạ t độ ng đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ
NSNN trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai giai đoạ n 2005 - 2009.
6. Ý nghĩa khoa họ c và thự c tiễ n củ a đề tài
Về mặ t khoa họ c, theo lý thuyế t kinh tế công, Chính phủ thự c hiệ n đầ u tư
công là nhằ m đạ t đư ợ c tăng trư ở ng kinh tế và phát triể n các mặ t xã hộ i, môi
trư ờ ng, con ngư ờ i. Tuy nhiên không phả i cứ đầ u tư thậ t nhiề u sẽ đạ t đư ợ c kế t quả
cao. Mộ t số nhà kinh tế còn cho rằ ng tăng đầ u tư công quá mứ c sẽ gây tác độ ng lấ n
át đế n đầ u tư củ a khu vự c tư , trong khi hiệ u quả đầ u tư củ a khu vự c tư thư ờ ng cao

hơ n, khi đó sẽ làm chậ m tố c độ tăng trư ở ng củ a nề n kinh tế . Vì vậ y, đánh giá hiệ u
quả quả n lý đầ u tư công, xác đị nh các vấ n đề còn tồ n tạ i sẽ làm cơ sở cho việ c
tổ ng kế t áp dụ ng nhữ ng giả i pháp vào quả n lý đầ u tư công.
* Nêu đư ợ c nhữ ng vấ n đề lý luậ n và thự c tiễ n về hoạ t độ ng đầ u tư xây
dự ng cơ bả n, nhữ ng giả i pháp nâng cao hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ
bả n trong quả n lý chi ngân sách (đầ u tư công) củ a Tỉ nh, giúp Tỉ nh vư ợ t qua giai
đoạ n hậ u khủ ng hoả ng hiệ n nay và phát triể n nhanh hơ n trong thờ i gian tiế p theo.
7. Đóng góp mớ i củ a luậ n văn
Mộ t là, hệ thố ng hoá nhữ ng vấ n đề lý luậ n cơ bả n về đầ u tư công nói chung,


11
vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n, hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư cơ bả n từ Ngân sách Nhà
nư ớ c nói riêng và kinh nghiệ m về sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ các nư ớ c
khác.
Hai là, bằ ng các số liệ u chứ ng minh, luậ n văn phân tích và đánh giá thự c
trạ ng tình hình đầ u tư xây dự ng cơ bả n, hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ
bả n và đánh giá hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà
nư ớ c nhữ ng năm vừ a qua trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai; qua đó rút ra nguyên nhân
ả nh hư ở ng đế n hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà
nư ớ c trên đị a bàn Tỉ nh trong quá trình phát triể n kinh tế -xã hộ i.
Ba là, vạ ch ra nhữ ng giả i pháp nâng cao hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây
dự ng cơ bả n nhằ m khắ c phụ c nhữ ng hạ n chế trong hoạ t độ ng đầ u tư xây dự ng cơ
bả n khi nề n kinh tế chuyể n đổ i theo cơ chế thị trư ờ ng và hộ i nhậ p là việ c làm có ý
nghĩa thiế t thự c cả về lý luậ n và thự c tiễ n.

8. Bố cụ c
Nộ i dung luậ n văn gồ m có 3 phầ n chính, đư ợ c kế t cấ u theo 3 chư ơ ng
sau:
Chư ơ ng 1: Lý luậ n chung về đầ u tư công, vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n, hiệ u

quả sử dụ ng vố n đầ u tư cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c.
Chư ơ ng 2: Thự c trạ ng sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n và hiệ u quả
sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN trên đị a bàn tỉ nh Đồ ng Nai giai
đoạ n từ năm 2005 đế n năm 2009.
Chư ơ ng 3: Nhữ ng giả i pháp nâng cao hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây
dự ng cơ bả n từ NSNN trong quá trình phát triể n kinh tế - xã hộ i trên đị a bàn tỉ nh
Đồ ng Nai.









12
CHƯ Ơ NG 1
LÝ LUẬ N CHUNG VỀ ĐẦ U TƯ CÔNG, VỐ N ĐẦ U TƯ
XÂY DỰ NG CƠ BẢ N, HIỆ U QUẢ SỬ DỤ NG VỐ N ĐẦ U TƯ
XÂY DỰ NG CƠ BẢ N TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯ Ớ C
1.1. Đầ u tư công
1.1.1. Khái niệ m đầ u tư công
Đầ u tư có thể hiể u là việ c bỏ vố n vào các hoạ t độ ng kinh tế -xã hộ i để mong
nhậ n đư ợ c lợ i ích kinh tế hoặ c lợ i ích xã hộ i lớ n hơ n trong tư ơ ng lai. Phân theo
nguồ n vố n, đầ u tư trong nư ớ c gồ m có đầ u tư công và đầ u tư tư nhân. Phân theo lĩ nh
vự c có đầ u tư tài chính, đầ u tư thư ơ ng mạ i, đầ u tư phát triể n Trong đó, đầ u tư
công tậ p trung chủ yế u vào đầ u tư phát triể n vì đầ u tư phát triể n nhằ m tạ o ra tài sả n
mớ i cho nề n kinh tế , làm tăng tiề m lự c sả n xuấ t và mọ i hoạ t độ ng xã hộ i khác.
Theo dự thả o Luậ t Đầ u tư công, Đầ u tư công đư ợ c đị nh nghĩa là việ c sử dụ ng

Ngân sách Nhà nư ớ c để đầ u tư vào các chư ơ ng trình, dự án phụ c vụ phát triể n kinh
tế -xã hộ i không có khả năng thu hồ i vố n hoặ c có khả năng thu hồ i vố n chậ m.
Đố i tư ợ ng sử dụ ng Ngân sách Nhà nư ớ c trong đầ u tư công rấ t đa dạ ng gồ m:
dự án xây dự ng kế t cấ u hạ tầ ng kỹ thuậ t nhằ m phụ c vụ công tác an ninh quố c
phòng, văn hoá xã hộ i, phát triể n kinh tế , các công trình công cộ ng, chư ơ ng trình
mụ c tiêu quố c gia, chi đầ u tư phát triể n.
1.1.2. Đặ c điể m đầ u tư công
 Đầ u tư công nhằ m phụ c vụ cho lợ i ích chung củ a cộ ng đồ ng nhân dân,
cung cấ p hàng hoá công
Hàng hoá công là loạ i hàng hoá không có tính cạ nh tranh trong tiêu dùng.
Tính phi cạ nh tranh về tiêu dùng biể u hiệ n cùng mộ t lúc có hơ n mộ t ngư ờ i tậ n
hư ở ng nhữ ng lợ i ích từ hàng hoá công và chi phí đáp ứ ng nhu cầ u đòi hỏ i các đố i
tư ợ ng tiêu dùng tăng thêm này là bằ ng không. Khi hàng hoá công đư ợ c cung cấ p
thì không thể loạ i trừ hoặ c rấ t tố n kém để loạ i trừ mộ t ngư ờ i nào đó tiêu dùng hàng
hoá mà không chị u trả tiề n cho hành độ ng tiêu dùng củ a mình. Phầ n lớ n hàng hoá


13
công do Chính phủ cung cấ p và ngoài ra còn có thể huy độ ng sự tham gia củ a khu
vự c tư để đáp ứ ng nhu cầ u về hàng hoá công củ a xã hộ i.
Tạ i sao Chính phủ phả i cung cấ p hàng hoá công? Nguyên nhân là có sự thấ t
bạ i củ a khu vự c tư trong việ c cung cấ p hàng hoá công, tính không hiệ u quả do khu
vự c tư cung cấ p hàng hoá công và làm giả m phúc lợ i xã hộ i. Sự phát triể n củ a xã
hộ i trong giai đoạ n kinh tế thị trư ờ ng hiệ n đạ i đã cho thấ y chi tiêu công hoàn toàn
không mấ t đi mà trái lạ i nó tạ o ra sự tái phân phố i giữ a các khu vự c trong nề n kinh
tế . Chính phủ đóng vai trò là mộ t trung tâm củ a quá trình tái phân phố i thu nhậ p
thông qua các khoả n chi tiêu công. Vớ i ý nghĩ a đó, đầ u tư công đóng vai trò rấ t
quan trọ ng trong giai đoạ n nề n kinh tế đang có nhữ ng bư ớ c chuyể n đổ i nhằ m sử
dụ ng các nguồ n vố n đầ u tư có hiệ u quả .
 Đầ u tư công luôn gắ n liề n vớ i bộ máy Nhà nư ớ c và nhiệ m vụ kinh tế ,

chính trị và xã hộ i củ a quố c gia và không nhằ m mụ c đích kinh doanh
 Các dự án đầ u tư công thư ờ ng không có khả năng thu hồ i vố n hoặ c thu
hồ i vố n chậ m
1.1.3. Nộ i dung đầ u tư công
Chi đầ u tư từ Ngân sách Nhà nư ớ c bao gồ m nhiề u khoả n chi vớ i nhữ ng mụ c
đích khác nhau, có tính chấ t và đặ c điể m khác nhau. Tuy vậ y, để phụ c vụ công tác
quả n lý, ngư ờ i ta có thể dự a vào nhiề u tiêu thứ c nhấ t đị nh để xác đị nh nộ i dung chi
cụ thể . Căn cứ vào mụ c đích các khoả n chi thì có thể phân loạ i như sau:
 Chi đầ u tư xây dự ng các công trình kế t cấ u hạ tầ ng kinh tế -xã hộ i không
có khả năng thu hồ i vố n
Đây là khoả n chi chiế m tỷ trọ ng lớ n nhấ t trong chi đầ u tư công và đư ợ c thự c
hiệ n theo phư ơ ng thứ c không hoàn trả . Khoả n chi này hư ớ ng vào củ ng cố và phát
triể n hệ thố ng cơ sở hạ tầ ng củ a nề n kinh tế (chi đầ u tư cho cầ u cố ng, bế n cả ng, sân
bay, hệ thố ng thuỷ lợ i, vậ n tả i…), các ngành công nghiệ p cơ bả n, các công trình
kinh tế có tính chấ t chiế n lư ợ c, các công trình trọ ng điể m phụ c vụ phát triể n văn
hoá xã hộ i, phúc lợ i công cộ ng. Thự c chấ t loạ i chi này đả m bả o tái sả n xuấ t giả n
đơ n và tái sả n xuấ t mở rộ ng tài sả n cố đị nh cho các ngành sả n xuấ t vậ t chấ t và


14
không sả n xuấ t, có ý nghĩ a quyế t đị nh đố i vớ i sự phát triể n kinh tế xã hộ i. Sự tham
gia củ a Nhà nư ớ c vào các lĩnh vự c nêu trên có ý nghĩ a rấ t quan trọ ng đố i vớ i sự
phát triể n kinh tế -xã hộ i nói chung và củ a khu vự c kinh tế ngoài quố c doanh nói
riêng, bở i nó nhằ m kích thích đầ u tư , giả m chi phí sả n xuấ t, mở rộ ng thị trư ờ ng,
tăng cư ờ ng khả năng cạ nh tranh đồ ng thờ i tạ o ra các trung tâm kinh tế .
 Đầ u tư và hỗ trợ vố n cho các doanh nghiệ p Nhà nư ớ c, góp vố n cổ phầ n,
liên doanh vào các doanh nghiệ p thuộ c lĩnh vự c cầ n thiế t
Đây là khoả n chi gắ n liề n vớ i sự can thiệ p củ a Nhà nư ớ c vào các lĩnh vự c
kinh tế . Bằ ng khoả n chi này mộ t mặ t Nhà nư ớ c bả o đả m đầ u tư vào mộ t số lĩnh vự c
sả n xuấ t kinh doanh cầ n thiế t tạ o điề u kiệ n cho phát triể n kinh tế -xã hộ i, mặ t khác

Nhà nư ớ c phả i bả o đả m sự phát triể n cơ cấ u kinh tế hợ p lý và giữ vữ ng các mố i
quan hệ cân đố i nhằ m kích thích tăng trư ở ng kinh tế ở mứ c độ cao. Khoả n chi này
bao gồ m:
- Đầ u tư và hỗ trợ vố n cho các doanh nghiệ p để xây dự ng mớ i, cả i tạ o, mở
rộ ng cơ sở vậ t chấ t củ a các doanh nghiệ p. Khoả n chi này thự c hiệ n theo phư ơ ng
thứ c không hoàn trả hoặ c cho vay có hoàn trả .
- Đầ u tư và hỗ trợ vố n lư u độ ng, bù giá cho các doanh nghiệ p Nhà nư ớ c,
thự c hiệ n theo phư ơ ng thứ c hoàn trả và không hoàn trả .
- Đầ u tư dư ớ i hình thứ c góp vố n cổ phầ n hoặ c liên doanh.
 Chi cho quỹ hỗ trợ phát triể n để thự c hiệ n tín dụ ng đầ u tư phát triể n củ a
Nhà nư ớ c
Đây là khoả n chi cho quỹ hỗ trợ phát triể n nhằ m thự c hiệ n cho vay ư u đãi đố i
vớ i các ngành nghề , dự án cầ n ư u đãi. Quỹ hỗ trợ phát triể n là mộ t tổ chứ c tài chính
Nhà nư ớ c hoạ t độ ng không vì mụ c đích lợ i nhuậ n, bả o đả m hoàn vố n và bù đắ p chi
phí, có tư cách pháp nhân, có vố n điề u lệ , có con dấ u, đư ợ c mở tài khoả n ở Kho
bạ c Nhà nư ớ c và các ngân hàng trong và ngoài nư ớ c. Quỹ đư ợ c miễ n nộ p thuế và
các khoả n nộ p NSNN để giả m lãi suấ t và chi phí. Nguồ n hình thành củ a quỹ hỗ trợ
phát triể n gồ m vố n điề u lệ và vố n huy độ ng. Nhà nư ớ c đầ u tư 50% vố n điề u lệ ban
đầ u củ a quỹ và cấ p bổ sung thêm hàng năm trong quá trình hoạ t độ ng. Vố n huy


15
độ ng gồ m vố n vay từ phát hành trái phiế u Chính phủ , tiế p nhậ n các nguồ n vố n
ODA để cho vay lạ i, vay các khoả n tích luỹ trả nợ nư ớ c ngoài, tiế t kiệ m bư u điệ n,
bả o hiể m xã hộ i và các nguồ n huy độ ng khác theo quy đị nh củ a pháp luậ t. Trên cơ
sở nguồ n vố n tiế p nhậ n và huy độ ng, quỹ hỗ trợ phát triể n thự c hiệ n hỗ trợ đầ u tư
theo chính sách củ a Nhà nư ớ c.
 Chi dự trữ Nhà nư ớ c
Dự trữ là mộ t tấ t yế u khách quan trong đờ i số ng kinh tế xã hộ i. Trong nề n
kinh tế thị trư ờ ng, do tính tự phát vố n có củ a nó, có thể phát sinh sự mấ t cân đố i

ả nh hư ở ng đế n sự phát triể n kinh tế xã hộ i. Dự trữ quố c gia đư ợ c sử dụ ng vớ i mụ c
đích: Điề u chỉ nh các hoạ t độ ng củ a thị trư ờ ng, điề u hoà cung cầ u về tiề n, ngoạ i tệ
và mộ t số mặ t hàng chủ yế u, ổ n đị nh giá cả . Trên cơ sở đó đả m bả o sự hoạ t độ ng
ổ n đị nh củ a nề n kinh tế xã hộ i; giả i quyế t nhữ ng hậ u quả các trư ờ ng hợ p rủ i ro bấ t
ngờ xả y ra làm ả nh hư ở ng đế n sả n xuấ t và đờ i số ng củ a xã hộ i. Dự trữ Nhà nư ớ c
đư ợ c thự c hiệ n dư ớ i hình thứ c hiệ n vậ t và giá trị .
1.2. Vai trò củ a đầ u tư công đố i vớ i phát triể n kinh tế -xã hộ i
Đầ u tư công có ý nghĩ a xã hộ i rấ t lớ n trong đị nh hư ớ ng phát triể n chung củ a
đấ t nư ớ c, do đó, nế u chỉ tính hiệ u quả kinh tế đơ n thuầ n thì sẽ không chính xác,
mà phả i tính hiệ u quả cả trong xoá đói giả m nghèo, phát triể n giáo dụ c, an sinh xã
hộ i
Đầ u tư xây dự ng cơ bả n là đố i tư ợ ng chính trong lĩnh vự c đầ u tư công, là
mộ t bộ phậ n đặ c thù củ a cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t trong nề n kinh tế quố c dân có
chứ c năng, nhiệ m vụ cơ bả n là đả m bả o nhữ ng điề u kiệ n chung cầ n thiế t cho quá
trình sả n xuấ t và tái sả n xuấ t mở rộ ng đư ợ c diễ n ra bình thư ờ ng, liên tụ c. Đầ u tư
xây dự ng cơ bả n cũng đư ợ c đị nh nghĩa là tổ ng thể các cơ sở vậ t chấ t, kỹ thuậ t,
kiế n trúc đóng vai trò nề n tả ng cho các hoạ t độ ng kinh tế -xã hộ i đư ợ c diễ n ra mộ t
cách bình thư ờ ng.
1.2.1. Chi đầ u tư công từ NSNN là khoả n chi tích luỹ
Chi đầ u tư công trự c tiế p làm gia tăng số lư ợ ng và chấ t lư ợ ng tài sả n cố đị nh,
gia tăng giá trị tài sả n cố đị nh cho nề n kinh tế quố c dân. Vấ n đề này thể hiệ n rõ


16
nét thông qua việ c Nhà nư ớ c tăng cư ờ ng đầ u tư xây dự ng cơ sở hạ tầ ng kinh tế
xã hộ i như : giao thông, thuỷ lợ i, y tế , giáo dụ c, văn hoá, thông tin liên lạ c, thể
dụ c thể thao, khoa họ c công nghệ và môi trư ờ ng. Sự tăng lên về số lư ợ ng và chấ t
lư ợ ng củ a hàng hoá công này là cơ sở và nề n tả ng cho sự tăng trư ở ng kinh tế và
phát triể n xã hộ i trên các lĩ nh vự c, nâng cao chấ t lư ợ ng và hiệ u quả hoạ t độ ng sả n
xuấ t kinh doanh, làm tăng tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i, thúc đẩ y sự phát triể n củ a các

thành phầ n kinh tế , thu hút đầ u tư trong nư ớ c và ngoài nư ớ c và tạ o độ ng lự c cho sự
tăng trư ở ng và phát triể n bề n vữ ng.
1.2.2. Chi đầ u tư công là khoả n chi lớ n như ng không ổ n đị nh, gắ n vớ i
chiế n lư ợ c phát triể n kinh tế -xã hộ i trong từ ng thờ i kỳ
Chi đầ u tư từ NSNN là yêu cầ u tấ t yế u nhằ m bả o đả m cho sự phát triể n kinh
tế -xã hộ i củ a mỗ i quố c gia. Quy mô và tỷ trọ ng chi NSNN cho đầ u tư trong từ ng
thờ i kỳ phụ thuộ c vào chủ trư ơ ng, đư ờ ng lố i phát triể n kinh tế -xã hộ i củ a Nhà nư ớ c
và khả năng NSNN, song nhìn chung các quố c gia luôn ư u tiên NSNN cho chi đầ u
tư phát triể n. Theo kinh nghiệ m phát triể n, trong thờ i kỳ đầ u thự c hiệ n chiế n lư ợ c
công nghiệ p hoá, quy mô chi đầ u tư từ NSNN chiế m tỷ trọ ng khá lớ n so vớ i tổ ng
đầ u tư xã hộ i. Ở giai đoạ n này, do khu vự c kinh tế tư nhân còn yế u kém trong khi
chính sách thu hút vố n đầ u tư chư a đư ợ c hoàn thiệ n, nên Nhà nư ớ c phả i tăng cư ờ ng
quy mô đầ u tư từ NSNN để tạ o đà cho tiế n trình công nghiệ p hoá. Quy mô chi đầ u
tư củ a Nhà nư ớ c sẽ giả m dầ n theo mứ c độ thành công củ a chiế n lư ợ c công nghiệ p
hoá và mứ c độ phát triể n củ a khu vự c kinh tế tư nhân. Khi đó chi đầ u tư phát triể n
củ a Nhà nư ớ c chủ yế u tậ p trung vào điề u chỉ nh nhằ m đạ t tớ i sự ổ n đị nh kinh tế vĩ
mô và các khoả n chi thự c hiệ n chư ơ ng trình mụ c tiêu kinh tế - xã hộ i sẽ đư ợ c cắ t
giả m.
1.2.3. Chi đầ u tư phả i gắ n chặ t chi thư ờ ng xuyên nhằ m nâng cao hiệ u
quả đồ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n
Sự phố i hợ p không đồ ng bộ giữ a chi đầ u tư vớ i chi thư ờ ng xuyên sẽ dẫ n đế n
tình trạ ng thiế u kinh phí để duy tu, sử a chữ a, bả o dư ỡ ng cơ sở hạ tầ ng. Điề u này sẽ


17
làm giả m hiệ u quả khai thác và sử dụ ng tài sả n đầ u tư . Sự gắ n kế t giữ a hai nhóm
chi này sẽ khắ c phụ c tình trạ ng đầ u tư tràn lan, không tính đế n hiệ u quả khai thác.
Để đầ u tư mộ t dự án cầ n quan tâm rấ t nhiề u đế n các yế u tố , gồ m nhu cầ u thự c
tế , quy mô đầ u tư , giả i pháp kỹ thuậ t, vố n đầ u tư , hiệ u quả đầ u tư , Trong đó yế u
tố về nguồ n vố n đầ u tư và hiệ u quả đầ u tư là rấ t quan trọ ng, không thể bỏ qua trong

quá trình nghiên cứ u dự án.
Chi đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ nguồ n tài chính củ a Nhà nư ớ c hư ớ ng vào củ ng
cố và phát triể n hệ thố ng cơ sở hạ tầ ng củ a nề n kinh tế , các ngành công nghiệ p cơ
bả n, các công trình kinh tế có tính chấ t chiế n lư ợ c, các công trình trọ ng điể m phụ c
vụ phát triể n văn hoá xã hộ i, phúc lợ i công cộ ng.
1.3. Vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN
1.3.1. Khái niệ m vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN
Vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN là việ c sử dụ ng mộ t phầ n vố n tiề n tệ đã
tậ p trung vào Ngân sách Nhà nư ớ c để đầ u tư xây dự ng cơ sở hạ tầ ng kinh tế -xã hộ i,
phát triể n sả n xuấ t và dự trữ vậ t tư hàng hoá nhằ m thự c hiệ n mụ c tiêu ổ n đị nh và
tăng trư ở ng kinh tế .
Phân loạ i theo khoả n mụ c chi phí, Vố n đầ u tư XDCB đư ợ c cấ u thành:
Vố n xây lắ p bao gồ m: Vố n dùng cho chi phí xây dự ng các công trình, hạ ng
mụ c công trình, chi phí phá và tháo dỡ các vậ t kiế n trúc cũ , chi phí san lấ p mặ t bằ ng
xây dự ng, chi phí xây dự ng công trình tạ m, công trình phụ trợ phụ c vụ thi công, nhà
tạ m tạ i hiệ n trư ờ ng để ở và điề u hành thi công.
Vố n thiế t bị bao gồ m: Vố n dùng cho chi phí mua sắ m thiế t bị công nghệ ,
chi phí đào tạ o và chuyể n giao công nghệ (nế u có), chi phí lắ p đặ t, thí nghiệ m, hiệ u
chỉ nh, chi phí vậ n chuyể n, bả o hiể m, thuế và các loạ i phí liên quan khác.
Vố n khác bao gồ m: Vố n dùng cho các chi phí quả n lý dự án, chi phí tư vấ n
đầ u tư xây dự ng và chi phí khác.
+ Chi phí quả n lý dự án
Bao gồ m các chi phí để tổ chứ c thự c hiệ n công việ c quả n lý dự án từ khi lậ p dự
án đế n đế n khi hoàn thành nghiệ m thu bàn giao đư a công trình vào khai thác sử


18
dụ ng.
+ Chi phí tư vấ n đầ u tư xây dự ng
Bao gồ m: chi phí tư vấ n khả o sát, thiế t kế , giám sát xây dự ng, tư vấ n thẩ m

tra và các chi phí tư vấ n đầ u tư xây dự ng khác.
+ Chi phí khác
Bao gồ m: vố n lư u độ ng trong thờ i gian sả n xuấ t thử và sả n xuấ t không ổ n
đị nh đố i vớ i các dự án đầ u tư xây dự ng nhằ m mụ c đích kinh doanh, lãi vay trong
thờ i gian xây dự ng và các chi phí cầ n thiế t khác.
Trong nhiề u công trình nghiên cứ u về kế t cấ u hạ tầ ng, các tác giả thư ờ ng
phân chia kế t cấ u hạ tầ ng thành 2 loạ i cơ bả n, gồ m: Kế t cấ u hạ tầ ng kinh tế và
kế t cấ u hạ tầ ng xã hộ i.
- Kế t cấ u hạ tầ ng kinh tế : Thuộ c loạ i này bao gồ m các công trình hạ tầ ng
kỹ thuậ t như : năng lư ợ ng (điệ n, than, dầ u khí) phụ c vụ sả n xuấ t và đờ i số ng, các
công trình giao thông vậ n tả i (đư ờ ng bộ , đư ờ ng sắ t, đư ờ ng biể n, đư ờ ng sông,
đư ờ ng hàng không, đư ờ ng ố ng), bư u chính-viễ n thông, các công trình thuỷ lợ i
phụ c vụ sả n xuấ t nông-lâm-ngư nghiệ p…Kế t cấ u hạ tầ ng kinh tế là bộ phậ n quan
trọ ng trong hệ thố ng kinh tế , đả m bả o cho nề n kinh tế phát triể n nhanh, ổ n đị nh,
bề n vữ ng và là độ ng lự c thúc đẩ y phát triể n nhanh hơ n, tạ o điề u kiệ n cả i thiệ n
cuộ c
số ng dân cư .
- Kế t cấ u hạ tầ ng xã hộ i: Xế p vào loạ i này gồ m nhà ở , các cơ sở khoa
họ c, trư ờ ng họ c, bệ nh việ n, các công trình văn hoá, thể thao… và các trang, thiế t
bị đồ ng bộ vớ i chúng. Đây là điề u kiệ n thiế t yế u để phụ c vụ , nâng cao mứ c số ng
củ a cộ ng đồ ng dân cư , bồ i dư ỡ ng, phát triể n nguồ n nhân lự c phù hợ p vớ i tiế n
trình công nghiệ p hoá, hiệ n đạ i hoá đấ t nư ớ c. Như vậ y, kế t cấ u hạ tầ ng xã hộ i là
tậ p hợ p mộ t số ngành có tính chấ t dị ch vụ xã hộ i; sả n phẩ m do chúng tạ o ra thể
hiệ n dư ớ i hình thứ c dị ch vụ và thư ờ ng mang tính chấ t công cộ ng, liên hệ vớ i sự
phát triể n con ngư ờ i cả về thể chấ t lẫ n tinh thầ n.
Vớ i tính chấ t đa dạ ng và thiế t thự c, kế t cấ u hạ tầ ng là nề n tả ng vậ t chấ t có
vai trò đặ c biệ t quan trọ ng trong quá trình phát triể n kinh tế -xã hộ i củ a mỗ i quố c


19

gia cũng như vùng lãnh thổ . Có kế t cấ u hạ tầ ng đồ ng bộ và hiệ n đạ i, nề n kinh tế
mớ i có điề u kiệ n để tăng trư ở ng nhanh, ổ n đị nh và bề n vữ ng. Có rấ t nhiề u công
trình nghiên cứ u đã đi đế n kế t luậ n rằ ng, phát triể n kế t cấ u hạ tầ ng có tác độ ng tích
cự c đế n phát triể n kinh tế - xã hộ i ở cả các nư ớ c phát triể n và đang phát triể n.
Trình độ phát triể n củ a kế t cấ u hạ tầ ng có ả nh hư ở ng đế n trình độ phát triể n củ a
đấ t nư ớ c, có tác độ ng tích cự c đế n tăng trư ở ng kinh tế và công tác xoá đói giả m
nghèo.
Nghiên cứ u về tác độ ng củ a việ c phát triể n kế t cấ u hạ tầ ng ở đố i vớ i giả m
nghèo ở Việ t Nam, tác giả Phạ m Thị Tuý (2006) đã phát hiệ n ra sáu tác độ ng quan
trọ ng sau đây:
- Kế t cấ u hạ tầ ng phát triể n mở ra khả năng thu hút các luồ ng vố n đầ u tư đa
dạ ng cho phát triể n kinh tế -xã hộ i;
- Kế t cấ u hạ tầ ng phát triể n đồ ng bộ , hiệ n đạ i là điề u kiệ n để phát triể n các
vùng kinh tế độ ng lự c, các vùng trọ ng điể m và từ đó tạ o ra các tác độ ng lan toả lôi
kéo các vùng liề n kề phát triể n;
- Kế t cấ u hạ tầ ng phát triể n trự c tiế p tác độ ng đế n các vùng nghèo, hộ nghèo
thông qua việ c cả i thiệ n hạ tầ ng mà nâng cao điề u kiệ n số ng củ a hộ ;
- Phát triể n kế t cấ u hạ tầ ng thự c sự có ích vớ i ngư ờ i nghèo và góp phầ n vào
việ c giữ gìn môi trư ờ ng;
- Đầ u tư cho kế t cấ u hạ tầ ng, nhấ t là hạ tầ ng giao thông nông thôn, đem đế n
tác độ ng cao nhấ t đố i vớ i giả m nghèo; và
- Phát triể n kế t cấ u hạ tầ ng tạ o điề u kiệ n nâng cao trình độ kiế n thứ c và
cả i thiệ n tình trạ ng sứ c khoẻ cho ngư ờ i dân, góp phầ n giả m thiể u bấ t bình đẳ ng về
mặ t xã hộ i cho ngư ờ i nghèo.
Tóm lạ i, kế t cấ u hạ tầ ng đóng vai trò đặ c biệ t quan trọ ng đố i vớ i sự phát
triể n kinh tế -xã hộ i củ a mộ t quố c gia, tạ o độ ng lự c cho sự phát triể n. Hệ thố ng kế t
cấ u hạ tầ ng phát triể n đồ ng bộ , hiệ n đạ i sẽ thúc đẩ y tăng trư ở ng kinh tế , nâng cao
năng suấ t, hiệ u quả củ a nề n kinh tế và góp phầ n giả i quyế t các vấ n đề xã hộ i.
Ngư ợ c lạ i, mộ t hệ thố ng kế t cấ u hạ tầ ng kém phát triể n là mộ t trở lự c lớ n đố i



20
vớ i sự phát triể n. Ở nhiề u nư ớ c đang phát triể n hiệ n nay, kế t cấ u hạ tầ ng thiế u và
yế u đã gây ứ đọ ng trong luân chuyể n các nguồ n lự c, khó hấ p thụ vố n đầ u tư , gây ra
nhữ ng “nút cổ chai kế t cấ u hạ tầ ng” ả nh hư ở ng trự c tiế p đế n tăng trư ở ng kinh tế .
1.3.2. Vai trò vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN
Để gia tăng sự phát triể n kinh tế , nề n kinh tế nhấ t thiế t phả i có vố n để tậ p
trung đầ u tư vào cơ sở hạ tầ ng vì nó là mộ t trong nhữ ng ngành có tác độ ng thúc đẩ y
đầ u tư phát triể n củ a các ngành khác mạ nh nhấ t. Khi nề n kinh tế phát triể n cao thì
cơ sở hạ tầ ng cầ n phả i phù hợ p vớ i sự tiế n triể n củ a nhu cầ u. Do đó, nề n kinh tế
cầ n phả i tạ o lậ p vố n đầ u tư vớ i quy mô lớ n để đáp ứ ng. Như ng do ngành này mang
lạ i hiệ u quả tài chính thấ p vì khố i lư ợ ng đầ u tư cao, thờ i gian thu hồ i vố n lâu nên
vai trò củ a Nhà nư ớ c là phả i cung cấ p đầ u tư cho cơ sở hạ tầ ng.
Đồ ng thờ i, để đạ t đư ợ c mụ c tiêu kinh tế nhanh và bề n vữ ng, đòi hỏ i nề n kinh
tế phả i tạ o ra bộ khung kinh tế về cả cơ cấ u ngành lẫ n cơ cấ u vùng và lãnh thổ . Đầ u
tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c lạ i chính là nhân tố đặ c biệ t quan trọ ng
để khai thác các nguồ n lự c tiề m năng như nhân lự c, vậ t lự c, tạ o ra tổ ng lự c đẩ y
mạ nh sự chuyể n dị ch cơ cấ u.
(1) Xây dự ng kế t cấ u hạ tầ ng kinh tế , tạ o điề u kiệ n cho các tổ chứ c và cá
nhân trong và ngoài nư ớ c đầ u tư mở rộ ng sả n xuấ t, kinh doanh thúc đẩ y sự tăng
trư ở ng và chuyể n dị ch cơ cấ u kinh tế theo hư ớ ng công nghiệ p hoá, hiệ n đạ i hoá.
(2) Tạ o sứ c hút các nguồ n vố n khác cùng tham gia đầ u tư vào mụ c tiêu công
cộ ng. Trong trư ờ ng hợ p này, vố n củ a Nhà nư ớ c đóng vai trò tác nhân thúc đẩ y, do
vậ y cầ n phả i sử dụ ng thậ t hiệ u quả ; các dự án củ a nguồ n vố n Nhà nư ớ c phả i có sứ c
lan toả và thu hút cao.
(3) Cả i thiệ n cơ sở vậ t chấ t củ a ngành giáo dụ c và đào tạ o, phát triể n nguồ n
nhân lự c, khoa họ c và công nghệ ; phát triể n y tế ; văn hoá và các mặ t xã hộ i khác.
(4) Tác độ ng đế n phát triể n cơ sở hạ tầ ng và chuyể n dị ch cơ cấ u kinh tế , thự c
hiệ n mụ c tiêu xoá đói, giả m nghèo, tạ o việ c làm, cả i thiệ n điề u kiệ n số ng ở các
vùng nghèo, xã nghèo, vùng sâu, vùng xa; phát triể n nguồ n nhân lự c, xây dự ng các

cơ sở sả n xuấ t và dị ch vụ , tạ o nhữ ng tác độ ng tích cự c cho vùng nghèo, ngư ờ i


21
nghèo, hộ nghèo khai thác các tiề m năng củ a vùng, vư ơ n lên làm ăn khá giả .
1.4. Khái niệ m, ý nghĩ a hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ
NSNN
1.4.1 Khái niệ m hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN
Hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n là sự tác độ ng có tổ chứ c và
điề u chỉ nh bằ ng quyề n lự c Nhà nư ớ c đố i vớ i các quá trình xã hộ i và hành vi hoạ t
độ ng củ a con ngư ờ i do các cơ quan trong hệ thố ng hành pháp và hành chính thự c
hiệ n nhằ m hỗ trợ các chủ đầ u tư thự c hiệ n đúng vai trò, chứ c năng, nhiệ m vụ củ a
ngư ờ i đạ i diệ n sở hữ u Nhà nư ớ c trong các dự án công; ngăn ngừ a các ả nh hư ở ng
tiêu cự c đế n dự án; kiể m tra, kiể m soát, ngăn ngừ a các hiệ n tư ợ ng tiêu cự c trong
việ c sử dụ ng vố n Nhà nư ớ c nhằ m tránh thấ t thoát, lãng phí NSNN.
Trong quả n lý Ngân sách Nhà nư ớ c không có chế tài máy móc nào để từ đó
có thể đem lạ i mộ t sự phân minh, sự chi tiêu công quỹ có hiệ u quả , tiế t kiệ m mà
không cầ n đế n mộ t cơ chế kiể m soát thanh toán hữ u hiệ u. Hạ n chế tiêu cự c, góp
phầ n sử dụ ng hiệ u quả vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ Ngân sách Nhà nư ớ c nhằ m
tạ o lậ p cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t cho nề n kinh tế , là vố n mồ i cho các thành phầ n
kinh tế khác tham gia, là yế u tố quyế t đị nh quy mô và tố c độ phát triể n kinh tế
không nhữ ng trư ớ c mắ t mà còn cho lâu dài.
Trong nề n kinh tế thị trư ờ ng, sự chi phố i củ a quy luậ t cạ nh tranh khiế n các
nhà thầ u luôn tìm cách hạ giá thành, tăng lợ i nhuậ n. Trong vô số cách hạ giá thành
có cả thủ đoạ n cắ t giả m đị nh mứ c kinh tế kỹ thuậ t, thay đổ i kế t cấ u công trình,
chủ ng loạ i vậ t tư … và hậ u quả tấ t yế u là công trình kém chấ t lư ợ ng, tuổ i thọ bị rút
ngắ n, công suấ t thự c tế không như lúc phê duyệ t ban đầ u Vì vậ y, mộ t hệ thố ng
cơ chế kiể m soát thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n chặ t chẽ , hoạ t độ ng có
hiệ u quả sẽ hạ n chế nhữ ng mặ t tiêu cự c trong quá trình thự c hiệ n đầ u tư cũng như
nâng cao hiệ u quả đầ u tư .

Việ c xem xét hiệ u quả kinh tế xã hộ i củ a dự án đầ u tư công đư ợ c xác đị nh
trong các bư ớ c quy hoạ ch, kế hoạ ch đầ u tư phát triể n dài hạ n, trung hạ n và ngắ n
hạ n củ a ngành, củ a từ ng đị a phư ơ ng. Khi lậ p dự án đầ u tư xây dự ng cơ bả n, thiế t


22
kế kỹ thuậ t củ a từ ng công trình cũng cầ n phả i xem xét yế u tố phụ c vụ phát triể n
kinh tế xã hộ i, trư ờ ng hợ p không khả thi hoặ c quá trình nghiên cứ u dự án có
phư ơ ng án tố t hơ n thì phả i xem xét lạ i nộ i dung quy hoạ ch và kế hoạ ch phát triể n
kinh tế -xã hộ i trong ngắ n hạ n, trung hạ n và dài hạ n để có điề u chỉ nh cho phù hợ p.
1.4.2. Ý nghĩa hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ NSNN
Để quả n lý lĩnh vự c đầ u tư có hiệ u quả , hầ u như quố c gia nào cũng coi
trọ ng việ c đầ u tư , việ c xây dự ng chiế n lư ợ c và kế hoạ ch đầ u tư vào việ c xây dự ng
mộ t hệ thố ng đơ n giá, đị nh mứ c kinh tế
kỹ
thuậ t mộ t cách khoa họ c, chặ t chẽ nhấ t
là trong lĩnh vự c đầ u tư xây dự ng. Công tác kiể m tra, giám sát đư ợ c tiế n
hành
nghiêm
túc theo nguyên tắ c, kèm theo việ c xử lý nghiêm minh các hiệ n tư ợ ng
lãng phí, thấ t thoát vố n đầ u tư . Đố i vớ i công tác quả n lý dự án, vai trò củ a chủ đầ u
tư , chủ dự án đư ợ c phân đị nh rõ ràng trong điề u luậ t.
Trong nề n kinh tế , khu vự c kinh tế tư nhân thư ờ ng không muố n tham gia vào
việ c cung cấ p các hàng hoá công do khó thu lợ i. Nhữ ng hàng hoá công này
thư ờ ng là các công trình hạ tầ ng phụ c vụ cho phát triể n kinh tế -xã hộ i như :
đư ờ ng xá, cầ u cố ng, trư ờ ng họ c, bệ nh việ n… Vai trò củ a nhữ ng hàng hoá công
này là vô cùng quan trọ ng vì nế u không có hệ thố ng hạ tầ ng giao thông thì nề n
kinh tế không vậ n hành đư ợ c, không có hệ thố ng công trình trư ờ ng họ c, bệ nh
việ n, nhà văn hoá phụ c vụ phát triể n con ngư ờ i thì yêu cầ u phát triể n xã hộ i cũ ng
không đư ợ c đáp ứ ng… Hoạ t độ ng đầ u tư công củ a Nhà nư ớ c là nhằ m cung cấ p

nhữ ng hàng hoá công nên vai trò củ a hoạ t độ ng này đố i vớ i phát triể n kinh tế -xã
hộ i là không thể phủ nhậ n đư ợ c. Tác độ ng củ a việ c sả n xuấ t nhữ ng hàng hoá
công không thể đo trự c tiế p bằ ng các chỉ tiêu thông thư ờ ng như đố i vớ i các hàng
hoá do doanh nghiệ p tư nhân kinh doanh mà phả i thông qua ích lợ i đem lạ i cho
toàn bộ nề n kinh tế -xã hộ i. Chính vì thế việ c đánh giá kế t quả củ a đầ u tư công củ a
mộ t đị a phư ơ ng phả i thông qua
kế t quả phát triể n kinh tế
-
xã hộ i củ a chính đị a
phư ơ ng đó.



23
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệ u quả sử dụ ng vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n
từ NSNN
* Khố i lư ợ ng vố n đầ u tư thự c hiệ n là tổ ng số tiề n đã chi để tiế n hành các
hoạ t độ ng củ a các công cuộ c đầ u tư bao gồ m các chi phí cho công tác xây dự ng,
chi phí cho công tác mua sắ m và lắ p đặ t thiế t bị , chi phí quả n lý và chi phí khác
theo quy đị nh củ a thiế t kế dự toán và đư ợ c ghi trong dự toán đầ u tư đư ợ c duyệ t.
* Tài sả n cố đị nh huy độ ng là công trình hay hạ ng mụ c công trình, đố i tư ợ ng
xây dự ng có khả năng phát huy tác dụ ng độ c lậ p (làm ra sả n phẩ m hàng hoá hoặ c
tiế n hành các hoạ t độ ng dị ch vụ xã hộ i đã đư ợ c ghi trong dự án đầ u tư ) đã kế t thúc
quá trình xây dự ng, mua sắ m, đã làm xong thủ tụ c nghiệ m thu sử dụ ng, có thể đư a
vào hoạ t độ ng đư ợ c ngay.
Đố i vớ i toàn bộ hoạ t độ ng đầ u tư củ a cơ sở , ngành hoặ c đị a phư ơ ng, chỉ tiêu
hệ số huy độ ng tài sả n cố đị nh đư ợ c xác đị nh theo công thứ c

1.4.3.1. Hệ số huy độ ng TSCĐ





+


Chỉ tiêu này còn gọ i là: Hệ số huy độ ng vố n đầ u tư trong năm. Về bả n chấ t,
khi xác đị nh hệ số này phả i so sánh giữ a TSCĐ hình thành trong năm từ tổ ng mứ c
vố n đầ u tư trong năm để đầ u tư tạ o ra tài sả n đó. Do đặ c điể m sả n phẩ m xây dự ng
có quy mô lớ n, thờ i gian xây dự ng dài nên trong thự c tế có độ trễ về thờ i gian thự c
hiệ n đầ u tư kể từ khi bỏ vố n, đầ u tư đế n khi hoàn thành, đư a dự án, công trình vào
khai thác, sử dụ ng. Vì vậ y, chỉ tiêu này không phả n ánh đúng hiệ u quả đầ u tư củ a
năm bỏ vố n, mà là phả n ánh hiệ u quả đầ u tư củ a vài năm trư ớ c đó. Do đó, khi sử
dụ ng chỉ tiêu này để phân tích, đánh giá hiệ u quả phả i sử dụ ng theo cả dãy thờ i
gian. Do độ trễ và tính liên tụ c củ a đầ u tư qua các năm, hệ số huy độ ng vố n đầ u tư
Giá trị TSCĐ đư ợ c huy độ ng trong kỳ
Vố n đầ u tư thự c hiệ n
trong các kỳ trư ớ c như ng
chư a đư ợ c huy độ ng

Hệ số huy độ ng
TSCĐ
=

Tổ ng vố n
đầ u tư thự c
hiệ n trong kỳ

+




24
(TSCĐ) từ ng năm trong cả dãy hệ số liên tụ c củ a các năm đư ợ c coi là chỉ tiêu đánh
giá hiệ u quả đầ u tư củ a năm đó.
Chỉ tiêu này chỉ ra mứ c độ đạ t đư ợ c kế t quả trự c tiế p củ a hoạ t độ ng đầ u tư
trong tổ ng số vố n đầ u tư đã đư ợ c thự c hiệ n củ a dự án, củ a cơ sở , củ a ngành hoặ c
đị a phư ơ ng. Trị số củ a chỉ tiêu này càng cao phả n ánh việ c thi công dứ t điể m xây
dự ng công trình, các công trình nhanh chóng đư ợ c huy độ ng vào sử dụ ng trong
từ ng ngành, vùng, đị a phư ơ ng và toàn bộ nề n kinh tế .
1.4.3.2. Suấ t đầ u tư cầ n thiế t để làm tăng thêm mộ t đơ n vị tổ ng sả n phẩ m quố c
nộ i ICOR =
GDP
I
V


Chỉ tiêu này cho biế t 1 đơ n vị tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i tăng thêm 1 đơ n vị giá
trị tăng thêm cầ n bao nhiêu vố n đầ u tư I
v
.
Nế u xét trên góc độ sử dụ ng nguồ n lự c đầ u vào là vố n và đầ u ra là mứ c tăng
trư ở ng
)( GDP

thì hệ số ICOR phả n ánh đúng hiệ u quả củ a việ c sử dụ ng vố n. Tuy
nhiên sử dụ ng chỉ tiêu này để đánh giá hiệ u quả đầ u tư thì có nhữ ng hạ n chế như
chư a tính đế n độ trễ củ a thờ i gian trong đầ u tư , chư a xem xét ả nh hư ở ng củ a các
yế u tố đầ u vào khác như lao độ ng, đấ t đai, công nghệ … và ả nh hư ở ng củ a các yế u
tố ngoạ i ứ ng. Chính vì vậ y khi sử dụ ng chỉ tiêu này để đánh giá hiệ u quả đầ u tư

phát triể n ở phạ m vi ngành, đị a phư ơ ng, vùng và toàn bộ nề n kinh tế trong các thờ i
kỳ hoạ t độ ng phả i xem xét trong điề u kiệ n nhấ t đị nh khi các điề u kiệ n liên quan
đế n việ c gia tăng sả n lư ợ ng không đổ i.
Theo thờ i gian, khi nề n kinh tế tiế n hành hiệ n đạ i hoá, công nghiệ p hoá và đi
kèm đó là mứ c độ thâm dụ ng vố n gia tăng thì chỉ số ICOR đư ơ ng nhiên sẽ gia tăng
cho dù hiệ u quả đầ u tư không hề suy giả m. Việ c so sánh ICOR giữ a các nề n kinh tế
hay khu vự c kinh tế cũ ng tư ơ ng tự . Ví dụ , nế u so sánh ICOR củ a Việ t Nam vớ i
ICOR củ a nhữ ng nư ớ c công nghiệ p phát triể n thì trong nhiề u trư ờ ng hợ p chỉ số
ICOR củ a Việ t Nam sẽ thấ p hơ n; Như ng điề u đó không hoàn toàn có nghĩa là hiệ u
quả đầ u tư ở Việ t Nam cao hơ n mà có lẽ phầ n nhiề u là do các nư ớ c công nghiệ p

×