Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Đề xuất phương pháp đo lường độ thanh khoản cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 167 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


 

 






PHẠM ðÌNH HOÀNG





ðỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ðO LƯỜNG ðỘ THANH
KHOẢN CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH





LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ










TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


 

 




PHẠM ðÌNH HOÀNG




ðỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ðO LƯỜNG ðỘ THANH
KHOẢN CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH

CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. THÂN THỊ THU THỦY







TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng luận văn thạc sĩ này là do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện, chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả
Phạm ðình Hoàng






















ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
2 VN-Index Vietnam Index
3 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
























iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu Diễn giải Tiếng Anh Diễn giải Tiếng Việt
CL Composite liquidity Thước ño thanh khoản tổng hợp
$ United States dollar ðô la Mỹ
b Component of the eigenvector Yếu tố của giá trị riêng
Cumulative Lũy kế
D Depth ðộ sâu
D$ Dollar depth ðộ sâu giá trị
DI
A
Depth for price impact on the ask-side ðộ sâu ảnh hưởng giá ñối với phía cung
DI
B

Depth for price impact on the bid-side ðộ sâu ảnh hưởng giá ñối với phía cầu
Dlog Log depth Log của ñộ sâu
Eigenvalue Giá trị riêng
F Factor scores ðiểm yếu tố
FR Flow ratio Chỉ số dòng tiền
i Counter Số ñếm
K Kurtosis ðộ nhọn phân phối xác suất
Ln Natural logarithm Logarit tự nhiên
LogQS Log quote slope Log của ñộ dốc giá niêm yết
LogQSadj Adjusted log quote slope Log của ñộ dốc giá niêm yết ñược ñiều chỉnh
LogSabs Log absolute spread Log chênh lệch giá tuyệt ñối
LogSrellog
Log relative spread calculated with log
prices
Log chênh lệch tương ñối của log giá
LR1 Liquidity ratio 1 Thước ño chỉ số thanh khoản 1
LR2 Liquidity ratio 2 Thước ño chỉ số thanh khoản 2
LR3 Liquidity ratio 3 Thước ño chỉ số thanh khoản 3
Maximum Giá trị lớn nhất
Mean Giá trị trung bình
Median Giá trị ñiểm giữa
MI
AV*
Market impact on the ask-side Ảnh hưởng thị trường ñối với phía cung
MI
BV*
Market impact on the bid-side Ảnh hưởng thị trường ñối với phía cầu
Minimum Giá trị nhỏ nhất
MI
V*

Market impact Ảnh hưởng thị trường
N Number of trades in a given time period Số lượng giao dịch trong một ñơn vị thời gian
No Number of orders in a given time space Số lượng lệnh trong một ñơn vị thời gian
OR Order ratio Chỉ số lệnh
p Price Giá cổ phiếu
p
A
Ask price Giá chào bán tốt nhất
p
B
Bid price Giá ñặt mua tốt nhất
pi Giá của giao dịch i
PI
A
Price impact on the ask-side Ảnh hưởng giá ñối với phía cung
PI
B
Price impact on the bid-side Ảnh hưởng giá ñối với phía cầu
p
M
Mid price Giá giữa
Q Trading volume in a given time period Khối lượng giao dịch trong một ñơn vị thời gian
q
A
Ask volume Khối lượng chào bán ứng với giá bán tốt nhất
q
B
Bid volume Khối lượng ñặt mua ứng với giá mua tốt nhất
qi Khối lượng của giao dịch i
QS Quote slope ðộ dốc của giá niêm yết

r Return Thu nhập cổ phiếu
iv
Ký hiệu Diễn giải Tiếng Anh Diễn giải Tiếng Việt
S Skewness ðộ lệch phân phối xác suất
Sabs Absolute spread Chênh lệch tuyệt ñối
Seff Effective spread Chênh lệch hiệu quả
Seffrelp
Relative effective spread calculated with
last trade
Chênh lệch hiệu quả tương ñối ñối với giao dịch
cuối cùng
SeffrelpM
Relative effective spread calculated with
mid price
Chênh lệch hiệu quả tương ñối ñối với giá giữa
Srellog Relative spread calculated with log prices Chênh lệch tương ñối log của giá
SrelM Relative spread calculated with mid prices Chênh lệch tương ñối ñược tính với giá giữa
Srelp Relative spread calculated with last trade
Chênh lệch tương ñối ñối với giao dịch cuối
cùng
Std.Dev. Standard Deviation ðộ lệch tiêu chuẩn
t Time Thời gian
V Turnover in a given time period Giá trị giao dịch
Variability Phương sai
VNLQ-
Index
Vietnam Liquidity Index Chỉ số thanh khoản Việt Nam
WT Waiting time Thời gian chờ giữa các giao dịch

















v
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT KÝ HIỆU TÊN HÌNH
1 Hình 1.1 Các ñặc tính của ñộ thanh khoản trên một hình ảnh tĩnh của sổ lệnh.
2 Hình 1.2 Cung và cầu trong một sổ lệnh.
3 Hình 1.3 Sự phát triển của một sổ lệnh theo thời gian.
4 Hình 1.4 Mức ñộ của ñộ thanh khoản.
5 Hình 1.5 ðộ dốc giá niêm yết.
6 Hình 2.1 ðộ lệch phân phối thống kê.
7 Hình 2.2 ðộ nhọn phân phối thống kê.



























vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT KÝ HIỆU TÊN BẢNG
1 Bảng 2.1 Xếp hạng 30 cổ phiếu dựa vào 24 thước ño thanh khoản khác nhau.
2 Bảng 2.2 Hệ số tương quan giữa các thứ hạng của các thước ño thanh khoản.
3 Bảng 2.3 Hệ số tương quan giữa các thước ño thanh khoản.
4 Bảng 3.1 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu AGF.
5 Bảng 3.2 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu BBC.
6 Bảng 3.3 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu BMP.
7 Bảng 3.4 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu BT6.

8 Bảng 3.5 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu CII.
9 Bảng 3.6 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu COM.
10 Bảng 3.7 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu DHG.
11 Bảng 3.8 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu DMC.
12 Bảng 3.9 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu DRC.
13 Bảng 3.10 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu FPT.
14 Bảng 3.11 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu GMD.
15 Bảng 3.12 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu GIL.
16 Bảng 3.13 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu HAP.
17 Bảng 3.14 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu ITA.
18 Bảng 3.15 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu KDC.
19 Bảng 3.16 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu KHA.
20 Bảng 3.17 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu PAC.
21 Bảng 3.18 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu PVD.
22 Bảng 3.19 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu REE.
23 Bảng 3.20 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SAM.
24 Bảng 3.21 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SJD.
25 Bảng 3.22 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SJS.
26 Bảng 3.23 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SSC.
27 Bảng 3.24 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu STB.
28 Bảng 3.25 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu TDH.
29 Bảng 3.26 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu TRI.
30 Bảng 3.27 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu ST4.
31 Bảng 3.28 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu VIS.
32 Bảng 3.29 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu VNM.
33 Bảng 3.30 Phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu VSH.
34 Bảng 3.31 Chỉ số thanh khoản cổ phiếu ñang niêm yết tại SGDCK TP.HCM.




vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT KÝ HIỆU TÊN BIỂU ðỒ
1 Biểu ñồ 3.1 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu AGF.
2 Biểu ñồ 3.2 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu BBC
3 Biểu ñồ 3.3 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu BMP.
4 Biểu ñồ 3.4 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu BT6
5 Biểu ñồ 3.5 4 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu CII.
6 Biểu ñồ 3.6 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu COM.
7 Biểu ñồ 3.7 6 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu DHG.
8 Biểu ñồ 3.8 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu DMC.
9 Biểu ñồ 3.9 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu DRC.
10 Biểu ñồ 3.10 5vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu FPT.
11 Biểu ñồ 3.11 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu GIL.
12 Biểu ñồ 3.12 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu GMD.
13 Biểu ñồ 3.13 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu HAP.
14 Biểu ñồ 3.14 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu ITA.
15 Biểu ñồ 3.15 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu KDC.
16 Biểu ñồ 3.16 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu KHA.
17 Biểu ñồ 3.17 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu PAC.
18 Biểu ñồ 3.18 4 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu PVD.
19 Biểu ñồ 3.19 4 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu REE.
20 Biểu ñồ 3.20 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SAM.
21 Biểu ñồ 3.21 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SJD.
22 Biểu ñồ 3.22 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SJS.
23 Biểu ñồ 3.23 4 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu SSC.
24 Biểu ñồ 3.24 4 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu STB.
25 Biểu ñồ 3.25 6 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu TDH.
26 Biểu ñồ 3.26 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu TRI.
27 Biểu ñồ 3.27 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu TS4.

28 Biểu ñồ 3.28 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu VIS.
29 Biểu ñồ 3.29 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu VNM.
30 Biểu ñồ 3.30 5 vector riêng ñầu tiên của phân tích yếu tố trọng yếu của cổ phiếu VSH.
31 Biểu ñồ 3.31 6 vector riêng ñầu tiên trung bình của phân tích yếu tố trọng yếu của 30 cổ phiếu.






viii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Danh mục các từ viết tắt. ii
Danh mục các ký hiệu. iii
Danh mục các hình v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các biểu ñồ vii
Mục lục viii
Mở ñầu x
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ðỘ THANH KHOẢN CỔ PHIẾU.
1.1. Khái niệm ñộ thanh khoản cổ phiếu 1
1.2. ðặc tính của ñộ thanh khoản cổ phiếu 1
1.2.1. Thời gian giao dịch. 2
1.2.2. ðộ chặt. 2
1.2.3. ðộ sâu 2
1.2.4. ðộ co giản 2
1.3. Công thức ño lường ñộ thanh khoản cổ phiếu 6
1.3.1. Những công thức ño lường ñộ thanh khoản một chiều 6
1.3.2. Những công thức ño lường ñộ thanh khoản ña chiều. 13

1.4. Giới thiệu phương pháp phân tích yếu tố trọng yếu 22
Kết luận chương 1 22
Chương 2. ỨNG DỤNG ðO LƯỜNG ðỘ THANH KHOẢN CỦA CÁC CỔ
PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP.HCM.
2.1. Phương pháp chọn mẫu cổ phiếu và chọn mẫu số liệu thống kê 25
2.1.1. Phương pháp chọn mẫu cổ phiếu. 25
ix
2.1.2. Phương pháp chọn mẫu số liệu thống kê 26
2.2. Ứng dụng ño lường ñộ thanh khoản của các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK
TP.HCM 26
2.3. Xếp hạng ñộ thanh khoản cổ phiếu. 51
2.4. Xác ñịnh mối tương quan giữa các công thức và loại bỏ những công thức
có quan hệ tương quan mạnh 54
Kết luận chương 2 57
Chương 3. ðỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ðO LƯỜNG ðỘ THANH
KHOẢN CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP.HCM.
3.1. Phân tích yếu tố trọng yếu của các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK
TP.HCM 58
3.2. ðề xuất ño lường ñộ thanh khoản của các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK
TP.HCM 96
3.3.1. Chọn công thức ño lường ñộ thanh khoản của các cổ phiếu. 96
3.3.2. Chọn cơ quan quản lý về ño lường và công bố ñộ thanh khoản cổ phiếu
niêm yết tại SGDCK TP.HCM 98
3.3.3. Xây dựng phần mềm 99
3.3.4. Phổ biến kiến thức về ñộ thanh khoản cổ phiếu và ý nghĩa của các công
thức ño ñộ thanh khoản 99
3.3.5. Công bố ñộ thanh khoản cổ phiếu 100
3.3.6. Tăng cường kiểm tra, xử lý các vi phạm trong giao dịch cổ phiếu 101
3.3.7. Nâng cao thanh khoản thị trường 102
Kết luận chương 3 102

Kết luận.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
x
MỞ ðẦU
Tính cấp thiết của ñề tài.
ðối với bất kỳ thị trường chứng khoán nào trên thế giới, các nhà ñầu tư tham gia
thị trường luôn phải chịu ảnh hưởng của nhiều rủi ro khác nhau như: Rủi ro phá sản,
rủi ro kinh doanh, rủi ro chính sách, rủi ro thông tin, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất,
rủi ro hối ñoái, rủi ro lạm phát, rủi ro thanh khoản, …
ðể nhận diện và quản trị tốt từng loại rủi ro trên, nhà ñầu tư cần phải sử dụng
những phương pháp hiệu quả. Riêng ñối với rủi ro thanh khoản cổ phiếu, nhà ñầu tư
cần phải sử dụng các thước ño thanh khoản ñể ñánh giá và so sánh rủi ro giữa các cổ
phiếu khác nhau và các thị trường khác nhau nhằm góp phần xây dựng một danh mục
ñầu tư hiệu quả.
Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường chứng khoán Việt nam chưa có tổ chức nào
ño lường và cung cấp thông tin về ñộ thanh khoản của các cổ phiếu ñang niêm yết cho
các nhà ñầu tư. ðiều này dẫn ñến rủi ro là các nhà ñầu tư có thể xây dựng danh mục
ñầu tư với những cổ phiếu kém thanh khoản.
Mục ñích nghiên cứu của ñề tài.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều phương pháp ñang ñược vận dụng ñể ño
lường ñộ thanh khoản cổ phiếu, tuy nhiên mỗi thị trường chứng khoán sẽ có những
phương pháp ñặc thù. Do vậy ñề tài này sẽ ñề xuất một phương pháp hiệu quả ñể ño
ñộ thanh khoản của các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TP.HCM, qua ñó giúp các nhà
ñầu tư xây dựng danh mục ñầu tư với rủi ro thanh khoản thấp nhất.
Phạm vi nghiên cứu.
Luận văn ñược nghiên cứu trong phạm vi 30 cổ phiếu ñang ñược niêm yết tại
SGDCK TP.HCM trong khoảng thời gian từ năm 2007 ñến năm 2009 và tập trung vào
nghiên cứu các ñặc tính của ñộ thanh khoản cổ phiếu.
Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu ñược áp dụng trong luận văn này chủ yếu là phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu ñể tìm ra những ñặc tính và những quy luật
xi
phân phối của ñộ thanh khoản cổ phiếu, ñể từ ñó ñề xuất một phương pháp phù hợp
nhất cho việc ño lường ñộ thanh khoản cổ phiếu ñang ñược niêm yết tại SGDCK
TP.HCM ñể phục vụ các nhà ñầu tư trong việc quản trị rủi ro thanh khoản.
Kết cấu của Luận văn.
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, Luận văn này ñược kết cấu thành 3 chương, bao
gồm:
Chương 1: Tổng quan về ñộ thanh khoản cổ phiếu.
Chương 2: Ứng dụng ño lường ñộ thanh khoản của các cổ phiếu ñược niêm yết
tại SGDCK TP.HCM.
Chương 3: ðề xuất phương pháp ño lường ñộ thanh khoản của các cổ phiếu
niêm yết tại SGDCK TP.HCM.

1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ðỘ THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU.
1.1. Khái niệm ñộ thanh khoản của cổ phiếu.
Thanh khoản cổ phiếu nhìn có vẻ rất ñơn giản và dễ hiểu. Tuy nhiên, thực tế
cho thấy không ñơn giản, có rất nhiều khái niệm khác nhau ñược nêu lên bởi những
nhà nghiên cứu và những nhà ñầu tư chuyên nghiệp.
Robert F. Stambaugh (2002) ñưa ra khái niệm về thanh khoản cổ phiếu như
sau: “Thanh khoản cổ phiếu là một khái niệm rất rộng và không rõ ràng, nhưng nhìn
chung nó phản ánh khả năng giao dịch một khối lượng lớn cổ phiếu một cách nhanh
chóng tại một mức phí thấp và không có sự dịch chuyển về giá”.
Mặt khác, Send & Starr (2004) thì cho rằng không dễ ñưa ra một khái niệm về
thanh khoản và không có một khái niệm chung nào ñang tồn tại, thông thường có một
khái niệm ñơn giản như sau: “Thanh khoản là khả năng thẩm thấu một cách trơn tru
các dòng lệnh mua và lệnh bán”.

Chiara Coluzzi, Sergio Ginebri và Manuel Turco (2008) cho rằng rất khó hiểu
và giải thích về thanh khoản cổ phiếu và ñã ñưa ra khái niệm như sau: “Thanh khoản
cổ phiếu là khả năng giao dịch mà không bị ảnh hưởng ñến giá của chúng”.
Như vậy, thanh khoản cổ phiếu là khả năng chuyển ñổi cổ phiếu thành tiền dễ
dàng với sự ảnh hưởng về giá không ñáng kể và với một khoản phí tương ñối thấp.
Thanh khoản cổ phiếu ñược xem như một dòng máu của thị truờng chứng
khoán, góp phần ñảm bảo thị trường tài chính cũng như nền kinh tế vận hành một
cách thông suốt. ðây là một nội dung rất chung và trừu tượng vì bản thân nó có nhiều
tính chất khác nhau.
1.2. ðặc tính của ñộ thanh khoản cổ phiếu.
Ở Việt Nam hầu hết những nhà ñầu tư, kể cả những nhà phân tích chứng khoán
chưa hiểu ñầy ñủ về ñộ thanh khoản cổ phiếu, bởi vì ñây không phải là một biến số có
một ñặc tính mà bao gồm nhiều ñặc tính khác nhau. Thông thường có bốn ñặc tính của
ñộ thanh khoản cổ phiếu:

2
1.2.1. Thời gian giao dịch.
Thời gian giao dịch là khả năng thực hiện một giao dịch ngay lập tức tại một
mức giá phổ biến.
Thời gian chờ giữa hai giao dịch, số giao dịch trong một ñơn vị thời gian là
những thước ño về thời gian giao dịch.
1.2.2. ðộ chặt.
ðộ chặt là khả năng mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất ñịnh ở một mức
giá tương ñương tại cùng một thời ñiểm.
Tính chặt thể hiện chi phí liên quan ñến giao dịch hoặc chi phí của sự chờ ñợi.
Thước ño cho tính chặt là những dạng khác nhau của chênh lệch về giá.
1.2.3. ðộ sâu.
ðộ sâu là khả năng mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất ñịnh nhưng không
ảnh hưởng ñến giá niêm yết. Giá niêm yết là giá chào bán hoặc giá ñặt mua ñược ñưa
vào sổ lệnh.

Một dấu hiệu của ñộ thanh khoản yếu là sự ảnh hưởng tiêu cực của thị trường
ñối với các nhà ñầu tư khi giao dịch. ðộ sâu của thị trường có thể ñược ño bởi chỉ số
lệnh, số lượng giao dịch hoặc chỉ số dòng tiền.
1.2.4. ðộ co giản.
ðộ co giản là khả năng mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nào ñó nhưng có một
ít ảnh hưởng ñến giá niêm yết.
Khi ñặc tính ñộ sâu thị trường chỉ quan tâm ñến số lượng giao dịch ở một mức
giá ñặt mua hoặc chào bán tốt nhất, ñặc tính co giản sẽ ñảm nhận sự co giản của cung
và cầu. ðặc tính ñộ co giản của ñộ thanh khoản ñược mô tả bởi thu nhập trong ngày,
hệ số hiệp phương sai hoặc hệ số thanh khoản.
Hình 1.1 cho thấy một bức tranh tĩnh của một sổ lệnh. Trên trục hoành, số
lượng chào bán ñược diễn tả về phía bên phải và số lượng ñặt mua ñược mô tả ở bên
trái. Những số lượng này có thể khác nhau và tổng của hai là một thước ño cho ñộ sâu
thị trường.

3
Trục tung thể hiện giá, có hai mức giá khác nhau: Giá ñặt mua và giá chào bán.
Giá của một giao dịch bất kỳ có thể nằm tại mức giá chào bán hoặc ñặt mua, hoặc
cũng có thể nằm ở giữa hai mức giá này. Sự chênh lệch giữa hai mức giá chào bán và
ñặt mua là thước ño của tính chặt. Chiều ngang là ñộ sâu và cuối cùng ñộ co giản của
cung và cầu thể hiện ñặc tính co giản.
Hình 1.1: Các ñặc tính của ñộ thanh khoản trên một hình ảnh tĩnh của sổ lệnh.














(Nguồn: Rico Von Wyss (2004), Measuring and Predicting Liquidity in the
Stock Market.)
Những ñiều ñược thể hiện trong hình 1.1 có thể ñược thể hiện rõ hơn trong
hình 1.2 nếu ñường cầu ñược chuyển hướng sang phải của trục giá và biểu ñồ giá - sản
lượng truyền thống xuất hiện, cả hai ñường nằm bên phải của trục tung như trong hình
1.2. Do vậy sổ lệnh biểu hiện nhánh trên là ñường cung và nhánh dưới là ñường cầu.
Khi chúng gặp nhau ở phía bên trái thì giao dịch ñược thực hiện. Hình ảnh tĩnh 1.2
thay ñổi mỗi khi có một lệnh mới ñược nhập vào sổ lệnh.

Giá

ð
ộ sâu mua

ð
ộ chặt

ðộ sâu
Khối lượng ñặt
mua lũy kế
Khối lượng chào
bán lũy kế
ð
ộ sâu bán


ðộ co
gi
ản cầu

ðộ co
gi
ản cung

Giá bán

Giá mua


4
Hình 1.2: Cung và cầu trong một sổ lệnh.










(Nguồn: Rico Von Wyss (2004), Measuring and Predicting Liquidity in the
Stock Market.)
Hình 1.3 diễn tả hình ảnh tương tự bao gồm cả ñặc tính thời gian. ðường ñậm
cho thấy trạng thái ban ñầu của sổ lệnh. Sổ lệnh này phát triển theo thời gian, những
ñường cong thể hiện các mức giá mua và giá bán với số lượng tương ứng.

Hình 1.3: Sự phát triển của một sổ lệnh theo thời gian.










Giá

ð
ộ chặt

Kh
ối l
ư
ợng

ðộ co
gi
ản cầu

ðộ co
gi
ản cung

Giá bán


Giá mua

Giá

Khối lượng chào
bán l
ũy kế

ð
ộ sâu bán

ð
ộ sâu mua

ð
ộ sâu

Khối lượng ñặt
mua l
ũy kế

Th
ời gian

Giá mua

Giá bán



5
(Nguồn: Rico Von Wyss (2004), Measuring and Predicting Liquidity in the Stock
Market.)
Những ñặc tính trên của ñộ thanh khoản có thể ñược nhóm lại ñể diễn tả năm
mức ñộ khác nhau:
1. Khả năng giao dịch của cổ phiếu rất thấp. Mức ñầu tiên của ñộ thanh khoản là
hiển nhiên. Vì nếu cổ phiếu hoàn toàn không có ñộ thanh khoản trên thị trường, sẽ
không có giao dịch nào ñược thực hiện. Trong một thị trường gọi là có ñộ thanh khoản
thì phải có ít nhất một lệnh mua và một lệnh bán mà tại ñó có một giao dịch có thể
ñược thực hiện.
2. Khả năng mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nào ñó có ảnh hưởng ñến giá niêm
yết. Nếu có khả năng giao dịch, mối quan tâm tiếp theo là sự ảnh hưởng của giá giao
dịch. Trên thị trường có ñộ thanh khoản, sẽ có khả năng giao dịch một lượng cổ phiếu
nào ñó với một ít ảnh hưởng về giá.
3. Khả năng mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nào ñó mà không có sự ảnh hưởng
về giá niêm yết. Nếu thị trường có ñộ thanh khoản càng cao thì giá niêm yết càng ít bị
ảnh hưởng. Do vậy khi ñộ thanh khoản tăng lên, sẽ có một ñiểm nào ñó mà tại ñó
không có ảnh hưởng về giá ñối với một lượng cổ phiếu nhất ñịnh.
4. Khả năng mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nào ñó với một mức giá như nhau
tại một thời ñiểm giống nhau.
5. Khả năng thực hiện ngay lập tức một giao dịch từ ñiểm 2 ñến ñiểm 4.
Hình 1.4 cho thấy các mức ñộ khác nhau của ñộ thanh khoản. Mức ñộ 1 tới
mức ñộ 3 là hiển nhiên nhưng mức ñộ 4 và 5 không rõ, không biết là có thể nằm ở
trên cùng hay không vì hai mức này thể hiện ñặc tính khác của ñộ thanh khoản. Có
người cho rằng mức ñộ 1 là “không có khả năng giao dịch” vì ở trạng thái này vẫn có
khả năng giao dịch nhưng với một mức ảnh hưởng giá rất lớn, sau ñó mới ñến mức
thứ hai là “Giao dịch ngay lập tức”.
Chúng ta có thể chỉ quan tâm ñến một ñặc tính của ñộ thanh khoản, có thể sử
dụng nhiều thước ño khác nhau ñể xác ñịnh nhiều ñặc tính khác nhau của ñộ thanh
khoản và cũng có thể sử dụng thước ño thanh khoản tổng hợp ñể ño ñộ thanh khoản.


6
Hình 1.4: Mức ñộ của ñộ thanh khoản.
5. Giao dịch ngay lập tức
4. Mua và bán tại mức giá giống nhau
3. Giao dịch không có sự ảnh hưởng về giá
2. Giao dịch có ảnh hưởng về giá
1. Khả năng giao dịch rất thấp

1.3. Công thức ño lường ñộ thanh khoản cổ phiếu.
Bản chất của ñộ thanh khoản là rất trừu tượng và không thể quan sát ñược, do
vậy khái niệm này cần phải ñược ño lường bởi nhiều công thức khác nhau. Khi dùng
nhiều công thức khác nhau, kết quả sẽ rất phức tạp.
Một cách tổng quát, các công thức ño ñộ thanh khoản ñược chia thành những
cái ñơn chiều và những cái ña chiều. Những thước ño một chiều chỉ mô tả duy nhất
một biến của ñộ thanh khoản, ngược lại những thước ño ña chiều sẽ mô tả nhiều biến
số khác nhau trong cùng một thước ño.
1.3.1. Những công thức ño lường ñộ thanh khoản một chiều.
Những thước ño một chiều có thể ñược chia thành bốn nhóm: quy mô doanh
nghiệp, khối lượng giao dịch, thời gian giữa hai giao dịch và ñộ sâu. Những thước ño
phản ánh quy mô doanh nghiệp sẽ không ñược kiểm nghiệm trong Luận văn này bởi
vì bản thân số liệu giao dịch trong ngày không cho thấy một sự biến thiên ñủ lớn ñể
thu ñược một kết quả hợp lý.
1.3.1.1. Thước ño ñộ thanh khoản liên quan ñến khối lượng giao dịch.
Các thước ño ñộ thanh khoản liên quan ñến số lượng giao dịch có thể ñược tính
toán ở một số lượng cổ phiếu nào ñó trên một ñơn vị thời gian. Thông thường những
thước ño này ñược sử dụng ñể tính ñộ sâu của ñộ thanh khoản, nhưng cũng có sự liên
quan ñến ñặc tính thời gian bởi vì nếu khối lượng cổ phiếu ñược giao dịch trên thị
trường càng lớn thì cần càng ít thời gian ñể giao dịch một ñơn vị số lượng cổ phiếu
ñược xác ñịnh trước. Do vậy nếu những thước ño ñộ thanh khoản liên quan ñến khối

lượng giao dịch càng cao thì ñó là một dấu hiệu cho thấy ñộ thanh khoản càng cao.

7
(1.1)

(1.3)

(1.2)

 Khối lượng giao dịch:
Khối lượng giao dịch trong một khoảng thời gian (Q
t
) ñược sử dụng rất phổ
biến. Khối lượng giao dịch trong khoảng thời gian từ t-1 ñến t ñược tính như sau:
N
t

Q
t
= ∑ q
i


i=1

Trong ñó:
N
t
: Phản ánh số lượng giao dịch trong khoảng thời gian t-1 ñến t,
q

i
: Là số lượng cổ phiếu của giao dịch i.
Kích cở trung bình một giao dịch bị ảnh hưởng rất lớn bởi quy mô niêm yết.
 Giá trị giao dịch:
Cũng giống như khối lượng giao dịch, giá trị giao dịch (V
t
) phải ñược tính toán
trong một khoảng thời gian xác ñịnh:
N
t

V
t
= ∑ p
i
. q
i

t=1

Trong ñó:
N
t
: Phản ánh số lượng giao dịch trong khoảng thời gian t-1 ñến t,
p
i
: Thể hiện giá của giao dịch i.
ðể tính khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch chỉ cần sử dụng các giao dịch
như là một nguồn dữ liệu ñầu vào, việc tính toán rất ñơn giản. Thước ño giá trị giao
dịch có một ưu ñiểm lớn là giúp so sánh ñộ thanh khoản giữa các cổ phiếu khác biệt

nhau và không bị bóp méo bởi các mức giá tuyệt ñối.
 ðộ sâu:
D
t
= q
t
A
+ q
t
B

Trong ñó:
D
t
: ðộ sâu thị trường trong khoảng thời gian t, cũng có thể gọi là ñộ sâu khối
lượng, ñược tính bằng cách cộng tất cả các khối lượng bán tốt nhất và khối lượng mua
tốt nhất trong khoảng thời gian t.

8
(1.4)

(1.5)

q
t
A
: Số lượng ñặt mua tốt nhất trong sổ lệnh, tức là số lượng ñối với mức giá
ñặt mua tốt nhất.
q
t

B
: Số lượng chào bán tốt nhất trong sổ lệnh, tức là số lượng ñối với mức giá
chào bán tốt nhất.
ðộ sâu thị trường giữa các cổ phiếu có thể rất khác nhau. Tuy nhiên, có thể
ñược chia cho hai, ñó chính là ñộ sâu trung bình của khối lượng mua và bán. Ngoài ra,
ñộ sâu cung và cầu trong sổ lệnh không di chuyển theo một xu hướng chung, do vậy
nó có thể ñược nghiên cứu riêng biệt.
 Log của ñộ sâu:
ðể cải thiện những thuộc tính phân phối của ñộ sâu, log của ñộ sâu sẽ ñược sử
dụng.
Dlog
t
= ln(q
t
A
) + ln(q
t
B
) = ln(q
t
A
.q
t
B
)
Log của ñộ sâu ñơn thuần chỉ là tổng các log của khối lượng bán tốt nhất và
khối lượng mua tốt nhất trong sổ lệnh.
 ðộ sâu giá trị:
ðộ sâu giá trị (D$
t

) thường ñược tính như là số trung bình của những ñộ sâu
của giá trị mua và giá trị bán.
q
t
A
.p
t
A
+ q
t
B
.p
t
B

D$
t
= ──────────────
2
p
t
A
: Biểu thị giá bán tốt nhất tại thời ñiểm t,
p
t
B
: Biểu thị giá mua tốt nhất tại thời ñiểm t.
Giống như thước ño giá trị giao dịch, ñộ sâu giá trị có một ưu ñiểm là có thể
ñược dùng ñể so sánh ñộ thanh khoản của nhiều cổ phiếu khác biệt nhau. ðiều quan
trọng ở ñây là không có sự trộn lẫn số lượng cổ phiếu có thể giao dịch trên thị trường

tại một mức giá nào ñó với giá trị tương ứng. Nhưng thước ño giá trị không phải là
một thước ño tốt hơn thước ño số lượng giao dịch. ðối với một nhà ñầu tư nhỏ lẻ, giá
của một cổ phiếu ở mức 500.000ñ có thể là kém thanh khoản hơn giá của 10 cổ phiếu
ở mức 50.000ñ.

9
(1.6)

Thước ño ñộ sâu (1.3), log của ñộ sâu (1.4) và ñộ sâu giá trị (1.5) luôn tồn tại ở
mọi thời ñiểm, thậm chí ngay cả khi không có giao dịch ñược thực hiện. Chỉ duy nhất
mức ñộ thanh khoản thứ nhất – có ít nhất một lệnh mua và một lệnh bán tồn tại – ñạt
ñược trong trường hợp này. Do vậy không cần thiết phải tính những thước ño này
trong một khoảng ñơn vị thời gian.
Tất cả các thước ño về ñộ sâu chỉ ñề cập ñến ñộ sâu tại các mức giá mua tốt
nhất và giá bán tốt nhất. Bởi vì những lệnh lớn không thể ñược giao dịch tại những
mức giá mua tốt nhất và giá bán tốt nhất, do vậy cần phải thâm nhập sâu vào sổ lệnh,
nghĩa là những thước ño ñộ thanh khoản phức tạp hơn cần phải ñược nghiên cứu.
1.3.1.2. Những thước ño ñộ thanh khoản liên quan ñến thời gian.
Những thước ño liên quan ñến thời gian cho thấy những giao dịch hoặc các
lệnh ñược thực hiện như thế nào. Do vậy, những thước ño nào trong số này có giá trị
càng lớn thì ñộ thanh khoản càng cao.
 Số lượng giao dịch trong một ñơn vị thời gian:
Cũng giống như thước ño về khối lượng giao dịch, thước ño số lượng giao dịch
là một thước ño ñộ thanh khoản ñược sử dụng rộng rãi.
N
t

Thước ño này dùng ñể ñếm số lượng giao dịch trong khoảng thời gian từ t-1
ñến t. Thước ño này có thể ñược ñảo ngược thành thời gian chờ giữa các giao dịch.
1

N

WT
t
= ── ∑ (tr
i
- tr
i-1
)
N -1
i=2

tr
i
: thời gian của một giao dịch.
tr
i-1
: thời gian của giao dịch trước ñó.
Thời gian chờ trong một khoảng thời gian nào ñó phải ñược tính như là một
khoảng thời gian chờ trung bình giữa hai giao dịch. Bởi vì thước ño thời gian giữa các
giao dịch cho ra một kết quả có ý nghĩa tương tự với thước ño số lượng giao dịch, nên
thước ño thời gian chờ giữa các giao dịch sẽ không ñược nghiên cứu thêm. Thước ño
thời gian chờ giữa các giao dịch cũng có thể ñược thay thế bởi thước ño thời gian chờ

10
(1.8)

(1.7)

giữa các lệnh. Tương tự, thước ño này cũng ñược ñảo ngược thành số lượng lệnh

trong một khoảng ñơn vị thời gian.
Thước ño số lượng giao dịch và thời gian chờ nói lên sự khác biệt của việc giao
dịch ñược thực hiện trong một số lượng nhỏ các giao dịch lớn hay là ñược thực hiện
trong một số lượng lớn các giao dịch nhỏ. Nhưng hai thước ño này không thể ñược
dùng ñể so sánh ñộ thanh khoản của các cổ phiếu có giá khác biệt nhau ñáng kể.
 Số lượng lệnh trong một ñơn vị thời gian:
Tương tự như thước ño số lượng giao dịch trong một khoảng ñơn vị thời gian,
thước ño số lượng lệnh trong một ñơn vị thời gian (No
t
) ñược dùng ñể ñếm số lượng
các lệnh ñược nhập vào sổ lệnh trong một khoảng thời gian từ t-1 ñến t:
No
t

1.3.1.3. Những thước ño ñộ thanh khoản liên quan ñến chênh lệch.
Sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán là một mức xấp xỉ chi phí phải gánh
chịu khi giao dịch. Ngoài ra phí giao dịch và thuế nhà ñầu tư phải thanh toán ñược
xem như là chi phí ñể thực hiện ngay lập tức một giao dịch. Thước ño chênh lệch này
thường ñược nghiên cứu dựa trên cở sở dữ liệu hàng ngày. Những yếu tố quyết ñịnh
mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán là những thông tin về lợi nhuận của các
doanh nghiêp ñược thông báo.
Những thước ño liên quan ñến chênh lệch có giá trị càng nhỏ nói lên rằng ñộ
thanh khoản càng cao.
 Chênh lệch tuyệt ñối, chênh lệch giá hoặc chênh lệch giá niêm yết:
Sabs
t
= p
t
A
- p

t
B

Chênh lệch tuyệt ñối là sự chênh lệch giữa giá bán thấp nhất và giá mua cao
nhất. Thước ño này luôn lớn hơn 0 và giới hạn thấp nhất là ñơn vị yết giá thấp nhất.
Nếu thước ño này ñược gọi là chênh lệch giá niêm yết thì không rõ ràng vì ở
ñây vừa phản ánh chênh lệch về giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất, vừa phản ánh
chênh lệch giá của một nhà tạo lập thị trường ñơn lẻ, người này sẽ yết các mức giá
mua và bán. Chênh lệch giá và chênh lệch giá niêm yết của các nhà tạo lập thị trường

11
(1.9)
(1.10)
(1.11)

cần ñược tính riêng biệt nhằm ngăn chặn âm mưu của các nhà tạo lập thị trường ñể
tăng ảo thước ño chênh lệch giá. Tuy nhiên, không phải SGDCK nào cũng có những
nhà tạo lập thị trường và những thông tin về giá của những nhà tạo lập thị trường
không ñược hầu hết các SGDCK trên thế giới cho phép công bố ra công chúng.
 Log chênh lệch giá:
LogSabs
t
= ln(Sabs
t
) = ln(p
t
A
- p
t
B

)

Cũng giống như log ñộ sâu, thước ño chênh lệch tuyệt ñối có thể ñược lấy log
ñể cải thiện những ñặc tính phân phối. Bởi vì sự phân phối của nó gần với mức bình
thường hơn là thước ño chênh lệch tuyệt ñối và do ñó về mặt toán học, việc tính toán
rất dễ dàng.
 Chênh lệch tương ñối ñược tính với giá giữa:
p
t
A
- p
t
B
2.(p
t
A
- p
t
B
)
SrelM
t
= ───── = ───────
p
t
M
p
t
A
+ p

t
B

Trong ñó:
p
t
M
: Biểu thị giá ở giữa ñược tính như sau:
Chênh lệch tương ñối là một thước ño ñộ thanh khoản ñược sử dụng nhiều nhất
vì dễ tính toán và có thể ñược dùng ñể so sánh ñộ thanh khoản với các cổ phiếu khác
nhau. Ngoài ra, còn có một ưu ñiểm khác nữa là có thể ñược tính toán ngay cả khi
không có giao dịch ñược thực hiện, ñiều này sẽ ngược với thước ño chênh lệch tương
ñối ñược tính với giao dịch cuối cùng.
 Chênh lệch tương ñối ñược tính với giao dịch cuối cùng:
p
t
A
- p
t
B

Srelp
t
= ────
p
t

Trong ñó:
p
t

: là giá ñược trả của cổ phiếu trước thời gian t, tức là giá khớp lệnh trước thời
gian t.
Thước ño này có một ưu ñiểm là ñược tính toán trong một thị trường luôn biến
ñộng, bởi vì giá p
t
có thể là giá bán khi thị trường ñang ñi lên, ngược lại là giá mua khi
p
t
A
+ p
t
B

2

12
(1.12)

(1.13)

thị trường ñang ñi xuống. Hơn nữa giá ñược trả p
t
phải ñược biết ñến trước khi giá p
t
A
hoặc

p
t
B

ñược niêm yết. Nếu giao dịch sau cùng xảy ra quá lâu trước khi thước ño
Srelp
t
ñược

tính toán thì giá của giao dịch ñó cũng như Srelp
t
không có ý nghĩa ñối với
diễn biến thị trường hiện tại.
 Chênh lệch tương ñối log của giá:
p
t
A

Srellog
t
= ln(p
t
A
) - ln(p
t
B
) = ln (──)
p
t
B

Srellog
t



thể ñược sử dụng ñể so sánh với những thước ño ñộ thanh khoản
khác.
 Log chênh lệch tương ñối của log giá:
p
t
A

LogSrellog
t
= ln(Srellog
t
) = ln(ln(───))

p
t
B

LogSrellog
t
ñược dùng ñể kiểm soát tốt hơn sự phân phối của thước ño chênh
lệch Srellog
t
. Tất cả những thước ño chênh lệch trên ñều có sự phân phối rất mạnh với
sự tính toán rất phức tạp. Log chênh lệch tương ñối của log giá ñược phân phối hai
bên rất mạnh và do ñó rất dễ ñược ước lượng bởi phép phân phối bình thường.
 Chênh lệch hiệu quả:
Seff
t
= │p

t
- p
t
M

Trong ñó:
p
t
: là giá giao dịch cuối cùng trước thời gian t.
p
t
M
: là giá giữa.
Thước ño chênh lệch hiệu quả là một nội dung khác của thước ño chênh lệch.
Nếu thước ño chênh lệch hiệu quả nhỏ hơn một nửa của thước ño chênh lệch tuyệt
ñối, ñiều này cho thấy cổ phiếu ñang giao dịch giữa các mức giá niêm yết.
 Chênh lệch hiệu quả tương ñối ñược tính với giao dịch cuối cùng:
│p
t
- p
t
M

Seffrelp
t
= ──────
p
t

(1.15)


(1.14)

×