Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Quản trị vốn tự có tại ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.18 KB, 90 trang )


B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM
j



NGUYN TH KIM HOÀNG



QUN TR VN T CÓ TI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THNG TÍN

Chuyên ngành: Kinh t tài chính – Ngân hàng
Mã s:60.31.12




LUN VN THC S

NGI HNG DN: TS.LI TIN DNH





THÀNH PH H CHÍ MINH – 2010





LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam
ñoan luận văn “Quản trị vốn tự có tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Th
ương Tín” là công trình nghiên cứu của riêng tôi ñược ñúc kết từ quá trình
h
ọc tập và nghiên cứu của tôi trong thời gian qua và ñược sự hướng dẫn tận tình của
TS. L
ại Tiến Dĩnh.
S
ố liệu ñược sử dụng trong luận văn là trung thực ñược thu thập từ các nguồn
th
ực tế, ñược công bố trên các báo cáo của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín,
các báo cáo c
ủa cơ quan nhà nước, các Tạp chí và Website của các Ngân hàng.
Tôi xin chân thành c
ảm ơn các Thầy Cô trường ĐH Kinh Tế TP.HCM ñã
truy
ền ñạt cho tôi những kiến thức trong suốt những năm học ở trường. Đặc biệt, tôi
xin chân thành c
ảm ơn TS. Lại Tiến Dĩnh ñã nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành
t
ốt luận văn này.
Tôi xin chân thành c
ảm ơn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ñã tạo
ñiều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tác gi

ả luận văn - Nguyễn Thị Kim Hoàng















MỤC LỤC
L
ỜI CAM ĐOAN
M
ỤC LỤC
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH M
ỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH M
ỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
L
ỜI MỞ ĐẦU
CH

ƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VTC NGÂN HÀNG 4
1.1. T
ổng quan về vốn tự có tại các NHTM 4
1.1.1. Khái ni
ệm về vốn tự có 4
1.1.2. Thành ph
ần vốn tự có 5
1.1.3. Vai trò và ch
ức năng của vốn tự có 7
1.1.4.
Định giá mức vốn tự có 8
1.2. N
ội dung quản trị vốn tự có tại NHTM 9
1.2.1. Khái ni
ệm, mục ñích của quản trị vốn tự có 10
1.2.2. Lý thuy
ết ñịnh tính về quản trị vốn tự có 11
1.2.3. Lý thuy
ết ñịnh lượng về quản trị vốn tự có 13
1.2.3.1. Phân tích các h
ệ số an toàn vốn liên quan ñến quản trị vốn tự có của
ngân hàng 13
1.2.3.2. Phát tri
ển vốn tự có thích hợp với nhu cầu hoạt ñộng 15
1.2.3.3. Mô hình t
ăng trưởng tích sản trong quản trị vốn tự có 18
1.2.3.4. M
ối quan hệ giữa quản trị vốn tự có với các rủi ro hoạt ñộng 19
1.2.4. M
ột số văn bản pháp lý về quản trị vốn tự có có tính nguyên tắc và chuẩn

m
ực trên thế giới 21
1.2.5. M
ột số văn bản pháp lý có ảnh hưởng ñến quản trị VTC ở Việt Nam 22
1.3. Kinh nghi
ệm quản trị vốn tự có của các Ngân hàng trên thế giới và bài học
cho các Ngân hàng Vi
ệt Nam 24
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 1 28



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ VTC TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN TH
ƯƠNG TÍN 29
2.1. T
ổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 29
2.1.1. L
ịch sử hình thành và quá trình phát triển Sacombank 29
2.1.2. Mô hình t
ổ chức của Sacombank hiện nay 33
2.2. Th
ực trạng quản trị vốn tự có tại Sacombank 34
2.2.1. B
ối cảnh kinh tế trong nước trước yêu cầu nâng cao năng lực quản vốn tự
có c
ủa Sacombank. 34
2.2.2. Nh
ững nội dung về quản trị vốn tự có tại Sacombank 35

2.2.2.1.
Đánh giá quy mô vốn tự có tại Sacombank 35
2.2.2.2. So sánh c
ơ cấu vốn tự có của Sacombank và một số Ngân hàng TMCP
Vi
ệt Nam thời ñiểm 31/12/2009 38
2.2.2.3. Phân tích các h
ệ số an toàn liên quan ñến quản trị VTC Sacombank 41
2.2.2.4. Phân tích t
ăng vốn tự có trong mối quan hệ với lợi nhuận ròng và khả
n
ăng sinh lời của Sacombank 48
2.2.2.5. Phát tri
ển vốn tự có của Sacombank trong thời gian qua 48
2.3. Qu
ản trị vốn tự có của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín và các Ngân
hàng TMCP Vi
ệt Nam thời gian qua 51
2.4.
Đánh giá thực trạng quản trị vốn tự có tại Sacombank 53
2.4.1. Nh
ững kết quả ñạt ñược trong quản trị vốn tự có tại Sacombank 53
2.4.2. Nh
ững hạn chế trong quản trị vốn tự có tại Sacombank 55
2.4.3. Nguyên nhân tác
ñộng ñến sự thất bại trong quản trị VTC Sacombank 56
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 2 58

CH

ƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VTC TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH
ƯƠNG TÍN 59
3.1.
Định hướng quản trị vốn tự có của Sacombank ñến năm 2020 59
3.2. Nhóm gi
ải pháp có tính chiến lược lược lâu dài 60
3.2.1. Xây d
ựng chiến lược quản trị vốn tự có theo lộ trình hội nhập 60
3.2.2. Quản trị vốn tự có theo chuẩn mực của một Ngân hàng hiện ñại 61

3.2.3. Tạo sự liên kết và hợp tác với các Ngân hàng khác ñể cùng phát triển 62
3.2.4.
Đảm bảo tuân thủ các qui ñịnh của NHNN trong quản trị vốn tự có 63
3.2.5. D
ự báo và phân tích các rủi ro có thể xảy ra trong quản trị vốn tự có 64
3.3. Nhóm gi
ải pháp có tính cụ thể 65
3.3.1. D
ự báo mức vốn tự có tối thiểu Sacombank cần phải duy trì 65
3.3.2. Ho
ạch ñịnh chiến lược kinh doanh phù hợp với quy mô VTC thực tế 67
3.3.3. Các h
ệ số an toàn vốn cần phải ñược duy trì hợp lý và ñúng qui ñịnh 68
3.3.4. Xây d
ựng chính sách chi trả cổ tức của Sacombank 69
3.3.5. Sacombank c
ần có chính sách huy ñộng vốn tự có từ bên ngoài 70
3.3.6. K
ế hoạch phát triển vốn tự có từ nguồn bên trong 72

3.3.7.
Đào tạo nguồn nhân lực trong công tác quản trị vốn tự có 73
3.3.8. Hoàn thi
ện hệ thống công nghệ trong công tác quản trị vốn tự có 73
3.3.9. T
ăng tiện ích từ các dịch vụ cung cấp cho khách hàng 74
3.4. M
ột số kiến nghị ñối với NHNN 75
3.4.1.
Đánh giá cơ chế quản trị vốn tự có theo chuẩn quốc tế 75
3.4.2. Th
ắt chặt việc cấp phép thành lập Ngân hàng mới 76
3.4.3. T
ừng bước xây dựng các tiêu chuẩn ñánh giá Ngân hàng 78
3.4.4. Giám sát tình hình s
ử dụng vốn tự có của các Ngân hàng 78
3.4.5. Luôn t
ăng cường công tác thanh tra giám sát Ngân hàng 79
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 3 81
K
ẾT LUẬN
DANH M
ỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO










DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu
ALCO :
Ủy ban quản lý tài sản Nợ - Có
ATM : Máy rút ti
ền tự ñộng
BCTN : Báo cáo th
ường niên
BIS : Ngân hàng thanh toán qu
ốc tế
CAR : t
ỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Eximbank : Ngân hàng TMCP Xu
ất Nhập Khẩu
FED : C
ục Dự trữ liên bang Mỹ
GSAP : Grid Services Access Point
H
ĐQT : Hội ñồng quản trị
NHNN : Ngân hàng nhà n
ước
NHTM : Ngân hàng th
ương mại
NHTW : Ngân hàng trung
ương
OECD : T

ổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th
ương Tín
TCTD : T
ổ chức tín dụng
Techcombank : Ngân hàng TMCP K
ỹ Thương Việt Nam
TMCP : Th
ương mại cổ phần
TSC : Tài s
ản có
TTCK : Th
ị trường chứng khoán
V
ĐL : Vốn ñiều lệ
VTC : V
ốn tự có
WTO : T
ổ chức thương mại thế giới






DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

B
ảng 2.1 : Tăng trưởng vốn ñiều lệ và vốn tự có của Sacombank 2005-2009 35
B

ảng 2.2 : Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của Sacombank năm 2007-2009 37
B
ảng 2.3 : So sánh cơ cấu vốn tự có của Sacombank và một số Ngân hàng TMCP
Vi
ệt Nam thời ñiểm 31/12/2009 38
B
ảng 2.4 : Phân tích cơ cấu huy ñộng vốn của Sacombank năm 2007-2009 41
B
ảng 2.5 : Tỷ lệ vốn tự có trên vốn huy ñộng của Sacombank năm 2007-2009 . 41
B
ảng 2.6 : Tình hình an toàn vốn của Sacombank năm 2007-2009 43
B
ảng 2.7 : So sánh hệ số VTC/TSC của Sacombank với một số Ngân hàng TMCP
Vi
ệt Nam năm 2007-2009 44
B
ảng 2.8 : Phân tích cơ cấu tài sản có theo mức ñộ rủi ro của Sacombank thời ñiểm
31/12/2009 46
Bảng 2.9 : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của Sacombank giai ñoạn 2007-2009 46
B
ảng 2.10 : Tình hình vốn tự có trong mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và khả năng
sinh l
ời của Sacombank giai ñoạn 2007-2009 48
B
ảng 3.1 : Dự báo qui mô VTC tối thiểu của Sacombank giai ñoạn 2011-2020 . 67
B
ảng 3.2 : Danh mục mức vốn pháp ñịnh của TCTD áp dụng từ năm 2010 77














DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

S
ơ ñồ 2.1 : Sơ ñồ mô hình tổ chức hiện tại của Sacombank 33
Bi
ểu ñồ 2.1: Tình hình tăng trưởng vốn tự có từ năm 2005-2009 35
Bi
ểu ñồ 2.2: Đồ thị thể hiện cơ cấu vốn tự có của Sacombank và một số Ngân hàng
TMCP Vi
ệt Nam thời ñiểm 31/12/2009 39
Bi
ểu ñồ 2.3: Đồ thị thể hiện biến ñộng cơ cấu huy ñộng vốn Sacombank 07-09 42
Bi
ểu ñồ 2.4: Đồ thị thể hiện tình hình an toàn vốn Sacombank năm 2007-2009 44
Bi
ểu ñồ 2.5: Đồ thị thể hiện sự biến ñộng của hệ số VTC/TSC của các ngân hàng 45
1

L
ỜI MỞ ĐẦU


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Qu
ản trị Ngân hàng là một vấn ñề rất quan trọng ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt
ñộng Ngân hàng nói chung, trong ñó quản trị vốn tự có là một lĩnh vực quản trị rất có
ý ngh
ĩa quyết ñịnh ñối với sự thành công của Ngân hàng. Trong những năm gần ñây,
l
ĩnh vực tài chính tiền tệ nước ta phát triển khá nhanh, các Ngân hàng ñều tích cực ñổi
m
ới ñể ổn ñịnh hoạt ñộng và phát triển bền vững, tăng sức cạnh tranh ñặc biệt từ khi
Vi
ệt Nam gia nhập WTO. Tự do hóa, toàn cầu hóa và quốc tế hóa các luồng tài chính
ñã làm thay ñổi căn bản hệ thống ngân hàng. Các Ngân hàng TMCP Việt Nam ñang
trong quá trình phát tri
ển mạnh cả về số lượng và qui mô hoạt ñộng, sức cạnh tranh
trên th
ị trường tài chính Việt Nam ngày càng mạnh mẽ tạo ra áp lực rất lớn cho các
Ngân hàng trong quá trình kinh doanh. V
ốn tự có là yếu tố tài chính quan trọng nhất
trong vi
ệc ñảm bảo các khoản nợ ñối với khách hàng và là yếu tố có ý nghĩa quyết
ñịnh sống còn ñến sự hình thành và phát triển lâu dài của Ngân hàng. Duy trì quy mô
v
ốn tự có hợp lý, ñảm bảo khả năng tăng trưởng vốn tự có mạnh mẽ phù hợp với chiến
l
ược phát triển có ảnh hưởng rất lớn ñến năng lực tài chính của ngân hàng. Quản trị
v
ốn tự có tốt theo những tiêu chuẩn an toàn tiên tiến thì năng lực tài chính của Ngân
hàng s

ẽ ñược nâng cao góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, tăng cường khả năng
b
ảo vệ trước những rủi ro giúp Ngân hàng phát triển ổn ñịnh và bền vững. Tuy nhiên,
hi
ện nay công tác quản trị vốn tự có tại Sacombank vẫn còn chưa phát huy hết tính
n
ăng quan trọng của nó, còn nhiều vấn ñề cần phải thực hiện ñể việc quản trị vốn tự có
t
ại Sacombank thành công hơn, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và ñáp ứng
ñược chuẩn mực trong nước và quốc tế về các hệ số an toàn trong hoạt ñộng phát triển
kinh doanh c
ủa Sacombank
Vì v
ậy, với mong muốn góp phần ñưa công tác quản trị vốn tự có tại Sacombank
phát tri
ển hơn nữa, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, tác giả ñã chọn ñề tài “QUẢN
TR
Ị VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN” làm ñề tài
2
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế của mình với hy vọng ñóng góp một
ph
ần nhỏ vào quá trình phát triển của lĩnh vực quản trị Ngân hàng nói chung và quản
tr
ị vốn tự có nói riêng trên cả phương diện lý thuyết cũng như thực tiễn.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên c
ứu thực trạng về qui mô và quản trị vốn tự có của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Th
ương Tín.
PH

ẠM VI NGHIÊN CỨU
Tác gi
ả tập trung nghiên cứu thực tế vốn tự có và quản trị vốn tự có tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Th
ương Tín.
M
ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
M
ục tiêu nghiên cứu của ñề tài: hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn tự có và quản trị
v
ốn tự có Ngân hàng và ñề xuất các giải pháp quản trị vốn tự có tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Th
ương Tín.
Để ñạt ñược các mục tiêu trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên c
ứu tổng quan về vốn tự có và quản trị vốn tự có Ngân hàng
- Nghiên c
ứu các văn bản pháp lý có ảnh hưởng ñến quản trị vốn tự có ngân hàng
- Rút ra các bài h
ọc kinh nghiệm từ các Ngân hàng nước ngoài trong việc quản trị
v
ốn tự có Ngân hàng
- Phân tích và
ñánh giá thực trạng quản trị vốn tự có tại Sacombank
-
Đề xuất các giải pháp quản trị vốn tự có tại Sacombank trong thời gian tới
PH
ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình th
ực hiện ñề tài, tác giả ñã sử dụng phương pháp thống kê, so sánh,

phân tích, t
ổng hợp ñể làm rõ ñánh giá thực trạng quản trị vốn tự có của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Th
ương Tín.
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Nh
ận thức ñược những lợi thế và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, các
NHTM Vi
ệt Nam ñã tích cực chuẩn bị các nguồn lực về tài chính, nhân lực, công
ngh
ệ…nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh khi thực hiện mở cửa lĩnh vực tài chính.
M
ột trong những vấn ñề quan trọng và có tính thời sự nóng bỏng ñối với các NHTM là
3
ñảm bảo vốn ñiều lệ theo lộ trình do NHNN quy ñịnh. Qua việc tăng vốn ñiều lệ, giúp
các NHTM gia t
ăng vốn tự có, nâng cao năng lực tài chính, nâng cao năng lực về công
ngh
ệ, mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, ña dạng hóa sản phẩm…mục ñích cuối cùng là
nâng cao n
ăng lực cạnh tranh.
Đối với các NHTM bài toán không chỉ dừng lại ở việc tăng vốn mà còn phải giải
quy
ết vấn ñề ở tầm cao hơn là quản trị vốn tự có sao cho Ngân hàng không chỉ chủ
ñộng trong việc huy ñộng nguồn vốn (cả từ bên ngoài và bên trong) mà còn ñảm bảo
vi
ệc sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, an toàn giúp cho Ngân hàng phát triển bền
v
ững.
Nh

ững vấn ñề nói trên là thách thức cho các NHTM Việt Nam trong ñó có Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Th
ương Tín. Chính vì vậy, tác giả chọn ñề tài “Quản trị vốn tự
có t
ại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” làm ñề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của
mình có tính th
ời sự mang ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
K
ẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài ph
ần mở ñầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Ch
ương 1: Cơ sở lý luận về quản trị vốn tự có tại các Ngân hàng thương mại
Ch
ương 2: Thực trạng quản trị vốn tự có tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Ch
ương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn tự có tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Th
ương Tín










4

CHƯƠNG 1
C
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ NGÂN HÀNG

1.1. Tổng quan về vốn tự có tại các NHTM
1.1.1. Khái ni
ệm về vốn tự có
Ngân hàng là m
ột tổ chức kinh doanh ñặc biệt, vì vậy quan niệm vốn tự có của
Ngân hàng c
ũng có những ñiểm khác với các tổ chức kinh doanh khác. Có thể hiểu
v
ốn tự có của Ngân hàng theo các khía cạnh sau:
• Về khía cạnh kinh tế
V
ốn tự có là vốn riêng của Ngân hàng do các chủ sở hữu ñóng góp và nó còn
ñược tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại và các hình thức
thu hút khác. Theo quan
ñiểm này, vốn tự có là cơ sở ñể Ngân hàng chủ ñộng ñịnh
h
ướng các chính sách phân phối tài chính, thực hiện chiến lược thu hút vốn, mở rộng
h
ợp tác kinh doanh.
• Về khía cạnh pháp lý
V
ốn tự có của Ngân hàng là ñiều kiện pháp lý căn bản ñể Ngân hàng ñược thành
l
ập và là yếu tố tài chính chủ yếu ñể ñảm bảo trách nhiệm của Ngân hàng ñối với
khách hàng,
ñảm bảo sự an toàn cho hoạt ñộng của toàn Ngân hàng và năng lực trong

h
ợp tác ñầu tư.
• Về mặt quản trị
V
ốn tự có của Ngân hàng ñược chia làm 2 loại: vốn tự có cơ bản là phần vốn tự

ñược hình thành ban ñầu và vốn tự có bổ sung là nguồn vốn tăng thêm khi Ngân
hàng
ñã ñi vào hoạt ñộng. Việc phân biệt vốn tự có theo cấu trúc vốn làm tăng tính
linh ho
ạt cho hoạt ñộng quản lý, cho phép Ngân hàng tìm kiếm thêm các nguồn vốn
m
ới với chi phí hợp lý hơn. Dựa vào quan ñiểm này, Ngân hàng có thể xây dựng chính
sách qu
ản trị vốn tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng nguồn vốn, nâng cao năng lực
c
ạnh tranh của ngân hàng.


5
• Về mặt quản lý nhà nước
Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam ñã sửa ñổi bổ sung năm
2004, v
ốn tự có bao gồm phần giá trị thực có của vốn ñiều lệ, các quỹ dự trữ và một số
tài s
ản nợ khác của tổ chức tín dụng. Theo quy ñịnh của Ngân hàng nhà nước tài sản
n
ợ khác bao gồm các khoản lãi và phí phải trả, thuế thu nhập hoãn lại phải trả, các
kho
ản lãi cộng dồn, các khoản phải trả và công nợ khác, dự phòng rủi ro khác. Vốn tự

có còn là c
ăn cứ ñể tính toán các tỷ lệ ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng ngân hàng.
Tóm l
ại, tùy theo mục ñích mà người ta sẽ có khái niệm khác nhau về vốn tự có
nh
ưng tất cả ñều thống nhất rằng vốn tự có phải bao gồm vốn ñiều lệ, lợi nhuận giữ
l
ại, các quỹ và các phần vốn có tính ổn ñịnh lâu dài. Theo quá trình phát triển, khái
ni
ệm này ñược mở rộng ra thông qua việc hình thành các phương pháp, kỹ thuật xác
ñịnh vốn tự có dựa vào quy chế hoạt ñộng ñặc thù của ngành Ngân hàng nhằm ñảm
b
ảo hệ số hoạt ñộng an toàn. Trên cơ sở này luận văn sẽ nghiên cứu vốn tự có theo
khía c
ạnh quản trị ñể có thể xây dựng ñược những kế hoạch kinh doanh tốt hơn thông
qua vi
ệc phân chia cụ thể cấu trúc vốn.
1.1.2. Thành ph
ần vốn tự có
V
ốn tự có của Ngân hàng ñược cơ quan quản lý Ngân hàng của các nước quy
ñịnh gồm nhiều yếu tố khác nhau.
• Theo quyết ñịnh số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 và quyết ñịnh số
03/2007/Q
Đ-NHNN ngày 19/01/2007
V
ốn tự có của Ngân hàng bao gồm: vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
V
ốn cấp 1: gồm vốn ñiều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng tài
chính, qu

ỹ dự phòng ñể xử lý rủi ro, quỹ ñầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận giữ lại.
V
ốn cấp 1 ñược dùng làm căn cứ ñể xác ñịnh giới hạn mua, ñầu tư vào tài sản cố ñịnh
c
ủa tổ chức tín dụng. Vốn cấp 1 phải trừ ñi giá trị lợi thế thương mại.
V
ốn cấp 2: gồm 50 % phần giá trị tăng thêm của tài sản cố ñịnh ñược ñịnh giá lại
theo quy
ñịnh của pháp Luật , 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán
ñầu tư (kể cả cổ phiếu ñầu tư, vốn góp) ñược ñịnh giá lại theo quy ñịnh của Pháp Luật.
6
Trái phiếu chuyển ñổi hoặc cổ phiếu ưu ñãi do tổ chức tín dụng phát hành, các công cụ
n
ợ khác, dự phòng chung tối ña bằng 1.25% tổng tài sản “Có” rủi ro.
• Trong ñạo Luật giám sát và cho vay quốc tế năm 1983
V
ốn tự có của tổ chức tín dụng bao gồm: vốn sơ cấp và vốn thứ cấp
V
ốn sơ cấp: bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu ñãi vĩnh viễn, thặng dư vốn,
l
ợi nhuận không chia, quỹ dự trữ, các khoản nợ ñược phép chuyển ñổi, dự phòng tổn
th
ất cho vay và cho thuê, thu nhập từ các công ty con, trừ tín phiếu vốn và tài sản vô
hình. Nh
ững thành phần này là vốn vĩnh cửu của ngân hàng.
V
ốn thứ cấp: là những loại vốn khác có thời gian tồn tại ngắn hơn như cổ phiếu
ưu ñãi giới hạn về thời gian, giấy nợ thứ cấp và những công cụ nợ có khả năng chuyển
ñổi khác không ñược công nhận là vốn sơ cấp.
Các c

ơ quan quản lý Ngân hàng Liên Bang quy ñịnh tỷ lệ tối thiểu về vốn sơ cấp
so v
ới tổng tài sản là là 5.5% và tổng số vốn trên tài sản là 6%. Nếu Ngân hàng nào có
tr
ạng thái thiếu hụt vốn so với mức tối thiểu, phải có giải pháp khắc phục càng nhanh
càng t
ốt.
• Trong hiệp ước Basel I về tiêu chuẩn vốn quốc tế
V
ốn tự có của Ngân hàng cũng chia làm hai loại
V
ốn cấp 1: gồm cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu ñãi không
tích l
ũy vĩnh viễn, thu nhập từ công ty con, tài sản vô hình xác ñịnh không tính tới
danh ti
ếng công ty.
V
ốn cấp 2: gồm các khoản mục dự phòng tổn thất từ cho vay và cho thuê, các
công c
ụ vốn nợ thứ cấp, các khoản nợ cho phép chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi trung hạn,
c
ổ phiếu ưu ñãi tích lũy vĩnh viễn không trả cổ tức, tín phiếu vốn và các công cụ vốn
n
ợ dài hạn khác, mang ñặc ñiểm cổ phần và các khoản nợ.
• Tuy nhiên theo hiệp ước Basel II
Được áp dụng trên toàn thế gới trong năm 2007 (một số nước do ñiều kiện chưa
ñủ sẽ áp dụng sau, Việt Nam sẽ áp dụng sau năm 2010) thì vốn tự có còn có thêm một
thành ph
ần nữa là vốn cấp 3 (ñược dự trù nhằm mở rộng ñịnh nghĩa vốn) bao gồm các
kho

ản nợ phụ thuộc ngắn hạn nhưng chỉ dùng nhằm bù ñắp rủi ro thị trường.
7
1.1.3. Vai trò và chức năng của vốn tự có
1.1.3.1. Vai trò c
ủa vốn tự có
V
ốn tự có cung cấp nguồn lực cho Ngân hàng hoạt ñộng trong thời gian mới bắt
ñầu hoạt ñộng, là thời gian mà Ngân hàng chưa nhận ñược tiền gửi từ khách hàng,
giúp Ngân hàng ch
ống ñỡ khi rủi ro phát sinh.
V
ốn tự có là nguồn vốn ổn ñịnh và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt ñộng
c
ủa ngân hàng, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả nên nó chính là
n
ền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng.
V
ốn tự có của Ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh
(thông th
ường từ 10% ñến 15%), tuy nhiên nó lại giữ một vai trò rất quan trọng vì nó
là c
ơ sở ñể hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng, ñồng thời tạo nên uy tín
ban
ñầu, duy trì niềm tin của công chúng vào ngân hàng.
V
ốn tự có quyết ñịnh quy mô hoạt ñộng của ngân hàng, nó còn là yếu tố ñể các
c
ơ quan quản lý dựa vào ñể xác ñịnh các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh Ngân hàng
(gi
ới hạn huy ñộng vốn, giới hạn cho vay, giới hạn ñầu tư vào tài sản cố ñịnh).

1.1.3.2. Ch
ức năng của vốn tự có
Trong ho
ạt ñộng kinh doanh có rất nhiều rủi ro, những rủi ro này khi xảy ra sẽ
gây ra nh
ững thiệt hại lớn cho Ngân hàng, ñôi khi nó có thể dẫn ñến bờ vực phá sản.
Khi
ñó vốn tự có sẽ giúp Ngân hàng bù ñắp ñược những thiệt hại phát sinh và ñảm bảo
cho Ngân hàng tránh kh
ỏi nguy cơ trên.
Trong m
ột số trường hợp Ngân hàng mất khả năng chi trả thì vốn tự có sẽ ñược
s
ử dụng ñể hoàn trả cho khách hàng.
Ngoài ra, do m
ối quan hệ tương hỗ giữa Ngân hàng với khách hàng, vốn tự có
còn có ch
ức năng bảo vệ cho khách hàng (người ký thác) không bị mất vốn khi gửi
ti
ền tại ngân hàng.
V
ốn tự có là ñối tượng mà các cơ quan quản lý Ngân hàng thường căn cứ vào ñó
ñể xác ñịnh các tỷ lệ an toàn và ban hành những quy ñịnh nhằm ñiều chỉnh hoạt ñộng
c
ủa các ngân hàng, là tiêu chuẩn ñể xác ñịnh mức ñộ an toàn và hiệu quả hoạt ñộng
8
của ngân hàng. Vốn tự có còn là căn cứ ñể xác ñịnh và ñiều chỉnh các giới hạn hoạt
ñộng nhằm ñảm bảo Ngân hàng an toàn trong kinh doanh.
1.1.4.
Định giá mức vốn tự có

Để xác ñịnh số vốn tự có Ngân hàng cần phải ñạt ñược, có thể sử dụng một số
ph
ương pháp sau ñây.
Ph
ương pháp 1: Xác ñịnh mức VTC theo giá trị sổ sách hay còn gọi là vốn GAAP
Ph
ần lớn tài sản và nợ ñược phản ánh vào sổ sách của Ngân hàng theo giá trị tại
th
ời ñiểm khoản mục phát sinh. Theo thời gian, vào thời kỳ khi lãi suất thay ñổi, giá trị
các kho
ản cho vay và chứng khoán của Ngân hàng sụt giảm, phương pháp này sẽ kém
chính xác vì có s
ự khác biệt ñáng kể giữa giá trị thực sự của tài sản có, tài sản nợ so
v
ới giá trị nguyên thủy trên sổ sách của chúng. Tuy nhiên, ở phương pháp này người ta
v
ẫn sử dụng giá trị sổ sách làm thước ño ñể tính toán.
Giá tr
ị sổ sách của vốn Ngân hàng = Giá trị sổ sách của tài sản – Giá trị sổ sách của
các kho
ản nợ
Ho
ặc
Giá tr
ị sổ sách của vốn Ngân hàng = Mệnh giá của vốn cổ phần + Thặng dư vốn +
L
ợi nhuận không chia + Dự phòng tổn thất từ tín dụng và cho thuê
Ph
ương pháp ño lường này ñược các nhà quản trị áp dụng khá phổ biến hiện nay
ở Việt Nam trong phân tích quản trị tài chính của các nhà quản trị ngân hàng, cũng

nh
ư của các cơ quan quản lý ngân hàng. Tuy nhiên phương pháp này thật sự ñánh giá
không chính xác th
ực chất vốn của ngân hàng, vì giá trị hạch toán của tài sản có thể
khác xa so v
ới giá trị thực chất. Nếu chất lượng tài sản thấp, tức là có nhiều khoản tín
d
ụng kém chất lượng như các khoản nợ khó ñòi chắc chắn sẽ làm cho giá trị thị trường
v
ốn tự có thấp hơn nhiều so với giá trị hạch toán.
Ph
ương pháp 2: Xác ñịnh mức vốn tự có theo chuẩn mực kế toán quy tắc hay còn
g
ọi là vốn RAP
V
ốn RAP = Vốn cổ phần của các cổ ñông + Cổ phiếu ưu ñãi vĩnh viễn + Dự phòng
t
ổn thất tín dụng và cho thuê + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển ñổi thành cổ
9
phiếu thường + Các khoản khác (như thu thập từ công ty con, vốn góp vào doanh
nghi
ệp khác)
Ở phương pháp này, vốn tự có bao gồm cả các chứng khoán nợ, cổ phiếu mà
Ngân hàng
ñang nắm giữ từ các công ty khác, dự phòng tổn thất từ các khoản tín dụng
x
ấu, ñã làm cho quy mô vốn của Ngân hàng dường như lớn hơn cùng với sự an toàn
cao h
ơn.
Ph

ương pháp 3: Xác ñịnh mức vốn tự có theo giá thị trường
Giá tr
ị thị trường của vốn Ngân hàng = Giá trị thị trường của tài sản - Giá trị thị
tr
ường của nợ
Ho
ặc
Giá tr
ị thị trường của vốn Ngân hàng = Giá trị thị trường hiện tại của mỗi cổ phiếu x
S
ố lượng cổ phiếu ñã phát hành
Ph
ương pháp này chỉ áp dụng ñược với những Ngân hàng lớn vì hoạt ñộng giao
d
ịch cổ phiếu của nó ñủ lớn ñể thiết lập giá trị thị trường. Hơn nữa, kết quả xác ñịnh
v
ốn Ngân hàng bằng phương pháp này sẽ có sự biến ñổi khá lớn vì phụ thuộc vào giá
c
ổ phiếu của ngân hàng. Tuy nhiên phương pháp này có thể cho ra một kết quả phù
h
ợp với sự ñánh giá tốt hơn về vốn của Ngân hàng mà họ ñang ñầu tư vào ñể có ñược
nh
ững quyết ñịnh tối ưu trong ñầu tư.
1.2. N
ội dung quản trị vốn tự có tại NHTM
M
ặc dù những nhà quản trị luôn có nghĩa vụ và chịu trách nhiệm trước hết ñối
v
ới chủ sở hữu Ngân hàng nhưng họ cũng lại ñồng thời phải có nghĩa vụ và trách
nhi

ệm với nhân viên, với khách hàng, với các cơ quan quản lý nhà nước ñại diện cho
quy
ền lợi của dân chúng nói chung. Vì vậy, nhiệm vụ của những nhà quản trị Ngân
hàng không ch
ỉ ñơn thuần là sử dụng tốt và duy trì số vốn tự có hiện có, cũng như mở
r
ộng số vốn này nhờ tăng lợi nhuận giữ lại và tăng phần lợi nhuận chia cho chủ sở
h
ữu, mà họ còn phải ñồng thời ñáp ứng những ñòi hỏi khác về sự cải thiện ñiều kiện
làm vi
ệc của cán bộ, về lòng tin của khách hàng và dân chúng nói chung vào sự an
toàn, l
ạnh mạnh quá trình hoạt ñộng của ngân hàng…Kết quả là trong số những vai trò
c
ủa vốn tự có ñã ñược nêu ra, nhà quản trị khó có thể coi nhẹ một vai trò nào. Như
10
vậy, nội dung nhiệm vụ của nhà quản trị là tương ñối rộng, song nhiệm vụ quan trọng
c
ần tập trung sự quan tâm của những nhà quản trị Ngân hàng là phải phân tích và ñưa
ra các quy
ết ñịnh trước hết ñể ñáp ứng các ñòi hỏi về vốn do các cơ quan quản lý ñưa
ra. Duy trì và phát tri
ển vốn tự có thích hợp với nhu cầu, mục tiêu hoạt ñộng.
1.2.1. Khái ni
ệm, mục ñích của quản trị vốn tự có
1.2.1.1. Khái ni
ệm quản trị vốn tự có
Qu
ản trị Ngân hàng nói chung là việc thiết lập các chương trình hoạt ñộng kinh
doanh

ñể ñạt các mục ñích, mục tiêu kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng, là
vi
ệc xác ñịnh và ñiều hòa các nguồn lực ñể thực hiện chương trình, mục tiêu kinh
doanh, là vi
ệc tổ chức lãnh ñạo và kiểm tra nhân viên của Ngân hàng ñể ñạt ñược các
ch
ương trình, mục tiêu ñã ñề ra.
Qu
ản trị vốn tự có của Ngân hàng nói riêng là việc nghiên cứu sự hình thành vốn
t
ự có của Ngân hàng một cách hợp lý ñồng thời quan tâm ñến các thành phần của vốn
t
ự có ñảm bảo cho các hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng an toàn và có lãi.
1.2.1.2. Mục ñích của quản trị vốn tự có
Qu
ản trị vốn tự có giúp Ngân hàng tạo ra lợi nhuận trên cơ sở hạn chế những rủi
ro x
ảy ra trong quá trình hoạt ñộng. Quản trị vốn tự có tốt sẽ giúp Ngân hàng ñạt ñược
nh
ững mục ñích sau:
H
ạn chế rủi ro phá sản của ngân hàng, mục tiêu chính của một Ngân hàng là
t
ối ña hóa lợi nhuận, tăng trưởng và phát triển bền vững. Tuy nhiên, trong quá trình
kinh doanh bao gi
ờ cũng có những rủi ro mà rủi ro trong ngành Ngân hàng là rủi ro
mang tính h
ệ thống và hậu quả lớn nhất là Ngân hàng sẽ ñi ñến bờ vực phá sản và mất
kh
ả năng chi trả. Do ñó, quản trị vốn tự có sẽ giúp Ngân hàng duy trì và phát triển vốn

t
ự có thích hợp với nhu cầu hoạt ñộng của ngân hàng.
T
ạo ra và duy trì niềm tin của công chúng vào hoạt ñộng của ngân hàng, quản
tr
ị vốn tự có tốt không những giúp Ngân hàng hoạt ñộng ổn ñịnh, mà còn góp phần tạo
d
ựng hình ảnh và uy tín của Ngân hàng ñối với công chúng, tạo tâm lý tốt cho khách
hàng giao d
ịch và không bị rơi vào trạng thái mất khả năng chi trả.
11
Hạn chế tổn thất ñối với bảo hiểm tiền gởi, vì ngày nay hoạt ñộng của Ngân
hàng và d
ịch vụ bảo hiểm tiền gởi luôn có quan hệ mật thiết với nhau. Nếu Ngân hàng
ho
ạt ñộng thua lỗ, không có khả năng thanh toán dẫn ñến phá sản thì bảo hiểm tiền gởi
s
ẽ ñứng ra giải quyết thay cho Ngân hàng một phần. Quản trị vốn tự có tốt, chiến lược
phát tri
ển Ngân hàng có hiệu quả sẽ hạn chế những tổn thất ñối với bảo hiểm tiền gởi.
Qu
ản trị vốn tự có giúp Ngân hàng hoạch ñịnh và lường trước ñược những
thi
ếu hụt về vốn, thấy ñược ñồng vốn của mình ñược sử dụng như thế nào, có hiệu quả
hay không. L
ợi nhuận là một trong những thước ño sự thành công trong việc quản trị
v
ốn tự có của Ngân hàng vì trên hết lợi nhuận giữ lại là nguồn bổ sung vào vốn tự có
hàng n
ăm của ngân hàng, khẳng ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng ñối với cổ

ñông và công chúng.
1.2.2. Lý thuy
ết ñịnh tính về quản trị vốn tự có
1.2.2.1. Qu
ản trị vốn tự có dựa trên nhu cầu phát triển của ngân hàng
• Về quy mô hoạt ñộng
Tùy theo nhu c
ầu hoạt ñộng của Ngân hàng mà kế hoạch phát triển vốn thích hợp
s
ẽ ñược ñề ra. Ngân hàng sẽ xác ñịnh quy mô Ngân hàng của mình nằm trong nhóm
nào
ñể xây dựng một chiến lược vốn cho phù hợp. Đặt ra mục tiêu trong ngắn hạn và
dài h
ạn thì Ngân hàng sẽ phải làm gì ñể ñạt ñược số vốn ñó và bằng cách nào ñể sử
d
ụng vốn cho hiệu quả. Thông thường, quy mô hoạt ñộng của một NHTM thường dựa
trên m
ột số chỉ tiêu như tổng tài sản có phải ñạt ñược, tổng số dư nợ tín dụng phải ñạt
ñược là bao nhiêu.
• Về phạm vi hoạt ñộng
Khi
ñã xác ñịnh phạm vi hoạt ñộng nghĩa là Ngân hàng ñã ñịnh vị rõ ñịa bàn hoạt
ñộng, ñối tượng khách hàng hướng ñến…từ ñó sẽ triển khai các dịch vụ và tuyển
d
ụng, bố trí nhân lực phù hợp. Có những Ngân hàng ngay tên gọi ñã xác ñịnh ñược
vùng, mi
ền hoạt ñộng của mình là thành thị hay nông thôn và chính ñiều này cũng
ph
ần nào thể hiện nguồn vốn của Ngân hàng phải như thế nào thì phù hợp.



12
1.2.2.2. Quản trị VTC dựa trên những lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng
Ngày nay, ph
ần lớn các Ngân hàng ñều chủ yếu là kinh doanh ña năng, phát triển
các s
ản phẩm dịch vụ của một Ngân hàng hiện ñại. Chính vì vậy, Ngân hàng phải ñầu
t
ư máy móc, trang thiết bị cho phù hợp, chuẩn bị nguồn nhân lực ñể có thể vận hành
h
ệ thống ấy. Vì vậy, trong chiến lược phát triển, nhà quản trị vốn cần phải phối hợp
v
ới các nhà quản trị khác ñể xác ñịnh ñược bao nhiêu vốn tự có sẽ sử dụng ñể ñầu tư
và ngu
ồn vốn này sẽ huy ñộng theo cách nào thì hiệu quả.
1.2.2.3. Qu
ản trị vốn tự có dựa trên mục tiêu chiến lược phát triển
• Phát triển theo chiều sâu
M
ột Ngân hàng kinh doanh ña năng nhưng vẫn xác ñịnh sản phẩm chủ ñạo chiến
l
ược của mình và tập trung phát triển mạnh sản phẩm ñó. Đây cũng là cách xây dựng
th
ương hiệu của ngân hàng. Và với mục tiêu ñã xác ñịnh thì Ngân hàng sẽ có chiến
l
ược huy ñộng và phát triển vốn tự có phù hợp hơn.
• Phát triển theo chiều rộng
Bên c
ạnh hoạt ñộng kinh doanh chính là lĩnh vực Ngân hàng thì hội ñồng quản trị
còn quy

ết ñịnh ñầu tư vào một ngành khác bằng cách thành lập công ty con trực thuộc
ho
ặc góp vốn vào những pháp nhân khác. Phát triển theo chiều rộng thường ñồng
ngh
ĩa là ñầu tư dàn trải nhưng ñối với Ngân hàng thì một cách nhìn mới hơn cho thấy
ñây cũng chính là khả năng phân tán rủi ro, triển khai ñược nhiều dịch vụ kèm theo.
Nhìn chung, phát tri
ển theo chiều rộng ñòi hỏi khả năng về vốn tự có phải lớn và phải
lên
ñược kế hoạch sử dụng vốn thật chi tiết, cụ thể ñể giảm thiểu rủi ro.
Các c
ơ quan ñiều hành và các nhà quản trị Ngân hàng ñã giải quyết vấn ñề làm
th
ế nào ñể ñánh giá ñược về tính hợp lý của vốn tự có của Ngân hàng bằng cách sử
d
ụng các hệ số an toàn vốn tự có, ñể xác ñịnh số vốn tối thiểu cần phải có cho các
ngân hàng. Các h
ệ số này ñược tính toán dựa trên mối tương quan của nó với các
kho
ản mục khác trong và ngoài bảng tổng kết tài sản của ngân hàng.



13
1.2.3. Lý thuyết ñịnh lượng về quản trị vốn tự có
1.2.3.1. Phân tích các h
ệ số an toàn vốn liên quan ñến quản trị vốn tự có
Các c
ơ quan ñiều hành và các nhà quản trị Ngân hàng ñã giải quyết vấn ñề làm
th

ế nào ñể ñánh giá ñược về tính hợp lý của vốn tự có của Ngân hàng bằng cách sử
d
ụng các hệ số an toàn vốn tự có, ñể xác ñịnh số vốn tối thiểu cần phải có cho các
ngân hàng. Các h
ệ số này ñược tính toán dựa trên mối tương quan của nó với các
kho
ản mục khác trong và ngoài bảng tổng kết tài sản của ngân hàng.
Các h
ệ số an toàn thông thường ñược các cơ quan quản lý Nhà nước ban hành
nh
ằm ñiều chỉnh và ñảm bảo cho các hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng ñược lành
m
ạnh và an toàn. Bao gồm:
• Hệ số giới hạn huy ñộng vốn (H
1
)
V
ốn tự có
H
1
= x 100% (1.1)
T
ổng nguồn vốn huy ñộng

Hệ số này cho biết Ngân hàng có thể huy ñộng bao nhiêu ñồng tiền gửi trên mỗi
ñồng vốn tự có thì xem là hợp lý, nói cách khác với một số lượng tiền gửi nhất ñịnh thì
Ngân hàng ph
ải duy trì ít nhất bao nhiêu ñồng vốn tự có.
H
ệ số này ñưa ra nhằm mục ñích giới hạn mức huy ñộng vốn của Ngân hàng ñể

tránh tình tr
ạng khi Ngân hàng huy ñộng vốn quá nhiều vượt quá mức bảo vệ của vốn
t
ự có làm cho Ngân hàng có thể mất khả năng chi trả.
Theo pháp l
ệnh Ngân hàng năm 1990, tổng nguồn vốn huy ñộng của Ngân hàng
th
ương mại phải ≤ 20 lần vốn tự có. Điều ñó có nghĩa H
1
≥ 5%
Trong
ñó:
V
ốn tự có của Ngân hàng gồm: vốn ñiều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ,
qu
ỹ dự phòng tài chính, quỹ ñầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
T
ổng nguồn vốn huy ñộng gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
g
ửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu của ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi ñể huy ñộng vốn,
các kho
ản tiền giữ hộ và ñợi thanh toán, tiền gửi của Kho bạc Nhà nước (nếu có).
14
Mặc dù là một chỉ tiêu tài chính quan trọng nhưng thực ra nó không trực tiếp liên
h
ệ với rủi ro vì rủi ro của Ngân hàng chủ yếu nằm ở các tài sản có. Điều này dẫn ñến
vi
ệc cần phải sử dụng hệ số giữa vốn tự có so với tổng tài sản có.
• Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so tổng tài sản có (H
2

)
V
ốn tự có
H
2
= x 100% (1.2)
T
ổng tài sản có
H
ệ số này cho biết, trên mỗi trăm ñồng tài sản có thì có bao nhiêu ñồng ñược tài
tr
ợ bằng nguồn vốn tự có, nó cho biết những người gửi tiền cho Ngân hàng vay có khả
n
ăng thu hồi vốn của họ ñến mức ñộ nào.
H
ệ số này ñược ñưa ra ñể ñánh giá mức ñộ rủi ro của tổng tài sản có của một
ngân hàng. Thông th
ường, Ngân hàng nào gặp phải sự sụt giảm về tài sản (do rủi ro
xu
ất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của Ngân hàng ñó càng gảm thấp. Vì vậy, hệ số này
cho phép tài s
ản của Ngân hàng sụt giảm ở một mức ñộ nhất ñịnh so với vốn tự có của
ngân hàng.
Theo quy
ết ñịnh 107/QĐ/NH5 ngày 9/6/1992, qui ñịnh các TCTD phải thường
xuyên duy trì t
ỷ lệ tối thiểu giữa vốn tự có so với tổng giá trị tài sản có ở mức 5%.
Tài s
ản có của Ngân hàng bao gồm:
Tài s

ản có không sinh lời: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại Ngân hàng khác, tài sản cố
ñịnh, chi phí, các khoản phải thu… Tài sản có sinh lời: tín dụng, khoản mục ñầu tư…
• Hệ số tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (H
3
)
H
ệ số này ñược ra ñời và sử dụng với mục ñích tiêu chuẩn hóa những ñòi hỏi về
v
ốn Ngân hàng trên phạm vi quốc tế. Nó ñược ghi nhận trong Hiệp ước Basel, ñược ký
k
ết vào năm 1988 giữa các nước công nghiệp lớn. Theo khuôn khổ Hiệp ước Basel,
th
ước ño chủ yếu ñánh giá mức ñộ ñủ vốn ñã trở thành tỷ lệ vốn so với tài sản có ñược
th
ể hiện bằng công thức:
V
ốn tự có
H
3
= x 100% (1.3)
T
ổng TSC rủi ro quy ñổi
15
Trong ñó:
T
ổng TSC Rủi Ro quy ñổi = ∑ (Tài sản có nội bảng x Hệ số rủi ro) + ∑(Tài
s
ản ngoại bảng x Hệ số chuyển ñổi x Hệ số rủi ro) (*)
N
ếu H

3
= 8% Ngân hàng này ñã có một tỷ lệ hợp lý giữa vốn tự có với mức ñộ
r
ủi ro trong sử dụng tài sản.
N
ếu H
3
> 8% Ngân hàng thẩm thấu ñược những rủi ro có thể xảy ra. Nguyên
nhân: Ngân hàng dùng v
ốn cho dự trữ quá nhiều so với vốn ñưa vào kinh doanh.
Trong tài s
ản có sinh lợi thì Ngân hàng lại quá chú trọng vào những tài sản có mức ñộ
r
ủi ro thấp, nên lợi nhuận mang lại không cao. Do Ngân hàng tăng vốn quá nhanh
trong khi t
ốc ñộ ñầu tư cho vay tăng chậm hơn.
N
ếu H
3
< 8% mức ñộ rủi ro lớn, vốn tự có của Ngân hàng không ñủ sức bảo vệ
cho Ngân hàng m
ột khi rủi ro xuất hiện. Nguyên nhân: Vốn tự có của Ngân hàng quá
th
ấp so với quy mô sử dụng của ngân hàng. Do Ngân hàng dùng vốn cho dự trữ quá ít
còn v
ốn ñưa vào kinh doanh lại chiếm tỷ trọng lớn.
Nhìn chung, các h
ệ số nêu trên rất có ý nghĩa trong việc phản ánh tính hợp lý của
v
ốn tự có xét trên phương diện liên hệ với rủi ro và hiệu quả hoạt ñộng của mỗi ngân

hàng. Tuy nhiên c
ần lưu ý rằng chúng không phải là những dấu hiệu ñủ ñể dự báo khả
n
ăng vỡ nợ và tình trạng tài chính của các Ngân hàng mà chủ yếu chỉ phản ánh khả
n
ăng ghánh chịu của Ngân hàng trong trường hợp bị lâm vào tình trạng vỡ nợ.
1.2.3.2. Phát tri
ển vốn tự có thích hợp với nhu cầu hoạt ñộng
Công vi
ệc quan trọng khác của nhà quản trị Ngân hàng là lựa chọn ñể sử dụng
các ph
ương thức thích hợp nhằm ñáp ứng nhu cầu về vốn tự có.
Hai h
ướng cơ bản ñể từ ñó Ngân hàng xây dựng phương án cụ thể nhằm ñáp ứng nhu
c
ầu gia tăng vốn tự có bao gồm:
• Phát triển vốn từ bên trong
Phát tri
ển vốn từ bên trong tức là Ngân hàng thực hiện các giải pháp ñể gia tăng
v
ốn ñầu tư không mở rộng sở hữu, tức là gia tăng số vốn tự có từ chính các hoạt ñộng
hi
ện thời của ngân hàng.
16
Nếu như số lợi nhuận ñể lại ñủ ñể ñáp ứng các nhu cầu của Ngân hàng thì thông
th
ường ñây chính là hình thức vốn cổ phần tốt nhất mà Ngân hàng nên sử dụng.
Nguyên t
ắc chung là nếu một Ngân hàng có thể tự ñáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn của
mình mà không làm t

ổn hại ñến các cổ ñông hoặc giá cổ phiếu thì Ngân hàng ñó hoàn
toàn nên làm nh
ư vậy.
Ngu
ồn vốn bổ sung từ nguồn nội bộ là khoản lợi nhuận Ngân hàng ñạt ñược
trong n
ăm nhưng không chia cho các cổ ñông mà giữ lại ñể tăng vốn. Phương pháp
này giúp Ngân hàng t
ăng vốn tự có mà không phụ thuộc vào thị trường vốn nên tránh
ñược các chi phí huy ñộng vốn thả nổi, không tốn kém chi phí, không phải hoàn trả
ñồng thời không làm loãng quyền kiểm soát Ngân hàng cũng như không ñe dọa ñến
vi
ệc mất quyền kiểm soát của các cổ ñông hiện thời, tránh ñược trình trạng làm loãng
ph
ần sở hữu Ngân hàng và lợi nhuận từ mỗi cổ phiếu ñang nắm giữ của họ trong
nh
ững năm sau.
Tuy nhiên, gia t
ăng vốn từ nguồn nội bộ này chỉ áp dụng với các Ngân hàng lớn,
làm
ăn có lãi liên tục và ñều ñặn. Hình thức này không thể áp dụng thường xuyên vì nó
làm
ảnh hưởng ñến quyền lợi của cổ ñông. Tăng vốn từ bên trong có nhiều bất lợi về
thu
ế và chịu ảnh hưởng nặng nề bởi sự thay ñổi lãi suất và những ñiều kiện kinh tế mà
Ngân hàng không th
ể kiểm soát trực tiếp.
Ngoài ra, ph
ương pháp này phụ thuộc vào chính sách phân phối cổ tức của ngân
hàng: d

ựa vào mức tăng trưởng của lợi nhuận ròng ñể ñáp ứng nhu cầu vốn, tức là
Ngân hàng ph
ải ñưa ra một quyết ñịnh liên quan ñến mức lợi nhuận hiện thời cần phải
gi
ữ lại ñể kinh doanh và mức lợi nhuận chi trả cho các cổ ñông dưới hình thức cổ tức.
Nh
ư vậy, Hội ñồng quản trị và Ban giám ñốc của Ngân hàng phải thống nhất một tỷ lệ
duy trì và thanh toán thích h
ợp từ thu nhập ròng của ngân hàng. Chính sách này cho
bi
ết Ngân hàng cần phải giữ lại bao nhiêu thu nhập ñể tăng vốn phục vụ cho mở rộng
kinh doanh và bao nhiêu thu nh
ập sẽ ñược chia cho các cổ ñông.
T
ỷ lệ thu nhập giữ lại = Mức thu nhập giữ lại / Thu nhập sau thuế
T
ỷ lệ chi trả cổ tức = Tổng giá trị cổ tức / thu nhập sau thuế
17
Tỷ lệ thu nhập giữ lại quá thấp sẽ làm cho mức tăng trưởng vốn Ngân hàng sẽ
ch
ậm, làm giảm khả năng mở rộng tài sản sinh lời, tăng rủi ro phá sản. Ngược lại, nếu
t
ỷ lệ thu nhập giữ lại quá lớn sẽ làm giảm thu nhập của cổ ñông dẫn ñến thị giá cổ
phi
ếu của Ngân hàng bị giảm.
• Phát triển vốn tự có từ nguồn bên ngoài
Phát tri
ển vốn từ bên ngoài tức là Ngân hàng thực hiện các giải pháp ñể thu hút
ñầu tư mới, hay gia tăng số vốn tự có bằng cách mở rộng sở hữu. Ngân hàng thường
s

ử dụng các hình thức tăng vốn từ bên ngoài sau:
Phát hành c
ổ phiếu thường
Là ph
ương thức huy ñộng không phải hoàn trả cho người mua cổ phiếu, cổ tức
c
ủa cổ phiếu thường không phải là gánh nặng về tài chính cho Ngân hàng trong những
n
ăm làm ăn thua lỗ. Phương pháp này làm tăng quy mô vốn nên cũng làm tăng khả
n
ăng vay nợ của Ngân hàng trong tương lai. Tuy nhiên, phương thức này tốn chi phí
phát hành cao và có th
ể làm loãng quyền sở hữu ngân hàng, giảm mức cổ tức trên mỗi
c
ổ phiếu, làm giảm khả năng tận dụng tỷ lệ ñòn bẩy tài chính mà Ngân hàng ñã có.
Phát hành c
ổ phiếu ưu ñãi vĩnh viễn
Phát hành c
ổ phiếu ưu ñãi cũng giống như phát hành cổ phiếu thường chỉ có một
ñiểm khác biệt là không phải hoàn vốn mà không làm phân tán quyền kiểm soát ngân
hàng, t
ăng khả năng vay nợ của Ngân hàng trong tương lai. Tuy nhiên, cổ tức phải trả
cho các c
ổ ñông là gánh nặng tài chính trong những năm Ngân hàng bị thua lỗ, chi phí
phát hành cao, gi
ảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu.
Phát hành trái phi
ếu dài hạn (thời hạn tối thiểu 7 năm)
Trái phi
ếu vốn là một chứng khoán nợ nhưng ñược thanh toán khi phát hành

ñược cổ phiếu. Sử dụng phương pháp này có chi phí thấp mà không làm phân tán
quy
ền kiểm soát của ngân hàng. Đây là phương pháp hiệu quả vì trái phiếu này ñược
các nhà
ñầu tư lựa chọn trên thị trường. Tuy nhiên, phải hoàn trả cho người mua trái
phi
ếu khi ñến hạn, lãi cho trái phiếu là gánh nặng cho Ngân hàng về tài chính tăng chi
phí ho
ạt ñộng, làm giảm khả năng ñi vay về sau của ngân hàng.

×