1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ CẨM LINH
AN NINH TÀI CHÍNH
CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60-31-12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009
2
MC LC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ
AN NINH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.1 Khái niệm về an ninh tài chính doanh nghiệp trong hội nhập quốc tế 01
1.2 Nội dung an ninh tài chính doanh nghiệp 04
1.2.1 Cân bằng tài chính: 04
1.2.2 Tự chủ tài chính: 07
1.2.3 Khả năng thanh toán: 10
1.2.4 Hiệu quả kinh doanh: 14
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính doanh nghiệp 16
1.3.1 Nhân tố bên trong: 16
1.3.1.1 Năng lực quản lý của người lãnh đạo doanh nghiệp 16
1.3.1.2 Nhân tố về trình độ kỹ thuật – công nghệ sản xuất của doanh nghiệp 17
1.3.1.3 Tiềm lực tài chính 17
1.3.1.4 Kt cu chi phí và việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp 18
1.3.1.5 C cu ngun vn và việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp 19
1.3.2 Nhóm nhân tố bên ngoài: 21
1.3.2.1 Chính sách pháp luật của Nhà nước 21
1.3.2.2 Sự biến động của thò trường trong nước và quốc tế 22
1.3.2.3 Sự hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới 23
1.3.2.4 Thò trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính 24
1.4 S cn thit phi đm bo an ninh tài chính cho các doanh nghip trong hi nhp
quc t. 25
1.5 Bài hc kinh nghim v kim sốt an ninh tài chính doanh nghip trên th gii 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG I 30
3
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VỀ
AN NINH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
2.1 Thực trạng về an ninh tài chính doanh nghiệp Việt nam hiện nay: 31
2.1.1 Cân bằng và tự chủ tài chính của các doanh nghiệp Vit Nam hin nay 31
2.1.2 Khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
Việt nam hin nay. 38
2.2 Thực trạng cơ chế kiểm soát an ninh tài chính của các doanh nghiệp Việt nam
hiện nay 43
2.2.1 Cơ chế kiểm soát an ninh tài chính trong doanh nghiệp 44
2.2.2 Cơ chế kiểm soát an ninh tài chính của Chính ph 47
2.2.3 Cơ chế kiểm soát tài chính doanh nghip của các bên có quyền lợi liên quan 51
2.3 ánh giá v an ninh tài chính đi vi các doanh nghip Vit Nam hin nay 53
KT LUN CHNG 2 56
CHƯƠNG 3:
CÁC GIẢI PHÁP
GÓP PHẦN ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH
CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
3.1 Tình hình kinh t xã hi Vit nam hin nay: 57
3.2 Mc tiêu bo đm an ninh tài chính doanh nghip Vit Nam hin nay 58
3.2.1 Bo đm an ninh tài chính doanh nghip phi tính ti các yu t thay đi khi
Vit Nam hi nhp sâu hn kinh t khu vc và th gii 58
3.2.2 Bo đm an ninh tài chính doanh nghip phi xây dng trên nn tng phát
trin,
nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip 59
3.2.3 Bo đm an ninh tài chính doanh nghip phi chú trng đn vic bo đm
kh nng thanh tốn ca các doanh nghip 59
3.2.4 Bo đm an ninh tài chính doanh nghip phi chú trng đn vic tng cng
phòng
nga ri ro và giám sát tài chính ca các doanh nghip 60
4
3.3 Các gii pháp góp phn đm bo an ninh tài chính doanh nghip trong hi
nhp kinh t quc t 61
3.3.1 Các gii pháp v mô 61
3.3.1.1 Tuyên truyn nâng cao nhn thc v an ninh tài chính doanh nghip 61
3.3.1.2 Tng cng h thng giám sát tài chính doanh nghip 62
3.3.1.3 Hoàn thin khung pháp lý 65
3.3.1.4 Nâng cao nng lc tài chính và lành mnh hoá tài chính doanh
nghip 66
3.3.1.5 Nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip 70
3.3.2 Các gii pháp t phía doanh nghip 72
3.3.2.1 Nâng cao nhn thc v an ninh tài chính doanh nghip và bo đm
an ninhtài chính doanh nghip 72
3.3.2.2 Xây dng chng trình qun lí an ninh tài chính doanh nghip 73
3.3.2.3 Xây dng b phn có chc nng chuyên qun lí an ninh tài chính
doanh nghip 74
3.3.2.4 Thc hin các bin pháp phòng nga ri ro trong hot đng sn xut
kinh doanh ca doanh nghip 75
KEÁT LUAÄN 79
5
NHNG IM MI CA TÀI
Chng 1 đã nêu đc khái nim và bn cht ca an ninh tài chính trong hi
nhp kinh t quc t. Nêu đc ni dung ca an ninh tài chính và tác đng ngày càng
mnh m ca các yu t bên ngoài đi vi an ninh tài chính doanh nghip. Phân tích
bài hc kinh nghim vn an ninh tài chính ca các doanh nghip trên th gii.
Chng 2, qua phân tích báo cáo tài chính ca 25 doanh nghip và các s liu
thc t trong nm 2008, 2009 đ phân tích đc nhng ni dung còn yu kém v an
ninh tài chính ca các doanh nghip trong hi nhp quc t.
Chng 3, đa ra đc các gii pháp tm v mô ca Nhà n
c và các gii
pháp t phía doanh nghip nhm giúp doanh nghip thc hin tt vic kim soát an
ninh tài chính trong thi k hi nhp.
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
WTO T chc Thng mi Th gii
TCDN Tài chính doanh nghip
TSC Tài sn c đnh
DNNN Doanh nghip nhà nc
NSL Nng sut lao đng
KTNN Kim tốn Nhà nc
NSNN Ngân sách nhà nc
CTKT Cơng ty kim tốn
TNHH Trách nhim hu hn
7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
STT TÊN BẢNG NỘI DUNG
Bng 2.1 Tình hình cân bng tài chính ca các doanh nghip qua 2
nm tài chính
Bng 2.2 T s n trên vn c phn trong nm 2008 ca các doanh
nghip
Bng 2.3
T s n trên tài sn nm 2008 ca các doanh nghip
Bng 2.4 T s thanh tốn hin hành ca các doanh nghip
Bng 2.5
T s thanh tốn nhanh ca các doanh nghip
Bng 2.6
T s kh nng chi tr
8
•
Hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu của các quốc gia trên thế
giới. Việt nam cũng không nằm ngoài xu thế chung đó. Hiện nay, Việt nam
đang là thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), là thành
viên của Tổ chức Diễn đàn kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC), là
thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) – một tổ chức
kinh tế lớn nhất có tính toàn cầu.
Hội nhập quốc tế có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính của các doanh nghiệp. Hội nhập quốc
tế tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp, như là: cơ hội tiếp cận với trình
độ khoa học – kỹ thuật – công nghệ tiên tiến hiện đại; tiếp cận và học tập
kinh nghiệm quản lý từ các doanh nghiệp ở nước ngoài; tạo ra nhiều kênh
huy động vốn cho doanh nghiệp; nhiều cơ hội và lónh vực đầu tư, mở rộng
thò trường tiêu thụ …. Bên cạnh đó, Hội nhập quốc tế cũng đem đến không
ít những khó khăn và thách thức đối với các doanh nghiệp, như là: các
doanh nghiệp không còn được bảo hộ bằng các chính sách thuế, hạn ngạch,
tài trợ vốn của Nhà nước; áp lực cạnh tranh tăng cao cả thò trường trong và
ngoài nước; khó khăn trước các chuẩn mực kinh doanh của thế giới, chuẩn
mực chất lượng hàng hoá xuất khẩu, khó khăn vì máy móc thiết bò, công
nghệ sản xuất của hầu hết các doanh nghiệp còn lạc hậu chậm đổi mới do
thiếu vốn đầu tư; năng suất lao động chưa cao…. Đồng thời doanh nghiệp
phải đối phó với nhiều rủi ro hơn trước đây, như là: rủi ro về giá cả, rủi ro
về công nghệ kỹ thuật, rủi ro về môi trường kinh doanh, rủi ro về lãi suất,
rủi ro từ môi trường kinh tế – chính trò chung của các nước trên thế giới
….
9
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của Hội nhập quốc tế và
các tác động của nó đến tài chính của các doanh nghiệp Việt nam, tôi đã
chọn đề tài này. Với kiến thức nghiên cứu còn hạn chế, đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót nhất đònh. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ Thầy,
Cô giáo, Hội đồng bảo vệ luận văn và bạn đọc.
•
Đề tài này tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
Đưa ra khái niệm và bản chất của an ninh tài chính doanh nghiệp
trong hội nhập quốc tế. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá an ninh tài chính
của các doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng .
Phân tích thực trạng về an ninh tài chính của các doanh nghiệp
Việt nam hiện nay, các cơ chế kiểm soát mà các doanh nghiệp thường sử
dụng và từ đó nêu ra những mặt còn tồn tại về an ninh tài chính ca các
doanh nghiệp.
Đồng thời đề tài này cũng đưa ra các giải pháp cần thiết để đảm
bảo an ninh tài chính cho các doanh nghiệp ở Việt nam. Đặc biệt là truyền
tải những vấn đề cần thay đổi trong cách thức quản lý kinh tế của Nhà
nước. Làm sao tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động tốt và kiểm soát
được tốt hơn tình hình hoạt động của các doanh nghiệp để từ đó góp phần
bảo đảm an ninh tài chính của quốc gia.
•
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là về vấn đề tìm ra các giải pháp
đảm bảo an ninh tài chính cho các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ
hội nhập.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu
về an ninh tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập quốc
10
tế. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính của doanh
nghiệp, từ các chính sách vó mô của Nhà nước đến các chính sách vi mô,
như thuế, lãi suất, tỷ giá, các thông tư, hướng dẩn… các biện pháp quản lý
doanh nghiệp của các cơ quan quản lý Nhà nước.
•
Đề tài đưa ra hệ thống lý luận về an ninh tài chính của doanh
nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu từ thực tiển, so sánh và phân tích tình hình
hoạt động của các doanh nghiệp để rút ra những vấn đề còn hạn chế hoặc
chưa hợp lý từ phía Nhà nước, doanh nghiệp và các bên có liên quan gây
ảnh hưởng xấu đến an ninh tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra
những quan điểm mới về giải pháp để đảm bảo an ninh tài chính cho các
doanh nghiệp Việt nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
•
Đề tài vận dụng tổng hợp các biện pháp tiếp cận hệ thống, phương
pháp duy vật biện chứng và lòch sử. Kết hợp đồng thời các biện pháp logic,
phân tích tổng hợp, phương pháp suy diễn, phương pháp thống kê, so sánh,
phân tích… nhằm nêu lên được những thuận lợi và khó khăn trong hiện tại
và tương lai của các doanh nghiệp Việt nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Vận dụng thêm một số lý thuyết về kinh tế để giải thích những hiện tượng
kinh tế để từ đó đưa ra các giải pháp cần thiết nhằm đảm bảo an ninh tài
chính cho các doanh nghiệp tại Việt nam.
•
Đề tài gồm 3 chương không kể phần mở đầu và kết luận
Ü CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN NINH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
11
Ü CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ AN NINH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Ü CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN ĐẢM BẢO AN NINH
TÀI CHÍNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG
HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
12
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
AN NINH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
13
1.1 KHÁI NIỆM VỀ AN NINH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Theo quan đim truyn thng trc kia, khi đ cp đn vn đ an ninh,
ngi ta thng coi an ninh nh là vn đ bo v đc lp ch quyn, tồn vn lãnh
th. Nhng cùng vi s phát trin ca thi đi, nhn thc v an ninh đc m rng.
An ninh khơng phi ch là ni dung quc phòng, cng khơng phi ch là gi quan h
quc t
nào đó mà phm vi nó đ cp rng hn, vi nhiu đi tng khác nhau nh:
an ninh chính tr, an ninh lng thc, an ninh nng lng, an ninh kinh t, an ninh tài
chính, Vi mi đi tng c th, khái nim và ni hàm ca an ninh cng khác
nhau. An ninh lng thc khác an ninh kinh t, khác an ninh tài chính, khác an ninh
tài ngun, Trong phm vi ca lun án, tơi ch nghiên cu vn đ an ninh tài chính
doanh nghip.
Trong q trình tồn cu hố nn kinh t th gii, an ninh tài chính doanh
nghip là vn đ quan tâm c
a tt c các quc gia, các doanh nghip. Hin nay, khái
nim v an ninh tài chính doanh nghip vn cha đc nhn thc thng nht và còn
nhiu cách hiu khác nhau v vn đ này.
Mt s nhà nghiên cu kinh t cho rng, an ninh tài chính doanh nghip là
s n đnh ca các mi quan h tài chính doanh nghip, tc là s duy trì mt cách
bình thng các mi quan h kinh t di hình thc giá tr trong q trình to lp,
phân phi và s
dng các qu tin t tp trung ca doanh nghip. Quan nim an ninh
tài chính doanh nghip hiu theo ngha n đnh mi quan h tài chính doanh nghip
xut phát t bn cht ca tài chính doanh nghip. Nó mang tính cht khái qt cao và
đ cp mt cách chung nht tính n đnh trong hot đng tài chính ca doanh
nghhip. Tuy nhiên, quan nim này cha phn ánh đc ni dung biu hin cng
nh nhng yu t quyt đnh đ
n an tồn ca tài chính doanh nghip. Ngha là, cha
đ cp đc c th trng thái khơng b nguy him t nhng tác đng tiêu cc và các
yu t quyt đnh tính an tồn ca q trình to lp phân phi, s dng các qu tin
t ca doanh nghip.
Ý kin khác cho rng, an ninh tài chính doanh nghip đng ngha vi cân
bng tài chính doanh nghip. Cân bng tài chính doanh nghip đc hiu là vic duy
trì gia lung tin ra và lu
ng tin vào ca doanh nghip bo đm doanh nghip ln
có s tn các qu dng. Quan đim an ninh tài chính doanh nghip hiu theo
ngha cân bng tài chính xut phát t nhn thc tài chính doanh nghip di góc đ
v s vn đng các lung tài chính ca doanh nghip. Do đó, quan đim này cng
14
mi ch xem xét vn đ an ninh tài chính doanh nghip trên mt khía cnh ca s n
đnh trong vic vn đng các lung tài chính doanh nghip mà cha đ cp đn tính
an tồn ca nhng vn đng này.
Theo mt cách hiu khác, an ninh tài chính doanh nghip là trng thái an
tồn ca tài chính doanh nghip trc nhng ri ro trong hot đng sn xut, kinh
doanh ca doanh nghip. Quan nim này xut phát t nhn thc v vn đ r
i ro đi
vi doanh nghip. Tài chính ca doanh nghip trong nn kinh t th trng rt nhy
cm, mi bin đng bt li ca nn kinh t - xã hi đu nhanh chóng tác đng đn
hot đng này, có th gây nên nhng xáo trn bt ng và làm hiu qu sn xut, kinh
doanh ca doanh nghip gim sút. Hot đng kinh doanh ca các doanh nghip ln
cha đng nhng ri ro tim
n và có th xy ra bt c lúc nào. Ri ro đi vi doanh
nghip có nhiu loi: ri ro v giá c, ri ro v lãi sut, ri ro v t giá hi đối, ri
ro v cơng ngh k thut, v.v Các ri ro này tác đng tiêu cc ti tài chính doanh
nghip t các góc đ khác nhau, vi nhng mc đ khác nhau, do nhng ngun
nhân khác nhau. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải tìm cách
dự phòng và ngăn chặn hoặc hạn chế những rủi ro đó để đảm bảo cho tình hình
tài chính của doanh nghiệp được an toàn và ổn đònh.
Quá trình hot đng sản xuất kinh doanh ca doanh nghi
p ln bò tác
động bởi rất nhiều các mối quan hệ kinh tế do đó luôn cha đng nhng ri ro tim
n và có th xy ra bt c lúc nào. Ri ro đi vi doanh nghip có nhiu loi: ri ro
v giá c, ri ro v lãi sut, ri ro v t giá hi đối, ri ro v cơng ngh k thut,
v.v Các ri ro này tác đng tiêu cc ti tài chính doanh nghip t các góc đ khác
nhau, vi nhng mc đ khác nhau, do nhng ngun nhân khác nhau. Một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải tìm cách dự phòng và ngăn chặn hoặc
hạn chế những rủi ro đó để đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp
được an toàn và ổn đònh.
T nhng phân tích mt s quan nim v an ninh tài chính doanh
nghip nêu trên, có th hiu mt cách tng hp nh sau
“An ninh tài chính
doanh nghiệp là khái niệm cơ bản để chỉ một trạng thái an toàn, ổn đònh về tình
hình tài chính doanh nghiệp trước những biến động làm ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
n đnh đc hiu là duy trì hot đng bình thng, khơng có nhng bin
đng đt ngt, bt thng. Các hot đng liên quan đn tin và tng đng tin,
15
hàng tn kho, đu t tài chính ngn hn và dài hn, các khon phi thu,… cng nh
các ni dung liên quan đn n dài hn và n ngn hn, phi tr ngi bán, phi tr
cơng nhân viên, qu đu t phát trin, li nhun cha phân phi,…. din ra bình
thng, khơng có bin đng đt xut. Ngha là, q trình to lp, phân phi và s dng
các qu tin t; các quan h tài chính ca doanh nghip khơng có bi
n đng bt
thng. Vic n đnh tài chính rt quan trng đi vi s phát trin ca doanh nghip.
Mt tình trng tài chính khơng n đnh làm cho doanh nghip d b tn thng, ri vào
tình trng khơng an tồn. Tuy nhiên, cn phi hiu s n đnh đt trong s vn đng và
phát trin. n đnh khơng có ngha là c gng gi các hot đng tài chính doanh
nghip nh nhng n
m trc mà là gi đc n đnh q trình hình thành và s dng
các qu tin t, các mi quan h kinh t trong tin trình đi lên, khơng ngng hồn
thin và phát trin ca doanh nghip.
An tồn đc hiu là trng thái khơng b nguy him t phía các tác đng bên
trong và bên ngồi. Nói mt cách khác, các hot đng liên quan đn tài sn và ngun
vn ca doanh nghip khơng b tn thng, khơng b nguy him t nhng ri ro trong
q trình sn xu
t, kinh doanh. Q trình to lp, phân phi và s dng các qu tin t,
các mi quan h tài chính ca doanh nghip gi đc an tồn. S khơng an tồn v tài
chính làm cho doanh nghip d ri vào khng hong, thm chí dn ti phá sn. Gi
đc an tồn đng ngha vi khơng t mình gây hi cho mình, đng thi, ngn chn
và chng li đc nhng tác đng tiêu cc t bên ngồi. Nu n đnh tài chính doanh
nghip là tin
đ có tính cht nn tng thì an tồn tài chính doanh nghip là ct lõi chi
phi tồn b q trình vn đng ca tài chính doanh nghip.
Bn cht ca vn đ an ninh tài chính doanh nghip là mc đ an tồn hp lý
đc chp nhn trong hot đng tài chính ca doanh nghip. Vic xem xét mc đ an
tồn ca tài chính doanh nghip phi da vào các ni dung và các ch tiêu phn ánh
tình hình tài chính doanh nghip. Tuy nhiên, vic xác đnh nhng chun mc đánh giá
mt gii h
n an tồn hp lý cho tài chính ca doanh nghip là vn đ rt khó khn.
Hin nay cha có mt chun mc nào cho phép đánh giá mc đ an tồn v tài chính
ca tt c các doanh nghip nói chung. Trên thc t, ngi ta thng s dng mt s
ch tiêu phn ánh tình hình tài chính ca doanh nghip mang tính quy tc hoc kinh
nghim hay da vào s liu thng kê s ln đ đánh giá mc đ ri ro ca mt s
ni
dung ca tài chính doanh nghip nh đánh giá mc đ ri ro đu t d án mi, đu t
chng khốn, cho vay,…Ngày nay, trong nền kinh tế thò trường và trong điều kiện
gia nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế trở nên năng động, môi trường đầu tư kinh
doanh ngày càng rộng mở. Bên cạnh những thuận lợi là những thách thức rất lớn về
16
khả năng cạnh tranh, về những biến động trên thò trường tài chính, tiền tệ, thò trường
hàng hoá quốc tế, tiềm ẩn nhiều nguy cơ không kiểm soát được thò trường, có thể
gây rối loạn thậm chí là khủng hoảng kinh tế, tài chính … Vì vậy tài chính của
doanh nghiệp ngày nay bò tác động mạnh hơn bởi các yếu tố bên ngoài. An ninh
tài chính của các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập phải đặc biệt quan tâm đến
nội dung khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh và sự tác động ngày càng mạnh
mẽ của các nhân tố bên ngoài đối với doanh nghiệp.
1.2 NỘI DUNG AN NINH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
An ninh tài chính doanh nghiệp bao gồm 4 nội dung cơ bản: cân bằng tài
chính, tự chủ tài chính, khả năng thanh toán và hiệu quả sn xut kinh doanh.
Các nội dung trên là cơ sở để đưa ra những chỉ tiêu, phương pháp đánh giá an ninh
tài chính doanh nghiệp. Các nội dung này có tác động lẫn nhau ảnh hưởng đến
tình hình và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1 Cân bằng tài chính:
Cân bằng tài chính trong doanh nghiệp chính là mối quan hệ cân đối giữa
tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp . Để tiến hành sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản là một vấn đề cốt yếu để đảm
bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Để đáp ứng
nhu cầu về tài sản đó, doanh nghip cn phi tp hp các bin pháp tài chính cn
thit cho vic huy đng, hình thành ngun tài tr tài sn (ngun vn). Như vậy, xem
xét tính cân bằng về tài chính cũng chính là xem xét đến khả năng bảo đảm vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngun tài tr tài sn (ngun
vn) ca doanh nghip đc hình thành trc ht t ngun vn ca bn thân ch s
hu (vn đu t ca ch
s hu ban đu và b sung trong q trình kinh doanh, các
qu doanh nghip có ngun gc t li nhun, li nhun cha phân phi, các ngun
kinh phí, ngun vn xây dng c bn ); sau na, ngun vn ca doanh nghip đc
hình thành t ngun vn vay (vay ngn hn, dài hn, trung hn ngân hàng và vay
các đi tng khác). Cui cùng, ngun vn đc hình thành do chim dng trong
q trình thanh tốn (n ngi cung cp, n ng
i lao đng, n Ngân sách Nhà
nc k c s chim dng bt hp pháp).
17
Ngun vn trong doanh nghip đc chia thành hai loi tng ng vi thi
gian luân chuyn tài sn là Ngun vn ngn hn và ngun vn dài hn. Ngun vn
ngn hn là ngun tài tr mà doanh nghip s dng tm thi vào hot đng trong
mt thi gian ngn nên còn gi là ngun tài tr tm thi. Thuc ngun vn ngn hn
(ngun tài tr tm th
i) bao gm các khon N ngn hn. Ngun vn dài hn là
ngun vn mà doanh nghip đc s dng lâu dài trong quá trình hot đng. Ngun
vn này thng xuyên tn ti doanh nghip trong mt chu k kinh doanh đ tài tr
cho tài sn s dng vào hot đng ca doanh nghip. Vì vy ngun vn dài hn còn
gi là ngun tài tr thng xuyên. Thuc ngun vn dài hn (ngu
n tài tr thng
xuyên) bao gm vn ch s hu và n dài hn.
Quan sát chu trình tài chính ca doanh nghip đc biu hin qua s đ:
u t tài chính
Hot đng
kinh doanh
u t SXKD
Thu nhp t
HKD
Tng thu nhp ca doanh nghip
Gi li trong
doanh n
g
hi
p
Phân chia cho
ch s hu
Thc hin các
n
g
h
a v
Thu nhp
tài chính
To vn
Phâ
n
chia
thu
nh
p
Tài
tr
Th trng tài chính
Chu trình đó cho thy rõ 2 nghip v là tài tr (gm to vn và đu t) và
phân chia thu nhp. Vic phân chia thu nhp din ra sau hot đng tài tr mt thi
gian nht đnh. iu này xác đnh nguyên tc c bn đ đm bo cân bng tài chính
là: “Tài sn đc tài tr trong mt thi gian không thp hn thi gian chuyn hoá
tài sn y” nói khác đi: “Thi gian ca ngun vn tài tr phi không thp hn tui
th ca tài sn đc tài tr”. Nh vy, khi tính đn đ an toàn, n đnh trong vic
18
tài tr, nguyên tc cân bng tài chính đòi hi: Tài sn dài hn ch đc tài tr bi
ngun vn dài hn (ngun tài tr thng xuyên); ngun vn ngn hn (ngun tài tr
tm thi) ch tài tr cho tài sn ngn hn.
Cân bng tài chính đc th hin qua đng thc:
Tài sn
ngn hn
+
Tài sn
dài hn
=
Ngun vn ng
n
hn (Ngun tài
tr tm thi
+
Ngun vn dài hn
(Ngun tài tr thng
xuyên)
Hay
Tài sn ngn
hn
-
Ngun tài tr
tm thi
=
Ngun tài tr
thng xuyên
-
Tài sn
dài hn
Nu ngun vn dài hn ln hn tài sn dài hn thì doanh nghip có vn luân
chuyn. ây là du hiu an toàn đi vi doanh nghip vì nó cho phép doanh nghip
đng đu đc vi nhng ri ro có th xy xa nh vic phá sn ca khách hàng ln,
vic ct gim tín dng ca các nhà cung cp k c vic thua l nht thi…
Vn luân chuyn (VLC) đc xác đnh bng công thc:
VLC = Ngun vn dài hn - Tài sn dài hn
Hay VLC = (Vn ch s hu + N dài hn) - Tài sn dài hn
Hoc VLC = Tài sn ngn hn - Ngun vn ngn hn
Công thc này cho thy có 2 nhân t nh hng đn vn luân chuyn là
ngun vn dài hn (ngun tài tr thng xuyên) và tài sn dài hn hay vn ch s
hu, N dài hn và tài sn dài hn hoc tài sn ngn hn và n ngn hn.
Trng hp ngun vn dài hn nh hn hoc bng tài sn dài hn ngha là
doanh nghip không có vn luân chuyn. Vic ngun vn dài hn nh hn tài sn c
đnh và tài sn s dng trong dài hn đng ngha vi vic doanh nghip đã dùng mt
phn ngun vn có th s dng trong ngn hn đ tài tr cho Tài sn dài hn. K c
khi ngun vn dài hn bng tài sn dài hn điu đó có ngha: ngun vn dài hn ca
doanh nghip va đ đ tài tr cho tài sn dài hn, cân bng tài chính trong trng
hp này tuy vn đt đc song tính n đnh cha cao, nguy c vi phm nguyên tc
cân bng tài chính vn tim tàng. ây là chính sách tài tr không đem li s n đnh
và an toàn, tình tr
ng bi đát v tài chính ca doanh nghip đang din ra. tn ti,
ngoài vic liên tc phi đo n, doanh nghip cn nhanh chóng thoát khi tình trng
19
này. Bng các phng pháp có th s dng là thu hp quy mơ tài sn c đnh, thu hi
đu t chính dài hn, tng vay dài hn hay s dng các cơng c tài chính dài dn…
Tóm lại, cân bằng tài chính được đònh nghóa bởi sự cân bằng giữa tài sản
và nguồn vốn, bởi sự điều hoà giữa thời gian biến đổi tài sản thành tiền và nhòp độ
hoàn trả các khoản nợ tới hạn. Cân bằng tài chính truyền thống được thiết lập khi
doanh nghiệp đảm bảo trạng thái dương của vốn luân chuyển. Cân bằng tài chính
trong ngắn hạn được thiết lập khi doanh nghiệp đảm bảo trạng thái dương của
ngân quỹ ròng. Sự mất cân bằng tài chính là một rủi ro trong hot đng ca doanh
nghip cng nh to ra ri ro đi vi bn thân chng khốn ca doanh nghip. Ri ro
v s mt bng tài chính trong hot đng ca doanh nghi
p có th đc nhn dng
thơng qua các chi tiêu nh: h s beta và mơ hình CAPM, t s P/E, các ch s v
kh nng thanh tốn, t s n.
1.2.2 Tự chủ tài chính:
Hay còn gọi là khả năng linh động về tài chính phản ánh mức độ đđộc lập,
linh hoạt của doanh nghiệp trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
tin hành hot đng kinh doanh, các doanh nghip cn phi xác đnh nhu
cu đu t, tin hành to lp, tìm kim, t chc và huy đng vn. Doanh nghip có
th huy đng vn cho nhu cu kinh doanh t nhiu ngun khác nhau; trong đó, có
th qui v hai ngun chính là vn ch s hu và n phi tr.
Vn ch s hu là s vn ca các ch s hu, các nhà đu t đóng góp ban
đu và b sung thêm trong q trình kinh doanh (vn đu t ca ch s hu). Ngồi
ra, thuc vn ch s hu còn bao gm mt s khon khác phát sinh trong q trình
hot đng kinh doanh nh: chênh lch t giá hi đối, chênh lch đánh giá li tài sn,
li nhun sau thu cha phân phi, các qu doanh nghip Vn ch s hu khơng
phi là các khon n nên doanh nghip khơng phi cam kt thanh tốn và trả lãi.
Khác vi vn ch s hu, n phi tr phn ánh s vn mà doanh nghip đi
vay hoặc chim dng trong q trình hot đng kinh doanh.Các khoản nợ vay bao
gồm toàn bộ vốn vay ngân hàng, nợ tín phiếu, nợ trái phiếu của doanh nghiệp.
Các khoản chiếm dụng được như nợ ngân sách, phải trả cho CNV, trả bảo hiểm
Nu ngun vn ch s hu chim t trng cao trong tng s ngun vn,
doanh nghip có đ kh nng t bo đm v mt tài chính và m
c đ đc lp ca
20
doanh nghip đi vi các ch n (ngân hàng, nhà cung cp ) là cao. Ngc li, nu
n phi tr chim ch yu trong tng s ngun vn thì kh nng bo đm v mt tài
chính ca doanh nghip s thp, an ninh tài chính thiu bn vng. Doanh nghip có
trách nhim xác đnh s vn cn huy đng, ngun huy đng, thi gian huy đng, chi
phí huy đng sao cho va bo đm đáp
ng nhu cu v vn cho kinh doanh, va
tit kim chi phí huy đng, tit kim chi phí s dng vn và bo đm an ninh tài
chính cho doanh nghip. Cng qua c cu ngun vn, các nhà qun lý cng nm
đc mc đ t ch v tài chính cng nh xu hng bin đng ca c cu ngun
vn huy đng để từ đó đánh giá được mức độ an ninh tài chính của doanh nghiệp
trong việc huy động vốn.
Chỉ tiêu phân tích như sau:
Tính tự chủ về tài chính của mổi doanh nghiệp được phản ánh thông qua
tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Thơng qua t trng ca
tng ngun vn chng nhng đánh giá đc chính sách tài chính ca doanh nghip,
mc đ mo him tài chính thơng qua chính sách đó mà còn cho phép thy đc kh
nng t ch hay ph thuc v tài chính ca doanh nghip. Nu t trng ngun vn
ca ch s hu càng nh chng t s đc lp v tài chính ca doanh nghi
p càng
thp và ngc li.
Tỷ số đòn bẩy tài chính: Tỷ số này đánh giá mức độ mà một doanh
nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một doanh
nghip vay tiền, doanh nghiệp luôn phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố đònh.
Vì cổ đông chỉ nhận được những gì còn lại sau khi chi trả cho chủ nợ, nợ vay được
xem như là tạo ra đòn bẩy. Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đđòn bẩy
tài chính để ấn đònh mức lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp (vì doanh nghiệp
có nhiều nợ vay, rủi ro về mặt tài chính càng lớn). Ở các nước phát triển, người ta
đánh giá được độ rủi ro này và tính vào lãi suất cho vay. Điều đó có nghóa là
doanh nghiệp càng vay nhiều thì lãi suất càng cao. Đối với doanh nghiệp, tỷ số
đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trò tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất
cho doanh nghiệp mình. Qua tỷ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi ro
về tài chính của doanh nghiệp từ đó dẫn đến quyết đònh đầu tư của mình. Các tỷ
số đòn bẩy thông thường là:
Tỷ số nợ trên tài sản- Debt ratio: ch tiêu này phn ánh mc đ tài tr tài
21
sn ca doanh nghip bng các khon n. Tr s ca “T s n trên tài sn” càng cao
càng chng t mc đ ph thuc ca doanh nghip vào ch n càng ln, mc đ đc
lp v mt tài chính càng thp làm nh hng đn kh nng đm bo an ninh tài
chính ca doanh nghip. Doanh nghip s càng có ít c hi và kh nng đ tip nhn
các khon vay do các nhà đu t tín dng khơng my mn mà vi các doanh nghip
có h s n trên tài sn cao.
Nợ phải trả
Tỷ số nợ trên tài sản =
Tài sản
H s n trên tài sn còn có th đc bin đi bng cách thay t s (n phi
tr = Ngun vn - Vn ch s hu = Tài sn - Vn ch s hu) vào cơng thc nh
sau:
= 1 – Hệ số tài trợ
Tỷ số nợ Tài sản – Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
t
rên tài sản Tài sản Nguồn vn
=
=
Cách tính này cho thy, đ gim “H s n trên tài sn”, doanh nghip phi
tìm mi bin pháp đ tng “H s tài tr”.
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần – Debt – to – equity ratio: tỷ số này càng lớn
càng cho thấy mức độ tài trợ bằng vốn vay càng cao qua đó thấy được rủi ro về
mặt tài chính của doanh nghiệp càng lớn.
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn cổ
phần
=
Vốn cổ phần
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần – Equity multiplier ratio: đây cũng là
một tỷ số để tính toán mức độ đi vay (rủi ro về tài chính) mà công ty đang gánh
chòu, tỷ số này càng lớn thì tình hình vay n của công ty càng nhiều, ri ro càng
cao, làm nh hng xu đn kh nng đm bo an ninh tài chính ca doanh nghip.
22
Toàn bộ tài sản
Tổng tài sản trên vốn
cổ phần
=
Vốn cổ phần
Khả năng thanh toán lãi vay – Times interest earned ratio: lãi vay hàng
năm là chi phí tài chính cố đònh và chúng ta muốn biết doanh nghiệp sẵn sàng trả
lãi đến mức nào. Cụ thể hơn là muốn biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử dụng
tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợi nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay
hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn
để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu t s này càng thp (càng thp
di 1) thì kh nng thanh tốn lãi vay càng thp do li nhun to ra khơng đ bù
đp chi phí tr lãi, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản, vì th
an ninh tài chính ca doanh nghip càng b đe do.
Lãi trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh
toán lãi vay
=
Lãi vay
1.2.3 Khả năng thanh toán:
Ngun vn ca doanh nghip bao gm hai loi: ngun vn ch s hu và
nguồn vốn đi vay. Nguồn vốn đi vay bao gồm vay dài hn và vay ngn hn. Kh
nng thanh tốn đc hiu là kh nng ca doanh nghip có th tr các khon n đn
hn (n ngn hn và n dài hn đn hn tr). Các khon n ca doanh nghip dù là
n ngn hn hay dài hn ln gn v
i thi hn thanh tốn. Tng t khi bán hàng,
doanh nghip khơng phi lúc nào cng thu đc tin ngay mà phi có thi hn chp
thun thanh tốn cho khách hàng. Trong khi đó, chu k sn xut kinh doanh ca mi
doanh nghip đòi hi mt khong thi gian nht đnh đ sn xut, cung ng hàng
hố, dch v. Khi các khon n ca doanh nghip đn hn, doanh nghip phi s
dng tài sn có sn đ thanh tốn. Doanh nghi
p khơng th s dng thành phm, vt
t hay dch v cha cung cp đc đ thanh tốn. Do đó, kh nng thanh tốn ca
doanh nghip ph thuc vào tin, tng đng tin và tính cht ca tài sn dùng đ
thanh tốn. Nó ph thuc mt phn vào kh nng chuyn đi thành tin ca các tài
23
sn s dng trong hot đng kinh doanh ca doanh nghip, trong đó có hàng tn kho,
các khon phi thu ca khách hàng. i vi thi gian ngn hn, kh nng thanh tốn
đc đánh giá da trên t l gia các khon n ngn hn và các khon n dài hn
đn hn tr vi các loi tin và tài sn có kh nng chuyn đi thành tin ca doanh
nghip. Ngc li, đi v
i thi gian dài hn, ni dung này chu tác đng ca tình
hình sn xut kinh doanh ca doanh nghip, s bin đng ca vn ch s hu, v.v
Kh nng thanh tốn là mt ni dung quan trng giúp cho các đi tng cn
nm thơng tin đánh giá đc mt phn thc trng an ninh tài chính doanh nghip đ
có nhng bin pháp, k hoch hot đng cho mình. Khi khơng có ngun vn đ tr
các khon n đn hn, doanh nghip mt kh nng thanh tốn hồn tồn, an ninh tài
chính ca doanh nghip khơng đc đm bo, kh nng lâm vào tình trng phá sn
ca doanh nghip là khơng th tránh khi. Và ngc li, khi doanh nghip có đ
ngun vn đ tr các khon n đn hn thì an ninh tài chính đc bo đm. Kh
nng thanh tốn là du hiu tp trung biu hin thc trng an ninh tài chính ca
doanh nghip. Mt doanh nghip có th ho
t đng kinh doanh có lãi nhng có th
khơng có kh nng thanh tốn. Bi vì, doanh nghip khơng có đ s tin cn thit đ
tr các khon n đn hn.
Chỉ tiêu phân tích:
•
T s thanh tốn hin hành – Current ratio: Mt trong nhng thc đo
kh nng thanh tốn ca mt doanh nghip đc s dng rng rãi nht là kh nng
thanh tốn hin hành.
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh toán
hiện hành (Rc)
=
Nợ ngắn hạn
Tài sn lu đng bao gm các khon vn bng tin, đu t tài chính ngn
hn (bao gm chng khốn th trng), các khon phi thu, hàng tn kho và tài sn
lu đng khác.
N ngn hn là các khon n phi tr trong nm bao gm: vay ngn hn,
vay dài hn đn hn tr và các khon phi tr khác.
T s Rc cho thy doanh nghip có bao nhiêu tài sn có th chuyn đi
thành tin mt đ đm bo thanh tốn các khon n ngn hn. T s này đo lng
kh nng tr n ca doanh nghip. T s này đc chp nhn hay khơng tu thuc
24
vào s so sánh vi t s thanh tốn ca các doanh nghip cnh tranh hoc so sánh
vi các nm trc đ thy s tin b hoc gim sút.
Nu t s thanh tốn hin hành gim cho thy kh nng thanh tốn gim và
cng là du hiu báo trc nhng khó khn v tài chính s xy ra.
Nu t s thanh tốn hin hành cao điu đó có ngha là cơng ty ln sn
sàng thanh tốn các khon n. Tuy nhiên, nu t s thanh tốn hin hành q cao s
làm gim hiu qu hot đng vì doanh nghip đã đu t q nhiu vào tài sn lu
đng hay nói cách khác vic qun lý tài sn lu đng khơng hiu qu. (ví d: có q
nhiu tin mt nhàn ri, n phi đòi, hàng tn kho đng). Mt doanh nghip nu
d tr nhiu hàng tn kho thì s có t s thanh tốn hin hành cao, mà ta đã bit
hàng t
n kho là tài sn khó hốn chuyn thành tin, nht là hàng tn kho đng,
kém phm cht. Vì th, trong nhiu trng hp, t s thanh tốn hin hành khơng
phn ánh chính xác kh nng thanh tốn ca doanh nghip.
• T s thanh tốn nhanh – Quick ratio: T s thanh tốn nhanh đc
tính tốn da trên nhng tài sn lu đng có th nhanh chóng chuyn đi thành tin,
đơi khi chúng đc gi là “ Tài sn có tính thanh khon”, “tài sn có tính thanh
khon” bao gm tt c tài s
n lu đng tr hàng tn kho.
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán
nhanh (Rq)
=
Nợ ngắn hạn
Tùy thuc vào tính cht và chu k kinh doanh ca tng doanh nghip mà ch
tiêu “T s thanh tốn nhanh” có tr s khác nhau. Tuy nhiên, thc t cho thy, tr s
ca ch tiêu “T s thanh tốn nhanh” khơng nht thit phi bng 1 doanh nghip
mi bo đm kh nng thanh tốn nhanh; bi vì, tr s ca t s trong cơng thc xác
đnh ch tiêu “T s thanh tốn nhanh” đc xác đnh trong khong thi gian ti đa 3
tháng trong khi tr s ca mu s li đc xác đnh trong khong 1 nm hoc mt
chu k kinh doanh. Mt điu có th khng đnh chc chn rng: nu tr s ca ch
tiêu “T s thanh tốn nhanh” q nh, doanh nghip có th gp khó khn trong vic
thanh tốn cơng n - nht là n đn hn - vì khơng đ tin và tng đ
ng tin và do
vy, doanh nghip có th phi bán gp, bán r hàng hóa, sn phm, dch v đ tr n.
Khi tr s ca ch tiêu “T s thanh tốn nhanh” ln hn hoc bng 1, mc du doanh
nghip bo đm tha kh nng thanh tốn nhanh song do lng tin và tng đng
tin q nhiu nên s phn nào làm gim hiu qu s dng vn; t đó, làm gi
m hiu
25
qu kinh doanh.
• H s kh nng chi tr: Do các ch tiêu nh: " T s thanh tốn hin
hành " và " T s thanh tốn nhanh" mang tính thi đim (đu k, cui k) vì c s
tính tốn da trên s liu ca Bng cân đi k tốn nên trong nhiu trng hp, các
ch tiêu này phn ánh khơng đúng tình hình thc t. iu này rt d xy ra vì 2
ngun nhân ch yu sau:
Th nht, do các nhà qun lý mun ngy to tình hình, to ra mt bc tranh
tài chính kh quan cho doanh nghip ti ngày báo cáo. Chng hn, mun nâng cao tr
s ca các ch tiêu trên, các nhà qun lý tìm cách ngy to sao cho các khon tin và
tng đng tin tng lên, tr giá hàng tn kho gim xung. Cơng vic này thc s
khơng h khó khn vi các nhà qun lý và k tốn; chng hn, nhng ngày cui k
(cui q, cui nm), mc d
u hàng đã v, đã nhp kho nhng k tốn tm đ ngồi
s sách hoc các khon n cha thu nhng k tốn li ghi nhn nh đã thu, nu b
phát hin thì coi nh ghi nhm. Tng t, k tốn có th ghi các bút tốn bù tr gia
n phi thu dài hn vi n phi tr dài hn
Th hai, do tính thi v ca hot đng kinh doanh mà ti thi đim báo cáo,
lng hàng tn kho rt ln, lng tin và tng đng tin rt nh. Tình hình này
thng xy ra vi các doanh nghip kinh doanh mang tính thi v. Ti nhng doanh
nghip này, có nhng thi đim mà buc phi d tr hàng tn kho ln (d tr hàng
hóa phc v các dp l, tt, khai trng, khai hi; thu mua nơng sn, lâm sn, hi sn,
th sn theo mùa…).
khc ph
c tình hình trên, khi đánh giá khái qt tình hình tài chính, cn
kt hp vi ch tiêu "T s kh nng chi tr". T s này s khc phc đc nhc
đim ca 2 ch tiêu trên vì nó đc xác đnh cho c k kinh doanh và khơng ph
thuc vào yu t thi v.
Số tiền thuần luân chuyển trong kỳ
Tỷ số khả năng chi
trả
=
Nợ ngắn hạn
Ch tiêu này cho bit, vi dòng tin thun to ra t các hot đng ca mình
trong k, doanh nghip có đ kh nng bo đm đc kh nng thanh tốn các khon
n ngn hn hay khơng. S liu t s ca cơng thc trên đc ly t Báo cáo lu
chuyn tin t.