Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Giáo trình bài giảng pháp luật đại cương chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.11 KB, 30 trang )





CHƯƠNG 6.
CHƯƠNG 6.
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT,
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT,
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ


I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm thực hiện pháp luật
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
II. VI PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm vi phạm pháp luật
2. Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật
3. Các loại vi phạm pháp luật
III. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Khái niệm và đặc điểm của trách nhiệm pháp lý
2. Các loại trách nhiệm pháp lý


I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là hoạt động, là quá trình
làm cho những quy tắc của pháp luật trở thành
hoạt động thực tế của các chủ thể pháp luật.




2. Các hình thức thực hiện pháp luật
Tuân thủ
PL
Thi hành
PL
Sử dụng
PL
Áp dụng
PL


a. Tuân th pháp lu tủ ậ
Tuân th pháp lu t là hình th c ủ ậ ứ
th c hi n pháp lu t, trong đó ự ệ ậ các
ch th pháp lu t ki m ch ủ ể ậ ề ế
không th c hành nh ng ho t ự ữ ạ
đ ng mà pháp lu t ngăn c m.ộ ậ ấ
Ví d 1: ụ
Khi đi u khi n ph ng ti n giao thông đ ng b ph i ề ể ươ ệ ườ ộ ả
tuân th quy đ nh c a Lu t an toàn giao thông đ ng ủ ị ủ ậ ườ
b .ộ


b. Thi hành pháp lu tậ
Thi hành pháp lu t là hình th c ậ ứ
th c hi n pháp lu t, trong đó ự ệ ậ các ch ủ
th th c hi n nghĩa v c a mình b ng ể ự ệ ụ ủ ằ
hành đ ng tích c c.ộ ự

Ví d 2:ụ
Công dân có nghĩa vụ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.


c. S d ng pháp lu tử ụ ậ
S d ng pháp lu t là hình ử ụ ậ
th c th c hi n pháp lu t, ứ ự ệ ậ
trong đó các ch th ủ ể đ c ượ
th c hi n nh ng hành vi ự ệ ữ
cho phép theo quy đ nh c a ị ủ
các QPPL.
Ví d 3:ụ
Công dân có
quyền tự do
kinh doanh theo
quy định của
pháp luật.


d. Áp d ng pháp lu tụ ậ
Áp d ng pháp lu t là hình th c th c ụ ậ ứ ự
hi n pháp lu t, ệ ậ NN thông qua CQNN có
th m quy nẩ ề hay nhà ch c trách t ch c ứ ổ ứ
cho các ch th th c hi n nh ng quy ủ ể ự ệ ữ
đ nh c a PLị ủ hay t mình căn c vào ự ứ
nh ng quy đ nh c a PL đ làm phát ữ ị ủ ể
sinh, thay đ i và ch m d t nh ng QHPL ổ ấ ứ ữ
c th .ụ ể
Ví d 4:ụ
TAND tiến hành xét xử Công an tiến hành xử phạt HC



II. VI PH M PHÁP LU TẠ Ậ
1. Khái ni m vi ph m pháp ệ ạ
lu tậ


Tình huống thảo luận
1. Trần Hùng là sinh viên trường ĐHKT TP Hồ Chí Minh. Vào
khoảng 9h ngày 20 tháng 8 năm 2002, Hùng đi xe máy tới
trường rồi gửi xe vào bãi giữ xe của trường nhưng vẫn cắm chìa
khóa ở ổ khóa. Khi Hùng đi khỏi Nguyễn Thành phát hiện thấy
xe của Hùng có chìa cắm ở ổ khóa đã lợi dụng lúc người giữ xe
không để ý, rút lấy chìa khóa đó rồi đi ra ngoài. Khoảng 10
phút sau Thành quay lại tra chìa vào ổ khóa chiếc xe của Hùng
rồi dắt xe ra ngoài. Khi người giữ xe hỏi thẻ giữ xe, Thành
luống cuống trả lời là dắt lộn xe rồi dắt xe quay lại để ở vị trí
cũ. Người giữ xe thấy có nghi ngờ nên đã bắt giữ Thành. Qua
điều tra Thành đã khai nhận diễn biến vụ việc như trên.
Hỏi Thành có phạm tội hay không? Trường hợp có
phạm tội thì phạm tội gì? Hãy xác định các yếu tố cấu thành
tội phạm trong trường hợp trên?

2. Tối ngày 24/4/2002, Nguyễn Văn K đang ở nhà thì thấy có người
gọi ngoài ngõ. K ra xem ai gọi mình, nhưng do trời tối, chưa nhìn thấy
ai thì bất thình lình bị người nhiều người xông vào đấm đá túi bụi, thấy
vậy K vội kêu cứu và bỏ chạy nhưng số người này vẫn đuổi theo tấn
công. Sẵn có con dao nhíp trong tay, K rút ra nói: “Tao không có thù
oán với đứa nào cả, để tao yên. Nếu đứa nào xông vào tao đâm chết”.
Những người đuổi theo vẫn lao vào đánh, K bị ngã nhưng chúng vẫn

không tha, sẵn có con dao trong tay K đâm ngược lại phía sau, không
ngờ trúng tim một người trong bọn chúng chết ngay tại chỗ. Thấy vậy,
cả bọn sợ bỏ chạy, sau đó K ra cơ quan Công an trình báo sự việc.
Tại cơ quan công an, K được biết người chết là Nguyễn Văn B
người làng bên. Do căm tức K tìm hiểu yêu đương Nguyễn Thị L là
bạn thân của mình nên B đã rủ một số thanh niên trong làng tìm gặp
cho K một bài học và dẫn đến sự việc đau lòng như đã nêu trên.
Hỏi K có phạm tội hay không? Trường hợp có phạm tội thì phạm tội
gì? Hãy xác định các yếu tố cấu thành tội TP trong trường hợp trên?


Vi phạm pháp luật là hành
vi (hành động hoặc không
hành động) trái PL và có lỗi
do chủ thể có năng lực
trách nhiệm pháp lý thực
hiện xâm hại đến các QHXH
được pháp luật bảo vệ.


Vi phạm
Vi phạm
pháp luật
pháp luật
Chủ
thể
Khách
thể
Mặt
khách quan

Mặt chủ
quan
2. Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật


a. Mặt khách quan của VPPL
* Khái niệm: là những biểu hiện ra bên ngoài
của vi phạm pháp luật.
* Các yếu tố thuộc mặt khách quan của VPPL:
+ Hành vi trái pháp luật (hành động hoặc
không hành động).
+ Hậu quả
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu
quả.
+ Các yếu tố khách quan khác: thời gian, địa
điểm, công cụ, phương tiện…


b. M t ch quan c a VPPLặ ủ ủ
* Khái ni mệ : là các d u hi u ấ ệ
bên trong c a VPPL.ủ
* Các y u t thu c m t ch ế ố ộ ặ ủ
quan c a VPPLủ :
Lỗi
Động cơ
Mục đích


* Yếu tố lỗi:
+ Khái niệm lỗi:

Là trạng thái tâm lý
phản ánh thái độ tiêu cực
của chủ thể đối với:
Hành vi
trái PL
Hậu quả
do
hành vi
đó gây ra


Trên cơ sở xem xét lý trí và ý chí của chủ
thể, lỗi của chủ thể được xác định bao gồm:
1. Lỗi cố ý

2. Lỗi vô ý
Cố ý trực tiếp
Cố ý gián tiếp
Vô ý do quá tự tin
Vô ý do cẩu thả
* Các loại lỗi:


B ng phân tích, so sánh các lo i l iả ạ ỗ

Tên lỗi
Tiêu
chí
Cố ý
trực tiếp

Cố ý
gián tiếp
Vô ý do
quá tự tin
Vô ý do
cẩu thả
Lý trí
Nhận thức
rõ hành vi
của mình
là nguy
hiểm cho
XH và
thấy trước
hậu quả
của hành
vi.
Nhận thức
rõ hành vi
của mình là
nguy hiểm
cho XH và
thấy trước
hậu quả
của hành vi
có thể xảy
ra.
Thấy trước
hành vi của
mình có thể

gây ra hậu
quả nguy
hiểm cho
XH.
Không biết
tính nguy
hiểm cho
XH của
hành vi
mặc dù có
thể hoặc
cần phải
biết.


B ng phân tích, so sánh các lo i l i (Ti p)ả ạ ỗ ế
Tên lỗi
Tiêu
chí
Cố ý
trực tiếp
Cố ý
gián tiếp
Vô ý do
quá tự tin
Vô ý do
cẩu thả
Ý chí
Mong
muốn cho

hậu quả
xảy ra.
Không
mong,
nhưng có
ý thức bỏ
mặc cho
hậu quả
xảy ra.
Cho rằng
hậu quả
không xảy
ra và nếu có
xảy ra thì
cũng có thể
khắc phục
được.
Không
thấy trước
hậu quả
do mình
gây ra
mặc dù
phải thấy
trước hậu
quả đó.


* Động cơ và mục đích:
Động cơ

Mục
đích

c. Khách thể của VPPL
* Khái niệm: là những QHXH được
pháp luật bảo vệ nhưng lại bị hành
vi trái PL xâm hại đến.
* Ý nghĩa: Tính chất và tầm quan
trọng của khách thể xác định mức
độ nguy hiểm của VPPL.


d. Ch th c a VPPLủ ể ủ

* Khái ni mệ :

Cá nhân
Ch thủ ể

T ch cổ ứ
Có năng lực
trách nhiệm
pháp lý
Thực hiện
hành vi
VPPL


3. Các loại vi phạm pháp luật
3. Các loại vi phạm pháp luật

- Căn cứ vào tính chất mức độ nguy
hiểm cho xã hội của hành vi, vi
phạm pháp luật phân ra làm 4 loại:
+ VPPL Hình sự
+ VPPL Hành chính
+ VPPL Dân sự
+ Vi phạm kỷ luật Nhà nước.

III. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Khái niệm và đặc điểm của TNPL

Tích cực Tiêu cực
Bổn phận,
chức trách

Hậu quả bất
lợi về vật chất
hoặc tinh thần


* Khái niệm:
Trách nhiệm pháp lý là một loại quan hệ
đặc biệt giữa Nhà nước và người vi phạm pháp
luật, trong đó Nhà nước có quyền áp dụng các
biện pháp cưỡng chế có tính chất trừng phạt
được quy định ở các chế tài quy phạm pháp
luật đối với người VPPL và người đó phải
gánh chịu hậu quả bất lợi về vật chất, tinh thần
tương ứng với tính chất, mức độ nguy hại cho
xã hội của hành vi VPPL do mình gây ra.

×