Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 19 trang )

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
3. Địa hình
@ Địa hình tương đối bằng phẳng
@ Độ cao đất liền so với mặt nước biển
là từ 0,3 đến 3 m
@ Bờ biển dài: 56 km
@ Hàng năm bồi lắng từ 70 => 80 m
BỜ BIỂN DÀI 56 KM
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
4. Khí hậu
@ BL nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; thời tiết chia thành 2
mùa rõ rệt:
- Mùa khô: T10, T11 – T4, T5 năm sau
- Mùa mưa: T4,T5 – T10, T11 trong năm
@ Nhiệt độ trung bình: 28,5
o
C
- Nhiệt độ thấp nhất: 21
o
C
- Nhiệt độ cao nhất: 36
o
C
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
5. Hệ thống sông ngòi
BL có hệ thống sông ngòi chằng chịt được chia thành hai nhóm chính:
@ Nhóm 1: Chảy ra hải lưu phía nam
+ Sông Gành Hào (55km) và các nhánh của nó


+ Sông Mỹ Thanh (70km) và các nhánh của nó
@ Nhóm 2: Chảy ra sông Ba Thắc (sông Hậu)
Rạch Ba Xuyên và các nhánh nhỏ của nó
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
5. Hệ thống sông ngòi
Về kinh đào:
@ Giai đoạn từ 1901 – 1903:
Quản Lộ - Phụng Hiệp dài 140km,
đoạn Bạc Liêu – Cà Mau dài 48,5km
@ Năm 1915:
- Bạc Liêu – Cà Mau dài 66km
- Bạc Liêu - Cổ Cò dài 18km
KÊNH ĐÀO TỈNH BẠC LIÊU
Bạc Liêu – Cà Mau dài 66km
Bạc Liêu - Cổ Cò dài 18km
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
5. Hệ thống sông ngòi
Về kinh đào:
@ Năm 1920:
- Hộ Phòng – Chủ Chí – Chợ Hội (29km)
- Giá Rai – Phó Sinh – Cạnh Đền (33km)
@ Năm 1925:
- Lộ Bẻ - Gành Hào (18km)
KÊNH ĐÀO TỈNH BẠC LIÊU
Hộ Phòng – Chủ Chí – Chợ Hội (29km)
Giá Rai – Phó Sinh – Cạnh Đền (33km)
Lộ Bẻ - Gành Hào (18km)
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA

TỈNH BẠC LIÊU
5. Hệ thống sông ngòi
Về kinh đào:
@ Năm 1931:
- Xóm Lung – Cống Cái Cùng (13 km)
- Cầu Số II – Phước Long (24 km)
- Cầu Sập – Ngan Dừa (49,5 km)
KÊNH ĐÀO TỈNH BẠC LIÊU
Xóm Lung – Cống Cái Cùng (13 km)
Cầu Số II – Phước Long (24 km)
Cầu Sập – Ngan Dừa (49,5 km)
KÊNH ĐÀO TỈNH BẠC LIÊU
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
TỈNH BẠC LIÊU
6. Tài nguyên rừng và động – thực vật
@ Rừng Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng ngập mặn với 104 loài thực vật,
10 loài thú nhỏ, 8 loài bò sát…
@ Bạc Liêu có 4 vườn chim lớn:
- Vườn chim Bạc Liêu
- Vườn chim Đông Hải
- Vườn chim Phước Long
- Vườn chim Vĩnh Phú Tây
Vườn chim Bạc Liêu
Vườn chim Bạc Liêu

Thuộc hệ thống bảo tồn
thiên nhiên quốc gia của
Việt Nam

Diện tích: hơn 30 ha


Nằm ở phường Nhà Mát,
thị xã Bạc Liêu

Cách trung tâm thành phố
Bạc Liêu khoảng 3 km về
phía đông
Vườn chim Bạc Liêu

Có khoảng 40 loài chim với
số lượng khoảng hơn
60.000 con

Những loài chính: điên
điển, quắm trắng, quắm
đen, chằn bè, cò lông bông,
le le, vịt nước, còng cộc,
vạc, cò ngà, cò trắng, giang
sen, mỏ thác, ốc cao, thằng
chài, diệc, sunatra
DÂN SỐ TỈNH BẠC LIÊU
DÂN SỐ TỈNH BẠC LIÊU
Đến 0 giờ ngày 01/4/2009
Bạc Liêu có 856.250 người (tăng 15,8% so với
năm 1999)
- Mật độ: 331 người/1km
2
- Phân theo giới tính:
+ Nam: 426.964 người
+ Nữ: 429.286 người

DÂN SỐ TỈNH BẠC LIÊU
Đến 0 giờ ngày 01/4/2009
- Phân theo dân tộc:
+ Kinh: 89,46% = 766.001 người
+ Khmer: 7,97% = 68.243 người
+ Hoa: 2,52% = 21.578 người
+ Khác: 0,05% = 428 người
DÂN SỐ TỈNH BẠC LIÊU
Đến 0 giờ ngày 01/4/2009
Bạc Liêu có 856.250 người
- TXBL: 149.024 người (17,40%)
- Đông Hải: 143.393 người (16,75%)
- Giá Rai: 136.467 người (15,94%)
- Phước Long: 117.682 người (13,74%)
- Hòa Bình: 106.803 người (12,47%)
- Hồng Dân: 105.102 người (12,28%)
- Vĩnh Lợi: 97.779 người (11,42%)

×