Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi hsg tỉnh Nghệ An môn hóa lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.07 KB, 6 trang )

Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2010 - 2011
Hớng dẫn và Biểu điểm chấm đề chính thức
(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 05 trang)
Môn: HểA HC. Bảng A

Cõu Ni dung im
I 4,0
1 Cỏc cht rn cú th chn ln lt l:
Zn; FeS; Na
2
SO
3
; CaCO
3
; MnO
2
; CaC
2
; Al
4
C
3
1,75
mi
pthh
Cỏc ptp: Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2


FeS + 2HCl FeCl
2
+ H
2
S
Na
2
SO
3
+ 2HCl 2NaCl + SO
2
+ H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ H

2
O
CaC
2
+ 2HCl CaCl
2
+ C
2
H
2
Al
4
C
3
+ 12HCl 4AlCl
3
+ 3CH
4
2 Cỏc cht thớch hp vi X
1
, X
2
, X
3
, X
5
, X
6
, X
7

, X
8
ln lt cú th l:
X
1
: NaHCO
3
, X
2
: NaOH, X
3
: NaCl, X
5
: Al
2
O
3
, X
6
: NaAlO
2
, X
7
: Al(OH)
3
,
X
8
: Al
1,25

mi
pthh
cho
Cỏc phng trỡnh húa hc ln lt l:
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + Cl
2
+ H
2
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
NaAlO
2

+ CO
2
+ 2H
2
O Al(OH)
3
+ NaHCO
3
2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
3 trc tip iu ch ra NaOH ta cú th s dng thờm cỏc phn ng:
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
1
mi
pthh
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Na
2
CO

3
+ Ba(OH)
2
2NaOH + BaCO
3
Hoc: 2NaHCO
3
+ Ba(OH)
2 d
BaCO
3
+ 2NaOH + H
2
O
II 3,0
Cỏc phng trỡnh húa hc:(n l hoỏ tr ca R; t khi lng mol ca M
l M).
2M + 2n H
2
O 2M(OH)
n
+ nH
2
(1)
0,5
3M(OH)
n
+ n AlCl
3
n Al(OH)

3
+ 3MCl
n
(2)
Cú th: M(OH)
n
+ n Al(OH)
3
M(AlO
2
)
n
+ 2n H
2
O (3)
Trang 1/ 6 - 9 THCS - Bảng A
pnc
criolit
3
AlCl
n
= 0,7.0,5 = 0,35 (mol),
3
Al(OH)
n
=
17,94
78
= 0,23 (mol)
Bài toán phải xét 2 trường hợp:

TH1: AlCl
3
chưa bị phản ứng hết ở (2)

không có phản ứng (3)
Từ (2):
M(OH)
n
n
=
3
Al(OH)
3 3 0,69
.n .0,23
n n n
= =
Từ (1):
n
M M(OH)
0,69
n n
n
= =
1,0

ta có pt:
0,69 M
.M 26,91 39
n n
= → =

Với n = 1

M = 39

M là: K
Với n = 2

M = 78

loại
Theo (1):
2
H K
1 1
n .n .0,69 0,345
2 2
= = =
(mol)

V = 8,268 lít
TH2: AlCl
3
phản ứng hết ở (2), M(OH)
n


có phản ứng (3)
Từ (2):
3 3
Al(OH) AlCl

n n 0,35= =
(mol)
Từ (2):
n
M(OH)
n
đã phản ứng
3
AlCl
3 3.0,35 1,05
.n
n n n
= = =
1,5
Theo bài ra
3 3
Al(OH) Al(OH)
n 0,23 n= →
bị tan ở (3) = 0,35 – 0,23 = 0,12 (mol)
Từ (3):
n
M(OH)
n

3
Al(OH)
1 1 0,12
.n .0,12
n n n
= = =

(mol)

Tổng
n
M(OH)
0,12 1,05 1,17
n
n n n
= + =
(mol)

ta có pt:
1,17 M
.M 26,91 23
n n
= → =

n = 1

M = 23

M là Na
n = 2

M = 46

loại
Theo (1):
2
H Na

1 1
n .n .1,17 0,585
2 2
= = =

V = 13,104 lít
III 6,0
1 Đặt công thức của oxit sắt là Fe
x
O
y
Các phương trình hoá học:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
Fe
x
O
y
+ 2yHCl
2y
x
xFeCl
+ yH
2
O (2)
1,0
n

HCl
ban đầu
400.16,425
1,8
100.36,5
= =
(mol);
2
H
6,72
n 0,3
22,4
= =
(mol)
mddB = 400 + 40 – 0,3.2 + 60,6 = 500 (g)

n
HCl

2,92.500
0,4
100.36,5
= =
(mol).

n
HCl
đã phản ứng ở (1) và (2) = 1,8 – 0,4 = 1,4 (mol)
Từ (1): n
HCl

=
2
H
2n
= 2.0,3 = 0,6 (mol)
Trang 2/ 6 - 9 THCS - B¶ng A
Từ (1): n
Fe
=
2
H
n
= 0,3 (mol)

m
Fe
= 0,3.56 = 16,8 (g)

x y
Fe O
m
= 40 – 16,8 = 23,2 (g)

n
HCl
ở (2) = 1,4 – 0,6 = 0,8 (mol)
Từ (2):
x y
Fe O
1 0,4

n .0,8
2y y
= =

ta có:
0,4 x 3
(56x 16y) 23,2
y y 4
+ = → =
Vậy công thức của Fe
x
O
y
là Fe
3
O
4
1,0
2 Các pthh:
2Fe + 6H
2
SO

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO

2
+ 6H
2
O (1)
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO

3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O (2)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3Mg 2Fe + 3MgSO

4
(3)
Có thể: Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
3FeSO
4
(4)
Ba(ỌH)
2
+ MgSO
4
BaSO
4
+ Mg(OH)
2
(5)
Có thể: Ba(OH)
2
+ FeSO
4
BaSO
4
+ Fe(OH)
2
(6)
Mg(OH)

2
MgO + H
2
O (7)
Có thể: Fe(OH)
2
FeO + H
2
O (8)
hoặc: 4Fe(OH)
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (9)
0,5
Mg
10,8
n 0,45
24
= =
(mol)
Xét trường hợp 1: Mg chưa phản ứng hết, Fe
2
(SO

4
)
3
hết ở (3)

không có
(4,6,8,9)
Đặt:
2 4 3
Fe (SO )
n
trong 300ml ddE là x
Từ (3): n
Mg
đã phản ứng = 3x

n
Mg
còn lại = 0,45 – 3x
Từ (3): n
Fe
= 2x

m
Fe
= 2x.56
Ta có pt: (0,45 – 3x).24 + 2x.56 = 12,6

x = 0,045 (mol)


C
M
của Fe
2
(SO
4
)
3
trong ddE
0,045
0,15(M)
0,3
= =
0,5
Khi đó trong ddD chỉ có: MgSO
4
và kết tủa gồm BaSO
4
và Mg(OH)
2
Từ (3):
4 2 4 3
MgSO Fe (SO )
n 3n 3.0,045 0,135= = =
(mol)
Từ (5):
4 4
BaSO MgSO
n n 0,135= =
(mol)

Từ (7):
2
MgO Mg(OH)
n n 0,135= =
(mol)
Giá trị của m trong trường hợp này = 0,135.233 + 0,135.40 = 36,855 (g)
0,5
Xét trường hợp 2: Mg hết, Fe
2
(SO
4
)
3
sau phản ứng (3) còn dư:

(4,6,7) hoặc (4,6,8) xảy ra.
Từ (3):
2 4 3
Fe (SO ) Mg
1 1
n .n .0,45 0,15
3 3
= = =
(mol)
Từ (3):
Fe Mg
2 2
n n .0,45 0,3
3 3
= = =

(mol)

16,8 (g)
Theo bài ra khối lượng chất rắn chỉ có 12,6 (g) nhỏ hơn 16,8 (g) chứng tỏ
(4) có xảy ra và khối lượng Fe bị hoà tan ở (4) = 16,8 – 12,6 = 4,2 (g)

1,0
Trang 3/ 6 - 9 THCS - B¶ng A
0
t
0
t
0
t
0
t
ch©n kh«ng
0
t
kh«ng khÝ
0,075 (mol)

từ (4):
2 4 3
Fe (SO )
n
= n
Fe
bị hoà tan = 0,075 (mol)


Tổng
2 4 3
Fe (SO )
n
trong 300 ml ddE ở trường hợp này = 0,15 + 0,075 =
0,225 (mol)
Vậy
M
C
của dung dịch E
0,225
0,75(M)
0,3
= =
Khi đó: Kết tủa thu được khi cho dung dịch D phản ứng với Ba(OH)
2

gồm: BaSO
4
, Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2.
Với :
4
MgSO
n
ở (3) = n
Mg
= 0,45 (mol)

Từ (4):
4
FeSO
n
= 3n
Fe
= 3.0,075 = 0,225 (mol)
Từ (5):
4 2 4
BaSO Mg(OH) MgSO
n n n 0,45= = =
(mol)
Từ (6):
4 2 4
BaSO Fe(OH) FeSO
n n n 0,225= = =
(mol)

Số mol trong kết tủa lần lượt là:
4
BaSO
n
= 0,45 + 0,225 = 0,675 (mol)
2
Fe(OH)
n
= 0,225 (mol),
2
Mg(OH)
n

= 0,45 (mol)
1,0
Khi nung kết tủa trên ta lại phải xét 2 trường hợp:
a) Nếu nung trong chân không:
Từ (7):
2
MgO Mg(OH)
n n 0,45= =
(mol)
Từ (8):
2
FeO Fe(OH)
n n 0,225= =
(mol)
Giá trị của m trong trường hợp này = 0,675.233 + 0,45.40 + 0,225.72 =
191,475 (g)
0,25
b) Nếu nung trong không khí:
Từ (9):
2 3 2
Fe O Fe(OH)
1 1
n .n .0,225 0,1125
2 2
= = =
(mol)
Vậy giá trị của m trong trường hợp này là:
0,675.233 + 0,45.40 + 0,1125.160 = 193,275 (g)
0,25
IV 4,0

1) Các ptpư:
HC

CH + H
2
H
2
C = CH
2
(1)
H
2
C = CH
2
+ H
2
H
3
C – CH
3
(2)
HC

CH + HCl H
2
C = CHCl (3)
n(H
2
C = CHCl) [H
2

C - CHCl]
n
(4)
H
2
C = CH
2
+ Cl
2
ClH
2
C – CH
2
Cl (5)
H
2
C = CHCl + HCl ClH
2
C – CH
2
Cl (6)
H
3
C – CH
3
+ Cl
2
CH
3
– CH

2
Cl + HCl (7)
H
2
C = CH
2
+ HCl CH
3
– CH
2
Cl (8)
Mỗi
pthh
cho
0,25
Trang 4/ 6 - 9 THCS - B¶ng A
0
t ,Pd
0
t , Ni
0
t
0
t ,xt
0
t ,xt
as
2) Các công thức cấu tạo có thể có của các sản phẩm hữu cơ là:
CH
3

– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
2
Cl
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CHCl

– CH
3

CH
3
– CH
2
– CHCl – CH
2
– CH
3
CH
2

Cl – CH
2
– CH


CH
3


CH
3
– CH
2
– CH– CH
2
Cl
CH
3
– CHCl – CH

– CH
3


CH
3
– CH
2
– CCl– CH
3

CH
3
– C

– CH
2
Cl
Mỗi
ctct
cho
0,25
V 3,0
Các phương trình hoá học:
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O (1)
2C
3
H
6
+ 9O
2

46CO
2
+ 6H
2
O (2)
2C
2
H
6
+ 7O
2
4CO
2
+ 6H
2
O (3)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (4)
Có thể: 2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO

3
)
2
(5)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
(6)
C
3
H
6
+ Br
2
C
3
H
6
Br
2
(7)

0,5
2
Ca(OH)
n
= 0,04 (mol),
3
CaCO
n
= 0,01 (mol)
2
Br
n
= 0,1 (mol), n
X
ở thí nghiệm 2 = 0,15 (mol)
Đặt
2 2 3 6 2 6
C H C H C H
n ,n ,n
trong 1 (g) hỗn hợp X lần lượt là x, y, z (x, y, z > 0)
Ta có pt khối lượng: 26x + 42y + 30z = 1 (a)
Từ (1)
2
CO
n
=2x, từ (2):
2
CO
n
=2y, từ (3):

2
CO
n
=2z (*)
0,5
ở đây phải xét 2 trường hợp:
TH1: Ca(OH)
2


không có phản ứng (5)
từ (4):
2
CO
n
=
3
CaCO
n
= 0,01 (mol)

n
C
= 0,01 (mol)

0,12 (g).

m
H
trong 1 (g) X = 1 – 0,12 = 0,88 (g) > 0,12 (g) (vô lí vì trong hỗn

hợp X cả 3 chất đều có m
C
> m
H
)
0,5
TH2: CO
2


phản ứng (5) có xảy ra.
Từ (4):
2
CO
n
=
2
Ca(OH)
n
=
3
CaCO
n
= 0,01 (mol)


2
Ca(OH)
n
ở (5) = 0,04 – 0,01 = 0,03 (mol)

Từ (5):
2
CO
n
= 2
2
Ca(OH)
n
= 2.0,03 = 0,06

tổng
2
CO
n
= 0,06 + 0,01 = 0,07 (mol) (**)
0,5
Từ (*) và (**) ta có phương trình theo CO
2
:
2x + 3y + 2z = 0,07 (b)
Từ (6):
2
Br
n
= 2
2 2
C H
n
= 2x, từ (7):
2

Br
n
=
3 6
C H
n
= y
Kết hợp (5) và (6) ta thấy:
Cứ x + y +z mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 2x + y mol Br
2
0,5
Trang 5/ 6 - 9 THCS - B¶ng A
3
CH
CH
3
CH
3
CH
3
t
o
CH
3
t
o
t
o
CH
3

Vậy 0,15 mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 0,1 mol Br
2

ta có pt: (x + y + z). 0,1 = (2x + y).0,15 (c)
Giải hệ phương trình (a), (b), (c) ta được: x = 0,005; y = 0,01; z = 0,015
Vậy trong 1 (g) hỗn hợp X có
2 2
C H
V
= 0,005.22,4 = 0,112 (lít)
3 6
C H
V
= 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
2 6
C H
V
= 0,015.22,4 = 0,336 (lít)
0,5
Lưu ý bài V:
Nếu trong bài học sinh xét C
3
H
6
là mạch vòng:
- Không có phản ứng (7)

sai không trừ điểm.
- Có phản ứng (7)


đúng đáp số vẫn không cho thêm điểm.
Chó ý: Häc sinh gi¶i theo c¸ch kh¸c nÕu ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
Trang 6/ 6 - 9 THCS - B¶ng A

×