Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH VẠN PHONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.51 KB, 42 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU 1 1 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13 1 2
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13 1 2
1. MỞ ĐẦU 1 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13 2
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13 2
1. MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01. Bảng số liệu quy mô tài sản nguồn vốn 2010-2012 18
1. MỞ ĐẦU 1 1 2 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13 1 2 1
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13 1 2 1
1. MỞ ĐẦU 1 2 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13 2 1
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13 2 1
1. MỞ ĐẦU 1 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13 1
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13 1
1. MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI 13
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG 13
Biểu đồ 01. Cơ cấu tài sản 2010-2012 Error: Reference source not found
Biểu đồ 02. Cơ cấu nguồn vốn 2010-2012 Error: Reference source not found
Biểu đồ 03. Biểu đồ thể hiện khả năng sinh lời của vốn qua 3 n ăm 2010-2012.


Error: Reference source not found
Biểu đồ 04: Tỷ suất sinh lời ROA Error: Reference source not found
Biểu đồ 05: Tỷ suất sinh lời ROS Error: Reference source not found
Biểu đồ 06: Hiệu quả sinh lời của tài sản qua mô hình Dupont Error: Reference
source not found
Biểu đồ 07: Hiệu quả sử dụng nguồn vốn qua mô hình Dupont Error: Reference
source not found
Biểu đồ 08: Tỷ suất sinh lời tổng chi phí Error: Reference source not found
Biểu đồ 09: Tỷ suất sinh lời của Giá vốn hàng bán 35
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Biểu đồ 10: Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp Error: Reference
source not found
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT: ”MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH VẠN PHONG”
1. MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài: Mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh đều vì mục tiêu lợi
nhuận. Lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại của doanh nghiệp,
đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Lợi nhuận cao có điều kiện nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống người lao động, tạo hưng phấn kích thích tăng năng suất lao động.
Lợi nhuận còn là nguồn thu thuế của nhà nước, tạo ra của cải cho xã hội.
Trong những năm vừa qua nền kinh tế Việt Nam đã và đang trải qua giai đoạn
khó khăn: lạm phát, thâm hụt ngân sách, bong bóng bất động sản, nợ xấu tại hệ
thống ngân hàng, lãi suất tăng cao…đã ảnh hưởng lớn tới đời sống xã hội. Các
doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế cũng bị ảnh hưởng rất lớn. Lạm phát tăng
cao khiến giá cả hàng hóa tăng cao, đồng tiền mất giá, khiến cầu tiêu dùng giảm,

hàng tồn kho tăng, giá của các yếu tố đầu vào tăng ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp gặp phải khó khăn khi tiếp cận vốn vay.
Do lãi suất ngân hàng tuy đa giảm nhưng vẫn còn cao, thủ tục rườm rà, phải trả
thêm phụ phí, các ngân hàng rất thận trọng khi cho doanh nghiệp vay do lo ngại về
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Rất nhiều doanh nghiệp đã phải dựa vào vốn
tự có của mình để tự kinh doanh.
Trước tình hình kinh doanh khó khăn như hiện nay, vấn đề đặt lên hàng đầu
của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả, phải có các biện pháp nhằm tăng
cường lợi nhuận để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Để đạt được kết quả
cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp xác định phương
hướng, mục tiêu trong đầu tư, phải nắm bắt thật kỹ môi trường kinh doanh hiện tại
cũng như trong tương lai và phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; thường xuyên
kiểm tra, đánh giá diễn biến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm ra điểm yếu
để khắc phục, và tìm ra điểm mạnh của mình để nhằm duy trì và nâng cao lợi
nhuận. Nhận thấy tính thiết thực của vấn đề này, trong thời gian thực tập và tìm
hiểu tại Công Ty TNHH VẠN PHONG, em đã lựa chọn đề tài:” Một Số Biện Pháp
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Tăng Cường Lợi Nhuận Tại Công Ty TNHH VẠN PHONG.
Đối tượng nghiên cứu: Các thông tin liên quan đến kết quả kinh doanh, lợi
nhuận tại Công Ty TNHH VẠN PHONG.
Mục Tiêu Nghiên Cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, qua đó đưa ra
một số giải pháp giúp tăng cường lợi nhuận tại Công Ty TNHH VẠN PHONG.
- Mục tiêu cụ thể:
• Đánh giá khái quát tình hình Tài sản – Nguồn vốn năm 2010-2013 để thấy
được quy mô, cấu trúc tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp
•Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH VẠN

PHONG qua 3 năm 2010-2013 để đánh giá tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
• Phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh, khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Từ đó, tìm ra ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh, đề xuất một số giải pháp để tăng hiệu quả kinh doanh giúp tăng cường lợi
nhuận tại Công Ty TNHH VẠN PHONG.
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH VẠN PHONG với
việc thu thập số liệu qua 3 năm 2010, 2011, 2013.
- Thời gian: Đề tài được tiến hành từ ngày 17/7/2009 đến 03/11/2013.
Phương Pháp Nghiên Cứu:
- Phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối giữa số liệu kỳ thực tế và kỳ
kinh doanh trước qua số liệu thu thập và chọn lọc tại Công Ty TNHH VẠN
PHONG, nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi. Gồm:
• So sánh theo chiều ngang: So sánh , đối chiếu tình hình biến động về số
tuyệt đối và tương đối của các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để thấy được sự biến đổi về quy mô của của đối tượng cần nghiên
cứu.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
• So sánh theo chiều dọc: Sử dụng các tỷ lệ, hệ số để thấy dược sự biến động
về cơ cấu, hay quan hệ tỷ lệ giữa chỉ tiêu liên quan đến hoạt động kinh doanh để
thấy được sự biến động về cơ cấu, mối liên hệ giữa các chỉ tiêu.
- Phương pháp đồ thị: Mô tả các sự biến động các chỉ tiêu phân tích bằng đồ
thị, giúp cho việc đánh giá rõ ràng, mạch lạc, trực quan tinh f hình tài chính tại
Công Ty TNHH VẠN PHONG.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy

Lớp: NH12B.08
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN
1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền chêch lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt đông của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của lợi nhuận trong doanh nghiệp.
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên
mà họ quan tâm đó là lợi nhuận. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra
lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi
phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá sản. Đặc biệt trong điều kiện
kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt. Vì vậy lợi
nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Lợi nhuận còn là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt
động sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Nếu doanh nghiệp phấn đấu cải tiến hoạt động
sản xuất, kinh doanh dịch vụ làm giá thành hoặc chi phí hạ thấp thì lợi nhuận sẽ
tăng lên một cách trực tiếp. Ngược lại, nếu giá thành hoặc chi phí tăng lên sẽ trực
tiếp làm giảm bớt lợi nhuận. Vì vậy, lợi nhuận được coi là một chỉ tiêu quan trọng
nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Hoạt động sản xuất kinh doanh có
lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở
để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật
thông qua việc đổi mới trang thiết bị…mở rộng quy mô hoạt động là cơ sở để doanh
nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương trường, làm cơ sở để doanh nghiệp
đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng.
1.1.2.2. Đối với xã hội
Thông qua lợi nhuận của doanh nghiệp, Nhà nước tiến hành thu thuế thu nhập

doanh nghiệp tăng tích luỹ cho xã hội, là công cụ điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu trong
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
kỳ, nên khi lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao thì số thuế mà Nhà nước nhận
được càng nhiều. Đó chính là nguồn tài chính để Nhà nước tiến hành tái sản xuất
mở rộng, phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Khi doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận sẽ tiến hành tái mở rộng sản xuất, tạo ra
công ăn việc làm cho xã hội. Lợi nhuận góp phần nâng cao thu nhập cho người lao
động, tăng tổng thu nhập xã hội, tăng khả năng tiêu dùng, tổng cầu tiêu dùng tăng.
Lợi nhuận là điều kiện tái sản xuất mở rộng xã hội. Mục tiêu của mọi doanh
nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Để theo đuổi mục tiêu lợi nhuận, các doanh nghiệp
cần dùng một phần lợi nhuận tích lũy từ chu kỳ kinh doanh trước để tái đầu tư, mở
rộng sản xuất kinh doanh. Đối với Nhà nước, sau khi thu được thuế từ lợi nhuận của
doanh nghiệp, sẽ dùng để đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng, tạo điều kiện để nền kinh tế
phát triển. Thông qua đó, tái sản xuất mở rộng xã hội được thực hiện.
1.2. Nội dung, phương pháp xác định lợi nhuận.
1.2.1. Nội dung lợi nhuận.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là
khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chi
phí hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là chênh
lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận khác : Lợi nhuận từ hoạt động bất thường thu hoạt động bất thường
và chi phí hoạt động bất thường. Những hoạt động này không thường xuyên phát
sinh, doanh nghiệp không dự kiến trước được hoặc có dự kiến nhưng ít có khả năng
xảy ra.

1.2.2. Phương pháp xác định lợi nhuận.
Tổng lợi nhuận =
Lợi nhuận
từ HĐSXKD
+
Lợi nhuận từ
hoạt động tài chính
+
Lợi nhuận
khác
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Xác định Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
từ HĐSXKD
=
Doanh thu thuần
từ HĐSXKD
-
Chi phí
HĐSXKD
Doanh thu
thuần
từ HĐSXKD
=
Tổng doanh thu
từ HĐSXKD
-

Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Chi phí
HĐSXKD
=
Giá vốn
hàng bán
+
Chi phí
bán hàng
+
Chí phí
quản lý
doanh
nghiệp
Xác định Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận từ
hoạt động tài chính
=
Doanh thu từ
hoạt động tài chinh
-
Chi phí từ
hoạt động tài chính
Xác định Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
1. 3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu tuyệt đối
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế hay thu nhập

trước lãi vay và thuế là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi
nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa trừ tiền (trả) lãi và thuế
thu nhập.
Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và
thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3.2. Chỉ tiêu tương đối
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn
- Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh:
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
ROI =
Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay
Tổng vốn bình quân
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, trung bình 1 đồng vốn kinh doanh
mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế và
lãi vay.
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, trung bình 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo
ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này càng cao chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cao.
- Tỷ suất sinh lời của vốn vay
Tỷ suất sinh lời của vốn vay =
Lợi nhuận sau thuế

Tiền vay bình quân
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, trung bình 1 đồng vốn tiền vay của
doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn vay của doanh nghiệp là tốt.
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của tài sản
- Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này cho biết, trung bình 1 đồng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
sử dụng tài sản tốt.
1.3.2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, 1 đồng doanh thu thuần doanh
nghiệp thu về có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, chứng
tỏ doanh nghiệp kiểm soát chi phí tốt.
1.3.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả hiệu quả sử dụng chi phí
- Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán
Tỷ suất sinh lời của giá
vốn hàng bán
=
Lợi nhuận gộp về giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, 1 đồng giá vốn hàng bán doanh
nghiệp bỏ ra đem về cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp về giá vốn
hàng bán. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán là lớn,
doanh nghiệp kinh doanh có lời.
- Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, trung bình 1 đồng chi phí bán hàng
doanh nghiệp bỏ ra đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ HĐKD. Chỉ tiêu này
càng lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng là tốt, doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí.
- Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời của chi phí
quản lý doanh nghiệp
=
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, trung bình 1 đồng chi phí quản lý
doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ HĐKDcho doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí quản lý là tốt, doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí.
Hiệu quả sử dụng lãi vay
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
Tỷ suất sinh lời của
chi phí bán hàng
=
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí bán hàng
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính

Hiệu quả sử dụng lãi vay =
Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãivay
Chi phí lãi vay
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, trung bình 1 đồng chi phí lãi vay của
doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay. Chỉ
tiêu này càng cao, chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn vay là tốt, khả năng thanh
toán lãi vay của doanh nghiệp là cao.
1.3.2.5. Mô hình tài chính Dupont.
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình được dùng để phân tích
mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào (tài sản đầu tư và vốn chủ sở hữu)
với yếu tố đầu ra (doanh thu thuần, lợi nhuận).
Mục đích của mô hình tài chính tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh
lời của một đồng tài sản, vốn chủ sở hữu. mà doanh nghiệp bỏ ra dưới sự ảnh hưởng
cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào trong doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời
của tài sản (ROA) =
Lợi nhuận
sau thuế
x
Doanh thu
thuần
Doanh thu thuần Tài sản
bình quân
= ROS x
Số vòng quay
tài sản
bình quân
Tỷ suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu
(ROE)

=
Lợi nhuận
sau thuế
x
Doanh thu
thuần
x
Tài sản bình quân
Doanh thu thuần Tài sản bình
quân
Vốn chủ sở hữu
bình quân
= ROS x
Số vòng quay
tài sản
bình quân
x
Hệ số tài sản
so với
Vốn chủ sở hữu
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng lớn, doanh
thu càng cao. Khối lượng doanh thu phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp, tình hình
tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm; việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với khách hàng,
việc giao hàng, vận chuyền, thanh toán tiền hàng. Việc chuẩn bị tốt hợp đồng kinh

tế, vận chuyển nhanh chóng, phương thức thanh toán thích hợp, xác định và giữ
vững kỷ luật thanh toán với đơn vị thanh toán…đều có ý nghĩa trọng nhằm tăng
doanh thu.
Chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ: Việc sản xuất kinh doanh gắn
liền với việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm càng cao, giá bán
cao hơn, khối lượng tiêu thụ càng tăng, làm tăng doanh thu.
Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ: Doanh nghiệp có thể kinh
doanh nhiều mặt hàng khác nhau.Giá cả hàng hóa do cung cầu quyết định. Mỗi mặt
hàng có tác dụng có tác dung khác nhau trong việc thõa mãn nhu cầu của khách
hàng. Do đó, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ cũng ảnh hưởng đến doanh thu tiêu
thụ sản phẩm.
Giá cả sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ: Trong trường hợp các nhân tố
khác không đổi, thay đổi giá cả cũng ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. Giá cả do
cung cầu quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, bù đắp chi phí tiêu hao và tạo
nên lợi nhuận, doanh nghiệp phải có những quyết định về giá cả. Cùng một loại sản
phẩm, nếu bán ở những thị trường khác nhau, hoặc thời điểm khác nhau thì giá cả
không nhất thiết giống nhau.
Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng: Thị trường
tiêu thụ lớn, khả năng cạnh tranh cao, sức mua lớn thì doanh nghiệp càng có doanh
thu cao. Phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng cũng ảnh hưởng tới doanh thu.
Trong thời kỳ kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải dành
những ưu đãi nhất định cho khách hàng. Do đó, việc áp dụng phương thức thanh
toán trả chậm, thanh toán theo kỳ hạn, chiết khấu hàng bán cho khách hàng sẽ làm
tăng tốc độ tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm: Uy tín và thương hiệu dựa trên
niềm tin cho khách hàng. Chính nhờ sự tin tưởng này khách hàng sẽ tìm đến sản

phẩm của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng và duy trì doanh thu.
1.4.2. Nhân tố ảnh hưởng tới chi phí
Giá cả yếu tố đầu vào: Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều cần các
yếu tố đầu vào. Giá cả các yếu tố đầu vào tăng làm tăng chi phí, làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp: Công tác tổ
chức quản lý tốt giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí, nâng cao năng suất lao
động. Giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải lập
kế hoạch về việc sử dụng các chi phí đầu vào, thường xuyên theo dõi việc sử dụng
các chi phí một cách chặt chẽ, đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
Khả năng áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ: Việc áp dụng nhanh chóng
những thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất là nhân tố cực kỳ quan trọng
cho phép các doanh nghiệp giảm được chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Máy
móc hiện đại dần dần thay thế sức người trong những công việc lao động nặng nhọc
cũng như đòi hỏi sự tinh vi, chính xác và từ đó làm thay đổi điều kiện của quá trình
sản xuất. Với trình độ chuyên môn hoá, tự động hoá cao, với sự ra đời của các công
nghệ mới, không chỉ có chi phí về tiền lương được hạ thấp mà còn hạ thấp cả mức
tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm. Nhiều loại vật liệu mới ra đời với
tính năng tác dụng hơn, chi phí thấp hơn cũng làm cho chi phí nguyên vật liệu được
hạ thấp. Tuy nhiên, khi khoa học phát triển càng nhanh thì máy móc, thiết bị càng
nhanh lạc hậu, ảnh hưởng tới phương pháp khấu hao, ảnh hưởng tới lợi nhuận.
Chính sách kinh tế vĩ mô : Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước về thuế, lãi
suất, quy chế quản lý, chính sách ưu đãi và bảo hộ đều có tác động tới chi phí của
doanh nghiệp. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất nhập khẩu đối với doanh
nghiệp áp dụng hai loại thuế này đều làm tăng chi phí, hoặc tăng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp như vậy sẽ làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Nếu
chính phủ thực hiện các chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế, giảm lãi suất cho vay,
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
bảo hộ, môi trường kinh doanh thuận lợi… góp phần làm cho chi phí của doanh
nghiệp giảm đi một cách đáng kể, lợi nhuận tăng lên. Ngược lại, với chính sách
kinh tế vĩ mô và quản lý tài chính của Nhà nước bất hợp lý, chính sách về thuế cao,
làm cho chi phí của doanh nghiệp tăng, làm giảm lợi nhuận, doanh nghiệp gặp khó
khăn trong kinh doanh.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH VẠN PHONG
2.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH VẠN PHONG.
2.1.1. Khái quát chung về Công Ty TNHH VẠN PHONG
- Tên công ty bằng tiếng Việt Nam : CÔNG TY TNHH VẠN PHONG
- Tên công ty bằng tiếng Anh : VAN PHONG YAMAHA MOTOR
- Trụ sở của công ty : Số 10 Lô 28A, Ngã Năm Sân Bay Cát Bi,
Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Điện thoại : 0313.686.779
- Mã số thuế : 020173384
- Ngành nghề kinh doanh : Đại lý kinh doanh xe máy, phụ tùng xe
máy chính hãng Yamaha.
- Người đại diện theo pháp luật:
Tổng giám đốc: ĐẶNG QUANG TRƯỜNG
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công Ty TNHH VẠN PHONG
Công ty TNHH Vạn Phong thành lập năm 2009, với số vốn ban đầu là
22.246.346.311 tỷ đồng. Ban đầu công ty chỉ gồm 1 cửa hàng tại số 10 Lô 28A,
Ngã Năm Sân Bay Cát Bi, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng với 15 nhân viên.
Đến nay, sau 4 năm phát triển quy mô công ty đã mở rộng với số vốn hơn 75 tỷ
đồng, 100 nhân viên cùng với 2 cửa hàng mới là :

- Trung tâm 3S 26 Đường Vòng, Cầu Niệm, Hải Phòng.
- Trung tâm 3S 66 Lạch Tray, Hải Phòng.
Công ty TNHH Vạn Phong là một trong những công ty đi tiên phong trong lĩnh vực
kinh doanh xe máy và phụ tùng chính hãng Yamaha tại tỉnh Hải Phòng. Trụ sở
chính tại số 10 Lô 28A, Ngã Năm Sân Bay Cát Bi, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải
Phòng. Công ty hiện đang là một trong những đại lý chính hãng hàng đầu của
Yamaha tại Hải Phòng
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công Ty TNHH VẠN PHONG.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY VẠN PHONG

Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD: Nguyễn Phước
Huy
Lớp: NH12B.08
14
TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
(CEO)
Phòng Kinh doanh
- Trưởng phòng (sell manager)
- NV kinh doanh Yamaha
Phòng
Hành chính Nhân
sự
-Trưởng phòng
(manager)
- NV hành chính.

- NV quản trị.
- NV nhân sự, tiền
lương.
- NV IT
- NV lái xe.
- NV bảo vệ
Phòng Tài chính Kế
toán
- Trưởng phòng
TCKT-KT trưởng.
- NV kế toán tổng hợp
- NV kế toán tài sản,
công nợ
- NV kế toán thuế
- NV kế toán phụ tùng,
xưởng
- NV kế toán ngân
hàng, thanh toán

Bộ phận Dịch vụ Phụ
tùng
- Trưởng bộ phận
DVPT (manager)
- NV dịch vụ Yamaha
- NV kiểm soát xưởng
- NV phụ tùng
Yamaha
Bộ phận chăm sóc
khách hàng
- Trưởng bộ phận

CSKH (manager)
- NV chăm sóc khách
hàng Yamaha
- NV marketing ( quan
hệ công chúng, tổ chức
sự kiện)
Các cửa hàng
-Trưởng cửa hàng
- NV bán hàng
- NV kho
- NV kế toán
- NV lao công, tạp vụ
- NV bảo vệ
- NV thu ngân
GĐ Tài chính GĐ Kinh doanh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận.
Tổng giám đốc điều hành: là người sở hữu và điều hành hoạt động hàng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty.
Giám đốc tài chính
- Phân tích cấu trúc & quản lý rủi ro tài chính.
- Theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài
chính; chuẩn bị các báo cáo đặc biệt
- Dự báo những yêu cầu tài chính; chuẩn bị ngân sách hàng năm; lên kế hoạch
chi tiêu.
- Thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu
thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính.
- Thiết lập, duy trì các quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu quan.
- Theo sát và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra.
- Giám đốc Phòng Kinh doanh kinh doanh Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt

động kinh doanh và thực hiện chỉ tiêu doanh thu.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về hoạt động thương mại của Công ty,
luôn theo dõi chặt chẽ thị trường liên quan đến sản phẩm, giá cả, xu hướng và yêu
cầu của khách hàng.
- Xây dựng mục tiêu chiến lược cho hoạt động kinh doanh; xây dựng phương
án kinh doanh, mở rộng và phát triển. Thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu và đánh giá
các thông tin thị trường, đề xuất các chiến lược kinh doanh.
- Xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp từng giai đoạn.
- Đôn đốc, giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh nhằm đưa ra giải pháp
kịp thời.
- Thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng, thông tin đối thủ
cạnh tranh. Viết báo cáo phân tích thị trường và những dự đoán về xu thế ngành cho
các năm kế tiếp.
- Quản lý, đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Phòng Tổ chức hành chính
- Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị, công cụ lao động, văn phòng
phẩm và các đồ dùng khác cho Công ty, theo dõi tình hình sử dụng cơ sở vật chất
của Công ty.
- Thực hiện công tác hành chính, quản lý công văn, tài liệu đi đến, lưu giữ tài
liệu.
- Quản lý nhân sự theo các nội quy, quy chế của Công ty.
- Thực hiện các chế độ cho người lao động theo quy định của Luật lao động và
các quy định có liên quan.
- Lập kế hoạch đào tạo nhân ,duy trì và phát triển nguồn nhân lực theo kế
hoạch phát triển của Công ty.
Phòng tài chính - kế toán:

- Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty,chấp hành
đúng pháp luật về kế toán tài chính và luật thuế nhà nước.
- Thực hiện những công việc về tài chính kế toán theo đúng chuẩn mực kế
toán mà nhà nước quy định, nguyên tắc kế toán hiện hành….
- Theo dõi và phản ánh sự vận động của vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho Giám đốc về các vấn đề liên quan.
- Tham mưu, cố vấn cho Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của
chế độ qua từng thời kỳ.
Bộ phận chăm sóc khách hàng
- Xây dựng các kênh thông tin về khách hàng, thông báo cho khách hàng về
hoạt động bảo dưỡng, bảo trì định kỳ của hãng Yamaha cho khách hàng. Đầu mối
nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý, trình
Trưởng phòng kinh doanh xin ý kiến, thảo luận tại cuộc họp giao ban.
- Phối hợp với phòng kinh doanh để thực hiện các chương trình quảng cáo
khuyến mãi.
- Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kiểm tra kế hoạch bảo hành, hoạt
động bảo hành, hoạt động bảo trì sửa chữa. Báo cáo kết quả Trưởng phòng bán
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
hàng, tìm hiểu nguyên nhân gây ra các đánh giá không tốt của khách hàng, đề xuất
giải pháp cải tiến.
Bộ phận dịch vụ phụ tùng
- Thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì xe máy khi khách hàng có yêu
cầu, hoặc theo yêu cầu của hãng.
- Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu phòng kinh
doanh đưa ra. Theo dõi tình hình tiêu thụ các mặt hàng phụ tùng, dịch vụ sửa chữa
để báo cáo với phòng kinh doanh. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
- Quản trị hàng hóa phụ tùng. Nhập xuất, điều phối phụ tùng giữa các cửa

hàng. Theo dõi nhập xuất ,đặt hàng phụ tùng với Yamaha.
- Kiểm tra giám sát công việc của các kỹ thuật viên.
Các cửa hàng
- Bán hàng, tư vấn cho khách hàng về tính năng, ưu việt của các dòng sản
phẩm xe máy chính hãng Yamaha. Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu
theo mục tiêu phòng kinh doanh đưa ra.
- Theo dõi tình hình tiêu thụ các mặt hàng xe máy Yamaha. Đề xuất, tham
mưu cho phòng kinh doanh về tình hình tiêu thụ, giá cả các dòng xe máy.
- Quản trị hàng hóa ,nhập xuất, điều phối hàng hóa giữa các cửa hàng. Theo
dõi nhập xuất, đặt hàng với Yamaha.
- Phối hợp với phòng kinh doanh , bộ phận chăm sóc khách hàng, thực hiện
các chương trình khuyến mãi, quảng cáo theo yêu cầu của Yamaha.
2.2. Định hướng phát triển của Công Ty TNHH VẠN PHONG.
Về thị phần : Xâm nhập, mở rộng, củng cố thị phần xe máy, trở thành nhà tiên
phong về cung cấp các dòng xe máy, dịch vụ và phụ tùng của Yamaha tại Hải
Phòng. Tăng cường và đẩy mạnh hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng; không
ngừng quảng bá, giới thiệu hình ảnh, tính ưu việt của các sản phẩm từ Yamaha tới
các khách hàng. Điều hành chính sách giá linh hoạt, phù hợp với tình hình của thị
trường vốn, thị trường yếu tố đầu vào nhằm đạt hiệu quả cao về doanh thu và lợi
nhuận.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Về nhân lực: Xây dựng mô hình các cửa hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên đáp
ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng của Yamaha, phục vụ tốt nhất nhu cầu khách
hàng, tạo sự khác biệt trong cảm nhận của khách hàng về xe máy Yamaha so với
các hãng đối thủ khác như: Honda.Piaggio,Suzuki…
Về tài chính: Chấp nhận lỗ để bước đầu xâm nhập, mở rộng thị phần Yamaha
tại Hải Phòng, nhằm cạnh trạnh với các đối thủ mạnh: Honda, Piaggio

Xác định cơ cấu vốn hợp lý; tăng cường quản lý, giám sát, lên kế hoạch sử
dụng chi phí hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí nhằm hạ giá thành, tăng khả năng canh
tranh với các đối thủ.
2. 3. Tình hình lợi nhuận của Công Ty TNHH VẠN PHONG 2010-2013.
2.3.1. Khái quát chung về tình hình tài sản nguồn vốn tại Công Ty TNHH VẠN
PHONG 2010-2013
2.3.1.1. Quy mô tài sản nguồn vốn tại Công ty TNHH VẠN PHONG 2010-2013.
Bảng 01. Bảng số liệu quy mô tài sản nguồn vốn 2010-2012.
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011-2010 2012-2011
CL % CL %
TÀI SẢN

TÀI SẢN NGẮN HẠN 49,953,137,333 59,142,142,066 64,156,558,762 9,189,004,733 18.40% 5,014,416,696 8.48%
Tiền và các khoản tương đương
tiền
3,537,400,133 2,692,684,540 2,088,614,054 -844,715,593 -23.88% -604,070,486 -22.43%
Các khoản phải thu ngắn hạn 3,288,741,487 12,235,734,903 12,606,948,704 8,946,993,416 272.05% 371,213,801 3.03%
Hàng tồn kho
40,421,121,91
0
42,488,904,543 47,740,272,749 2,067,782,633 5.12% 5,251,368,206 12.36%
Tài sản ngắn hạn khác 2,705,873,803 1,724,818,080 1,720,723,255 -981,055,723 -36.26% -4,094,825 -0.24%
TÀI SẢN DÀI HẠN 8,534,678,978 9,972,512,623 11,222,394,862 1,437,833,645 16.85% 1,249,882,239 12.53%
Tài sản cố định 4,732,108,737 7,223,856,034 7,353,893,974 2,491,747,297 52.66% 130,037,940 1.80%
Tài sản dài hạn khác 3,802,570,241 2,748,656,589 3,868,500,888 -1,053,913,652 -27.72% 1,119,844,299 40.74%

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
58,487,816,31
1
69,114,654,689 75,378,953,624 10,626,838,378 18.17% 6,264,298,935 9.06%
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
54,318,620,40
6
48,425,734,662 54,261,298,731 -5,892,885,744 -10.85% 5,835,564,069 12.05%
Nợ ngắn hạn
54,318,620,40
6
48,425,734,662 54,261,298,731 -5,892,885,744 -10.85% 5,835,564,069 12.05%
Nợ dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU 4,169,195,905 20,688,920,027 21,117,654,893 16,519,724,122 396.23% 428,734,866 2.07%
Vốn chủ sở hữu 4,169,195,905 20,688,920,027 21,117,654,893 16,519,724,122 396.23% 428,734,866 2.07%
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
58,487,816,31
1
69,114,654,689 75,378,953,624 10,626,838,378 18.17% 6,264,298,935 9.06%
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn, nói chung 3 năm từ 2010 đến 2012 đều tăng.
Năm 2011 là tăng 10,626,838,378 đồng, tăng 18.17% so với năm 2010. Năm 2012

tăng 6,264,298,935 đồng, tăng 9.06 % so với năm 2011. Cho thấy, doanh nghiệp
tăng cường huy động vốn để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn năm 2011 tăng 9,189,004,733 (tăng 18.40%) so với năm
2010. Năm 2012 tăng 5,014,416,696 (tăng 8.48%) so với năm 2011. Tuy nhiên, tài
sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng. Năm
2011, khoản phải thu tăng 8,946,993,416 (tăng 272.05%) so với năm 2010; năm
2012 tăng 371,213,801 (tăng 3.03%) so với năm 2011. Về hàng tồn kho, năm 2011
tăng 2,067,782,633 (tăng 5.12%) so với năm 2010; năm 2012 tăng 5,251,368,206
(tăng 12.36%) so với năm 2011. Trong khi đó, tiền và các khoản tương đương tiền lại
giảm. Năm 2011, giảm 844,715,593 (giảm 23.88%) so với năm 2010; năm 2012 giảm
604,070,486 ( giảm 22.43%) so với năm 2011. Việc tiền và các khoản tương đương
tiền giảm ở thời điểm cuối kỳ sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Vào thời điểm cuối năm, do kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nên nhu cầu dự trữ
hàng tồn kho là không thể tránh khỏi, do đó, hàng tồn kho cuối năm tăng là điều đương
nhiên. Các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng, cho thấy, vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng đang tăng, khả năng thu hồi và quản lý nợ của doanh nghiệp chưa tốt.
Đồng thời, do uy tín của doanh nghiệp chưa cao, cho nên nhà cung cấp buộc doanh
nghiệp phải ứng trước tiền cho họ. Đồng thời, trong những năm qua do tình hình kinh
tế khó khăn, đồng tiền mất giá, lạm phát tăng cao, với lợi thế độc quyền cung cấp xe và
phụ tùng xe Yamaha, nên nhà cung cấp luôn muốn doanh nghiệp làm đại lý cho mình
phải trả trước tiền, khiến khoản phải thu tăng.
Tài sản dài hạn khác cũng tăng qua các năm. Năm 2011 tăng 1,437,833,645
(tăng 16.85%) so với năm 2010; Năm 2012 tăng 130,037,940 (tăng 12.53%) Trong
đó, tài sản cố định năm 2011 tăng 2,491,747,297 đồng (tăng 52.66%) so với năm
2011; năm 2012 tăng 130,037,940 đồng (tăng 1.80%) so với năm 2011. Do trong 3
năm qua công ty chú trong việc đầu tư mở rộng kinh doanh nên tăng cường mua
sắm tài sản cố định, mở rộng các cửa hàng, xây thêm các cửa hàng mới, kho bãi nhà
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Viện Ngân Hàng – Tài Chính
xưởng. Tài sản dài hạn năm 2011 giảm 1,053,913,652 đồng (giảm 27.72%) so với
năm 2010; năm 2012 tăng 1,119,844,299 (tăng 40.74%) so với năm 2012.
Nợ phải trả năm 2011 giảm 5,892,885,744 đồng (giảm 10.85%) so với năm
2010. Cho thấy, khả năng thanh toán với đối tác của công ty được tăng cường, góp
phần tạo uy tín cho doanh nghiệp. Năm 2012 nợ phải trả tăng 5,835,564,069 (tăng
12.05%) so với năm 2011. Nợ phải trả là nguồn vốn có chi phí thấp, dễ sử dụng, có
thể không phải trả lãi trong trường hợp doanh nghiệp mua bán chịu hàng hóa. Tuy
nhiên, rủi ro của nợ phải trả là lớn, do thời gian thanh toán của những khoản vay
này là ngắn, nên doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ và quản lý tốt khoản mục này.
Vốn chủ sở hữu tăng cũng tăng. Năm 2011 tăng 16,519,724,122 (tăng
396.23%) so với năm 2010; năm 2012 tăng 428,734,866 (tăng 2.07%).Điều này cho
thấy, công ty đang chú trọng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu nhằm tăng cường tự
chủ tài chính.
Bảng 02. Bảng tỷ trọng tài sản nguồn vốn 2010-2013.
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Chênh lệch%
2011 so với 2010
Chênh lệch%
2012 so với 2011
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN 85.41% 85.57% 85.11% 0.16% -0.46%
Tiền và các khoản
tương đương tiền
7.08% 4.55% 3.26% -2.53% -3.26%
Các khoản phải thu
ngắn hạn
6.58% 20.69% 19.65% 14.11% -1.04%
Hàng tồn kho 80.92% 71.84% 74.41% -9.08% 2.57%
Tài sản ngắn hạn khác 5.42% 2.92% 2.68% -2.50% -0.23%

TÀI SẢN DÀI HẠN 14.59% 14.43% 14.89% -0.16% 0.46%
Tài sản cố định 55.45% 72.44% 65.53% 16.99% -6.91%
Tài sản dài hạn khác 44.55% 27.56% 34.47% -16.99% 6.91%
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
100.00% 100.00% 100.00% 0.00% 0.00%
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 92.87% 70.07% 71.98% -22.81% 1.92%
Nợ ngắn hạn 100.00% 100.00% 100.00% 0.00% 0.00%
Nợ dài hạn 0.00% 0.00%
Sinh viên: Đặng Thị Diễm My GVHD:Nguyễn Phước Huy
Lớp: NH12B.08
22

×