Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

TOAN- TV 1 TUAN 18-29 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.01 KB, 160 trang )

TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
TUẦN 18

Thứ hai ngày tháng năm 20
Môn : Học vần
BÀI : IT - IÊT
I.Mục tiêu: SGV trang 240
II.Yêu cầu cần đạt
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề.
III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. Câu ứng dụng,
luyện nói
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần it, ghi
bảng.
- Phân tích vần it, cài vần it.
So sánh vần it với in, đánh vần vần it.
Có it, muốn có tiếng mít ta làm thế
nào?
Cài tiếng mít, phân tích đánh vần.
Dùng tranh giới thiệu từ “trái mít”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
ĐV tiếng mít, đọc trơn từ trái mít.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần iêt (dạy tương tự )


So sánh 2 vần
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : sút bóng; N2 : sứt răng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích. Cài bảng cài.
HS so sánh. CN, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần it và
thanh sắc trên âm i.
Toàn lớp.CN, đọc trơn,nhóm ,ĐT.
Tiếng mít.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh.
THANH DÂN
1
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
it, trái mít, iêt, chữ viết.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
GV đưa tranh, mẫu vật để giới thiệu từ
ứng dụng, giải nghóa từ, rút từ ghi bảng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Cho học sinh giải câu đố, Gọi HS đọc.
Luyện nói: Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV .
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
Vòt, nghòt, tiết, biết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh
Vần it, iêt.
CN 2 em. Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
4 em đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc
trơn toàn câu, đồng thanh.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của GV.

6HS đọc nối tiếp.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Môn : Toán
BÀI : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu : SGV trang 118
II.Yêu cầu cần đạt:
THANH DÂN
2
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
- Nhận biết & đọc tên được “Điểm”, “ Đoạn thẳng”,kẻ được đoạn
thẳng
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: NX về kiểm tra thử ĐKCKI.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.
Vẽ lên bảng hai điểm A và B và giới
thiệu , cho HS đọc nhiều lần.
Nối 2 điểm và nói: “Nối điểm A và
điểm B ta có đoạn thẳng AB”.
Đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng AB”.
b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
+ Để vẽ ĐT ta dùng thước thẳng.
B1: Chấm 2 điểm, đặt tên điểm.
B2:Đặt mép thước đi qua 2 điểm và nối.

4. Họïc sinh thực hành:
Bài 1: Đọc các điểm, đoạn thẳng .
Bài 2: GV HD HS dùng thước để nối
từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng.
Bài 3: Nêu số đoạn thẳng và đọc tên
từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh nhắc tựa.
HS quan sát
HS đọc “điểm A, điểm B” nhiều em.
A • • B
Đoạn thẳng A B
Học sinh nhiều em đọc lại.
HS thực hành theo hướng dẫn củaGV.
Học sinh thực hành trên bảng con.
HS đọc, HS khác nhận xét bạn đọc.
Học sinh thực hành VBT.
Cho HS đọc lại các đoạn thẳng đó.
Học sinh đếm số đoạn thẳng và nêu.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài
học.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Môn : Học vần
BÀI : UÔT - ƯƠT
I.Mục tiêu: SGV trang 242
II.Yêu cầu cần đạt:
THANH DÂN
3
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1

-Đọc và viết đúng các vần uôt, ươt, các từ chuột nhắt, lướt ván.
-Đọc được từ và câu ứng dụng
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần uôt, ghi bảng.
Phân tích, cài, đánh vần vần uôt
Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế
nào?
Cài, phân tích, đánh vần tiếng chuột.
Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ .
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
GV đưa tranh, giới thiệu từ ứng dụng,
giải nghóa từ, rút từ ghi bảng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần
mới học và đọc trơn các từ trên.

Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đông nghòt ; N2 : hiểu biết.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, Cài bảng cài, đánh vần
Thêm âm ch đứng trước vần uôt và
thanh nặng dưới âm uôê.
Toàn lớp.CN,đọc trơn, nhóm ĐT.
Tiếng chuột
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh
Nghỉ giữa tiết
.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uôt, ươt.
CN 2 em. Đại diện 2 nhóm.
THANH DÂN
4
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.

Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Chơi cầu trượt”.
GV giáo dục TTTcảm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học, đánh
vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu,
đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : ĐIỂM-ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu, yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Sau bài học, HS củng cố về:
- Điểm,đoạn thẳng
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t :Thực hiện được các BT trong VBT trang 64 -
65
III Đồ dùng dạy học: - VBT

IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC : GV cho các điểm, gọi HS
đọc
- Cho các điểm, yêu cầu HS nối trên
bảng con, 3HS làm bảng lớp
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1. GV cho 2 điểm, HS nối vào vở.
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh
làm bảng lớp.
HS cho điểm và nối vào vở.
HS nối và ønêu tên đoạn thẳng.
THANH DÂN
5
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Bài 2 GV cho 3 điểm, HS nối vào vở.

Bài 3 GV cho 4-5 điểm, HS tự chọn đặt
điểm rồi nối vào vở.
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
HS cho điểm và nối vào vở.
HS nối và ønêu tên đoạn thẳng.
HS cho điểm và nối vào vở.
HS nối và ønêu tên đoạn thẳng.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
Thứ tư ngày tháng năm 20

Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu: SGV trang 245
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã
học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi HS kể
những vần kết thúc bằng t đã được học?
-Gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu
học sinh kiểm tra
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ
sung cho đầy đủ.
THANH DÂN
6
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
các vần đã học.

GV đọc và yêu cầu HS chỉ đúng.
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu HS ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang.
Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép.
c) Đọc từ ứng dụng .
Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài.
d) Tập viết từ ứng dụng:
Hướng dẫn HS viết. Cần lưu ý các nét
nối giữa các chữ trong vần, từ .
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gọi học sinh đọc.
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
HS kể được câu chuyện.
- GV treo tranh và kể lại nội dung theo
từng bức tranh.
- GV hướng dẫn HS kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
*Ý nghóa câu chuyện: Biết yêu quý
những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV.

GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn
toàn câu, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nội dung
từng bức tranh và gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
THANH DÂN
7
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.
Môn : Toán
BÀI : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I.Mục tiêu :SGV trang 120
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp học sinh có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”, từ đó có biểu
tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua các đặc tính dài, ngắn của chúng.
-Biết so sánh độ dài đoạn thẳng bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh

gián tiếp qua độ dài trung gian.
III.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
lại bài tập 2 và 3.
Lớp làm bảng con.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
A. Giới thiệu biểu tượng dài hơn, ngắn
hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 ĐT
GV đưa cao 2 cái thước hoặc bút chì có
độ dài ngắn khác nhau, cho HS so sánh.
Gọi học sinh lên bảng so sánh 2 que
tính có màu sắc và độ dài khác nhau.
Giáo viên giới thiệu các hình vẽ trong
SGK và cho học sinh nêu.
Kết luận: “Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài nhất đònh”.
B. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn
thẳng qua độ dài trung gian
GV vẽ đoạn thẳng trên bảng và cho HS
so sánh bằng gang tay.
GV cho HS quan sát 2 đoạn thẳng trong
ô và nêu.
Học sinh làm bài ở bảng lớp.
Học sinh theo dõi và thực hành theo
cô để kiểm tra lại kết quả.
Vài học sinh thực hành vơí nhiều que
tính khác nhau để kết luận.
Học sinh nhắc lại.

Học sinh thực hành và nhận xét.
“ĐT thứ nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng
thứ hai dài bằng 3 ô, nên ”.
THANH DÂN
8
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Giáo viên kết luận.
3. Bài tập thực hành:
Bài 2: Điền số thích hợp vào mỗi đoạn
thẳng.
Cho học sinh làm VBT.
Bài 3: Hướng dẫn HS có thể đếm số ô
có trong mỗi đoạn thẳng để so sánh.
4.Củng cố dặn dò: Hỏi tên bài.
đó thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn
học sinh học bài, xem bài mới.
Học sinh đếm số ô và ghi vào bài tập.
Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
1 học sinh lên tô màu ở bảng phụ.
Học sinh nêu tên bài học.
Thứ năm ngày tháng năm 20
Môn : Học vần
BÀI : OC - AC
I.Mục tiêu: SGV trang 248
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác só.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
III.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép vần của GV và học sinh.

IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần oc, ghi bảng.
Phân tích ,lớp cài vần oc.
So sánh vần oc với ot.
HD đánh vần vần oc.
Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế
nào?
Cài,phân tích, đánh vần tiếng sóc.
Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chót vót; N2 : bát nhát.
Học sinh nhắc lại.
1HS phân tích, cài bảng cài.
HS so sánh.
O – cờ – oc.CN, đọc trơn, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh
sắc trên đầu âm o.
Toàn lớp.CN 1 em.
THANH DÂN
9
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
-Trong từ tiếng nào mang vần mới học?
Gọi ĐV tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ac (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
oc, con sóc, ac, bác só.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, giới thiệu từ ứng
dụng, giải nghóa từ, rút từ ghi bảng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ:
Gọi ĐV tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gọi HS đọc.GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: Vừa vui vừa học.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Tiếng sóc.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh.
3 em.
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Thóc, cóc, nhạc, vạc.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oc, ac.
CN 2 em.Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn
toàn câu, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
THANH DÂN
10
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 1 em
Môn : Toán
BÀI : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I.Mục tiêu :SGV trang 122
II.Yêu cầu cần đạt
-Giúp học sinh biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc: như
bàn học sinh, bảng đen… bằng cách chọn và sử dụng đơn vò đo “chưa chuẩn”
như gang tay, bước chân, thước kẻ học sinh.
-Nhận biết rằng: Gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì nhất
thiết không giống nhau. Từ đó biết được sự “sai lệch, tính xấp xỉ hay sự ước
lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vò đo “chưa chuẩn”.
-Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có 1 đơn vò đo “chuẩn” để đo
độ dài.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ, thước kẻ học sinh.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:Gọi 2 hs lên bảng
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
A. Giới thiệu đo độ dài gang tay :
- Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón
tay cái đến đầu ngón tay giữa.
Cho học sinh xác đònh 2 điểm để đo và
vẽ đoạn thẳng bằng gang tay của mình.
B. HD HS đo độ dài bằng gang tay :
GV cho HS đo cạnh bảng bằng gang tay
làm bài 2 và 3:
Học sinh nhắc tựa.
HS xác đònh 2 điểm (điểm A và điểm
B) bằng 1 gang tay của học sinh và
nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ
dài đoạn thẳng AB”.

HS theo dõi GV làm mẫu và đếm . HS
THANH DÂN
11
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
C. HD đo độ dài bằng bước chân :
Giáo viên nêu YC và làm mẫu đo chiều
dài của bục giảng bằng bước chân.
3.Hướng dẫn học sinh thực hành:
+ Đo độ dài bằng gang tay chiều dài
cái bàn HS.
+ GV vạch đoạn thẳng và cho HS đo
bằng bước chân.
+ Đo độ dài bàn GV bằng que tính.
+ Đo độ dài bảng đen bằng sải tay.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn
học sinh học bài, xem bài mới.
Thực hành và nêu kết quả đo được.
Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu.
HS đo và nêu KQ đo được.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh nêu tên bài học.
Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay,
bước chân, sải tay, thước học sinh…
Thứ sáu ngày tháng năm 20

Tiếng Việt
(KT ĐK)
Môn : Toán
BÀI : MỘT CHỤC – TIA SỐ.
I.Mục tiêu : 124
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp cho học sinh nhận biết 10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
-Biết đọc và ghi số trên tia số.
III.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bò.
-Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
IV.Các hoạt động dạy học :
THANH DÂN
12
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
2.Bài mới: GT bài, ghi tựa.
a. Giới thiệu “một chục”.
Đính mô hình cây, cho HS đếm số quả
trên cây và nói số lượng quả.
- 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
Cho HS đếm số que tính trong bó que
tính và nêu số lượng.
+ 10 que tính còn gọi là mấy chục que
tính?
+ 10 đơn vò còn gọi là một chục?
+ Giáo viên ghi bảng
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò?
b. Giới thiệu tia số :
Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu:

Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so
sánh số: Số ở bên trái < số ở bên phải,
số ở bên phải > số ở bên trái.
c. Học sinh thực hành:
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi
vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
Bài 2: HS đếm và khoanh tròn
Bài 3: Cho HS làm ở bảng từ, làm VBT.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò về nhà:
Học bài, xem bài.
thực hành đo độ dài cái bàn của GV
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đêm và nêu:
+ Có 10 quả.
+ Học sinh nhắc lại
+ Có 10 que tính.
+ Một chục que tính.
Học sinh đọc nhiều em.
+ 10 đơn vò.
+ 10 đơn vò = 1 chục.
+ 1 chục = 10 đơn vò.
Học sinh lắng nghe để nắm chắc bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của Giáo viên làm VBT bài 1 và 2.
HS khắc sâu lại tia số trên bảng từ.
Học sinh nêu lại:

+ 10 đơn vò = 1 chục.
+ 1 chục = 10 đơn vò.
THANH DÂN
13
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
TUẦN 19

Thứ hai ngày tháng năm 20
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ĂC - ÂC
I.Mục tiêu: SGK trang 250
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
III.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần ghi bảng.
Vần ăc
phân tích, cài.HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế
nào?
Cài ,phân tích, đánh vần tiếng mắc.

Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
- từ có tiếng nào mang vần mới học.
ĐV tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : con cóc; N2 : bản nhạc.
Học sinh nhắc lại.
phân tích, Cài bảng cài.ĐV
Thêm âm m đứng trước vần ăc và
thanh sắc trên đầu âm ă.
Toàn lớp, CN 1 em.Nhóm
Tiếng mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
THANH DÂN
14
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Vần âc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
ăc, mắc áo, âc, quả gấc.
Đọc từ ứng dụng.
đưa tranh, giới thiệu từ ứng dụng, giải
nghóa từ, rút từ ghi bảng.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Ruộng bậc thang”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.tìm bạn có nhóm
cùng vần. Học sinh nào kết sai nhóm thì
bò phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
HS so sánh
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS quan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăc, âc.
CN 2 em

CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học
đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
THANH DÂN
15
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Môn : Toán
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I.Mục tiêu : SGV trang 125
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp học sinh nhận biết được số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vò, số 12
gồm 1 chục và 2 đơn vò.
-Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV: Các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: nhận xét bài KT cuối kì
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu số 11
Cho HS lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính
rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Đọc là : Mười một
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vò. Số 11 có 2
chữ số 1 viết liền nhau.
4. Giới thiệu số 12
Lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời.
Hỏi tất cả có mấy que tính?
Đọc là : Mười hai.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vò. Số 12 có 2
chữ số viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở
bên phải.
5. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: đếm số ngôi sao và điền số .
Bài 2: “Vẽ thêm 1 (hoặc 2) chấm tròn vào ô
trống có ghi 1 (hoặc 2) đơn vò”.
Bài 3: Đếm số hình tam giác và hình vuông
Học sinh nhắc tựa.
Có 11 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 11.
Có 12 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 12.
Học sinh làm VBT.Học sinh thực
hiện VBT và nêu kết quả.

Học sinh tô màu theo yêu cầu và
THANH DÂN
16
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
rồi tô màu theo yêu cầu của bài.
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
tập.
Học sinh nêu tên bài và cấu tạo
số 11 và số 12.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Môn : Học vần
BÀI : UC - ƯC
I.Mục tiêu: SGV trang 252
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần uc, ưc, các từ cần trục, lực só.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất.
III.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần uc, ghi bảng.
phân tích vần uc.Lớp cài vần uc.
So sánh vần uc với ut. HD đánh vần
Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế

nào?
Cài ,phân tích ,đánh vần tiếng trục.
Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”.
Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học.
Gọi ĐV tiếng trục, đọc trơn từ cần trục.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.Gọi HS đọc toàn bảng.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, Cài bảng cài.
So sánh, đánh vần
Thêm âm tr đứng trước vần uc và
thanh nặng dưới âm u.
Toàn lớp.CN 1 em.đánh vần.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh.Đọc.
Nghỉ giữa tiết.
THANH DÂN
17
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Hướng dẫn viết bảng con:
uc, cần trục, ưc, lực só.
Đọc từ ứng dụng.
Đưa tranh để giới thiệu từ ứng dụng,
giải nghóa từ ,rút từ ghi bảng.

Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói:
Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Toàn lớp viết
HS QS và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh
Vần uc, ưc.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học đánh
vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm .
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRỪ
TRONG PHẠM VI 10 ( bài 69- 70 )
I.Mục tiêu, yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Sau bài học, HS củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10
THANH DÂN
18
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t :Thực hiện được các BT trong VBT
III Đồ dùng dạy học: - VBT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong
phạm vi 10
Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con
BT2 hàng 1 bài số 69 VBT
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần
VBT )
Bài 1 .Với dạng BT này ta làm thế nào?

Bài 2 : Với dạng BT này ta làm thế
nào?
Bài 3 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
để nêu BT
Bài 4 HS nêu yêu cầu BT
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập còn lại
3 HS
5 học sinh làm bảng lớp. (1HS làm 4
phép tính)
.Đếm hình và điền kết quả.
HS làm vở BT và3 HS nêu kết quả
Điền thêm chấm tròn.
Thực hiện vơ ûbài tập và 2 HS nêu kết
quả.
HS nêu BT và tô màu vào hình.
HS thực hiện vào vở BT
Điền thêm số theo thứ tự.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
Thứ tư ngày tháng năm 20
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ÔC - UÔC
I.Mục tiêu: SGK trang 254
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống
thuốc.

THANH DÂN
19
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
III.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần ôc, ghi bảng.
phân tích vần ôc. Cài. HD đánh vần.
Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế
nào?
Cài.Phân tích. đánh vần tiếng mộc.
Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”.
Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học.
ĐV tiếng mộc, đọc trơn thợ mộc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần.
Hướng dẫn viết bảng con:
ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, để giới thiệu từ
ứng dụng, giải nghóa từ, rút từ ghi bảng.
Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.

Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói:
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : máy xúc; N2 : nóng nực.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, Cài. ô – cờ – ôc.
Thêm âm m đứng trước vần ôc và
thanh nặng dưới âm ôê.
Toàn lớp.CN 1 em. Đánh vần.
Tiếng mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
.
Toàn lớp viết
HS quan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôc, uôc.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học đánh
vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu.
THANH DÂN

20
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng .
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm
Môn : Toán
MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM
I.Mục tiêu : SGV trang 126
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp học sinh nhận biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vò, số 14
gồm 1 chục và 4 đơn vò, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vò.

-Biết đọc viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: viết số 11, 12
Số 11 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vò?
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu số 13: Lấy 1 bó chục que tính
và 3 que tính rời. Tất cả có mấy que tính?
Ghi bảng : 13. Đọc là : Mười ba
Học sinh viết : 11 , 12
Số 11 gồm 1 chục, 1 đơn vò?
Số 12 gồm 1 chục, 2 đơn vò?
Học sinh nhắc tựa.
Có 13 que tính.
Học sinh đọc.
THANH DÂN
21
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
-Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vò. Số 13 có 2
chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang
phải.
b. Giới thiệu số 14,15
Tương tự như giới thiệu số 13.
3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b.Viết số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
Bài 2: Quan sát đếm số ngôi sao và điền số
thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ
rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
Cho học sinh thi làm nhanh ở bảng từ.
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 13.
Học sinh làm VBT.
10, 11, 12, 13, 14, 15
10, 11, 12, 13, 14, 15
15, 14, 13, 12, 11, 10
Học sinh thực hiện VBT và nêu
kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
đọc lại các số có trên tia số.
HS nêu tên bài và cấu tạo số 13,
14 và số 15.
Thứ năm ngày tháng năm 20
Môn : Tiếng Việt
BÀI : IÊC - ƯƠC
I.Mục tiêu: SGK trang 257
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần iêc, ươc, các từ xem xiếc, rước đèn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
III.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : ngọn đuốc; N2 : gốc cây.
THANH DÂN
22
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra
vần iêc, ghi bảng.
Phân tích vần iêc, cài. HD đánh vần.
Có iêc, muốn có tiếng xiếc ta làm thế
nào?
Cài tiếng xiếc.Phân tích. Đánh vần.
Dùng tranh giới thiệu từ “xiếc”.
Trong từ ,tiếng nào mang vần mới học.
ĐV tiếng xiếc, đọc trơn từ xem xiếc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
iêc, xem xiếc, ươc, rước đèn.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, để giới thiệu từ
ứng dụng, giải nghóa từ ,rút từ ghi bảng.
Gọi đọc toàn bảng.

3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói:
Chủ đề: “Xiếc, múa rối, ca nhạc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, Cài bảng cài.Đánh vần
Thêm âm x đứng trước vần iêc và thanh
sắc trên âm iêê.
Toàn lớp.CN 1 em.Đánh vần.
Tiếng xiếc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS quan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần iêc, ươc.

Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học, đọc trơn
tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh.
HS nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng.
Học sinh lắng nghe.
THANH DÂN
23
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm các từ tiếp sức:
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Toàn lớp.
CN 1 em
HS thực hiện trò chơi như các tiết trước.
Môn : Toán
MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY– MƯỜI TÁM – MƯỜI
CHÍN
I.Mục tiêu : SGV 128
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp học sinh nhận biết được số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một
số đơn vò (6, 7, 8, 9).
-Biết đọc viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó đều có hai chữ số.
III.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng viết số 13,
14, 15 và cho biết số em viết có mấy chữ
số, đọc số vừa viết .
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
a. Giới thiệu số 16
Lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời.
Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 16. Đọc là : Mười sáu
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vò. Số 16 có 2
chữ số là 1 và 6 viết liền nhau từ trái sang
phải. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6
đơn vò.
b. Giới thiệu từng số 17, 18 và 19
Học sinh viết : 13 , 14, 15 và nêu
theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc tựa.
Có 16 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.
HS nhắc lại cấu tạo các số 17, 18,
THANH DÂN
24
TRƯỜNG TH MỸ CẨM A TOÁN – TV1
tương tự như giới thiệu số 16.
3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

a.Học sinh viết các số từ 11 đến 19.
b.Cho HS viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Đếm số cây nấm và điền số thích
hợp vào ô trống.
Bài 3: Cho HS đếm số con vật ở mỗi tranh
vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
Bài 4: Cho học sinh thực hành ở bảng từ.
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
19 và nêu được đó là các số có 2
chữ số
Học sinh làm VBT.
Học sinh thực hiện VBT và nêu
kết quả.
Học sinh nối theo yêu cầu và tập.
Đọc lại các số có trên tia số.
HS nêu tên bài và cấu tạo số 16,
17 18 và số 19.
II.Các ho ạ t đđ ộ ng :
Hoạt đđộng gv Hoạt đđộng hs
1.Gv nh ậ n xét ho ạ t đđ ộ ng trong tu ầ n
- Gv nhận xét cụ thể các mặt
Học tập : có nhiều tiến bộ chữ viết
Hoàng, Thanh Thúy, Na, Toàn,
Quảng, Nhi, Lệ, Hoàng, Thanh
Thúy, Hải.
Bài tập ở nhà làm đđầy đđủ .
Một số em cần cố gắng hơn : Tân ,
Đạt, Thắng,Thanh, Đạt.
Nề nếp : 1 số bạn còn nói chuyện

riêng: Thắng, Nhã
Công tác tự quản tốt .
Vệ sinh : Tổ 3 trực nhật tốt
Đã tham gia học phụ đđạo đđầy đđủ
2.K ế ho ạ ch tu ầ n t ớ i
Duy trì các nề nếp hoạt đđộng , Tăng
cường học thêm ở nhà , rèn chữ viết,
rèn đọc.Tham gia học phụ đđạo HS
yếu Trang trí lớp, vệ sinh tốt CTMN
Hs nêu kết quả đđạt đđược trong tuần
HS nêu 1 số bạn chưa ngoan , chưa
trật tự trong lớp tự giác .
HS ra chỉ tiêu cho tổ mình .
THANH DÂN
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×