Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án Khối 1 Tuần 1 ----> tuần 6 (CKT- KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.5 KB, 41 trang )

TOÁN
Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình, bước đầu
làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động tập trong
giờ học toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách
Toán 1:
- Cho HS xem sách Toán 1
- Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết
học đầu tiên”
- GV giới thiệu về sách Toán:
+ Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
+ Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một
phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi
phiếu thường có phần bài học (cho HS xem),
phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm
việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới,
phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS
làm càng nhiều bài tập càng tốt.
- Hướng dẫn HS giữ gìn sách.
2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một
số hoạt động học tập toán ở lớp 1:
- Cho HS mở sách.


- Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có
những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử
dụng những dụng cụ học tập nào?
- Quan sát
- HS lấy và mở sách toán
- HS thực hành gấp và mở sách.
- GV tổng kết theo nội dung từng tranh:
Trong tiết học toán có khi GV phải giới
thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc
với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để
học số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3);
có khi phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4);
có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với
các bạn (ảnh 5) …
Tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá
nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài,
tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng
dẫn của GV.
3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau
khi học toán 1:
Học toán các em sẽ biết:
- Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết
số; so sánh hai số; …
- Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu
phép tính giải toán (nêu ví dụ)
- Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
- Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là
thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem

lòch hàng ngày (cho HS xem tờ lòch và nêu
hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu …)
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm
việc, biết cách suy nghó thông minh và biết
nêu cách suy nghó của các em bằng lời (ví
dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học
đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chòu
khó tìm tòi, suy nghó …
4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của
HS:
- Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ
dùng đó.
- Mở bài “Tiết học đầu tiên”
- Quan sát, trao đổi, thảo luận
- Lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ
dùng học Toán lớp 1.
- HS làm theo GV
(chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó)
- GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó
thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm,
…)
- Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách
lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV
5.Nhận xét -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học “Các số 1, 2, 3”
- Thực hành
- Chuẩn bò: Sách toán 1
Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009
TOÁN

NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt :
Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hiưn, ít hơn dể
so sánh các nhóm đồ vật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa
Ví dụ: 5 cái cốc, chưa dùng từ “năm”, chỉ nên nói:
“Có một số cốc”
- GV cầm một nắm thìa trong tay (4 cái) và nói:
+ Có một số cái thìa.
- GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa
rồi hỏi:
+ Còn cốc nào chưa có thìa?
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì
vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:
+ “Số cốc nhiều hơn số thìa”
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì
không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói:
+ “Số thìa ít hơn số cốc”
- Cho HS nhắc:
2.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học,
giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như
sau:
- Ta nối một … chỉ với một …
- Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước …)
bò thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có

số lượng ít hơn
Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối
tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng
3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS
thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn,
nhóm nào có số lượng ít hơn.
4. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
+ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
- HS thực hành
+ HS trả lời và chỉ vào cốc chưa
có thìa
+ 1 vàiHS nhắc lại
+ 1 vài HS nhắc lại
- “Số cốc nhiều hơn số thìa” và
“Số thìa ít hơn số cốc” (1 vài
HS)
- Thực hành theo hướng dẫn của
GV và nêu: “Số chai ít hơn số
nút chai, số nút chai nhiều hơn
số chai”
- So sánh trên các đối tượng: số
bạn trai và gái, số vở và bút, …
Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009
TOÁN
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt: nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên

hình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích tước,
màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông
cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình vuông
- Cho HS thực hành nhân diện hình vuông.
- Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu
yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
2.Giới thiệu hình tròn:
Tiến hành tương tự hình vuông.
Chú ý: Không nêu các câu hỏi:
- Thế nào là hình vuông? Thế nào là hình tròn?
- Hình vuông có đặc điểm gì? …
3.Thực hành:
GV đọc yêu cầu từng bài:
-Bài 1: Tô màu các hình vuông.
- Bài 2: Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác
nhau để tô màu.
- Bài 3: Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác
nhau.
Chú ý: Nếu HS không tô màu vào SGK (vở bài tập)
thì thay bài tập 3 bằng hoạt động nối tiếp.

- 4.Hoạt động nối tiếp:
- Quan sát và nhắc lại:
+Hình vuông.
- Lấy từ hộp đồ dùng học toán
tất cả các hình vuông đặt lên
bàn học. HS giơ hình vuông và
nói: “Hình vuông”
- Trao đổi nhóm và mỗi nhóm
nêu tên những vật có hình
vuông (đọc tên đồ vật)
- Dùng bút chì màu tô màu.
- Dùng bút chì màu tô màu.
- Dùng bút chì màu tô màu
- Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật
hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, …)
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học “Hình tam giác”
- Kể các đồ vật có hình vuông,
tròn
- Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích thước màu sắc

khác nhau
- Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu hình tam giác:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam
giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác
- GV có thể giới thiệu:
- Cho HS thực hành nhân diện hình tam
giác.
- Cho HS mở SGK phần bài học, GV
nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình
vuông?
- Quan sát và nhắc lại:
+Hình tam giác.
+ Cho HS chọn trong 1 nhóm có
các hình vuông, hình tròn, hình
tam giác ra các hình vuông (để
riêng), hình tròn (để riêng),
những hình còn lại đặt trên bàn
+ Cho HS trao đổi nhóm xem
hình còn lại tên là gì?
+ HS lấy hình tam giác và nói:
Hình tam giác
- Lấy từ hộp đồ dùng học toán
tất cả các hình tam giác đặt lên
bàn học. HS giơ hình tam giác và
nói: “Hình tam giác”
- Trao đổi nhóm và mỗi nhóm

nêu tên những vật có hình vuông
(đọc tên đồ vật)
2.Thực hành xếp hình:
- GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu
sắc khác nhau để xếp thành các hình
3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
- GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam
giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn)
- Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các
em tham gia trò chơi
4.Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu: HS nêu tên các vật có hình tam giác
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học “Luyện tập”
+ Thực hành xếp hình, xếp xong
tự đặt tên hình
- Cho HS thi đua chọn nhanh các
hình theo nhiệm vụ được giao
- Kể các đồ vật có hình tam giác
- Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
Tuần 2
Thứ 3 ngày 01 tháng 9 năm 2009
TOÁN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết
thành hình mới
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… )
- Que diêm (hoặc que tính… )
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: GV đọc yêu cầu từng bài:
-Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu
khác nhau để tô màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình
_ Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam
giác để ghép thành hình mới
_GV lần lượt hướng dẫn HS ghép
_Tiến hành tô màu theo hướng dẫn
của GV
+Các hình vuông: tô cùng một màu.
+Các hình tròn tô cùng một màu
+Các hình tam giác: tô cùng một màu
- Thực hành theo hướng dẫn
- Dùng các hình vuông và hình tam
giác để ghép thành hình a, b, c
hình theo SGK
_ Khuyến khích HS dùng các hình
vuông và hình tam giác đã cho để
ghép thành 1 số hình khác

_ Cho HS thi đua ghép hình. Em nào
đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay
hoan nghênh.
*Trò chơi
- GV nêu yêu cầu trò chơi
- Em nào nêu được nhiều vật nhất
và đúng sẽ được khen thưởng.
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Lần lượt thi đua ghép
- Kể các đồ vật có hình vuông,
tròn, tam giác có trong phòng học, ở
nhà, …
Thứ 4 ngày 2 tháng 9 năm 2009
TOÁN
CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt :
Nhận biết được số lượng cá nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật, đọc, viết được
các chữ số 1,2,3, biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1, biết
thứ tự của các số 1,2,3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa,
3 hình vuông, 3 hình tròn…
3 tờ bìa, ttrên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3
3 tờ bìa, trên mõi tờ bìã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttròn, 3 chấm
tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:

_ Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (1
con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, …) và
+Quan sát các nhóm chỉ có 1
phần tử
nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 1 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc
điểm chung của các nhóm đồ vật có là có
số lượng đều bằng 1. GV có thể nói:
1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con
tính…đều có số lượng bằng 1, ta dùng số 1
để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số
một viết bằng chữ số 1, viết như sau: GV
viết lên bảng
_ Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu
số 1
_ Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột
hình lập phương (hoặc cột vuông) để đếm
từ 1 đến 3
từ 3 đến 1
2. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài
tập (nhìn tranh viết số thích hợp vào ô
trống)
_ Nên tập cho các em nhận ra số lượng đối
tượng trong mỗi hình vẽ
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài
tập theo từng cụm hình vẽ

3.Trò chơi nhận biết số lượng:
- Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai, ba) chấm
tròn
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học “Luyện tập
-HS nhắc lại
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1
viết, và chỉ vào từng chữ số và
đọc: “một”

_ Quan sát theo hướng dẫn của
của GV và đếm:
+ Một, hai, ba
+Ba, hai, một
- Viết một dòng số 1, một dòng
số 2, một dòng số 3
- Làm bài
- Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
- HS quan sát hình vẽ và làm bài
- Thi đua giơ các số tương ứng: 1
hoặc 2, 3
Thứ ngày tháng năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
+ Yêu cầu cần đạt : Nhận biét được số lượng 1,2,3 , biết đọc, viết, đếm
các số 1,2,3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sách giáo khoa, vở bài tập toán 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1: nhận biết số
lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai
làm đúng cả bài tập 1 được các bạn hoan
nghênh.
- Nêu hướng dẫn cách chữa bài:
Chẳng hạn đọc: “Có hai hình vuông, viết số
2; có ba hình tam giác, viết số 3; có một cái
nhà, viết số 1”, hoặc chỉ đọc hai, ba, một.
Bài 2:
- Tương tự bài 1.
- Sau khi HS làm bài, GV gọi HS đọc từng
dãy số (một, hai, ba; ba, hai, một)
Trò chơi:
Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho cả lớp chơi
nhận biết số lượng (như tiết học trước)
Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 8 “Các số 1, 2, 3, 4,
5”
- Cho HS đọc thầm nội dung bài
tập 1
- HS làm bài
- HS đọc kết quả theo hàng, bắt
đầu từ hàng trên cùng
- Cho HS nêu yêu cầu của bài

tập này
- HS làm bài tập 2
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
+ Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5, biết đọc, viết các
số 4, số 5 , đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5
đến 1, biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên
một tờ bìa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật.
- GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một ngón
tay,
2. Giới thiệu từng số 4, 5:
- Giới thiệu Số 4 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4
con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, …) và
nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc
điểm chung của các nhóm đồ vật có là có
số lượng đều bằng 4. GV có thể nói:
4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con
tính…đều có số lượng bằng 4, ta dùng số 4

để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số
một viết bằng chữ số 4, viết như sau: GV
viết lên bảng số 4
+ Hướng dẫn viết số 4
-Tương tự giới thiệu số 5
- Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác đònh
thứ tự các số
* Chú ý: Trước khi làm bài 2, GV giới
_HS viết số tương ứng lên bảng
hoặc vào vở, hoặc vào phiếu.
_HS nhìn số ngón tay để đọc số
(một, hai, ba; ba, hai, một)
+ Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Tự rút ra kiến thức
+ Viết trên không, viết vào
bảng con
thiệu “bên trái”, “bên phải”, “từ trái sang
phải” để HS làm bài, chữa bài theo cùng
một thứ tự.
Chẳng hạn: các bức tranh của bài 2 đã xếp
thành hàng ngang. Khi nhìn vào các bức
tranh ở hàng trên, bức tranh thứ nhất (vẽ 5
quả táo) ở bên trái, các bức tranh kia (thứ
hai, thứ ba) ở bên phải (so với bức tranh thứ
nhất). Như thế, nhìn từ bức tranh vẽ 5 quả
táo đến bức tranh vẽ 5 ô tô là hình từ trái
sang phải
3. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số, GV hướng dẫn
HS viết số

Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu cầu
HS đọc các số trong mỗi dãy, các HS khác
tự đánh giá bài làm của mình và sửa chữa
(nếu có). GV cũng có thể hỏi HS, chẳng
hạn với dãy:
+GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi: “Phải
viết số mấy?” (số 3)
+Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi đến
3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi làm tương
tự với ô trống sau
4.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò:
+ Luyện viết số 4, 5
+ Chuẩn bò bài 9: “Luyện tập”
_HS quan sát hình vẽ trong
Toán 1 và nêu số ô vuông
(trong hình vẽ) lần lượt từ trái
sang phải rồi đọc một ô vuông –
một; hai ô vuông – hai; … năm ô
vuông- năm,
_Tiếp đó chỉ vào các số viết
dưới cột các ô vuông và đọc:
một, hai, ba, bốn, năm; năm,
bốn, ba, hai, một.
_Cho HS viết số còn thiếu vào
các ô trống của hai nhóm ô
vuông dòng dưới cùng rồi đọc

theo các số ghi trong từng nhóm
ô vuông.
_Viết vào vở bài tập
_ Cho HS nêu yêu cầu của bài
tập rồi làm bài và chữa bài
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
tập
_Làm bài và chữa bài.
Tuần 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
+ Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết các số trong phạm vi 5, biết đọc đém các số trong phạm vi 5
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì
- Các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết
số lượng và đọc, viết số
_ GV hướng dẫn HS đọc thầm bài tập
_Nêu cách làm từng bài tập
_ Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả.
Chẳng hạn:
+ Bài tập 1 chữa như sau: ở bức tranh
thứ nhất (kể từ trái sang phải) viết số
4 (chỉ 4 cái ghế) rồi viết số 5 (chỉ 5
ngôi sao) … Khi HS đọc kết quả, các
HS khác theo dõi vào bài làm của

mình để chữa bài (nếu cần thiết)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Khi chữa bài, có thể gọi HS đọc kết
quả (từ hàng trên và từ trái sang
phải). Có thể gọi một số HS đọc lại
kết quảđể tập đếm theo thứ tự từ 1
đến 5 hoặc ngược lại từ 5 đến 1 để
củng cố việc nhận biết thứ tự các số.
* Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bò bài 10 “Bé hơn,
dấu <”
_ Đọc thầm bài tập

_Làm bài
_ Gọi HS chữa bài (chữa từng bài
hoặc làm xong cả hai bài rồi chữa
bài 1, sau đó chữa bài 2)
- Cho HS đọc thầmđề bài
- Gọi HS nêu cách làm bài
- Làm bài và chữa bài
Toán
BÉ HƠN, DẤU <
I.MỤC TIÊU:
+ yêu cầu cần đạt :
- Bước đầu biết so sánh số lượng biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so
sánh các số
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy bài học về quan hệ bé hơn (tương tự các
nhóm đồ vật có trong các tranh vẽ của bài học này

_ Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Nhận biết quan hệ bé hơn:
_ Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số
lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ
vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó
+ Tranh thứ nhất:
“Bên trái có mấy ô tô?”
“Bên phải có mấy ô tô?”
“1 ôtô có ít hơn hai ô tô không?”
+Đối vớihình vẽ ngay dưới tranh ở bên
trái: Hỏi tương tự như trên
_GV giới thiệu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1 hình
vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói: Một
bé hơn hai và viết như sau:
1 < 2 (viết lên bảng 1 < 2 và giới
thiệu dấu < đọc là “Bé hơn”)
_GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc: “Một
bé hơn hai”
_Làm tương tự đối với tranh ở bên phải
để cuối cùng HS nhìn vào 2 < 3 đọc được
là: “Hai bé hơn ba”
_ GV cóthể viết lên bảng:
1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5… rồi gọi HS đọc:
_Quan sát trên mô hình và trả
lời từng câu hỏi:
-Có 1 ô tô.
-Có 2 ô tô
-1 ô tô ít hơn 2 ô tô

-Vài HS nhìn ttranh và nhắc
lại: Một ô tô ít hơn hai ô tô
+HS nhắc lại được:1 hình
vuông ít hơn 2 hình vuông
_HS đọc: Một bé hơn hai
_ HS đọc bảng GV vừa ghi

×