Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

KY THUAT 5 CA NAM CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.52 KB, 37 trang )

Kĩ thuật : Lớp 5
Tuần 1
ngày soạn / /2010
ngày dạy / /2010
Bài: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 1 )
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết đính khuy 2 lỗ .
 Kỹ năng:Đính được khuy 2 lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đính khuy 2 lỗ .
-1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : Quan sát, nhận xét mẫu .
-Y/c :
-Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, y/c :
Kluận : Khuy còn gọi là cúc hoặc nút
được làm bằng nhiều vật liệu khác
nhau, màu sắc, kích thước, hình dạng
khác nhau .Khuy được dính trên nẹp
áo .
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật
-Y/c :
-H/dẫn cách đính khuy, y/c :
-Qs 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a ( SGK), rút ra
nhận xét về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu
sắc của khuy 2 lỗ .
-Qs mẫu và hình 1b ( sgk) nêu nhận xét về đường


chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy.
-Đọc nd mục II ( sgk ) nêu tên các bước trong qui
trình đính khuy ( vạch dấu , đính khuy vào các
điểm vạch dấu.)
-Đọc nd mục I, qs hình 2 ( sgk) nêu cách vạch
dấu các điểm đính khuy 2 lỗ.
-Vài HS nêu.
-Đọc mục 2b và qs hình 4 ( sgk ) nêu cách đính
khuy.
-2 HS lên bảng thực hiện .
-Qs hình 5, 6 ( sgk )nêu cách quấn chỉ kết thúc
đính khuy.
-2 HS nhắc lại thao tác đính khuy .
-Thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu các
điểm đính khuy.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
1
Kĩ thuật : Lớp 5
3/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
@:Điều chỉnh bổ xung







Tuần 2
Thứ ngày tháng năm 2010

Bài: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 2 )
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết cách đính khuy 2 lỗ .
 Kỹ năng:Đính được ít nhất 1khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đính khuy 2 lỗ .
-1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : HS thực hành
-Y/c :
-Nhận xét và nhắc lại 1 số điểm cần lưu
ý khi đính khuy 2 lỗ.
-Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
thực hành của HS
-Y/c :
-Trong khi HS thực hành GV quan sát,
giúp đỡ thêm.
3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm
-Y/c :
-Đánh giá, nhận xét
-Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
-Mỗi HS đính 1 khuy
-Thực hành đính khuy 2 lỗ theo nhóm 4 em.
-Trưng bày sản phẩm đã làm xong.
-Nêu các y/c để đánh giá sản phẩm.
-Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
2
Kĩ thuật : Lớp 5
3/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau Thêu dấu nhân.
@:Điều chỉnh bổ xung





Tuần 3
Thứ ngày tháng năm 2010
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
3
Kĩ thuật : Lớp 5

Bài: ĐÍNH KHUY BỐN LỖ ( tiết 1 )
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết đính khuy 4 lỗ theo 2 cách.
 Kỹ năng:Đính được khuy 4 lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đính khuy 4 lỗ được đính theo 2 cách.
-1 số mẫu khuy 4 lỗ, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước, 2 chiếc khuy 4 lỗ ( lớn ).
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :

2/ HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu.
-Y/c :
. Nêu đặc điểm của khuy 4 lỗ.
. Qs hình 1b, nhận xét về đường khâu
trên khuy 4 lỗ?
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật
-Y/c :
. Cách đính khuy 2 lỗ với cách đính
khuy 4 lỗ có gì giống và khác nhau ?
-Y/c :
-Qs mẫu kết hợp qs hình 1a (sgk) TLCH
-Khuy 4 lỗ có nhiều màu sắc, hình dạng, kích
thước khác nhau. Có 4 lỗ ở giữa mặt khuy.
-Đường khâu tạo thành 2 đường song song
hoặc chéo nhau ở giữa mặt khuy
-Đọc lướt các nd SGK để TLCH
-Cách đính khuy gần giống nhau, chỉ khác là số
đường khâu nhiều gấp đơi.
-Nhắc lại và lên bảng thực hiện vạch dấu các
điểm đính khuy.
-Đọc nd và qs hình 2 sgk nêu cách đính khuy 4
lỗ theo cách tạo 2 đường chỉ khâu song song
trên mặt khuy.
-2 HS lên bảng thực hiện đính khuy 4 lỗ theo
cách tạo 2 đường chỉ song song .
-Qs hình 3 sgk nêu cách đính khuy 4 lỗ theo
cách thứ 2.
-1 HS lên bảng thực hiện đính khuy.
-Thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và
đính khuy.

3/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
@:Điều chỉnh bổ xung



NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
4
Kĩ thuật : Lớp 5
Tuần 4
Thứ ngày tháng năm 2010
Bài: THÊU DẤU NHÂN
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân.
 Kỹ năngThêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được
ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu thêu dấu nhân
-Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu.
-Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, y/c :
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật
-Y/c :
-H/dẫn thêu mũi thêu dấu nhân thứ
nhất, thứ hai. Y/c :

4/ HĐ 3: Thực hành
-Y/c :
-Qs, nhắc nhở thêm.
5/ HĐ 4 :Đánh giá sản phẩm :
-Y/c :
-Nêu y/c đánh giá, y/c :
-Qs, nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu
nhân ở mặt trái và mặt phải đường thêu.
-Đọc nd mục II sgk nêu các bước thêu dấu nhân
.
-Nêu cách vạch đường thêu dấu nhân.
-1 HS lên bảng vạch dấu đường thêu.
-Đọc các mục trong sgk và qs các hình 4a, 4b,
4c, 4d nêu các thêu dấu nhân.
-HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
-Qs hình 5 nêu cách kết thúc đường thêu.
-Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Thực hành thêu dấu nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Tự đánh giá sản phẩm của mình
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
5
Kĩ thuật : Lớp 5
-Nhận xét, đánh giá kquả học tập của
HS theo 2 mức.
6/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
@:Điều chỉnh bổ xung




NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
6
Kĩ thuật : Lớp 5
Tuần 5
Thứ ngày tháng năm 2010
Bài: THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân.
 Kỹ năngThêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được
ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu thêu dấu nhân
-Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ H Đ 1 : Thực hành
-Y/c :
-Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu
nhân.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các
y/c của sản phẩm.
Y/c :
-Qs, nhắc nhở thêm.
3/ HĐ 2 :Đánh giá sản phẩm :
-Y/c :
-Nêu y/c đánh giá, y/c :

-Nhận xét, đánh giá kquả học tập của
HS theo 2 mức.
-Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Thực hành thêu dấu nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Tự đánh giá sản phẩm của mình
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung






Tuần : 6
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
7
Kĩ thuật : Lớp 5
Thứ ngày tháng năm 2010
Bài: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết đặcđiểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng
thường trong gia đình.
 Kỹ năngBiết giữ gìn vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường.

III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu,
ăn uống thơng thường trong gđình,
-Y/c :
. Kể tên các loại bếp đun được sử dụng để
nấu ăn trong gia đình ?
. Kể tên một số dụng cụ nấu ăn thường
được dùng trong gia đình em?
. Kể tên 1 số dụng cụ bày thức ăn và ăn
uống trong gia đình?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
. Nêu đặc điểm, cách bảo quản 1 số dụng
cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình ?
-Qs hình 1
-Bếp ga, bếp dầu, bếp củi, bếp lò,
-HS kể
-Chén, bát, dĩa, muỗng, đũa, li,
-Dụng cụ bày thức ăn và ăn uống thường
được làm bằng sứ, thủy tinh nên dễ bị sứt
mẻ, vỡ. Vì vậy khi sử dụng phải nhẹ nhàng,
sử dụng xong phải rửa sạch.
-Dụng cụ nấu thường được làm bằng kim
loại nên dễ bị ăn mòn, han gỉ. Dùng xong
phải rửa sạch.
4/ Củng cố, dặn dò :
. Nêu cách sử dụng bếp đun ở gia đình em?

-Chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung



NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
8
Kĩ thuật : Lớp 5
Tuần : 7
Thứ ngày tháng năm 2010
Bài: CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Nêu được tên những cơng việc chuẩn bị nấu ăn.
 Kỹ năng:Biết cách thực hiện 1 số cơng việc nấu ăn. Có thể sơ chế được 1 số thực phẩm
đơn giản, thơng thường phù hợp với gia đình.
 Thái độ:Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh 1 số loại thực phẩm thơng thường : rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá,
-Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
-Dao thái, dao gọt.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Xác định 1 số cơng việc chuẩn bị
nấu ăn.
-Y/c :
-Các ngun liệu được sử dụng trong nấu
ăn được gọi là thực phẩm. Trước khi nấu

cần chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thực hiện 1 số
cơng việc chuẩn bị nấu ăn.
-Y/c :
-Trước khi chế biến 1 món ăn, ta cần loại
bỏ những phần khơng ăn được và làm
sạch.Ngồi ra ta còn ướp gia vị cho thực
phẩm, Những cơng việc đó được gọi là
sơ chế thực phẩm.
. Nêu mục đích của việc sơ chế thực
phẩm?
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập
. Em hãy nêu các cơng việc cần thực hiện
khi chuẩn bị nấu ăn ?
. Khi giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã
-Đọc nd SGK nêu tên các cơng việc cấn
thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
-Đọc nd mục 1 và qs hình 1(SGK) nêu cách
chọn thực phẩm.
-Đọc nd mục 2 (SGK) nêu những cơng việc
thường làm trước khi nấu 1 món ăn nào đó.
-Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến
thành các món ăn.
-HS suy nghĩ, trả lời.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
9
Kĩ thuật : Lớp 5
làm những cơng việc gì, và làm ntn ?
5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.

@:Điều chỉnh bổ xung




Tuần : 7
Thứ ngày tháng năm 2010
Bài: NẤU CƠM
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết cách nấu cơm.
 Kỹ năng:Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thường.
- Nước, rá, chậu để vo gạo.
- Bếp đun.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gđình.
. Nêu các cách nấu cơm ở gđình.
. Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì
và có những điểm nào giống, khác nhau ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong,
nồi trên bếp đun.
-Chia nhóm, y/c :
-Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc
nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm

điện.
-Suy nghĩ, trả lời.
-Thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp
đun (đọc nd mục 1 kết hợp với qs hình
1,2,3 sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở
gia đình em).
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kquả
thảo luận
-Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
10
Kĩ thuật : Lớp 5
-Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng bếp
đun.
-Y/c :
tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
-Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp
đun.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình nấu cơm.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung



Tuần : 8
Thứ ngày tháng năm 2010
Bài: NẤU CƠM (tiết 2)
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :

 Kiến thức: Biết cách nấu cơm.
 Kỹ năng:Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm điện.
- Nước, rá, chậu để vo gạo.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện.
-Y/c :
. SS ngun liệu và dụng cụ chuẩn bị để
nấu cơm bằng nồi cơm điện và bép đun ?
. Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ?
-Y/c :
-Nhắc lại các nd đã học ở tiết 1.
-Đọc nd mục 2 và qs hình 4 SGK.
-Giống: Chuẩn bị gạo, nước, rá, chậu.
-Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp
nhiệt khi nấu cơm.
+Cho gạo đã vo sạch vào nồi.
+Đổ nước theo các khấc vạch phía trong
nồi.
+San đều gạo trong nồi, lau khơ đáy nồi.
+Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
11
Kĩ thuật : Lớp 5

3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập.
. Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách
nào ?
. Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ?
-Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình nấu cơm.
-Chuẩn bị bài Luộc rau.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung



Tuần : 9 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: LUỘC RAU
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
 Kỹ năng:Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Rau cải.
- Nồi, đĩa, bếp.
- 2 cái rổ, chậu, đũa.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :

2/ HĐ 1: Tìm hiểu các thực hiện các cơng
việc chuẩn bị luộc rau.
-Y/c :
. Nêu các ngun liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị để luộc rau ?
-Y/c :
. Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách luộc rau.
-Y/c :
-Qs hình 1 SGK.
-Rau cải, nồi, chậu, rổ, nước, bếp.
-Qs hình 2 và đọc nd mục 1b SGK.
-Cắt rau cải thành đoạn, bỏ lá úa, lá sâu và
rửa sạch.
-Qs hình 3 và đọc mục 2 SGK nêu cách luộc
rau.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
12
Kĩ thuật : Lớp 5
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập
. Em hãy nêu cách luộc rau ?
. So sánh cách luộc rau của gia đình em
với cách luộc rau nêu trong bài học ?
-Đổ nước vào nồi, đậy nắp, đun sơi, cho rau
vào nồi.
-Dùng đũa lật rau cho rau ngập nước. Đậy
nắp nồi và đun to lửa.
-Dùng đũa lật rau 1 lần nữa, sau vài phút rau
chín.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.

5/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình luộc rau.
-Chuẩn bị bài tuần sau.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung





Tuần : 10 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
 Kỹ năng:Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-Y/c :
. Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn
-Qs hình 1 đọc nd mục 1 (SGK) nêu mục
đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống

trước bữa ăn.
-HS suy nghĩ, trả lời.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
13
Kĩ thuật : Lớp 5
uống trước bữa ăn của gđ em ?
+KL : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn giúp mọi người ăn uống
thuận tiện, vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải
đủ cho mọi thành viên trong gđ và phải
khơ ráo, sạch sẽ.
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa
ăn
-Thu dọ bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn
đã kết thúc.
-Y/c :
. SS cách thu dọn bữa ăn trong SGK và ở
gđ em ?
-Nên thu dọn bữa ăn theo hướng dẫn ở
SGK.
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập
. Em hãy nêu tác dụng của việc bày món
ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ?
. Em hãy kể tên những cơng việc em có
thể giúp gđ trước và sau bữa ăn ?
- Nêu cách thu dọn sau bữa ăn của gđ em.
-HS trả lời.
-Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.

-HS trả lời.
5/ Củng cố, dặn dò :
-Về nhà giúp gia đình luộc rau.
-Chuẩn bị bài tuần sau.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung



Tuần : 11 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
 Kỹ năng:Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 Thái độ: Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gđ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số bát, chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
14
Kĩ thuật : Lớp 5
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
. Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thường dùng ?

-Y/c :
. Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống ?
+KL : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
không những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ,
khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh
mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các
dụng cụ không bị hoen rỉ.
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ
nấu ăn và ăn uống.
. Nêu cách rửa chén bát ở gđ em ?
-Y/c :
. SS cách rửa bát ở trong SGK và ở gđ
em ?
-Nên thức hiện rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống theo hướng dẫn ở SGK.
-H/dẫn 1 vài thao tác minh họa.
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập
. Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay
sau khi ăn xong ?
. Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn
ntn ?
-Soong, nồi, chén, bát, đũa, dĩa,
-Đọc nd mục 1 (SGK)
-Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và
ăn uống.
-Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng
kim loại.
-HS suy nghĩ, trả lời.

-HS nêu.
-Đọc nd mục 2 SGK.
-HS trả lời.
-Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS trả lời.
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tuần sau.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung





NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
15
Kĩ thuật : Lớp 5
Tuần : 12 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I/ Mục đích Yêu cầu:
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong

chương 1.
-Y/c :
-Tóm lại ý HS vừa nêu.
3/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm thực hành.
-Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ
hoàn thành 1 sản phẩm.
-Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi
HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm.
-Chia nhóm và y/c :
-Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn.
-Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu
cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống.
-Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực
hành và dự định công việc sẽ tiến hành.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau thực hành.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung











Tuần : 14 Thứ ngày tháng năm 2010
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
16
Kĩ thuật : Lớp 5

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tiết 3)
I/ Mục đích Yêu cầu:
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: HS thực hành làm sản phẩm tự
chọn.
-Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng
cụ thực hành của HS.
-Phân chia vị trí các nhóm thực hành.
-Y/c :
-Theo dõi, qs, h/dẫn thêm nếu HS còn lúng
túng.
3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả thực hành.
-Y/c :
-Thực hành nội dung đã chọn.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
-Các nhóm tự đánh giá kquả thực hành theo
các y/c sau :
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui
định.

+Sản phẩm đảm bảo được các y/c kĩ thuật,
mĩ thuật.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung












Tuần : 15 Thứ ngày tháng năm 2010
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
17
Kĩ thuật : Lớp 5

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc ni gà.
 Kỹ năng:Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.

II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc ni gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà.
-Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
. Ích lợi của việc ni gà ?
3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập.
-Y/c :
. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn
ni gà ?
. Ni gà đem lại những lợi ích gì ?
. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt
gà và trứng ?
-Đọc SGK, qs các hình ảnh trong bài học và
liên hệ với thực tiễn ni gà ở gia đình, địa
phương.
-Các nhóm thảo luận về lợi ích của việc
ni gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
+Cung cấp thịt, trứng dùng hằng ngày.
+Đem lại nguồn thu nhập cho gđ.
+Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên.
+Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Thịt, trứng, lơng, phân bón.
-HS nêu.
4/ Củng cố, dặn dò :

-Chuẩn bị bài tiết sau Một số giống gà được ni nhiều ở nước ta.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung







NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
18
Kĩ thuật : Lớp 5

Tuần : 16 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được ni
nhiều ở nước ta.
 Kỹ năng:Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được
ni ở gđ hoặc địa phương (nếu có).
 Thái độ: Có ý thức nuôi gà.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :

2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được ni
nhiều ở nước ta và địa phương.
. Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ?
+KL : Có nhiều giống gà được ni ở
nước ta
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số
giống gà được ni nhiều ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp
dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs
hình trong SGK.
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao gà ri được ni nhiều ở nước ta ?
. Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được
ni ở gđ hoặc địa phương ?
-Gà nội : gà ri, gà Đơng Cảo, gà mía, gà
ác,
-Gà nhập nội : Gà Tam Hồng, gà lơ-go, gà
rốt,
-Gà lai : Gà rốt-ri,
-Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ
nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược
điểm của từng giống gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng.
-HS kể.
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
19

Kĩ thuật : Lớp 5
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn ni gà.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung





Tuần : 17 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: THỨC ĂN NI GÀ
I/ Mục đích u cầu:
 Kiến thức: Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để ni
gà.
 Kỹ năng:Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử
dụng ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 Thái độ: Có ý thức nuôi gà.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số mẫu thức ăn ni gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn
ni gà.
-Y/c :
. Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại, sinh trưởng và phát triển ?

. Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể
gà ?
+KL : Khi ni gà cần cung cấp đủ các
loại thức ăn.
3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn ni
gà.
-Y/c :
. Kể tên các koại thức ăn ni gà ?
4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng
từng loại thức ăn ni gà.
-Y/c :
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nước, khơng khí, ánh sáng và các chất dinh
dưỡng.
-Cung cấp năng lượng để duy trì và phát
triển cơ thể của gà.
-Qs hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường
dùng cho gà ăn trong thực tế, TL.
-Thóc, ngơ, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh,
cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng,
-Đọc mục 2 SGK.
+Chia làm 5 loại :
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
20
Kĩ thuật : Lớp 5
. Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ?
Hãy kể tên các loại thức ăn ?
. Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn ni
gà ?
-Thức ăn cung cấp chất bột đường.

-Thức ăn cung cấp chất đạm.
-Thức ăn cung cấp chất khống.
-Thức ăn cung cấp vi-ta-min.
-Thức ăn hỗn hợp.
-HS thảo luận nhóm đơi trả lời.
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn ni gà (tt).
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung






Tuần : 18 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: THỨC ĂN NI GÀ (tt)
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để ni
gà.
 Kỹ năng:Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử
dụng ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 Thái độ: Có ý thức nuôi gà.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số mẫu thức ăn ni gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học

1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng
thức ăn cung cấp chất đạm, chất khống,
vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
-Chia nhóm, y/c : -Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng
và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm,
chất khống, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
21
Kĩ thuật : Lớp 5
+KL : Khi ni gà cần sử dụng nhiều loại
thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất
dinh dưỡng cho gà. Nên ni gà bằng thức
ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng
nhiều.
3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của
HS.
. Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để
ni gà ?
. Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ
giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng
to và nhiều ?
xét, bổ sung.
-HS trả lời.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Ni dưỡng gà.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung









Tuần : 19 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: NI DƯỠNG GÀ
I/ Mục đích u cầu:
 Kiến thức: Biết được mục đích của việc ni dưỡng gà.
 Kỹ năng:Biết cách cho gà ăn, uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia
đình.
 Thái độ: Có ý thức nuôi gà.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về ni dưỡng gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
22
Kĩ thuật : Lớp 5
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của
việc nuôi dưỡng gà.
-Công việc cho gà ăn, uống được gọi
chung là nuôi dưỡng.
-Y/c :
. Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi

dưỡng gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
+Cách cho gà ăn : Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+Cách cho gà uống : Y/c :
+KL : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ
lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách
cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp.
Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị
ôi, mốc và được đựng trong máng sạch.
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm
bảo chất lượng và hợp vệ sinh ?
. Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ?
-Y/c :
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các
chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được
nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít
bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Các nhóm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở
từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà
giò, gà đẻ trứng ).
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
-Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
5/ Củng cố, dặn dò :

-Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sóc gà.
-Nhận xét tiết học.
@:Điều chỉnh bổ xung




Tuần : 20 Thứ ngày tháng năm 2010

Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: CHĂM SÓC GÀ
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
23
Kĩ thuật : Lớp 5
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 Kỹ năng:Biết cách chăm sóc gà.
 Thái độ: Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc chăm sóc gà.
-Khi ni gà, ngồi việc cho gà ăn, uống,
chúng ta còn làm 1 số việc như sưởi ấm
cho gà mới nở, che nắng, che gió, Tất cả
những cơng việc đó gọi là chăm sóc gà.

-Y/c :
. Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm
sóc gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
-Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+KL : Gà khơng chịu được nóng q, rét
q, ẩm q và dễ bị ngộ độc thức ăn. Khi
ni gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách
như sưởi ấm, chống nóng, chống rét,
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Tại sao phải sưởi ấm và chống nóng,
chống rét cho gà ?
-Y/c :
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện sống
thuận lợi, thích hợp cho gà. Gà được chăm
sóc tốt sẽ khỏe mạnh, mau lớn và có sức
chống bệnh tốt, nâng cao năng suất gà.
-Đọc nd mục 2 (SGK)
-Các nhóm thảo luận nêu cách chăm sóc gà.
+Sưởi ấm cho gà con.
+Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
+Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.

@:Điều chỉnh bổ xung
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
24
Kĩ thuật : Lớp 5





Tuần : 21 Thứ ngày tháng năm 2010
Kĩ thuật : Lớp 5
Bài: VỆ SINH PHỊNG BỆNH CHO GÀ
I/ Mục đích u cầu:
HS cần phải :
 Kiến thức: Nêu được mục đích, tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
 Kỹ năng:Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.
 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-Y/c :
. Kể tên các cơng việc vệ sinh phòng bệnh
cho gà ?
. Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh
phòng bệnh khi ni gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng

bệnh cho gà.
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
-Y/c :
. Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn,
uống ?
b) Vệ sinh chuồng ni.
. Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng
ni ?
c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh
cho gà.
-GV giải thích thế nào là dịch bệnh.
-Y/c :
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Làm sạch và giữ vệ sínhạch sẽ các dụng cụ
ăn uống, chuồng ni, tiêm, nhỏ thuốc
phòng bệnh cho gà.
-Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho
K
2
chuồng ni trong sạch, giúp cơ thể gà
tắng sức chống bệnh.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Thường ngày phải thay nước uống và cọ
rửa máng đẻ nước trong máng ln sạch.
-Giữ cho khơng khí chuồng ni ln sạch
sẽ và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có
trong khơng khí.
-HS đọc nd mục 2c và qs hình 2 trong SGK
NGUYỄN THANH DÂN TRƯỜNG TH MỸ CẨM A
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×