Tuần : 1
Tiết : 1
kĩthuật
Thứ ngày tháng năm
Đính khuy hai lỗ ( tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính đợc khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đímh khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu
III.Các hoạt động dạy và học:
TG Nội dung tổ chức dạy và học Phơng pháp tổ chức dạy và học
4
A .Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập: khuy 2
lỗ, vải, kim, chỉ khâu, kéo, phấn vạch..
34
B .Bài mới :
1 .Giới thệu bài: Khi chơi đùa các em
thờng hay bị đứt khuy áo thờng phải
nhờ bà, mẹ đính hộ. Bài học hôm nay
cô giúp các con tự đính khuy áo của
mình qua bài Đính khuy hai lỗ.
2 . Nội dung hoạt động.
Hoạt động1:
Quan sát và nhận xét mẫu.
Nội dung chính của hoạt động 1: Khuy
đợc đính vào vải bằng các đờng khâu
qua 2 lỗ khuy để nối với vải (dới
khuy). Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy
ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết.
Khuy đợc cài qua khuyết để gài 2 nẹp
của sản phẩm vào nhau.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn thao tác kỹ thuật
- GV hớng dẫn HS đọc lớt các nội dung
ở mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu
HS nêu tên các bớc trong qui trình đính
khuy.
-GV hớng dẫn lần khâu đính lần thứ
nhất( lên kim qua lỗ khuy thứ nhất,
- Gv nêu mục đích tiết học, ghi tên
bài.
- Học sinh quan sát một số mẫu khuy
2 lỗ.
- GV giới thiệu một số mẫu đính
khuy 2 lỗ.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính
trên sản phẩm may mặc nh: áo, vỏ
gối. và đặt câu hỏi để HS nêu nhận
xét về khoảng cách giữa các khuy.
So sánh vị trí của các khuy và lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
- Hỏi đáp.
- GVgọi học sinh lên bảng thực hiện
thao tác.
- Giáo viên hớng dẫn lần khâu đính
thứ nhất (lên kim qua lỗ khuy thứ
nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai),
2
xuống kim qua lỗ khuy thứ hai).
- GV đặt câu hỏi để học sinh nêu cách
quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy.
- Hớng dẫn HS thực hiện thao tác quấn
chỉ quanh chân khuy.Sau đó yêu cầu
HS kết hợp quan sát khuy đựơc đính
trên sản phẩm.
- Chốt lại các bớc đính khuy rồi yêu
cầu HS rút ra ghi nhớ.
C. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị học tập của học
sinh.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho bài
thực hành đính khuy hai lỗ.
các lần khâu đính còn lại giáo viên
goi học sinh lên bảng thực hiện thao
tác.
- Hớng dẫn nhanh lần thứ hai các bớc
đính khuy.
- Gọi 1-2 HS thực hiện thao tác đính
khuy 2 lỗ.
- Giáo viên quan sát uốn nắn những
học sinh thao tác cha đúng.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tuần : 2
Tiết : 2
kĩthuật
Thứ ngày tháng năm
Đính khuy hai lỗ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính đợc khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đímh khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu
III. Các hoạt động dạy và học :
TG Nội dung tổ chức dạy và học Phơng pháp dạy và học
4
34
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại cách đính khuy 2lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm
cần lu ý khi đính khuy 2 lỗ
B.Bài mới:
Hoạt động3:HS thực hành.
- GV kiểm tra thực hành ở tiết 1.
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi
học sinh đính 2 khuy trong thời gian khoảng 5
phút. Hớng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của
sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực
hiện cho đúng.
- HS hoàn thành sản phẩm của mình, GV đánh
giá sản phẩm của HS .
+GV nêu các yêu cầu của sản phẩm
+ GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của
HS theo 2 mức: Hoàn thành (A) và cha hoàn
thành (B) . Những HS hoàn thành sớm, đính
khuy đúng kỹ thuật , chắc chắn và vợt mức qui
định đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
-Hỏi đáp
- Học sinh thực hiện thao tác.
- GV có thể tổ chức cho HS
thực hiện theo nhóm để các
em trao đổi , học hỏi , giúp đỗ
lẫn nhau.
- GV quan sát uốn nắn cho
những HS thực hiện thao tác
cha đúng hoặc hớng dẫn thêm
cho những HS còn lúng túng.
- Học sinh trng bày sảnphẩm
( một HS hoặc một nhóm).
- GV ghi các yêu cầu của sản
phẩm lên bảng để HS dựa vào
đó đánh giá.
- Cử 1-2 HS đánh giá sản
phẩm của bạn theo các yêu
cầu đã nêu.
- 2 nhóm HS trao đổi sản
phẩm cho nhau và đánh giá
sản phẩm.
- GV có thể tổ chức thi
2
C. Củng cố , dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị vải , khuy 4 lỗ, kim, chỉ
khâu để học bài Thêu dấu nhân .
- HS giỏi đại diện cho 4 tổ lên
thao tác trên bảng trong thời
gian 7- 10 phút .
Cả lớp quan sát và đánh giá
bình chọn sản phẩm. Đánh giá
thi đua.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tuần : 3
Tiết : 3
kĩthuật
Thứ ngày tháng năm
Thêu dấu nhân (tiết 1)
I. Mục tiêu :
HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kỹ thuật, đúng qui trình.
- yêu thích , tự hào với sản phẩm mình làm đợc.
II.Đồ dùng dạy học :
- Mẫu thêu dấu nhânđợc thêu bằng len, sợi đợc thêu trên vải hoặc các tờ bìa khác
màu. Kích thớc mũi thêu khoảng 3-4 cm.
- Một số sản phẩm may mặc đựợc trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35x35cm
+ Kim khâu len
+ Len (hoặc sợi khác màu vải).
+ Phấn màu, bút màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung tổ chức dạy và học Phơng pháp dạy và học
2
35
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài .
Trên một số sản phẩm may mặc nh: Váy,
áo, vỏ gối , khăn tay... ngời ta thờng trang
trí bằng cách thêu dấu nhân cho đẹp. tiết
học này cô hớng dẫn cho các em cách thêu
dấu nhân.
2. Nội dung hoạt động.
* Hoạt động1:
Quan sát nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
- Nội dung chính của hoạt động1: Thêu dấu
nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu
giống nh dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa
hai đờng thẳng song song ở mặt phải đờng
thêu. Thêu dấu nhân đợc ứng dụng để thêu
trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm
may mặc nh váy, áo, vỏ gối, khăn ăn,khăn
trải bàn.
*Hoạt động 2:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng
cụ của HS.
- GV thuyết trình.
- Giới thiệu bài và nêu mục đích
bài học, ghi tên bài trên bảng, HS
chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ.
- GV đặt câu hỏi định hớng quan
sát để HS nêu nhận xét về đặc
điểm của đờng thêu dấu nhânở
mặt phải và mặt trái đờng thêu.
- HS quan sát, so sánh đặc điểm
mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu
chữ V.
- Giới thiệu một số sản phẩm đợc
thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu
nhân và đặt câu hỏi để - - HS nêu
ứng dụng của thêu dấu nhân.
- Hớng dẫn đọc nội dung mục 2
Hớng dẫn thao tác kỹ thuật:
- Hớng dẫn vạch dấu thêu dấu nhân
So sánh sự giống và khác nhau của thêu dấu
nhân và thêu chữ V: (Giống nhau: vạch 2
đuờng dấu song song cách nhau 1cm. Khác
nhau: thêu chữ V vạch dấu các điểm theo
trình tự từ trái sang phải, còn vạch dấu các
điểm thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang
trái, các điểm vạch dấu thêu chữ V nằm so
le nhau trên 2 đờng vạch dấu, còn các điểm
vạch dấu để thêu dấu nhân nằm thẳng hàng
với nhau trên 2 đờng vạch dấu.
- Hớng dẫn thao tác bắt đầu thêu.
Hớng dẫn thêu mũi thứ nhất, thứ hai. Khi h-
ớng dẫn GV lu ý:
+ Các mũi thêu đợc luân phiên thực hiện
trên 2 đờng kẻ cách đều
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đ-
ờng dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách lên
kim và xuống kim ở đờng dấu thứ nhất.
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa
phải để mũi thêu không bị dúm
SGK để nêu các bớc thêu dấu
nhân.
Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào
nội dung của mục 1 và quan sát
hình 2(SGK) để nêu cách vạch
dấu đờng thêu dấu nhân. Có thể
yêu cầu HS so sánh cách vạch dấu
đờng thêu dấu nhân với cách vạch
dấu đờng thêu chữ V.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các
thao tác vạch dấu đờng thêu dấu
nhân. GV và HS khác quan sát
nhận xét.
- Hớng dẫn HS đọc mục 2a và
quan sát hình 3 SGK để nêu cách
bắt đầu thêu. GV căng vải đã
vạch dấu lên khung thêu và hớng
dẫn cách bắt đầu thêu.
Lu ý HS : Lên kim để bắt đầu
thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía
bên phải đờng dấu.
- Gọi HS đọc mục 2b,2cvà quan
sát 4a,4b,4c,4d(SGK) để nêu cách
thêu mũi dấu nhân thứ nhất, thứ
hai. GV hớng dẫn chậm các thao
tác thêu mũi thêu dấu nhân thứ
nhất, thứ hai.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
thao tác các mũi thêu tiếp theo.
GV quan sát và uốn nắn những
thao tác cha đúng.
- Hớng dẫn HS quan sát hình 5
(SGK ) và nêu cách kết thúc đờng
thêu dấu nhân. Sau đó gọi HS lên
bảng thực hiện thao tác kết thúc
đờng thêu dấu nhân.GV quan sát
uốn nắn.
- Hớng dẫn nhanh lần thứ hai toàn
bộ thao tác thêu dấu nhân
( thêu 2-3 mũi thêu).
- Yêu cầu HS cách thêu dấu nhân
và nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành
của HS và tổ chức cho HS tập
3
C. Củng cố , dặn dò :
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Dặn dò về thao tác lại.
- Chuẩn bị vải, kim chỉ cho buổi học lần
sau
thâu dấu nhân trên giấy kẻ ô ly.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..
Tuần : 4
Tiết : 4
kĩthuật
Thứ ngày tháng năm
Thêu dấu nhân (tiết 2)
I. Mục tiêu :
HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kỹ thuật, đúng qui trình.
- yêu thích , tự hào với sản phẩm mình làm đợc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhânđợc thêu bằng len, sợi đợc thêu trên vải hoặc các tờ bìa khác
màu. Kích thớc mũi thêu khoảng 3-4 cm.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35x35cm
+ Kim khâu len
+ Len (hoặc sợi khác màu vải).
+ Phấn màu, bút màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung tổ chức dạy và học Phơng pháp dạy và học
3
34
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành.
- GV lu ý thêm: Trong thực tế kích thớc
của mũi thêu dấu nhân chỉ bằng 1/2
hoặc 1/3 kích thớc của mũi thêu các em
đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu
nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo,
váy, túi ...các em nên thêu mũi thêu có
kích thớc nhỏ để đờng thêu đẹp
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm (ở mục
3 SGK)và thời gian thực hành .
*Phơng pháp kiểm tra và đánh giá.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ của học
sinh.
- Giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học, ghi tên bài trên bảng, HS chuẩn
bị đồ dùng, dụng cụ.
*Phơng pháp thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu
nhân. Có thể yêu cầu HS thực hiện
thao tác thêu 2 mũi thêu dấu nhân.-
GV nhận xét và hệ thống lại cách
thêu dấu nhân. Có thể hớng dẫn
nhanh một số thao tác trong những
điểm cần lu ý khi thêu dấu nhân.
- HS thực hành thêu dấu nhân. Có thể
tổ chức cho HS thực hành theo
nhóm , theo cặp để các em trao đổi,
học hỏi lẫn nhau.Trong quá trình HS
thực hành GV quan sát, uốn nắn cho
những em còn lúng túng.
- GV tổ chức cho các nhóm hoặc chỉ
2
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
Tiêu chí đánh giá sản phẩm:
-Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân theo
hai đờng vạch dấu.
- Các mũi thêu dấu nhân bằng nhau.
- Đờng thêu không bị dúm .
C. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét -dặn HS chuẩn bị bài: Một
số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình
định một số HS trng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá ( ghi
trong SGK)
- Cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm đợc
trng bày.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập của HS theo 2 mức :
+ hoàn thành
+ cha hoàn thành.
- Những HS hoàn thành sớm, đờng
thêu đúng kỹ thuật, đẹp đợc đánh giá
ở mức hoàn thành tốt(A+).
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần
thái độ học tập và kết quả thực hành
thêu dấu nhân của HS.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
......................................................................................................................................................
Tuần : 12
Tiết : 12
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Cắt, khâu, thêu , túi xách đơn giản ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách đo, cắt thân túi, quai túi xách tay đơn giản
- Rèn luyện khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản
phẩm mình làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vảỉ có hình thêu trang trí ở mặt túi .
- Một mảnh vải màu trắng có kích thớc 50x70 cm .
- Kéo, thớc, phấn vạch .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học
3
35
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2.Bài mới .
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu:
- Giới thiệu mẫu túi xách tay.
? Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của túi
xách tay.
?Túi hình gì ? Bao gồm những bộ phận nào ?
Quai túi đợc đính vào đâu? Túi đợc khâu bằng
mũi khâu nào ?
(Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai
túi. Quai túi đợc đính vào hai bên miệng túi.
- Túi đợc khâu bằng mũi khâu thờng( hoặc
khâu đột))
* Hoạt động 2:
Hớng dẫn thao tác kỹ thuật:
Chú ý : Do bài này là bài thực hành tổng hợp
nên GV không hớng dẫn kỹ từng thao tác mà
hớng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và quan
sát các hình trong SGK để nêu các bớc
*Phơng pháp kiểm tra và
đánh giá.
- Tổ trởng kiểm tra đồ dùng
học tập của thành viên trong tổ
, GV nghe HS báo cáo sự kiểm
tra.
- GV nêu mục tiêu tiết học,
ghi tên bài trên bảng, ghi vở.
*Phơng pháp quan sát, nêu
vấn đề.
- Đa một số mẫu túi xách
tay( thủ công)
- HS quan sát, trả lời câu
*Phơng pháp quan sát, thực
hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
và nêu các yêu cầu thời gian
thực hành.
2
cắt khâu,thêu trang trí túi xách tay.
- Sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng
bớc.
- Nêu giải thích - minh hoạ một số điểm cần lu
ý khi HS thực hành cắt .
+ Thêu trang trí trớc khi khâu túi. Chú ý bố trí
hình thêu cho cân đối.
+ Khâu miệng túi trứơc rồi mới khâu thân túi.
Gấp mép và khâu lợc để cố định. Sau đó lật vả
sang mặt phải để khâu viền đờng gấp mép.
+ Để khâu thân túi cần gấp đôi mảnh vải . Sau
đó cho đờng gấp mép bằng nhau và vuốt thẳng
đờng gấp cạnh thân túi. Khâu lần lợt tong đờng
thân túi bằng mũi khâu thờng hoặc khâu đột.
- Đính quai túi ở mặt trái của túi.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
-Khen những HS hoàn thành nhanh, đúng, đẹp.
- Tổ chức cho HS thực hành
đo, cắt vải theo nhóm hoặc
theo cặp. HS lên đo vải, vạch
dấu( theo cạnh vải).
- HS cả lớp quan sát nhận xét.
*Trớc khi cắt các em phải đo
chính xác vạch dấu và tránh
lãng phí vải.
-Khi cắt đặt vải trên mặt bàn,
luồn kéo cắt theo vạch. - GV
quan sát giúp đỡ HS đo, cắt
vải theo yêu cầu vạch dấu .
- Chọn một số bài cắt nhanh
đúng yêu cầu đẹp
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
......................................................................................................................................................
Tuần : 13
Tiết : 13
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Cắt, khâu, thêu , túi xách đơn giản ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết thêu trang trí túi xách tay đơn giản .
- Rèn luyện khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản
phẩm mình làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vảỉ có hình thêu trang trí ở mặt túi
- Một số mẫu thêu đơn giản .
- Mảnh vải hình chữ nhật có kích thớc 20 x 30 ( cm)
- Khung thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các màu , kim .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học
3
35
2
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động.
Hoạt động 1: HS thực hành.
- HS thực hành: GV kiểm tra sản phẩm
HS đo, cắt ở giờ học trớc.
- HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc sang in
mẫu thêu trong SGK lên vải. Tốt nhất GV
gợi ý để HS vẽ mẫu thêu theo ý thích của
các em.
C.Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của HS.
*Phơng pháp kiểm tra và đánh
giá.
- Nêu cách đo , cắt vải.
- GV kiểm tra sản phẩm của tiết tr-
ớc.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên
bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phơng pháp thực hành.
- GV nhận xét và nêu thời gian, yêu
cầu đánh giá sản phẩm( mục 3
SGK) . Nhắc HS thêu hình trang trí
trởc rồi mới khâucác bộ phận khác
ở túi.
- HS thực hành thêu trang trí , khâu
các bộ phận túi xách tay. GV nên
tổ choc cho HS thực hành theo
nhóm để các em có điều kiện học
hỏi, giúp đỡ nhau. Trong quá trình
HS thực hành GV quan sát uốn nắn
hớng dẫn thêm cho những HS còn
lúng túng.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..............................................................................
Môn kĩ thuật
Tuần : 14
Tiết : 14
Thứ ngày tháng năm
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Cắt, khâu, thêu , túi xách đơn giản ( tiết 3)
I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách khâu túi xách tay đơn giản
- Biết hoàn thành sản phẩm và biết trng bày sản phẩm .
- Rèn luyện khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản
phẩm mình làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi .
- Mảnh vải hình chữ nhật màu trắng có kích thớc 20 x30 (cm )
- Kim chỉ .
III. Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học.
3
35
A. Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2.Nội dung hoạt động .
Hoạt động 1: HS thực hành .
a.Khâu miệng túi :
-Em hãy cho biết vạch dấu hai đờng gấp
mép ở mặt phải hay mặt trái mảnh vải ?
-Em hãy nhắc lại cách gấp mép vải để khâu
viền đờng gấp mép ?
b. Khâu thân túi :
c.Khâu quai túi và đính vào miệng túi.
-Em sẽ khâu quai túi bằng mũi khâu đột
hay khâu thờng ?
Hoạt động 2: Trng bày sản phẩm
* Tiêu chí đánh giá sản phẩm :
- Khâu đợc các phần của túi xách tay.
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá.
- GV kiểm tra sản phẩm của tiết
trớc.
- GV nêu tồn tại của tiết trớc để
HS rút kinh nghiệm .
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi
tên bài trên bảng, HS ghi vở .
*Phơng pháp thực hành, đánh
giá sản phẩm .
- HS thực hành: GV kiểm tra sản
phẩm HS đo, cắt, thêu ở giờ học
trớc.
- GV nhận xét và nêu thời gian,
yêu cầu đánh giá sản phẩm ( mục
3 SGK)
- GV vừa làm vừa nêu từng bớc
khâu .
- HS trao đổi trả lời câu hỏi, nhắc
lại các thao tác khâu,
- HS thực hành, GV quan sát, h-
ớng dẫn HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trng bày sản
phẩm theo nhóm hoặc chỉ định
một số em.
2
- Các đờng khâu thẳng theo đờng vạch
dấu .
- Thêu đợc hình trang trí trên túi xách tay.
- Quai túi đợc đính chắc chắn, cân đối vào
miệng túi.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái
độ học tập của HS .
- Hớng dẫn HS đọc trớc bài " Một số dụng
cụ nấu ăn trong gia đình
- Nhắc lại các yêu cầu của sản
phẩm để HS dựa vào đó đánh giá.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản
phẩm của cá nhóm và cá nhân đợc
trng bày.
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS theo 2 mức : Hoàn
thành và cha hoàn thành.Những
HS hoàn thành trớc thời gian, túi
khâu đảm bảo kỹ thuật , đẹp đợc
đánh giá ở mức hoàn thành
tốt(A+).
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
......................................................................................................................................................
Tuần : 5
Tiết : 5
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm
một số dụng cụ nấu ăn và ăn
uống trong gia đình
I. Mục tiêu :
HS cần phải:
- Biết đặc điểm cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng nấu ăn và ăn uống thông th-
ờng trong gia đình.
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun
nấu, ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số dụng cụ đun nấu, ăn uống thờng dùng trong gia đình ( nếu có)
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thờng
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy và học :
TG Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học
38
A. Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2. Nội dung hoạt động .
*Hoạt động 1: Xác định dụng cụ đun, nấu,
ăn uống thông thờng trong gia đình.
- Kể tên những loại bếp đun đợc sử dụng để
nấu ăn trong gia đinh ?
- Hãy nêu tên, tác dụng của những dụng cụ
nấu trong gia đình ?
- Kể tên những dụng cụ thờng dùng để bày
thức ăn và ăn uống trong gia đình ?
- Kể tên và nêu tác dụng của một số dụng
cụ dùng để cắt, thái thực phẩm ?
- Kể tên và nêu tác dụng của một số dụng
cụ khác đợc dùng khi nấu ăn ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách
sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun,
nấu, ăn uống trong gia đình.
*Phiếu thảo luận :
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi
tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phơng pháp quan sát, trao đổi.
- GV đặt câu hỏi và gợi ý HS trả
lời câu hỏi.
- GV ghi tên các dụng cụ đun,
nấu, ăn lên bảng theo nhóm.
- GV nhận xét, HS nhắc lại các
dụng cụ đó .
*Phơng pháp thảo luận nhóm.
- HS thảo luận về đặc điểm, cách
sử dụng, bảo quản một số dụng cụ
đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm
2
Loại
dụng
cụ
Tên
các
dụng
cụ
Tác
dụng
Sử
dụng,
bảo
quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ dùng
để bày thức
ăn
Dụng cụ cắt
thái thực
phẩm
Các dụng cụ
khác
* Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập.
B. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS. Khen ngợi cá nhân hoặc nhóm có ý
thức học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân
hoặc nhóm thực hiện cha tốt nhiệm vụ học
tập.
- Dặn dò su tầm tranh ảnh về các thực phẩm
thờng dùng trong nấu ăn để học bài "Chuẩn
bị nấu ăn" và tìm hiểu một số công việc
chuẩn bị trớc khi nấu ăn ở gia đình.
( HS đọc SGK và bằng sự hiểu
biết ghi kết quả vào phiếu).
- Đại diện các nhóm ( nhóm 4)
trình bày, nhóm khác bổ sung,
GV chốt lại ( nếu có tranh GV sử
dụng tranh để kết luận nội dung).
- HS làm bài tập trắc nghiệm.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
.................................................................................................................................................................
Tuần : 6
Tiết : 6
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm
Chuẩn bị nấu ăn
I. Mục tiêu:
Học sinh cần phải:
- Nêu đợc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn
- Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, một số loại thực phẩm thông thờng
- Một số loại rau xanh củ quả còn tơi
- Dao thái, dao gọt
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học.
3
35
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ nấu ăn
trong gia đình ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động.
* Hoạt động 1:
Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện
khi chuẩn bị nấu ăn ?
GV :Tất cả các nguyên liệu đợc sử dụng
trong nấu ăn nh rau, củ, quả, thịt, cá,
trứng...còn đợc gọi chung là thực phẩm.Trớc
khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công
việc chuẩn bị nh chọn thực phẩm, sơ chế
thực phẩm,...nhằm có đợc những thực phẩm
tơi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn
đã dự định.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện
một số công việc chuẩn bị nấu ăn
a, Tìm hiểu cách chọn thực phẩm .
-Nêu mục đích , yêu cầu của việc chọn thực
phẩm dùng cho bữa ăn ?
*Phơng pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2 HS kể và nêu tác dụng.
- HS và GV nhận xét , tuyên dơng.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên
bài trên bảng, HS ghi vở.
- Hớng dẫn HS đọc nội dung trong
SGK và trao đổi trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trả lời, GV chốt
lại.
- HS đọc nội dung mục 1 và quan
sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về:
- Nhận xét và tóm tắt nội dung
chính về chọn thực phẩm.
- Hớng dẫn HS cách chọn 1 số loại
thực phẩm thông thờng. Có thể
chuẩn bị một số loại rau xanh củ
quả tơi để minh hoạ.
2
- Em hãy nêu cách lựa chọn những thực
phẩm mà em biết ?
b, Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại
rau mà em biết ?
GV :Trớc khi chế .....
- ở gia đình em thờng sơ chế rau cải nh thế
nào trớc khi nấu ?
- Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì khác
và giống với cách sơ chế rau củ quả ?
- ở gia đình em thờng sơ chế cá nh thế nào ?
- Bằng thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm?
=> KL:Muốn có 1 bữa ăn ngon đủ lợng, đủ
chất đảm bảo vệ sinh cần biết cách chọn thực
phẩm tơi ngon va cách sơ chế thực phẩm
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS. Khen ngợi cá nhân hoặc nhóm có ý thức
học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân hoặc
nhóm thực hiện cha tốt nhiệm vụ học tập.
- Dặn dò su tầm tranh ảnh về các thực phẩm
thờng dùng trong nấu ăn
- HS thảo luận nhóm đôi và bằng
hiểu biết thực tế, trả lời câu hỏi .
- HS khác bổ sung, GV chốt lại.
- HS làm câu hỏi trắc nghiệm để
đánh giá kết quả học tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS qua phiếu học tập.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
...
.......................................................................................................................................................
Phiếu đánh giá kết quả học tập
1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình:
+ Rau tơi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa, giập nát.
+Rau tơi, có nhiều lá sâu.
+Cá tơi ( còn sống).
+Tôm đã bị rụng đầu.
+Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi ôi.
2.Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một loại thực
phẩm thông thờng.
A B
Tuần : 7
Tiết : 7
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm200
Nấu cơm (tiết 1)
Khi sơ chế rau xanh cần phải
Khi sơ chế củ, quả cần phải
Khi sơ chế cá, tôm cần phải
Khi sơ chế thịt lợn cần phải
gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch
loại bỏ những phần không ăn được như vây,
ruột, đầu và rửa sạch
dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch
Nhặt bỏ gốc , rễ, phần giập nát, lá héo úa,
sâu, cộng già..và rửa sạch
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phơng pháp dạy và học
3
35
A.Kiểm tra bài cũ :
-Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi
chuẩn bị nấu ăn ?
-Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn,
em đã làm những công việc gì ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2.Nội dung hoạt động:
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình.
- Có 2 cách nấu cơm ? Đó là những cách nào ?
- Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu
cơm bằng nồi cơm điện nh thế nào để cơm chín
đều và dẻo?
- Hai cách nấu cơm này có những u , nhợc
điểm gì và có những điểm nào giống, khác
nhau ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng
soong nồi đun trên bếp ( goi tắt là nấu cơm
bằng bếp đun)
- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị
để nấu cơm bằng bếp đun?
- Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng
bếp đun và cách thực hiện ?
- Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun ?
- Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun dật
yêu cầu ( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu
nào ?
- Nêu u , nhợc điểm của cách nấu cơm
bằng bếp đun ?
*Lu ý HS một số điểm sau:
*Phơng pháp kiểm tra , đánh
giá.
-2 HS kể và nêu tác dụng.
-HS và GV nhận xét , tuyên d-
ơng.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi
tên bài trên bảng, HS ghi vở.
- HS đọc nội dung mục 1 kết
hợp với quan sát hình 1,2,3
SGK và bằng hiểu biết thực tế
nấu cơm ở gia đình thảo luận trả
lời câu hỏi.
- Chia nhóm thảo luận và nêu
yêu cầu thời gian thảo luận
( 15)
- Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực
hiện các thao tác chuẩn bị nấu
cơm bằng bếp đun.GV quan sát
uốn nắn.
- Nhận xét và hớng dẫn HS cách
nấu cơm bằng bếp đun.
- HS nhắc lại cách nấu cơm
bằng bếp đun
- Hớng dẫn HS về nhà nấu cơm
giúp gia đình.
2
+ Nên chọn nồi có đáy dày (nh nồi gang) nấu
cơm để cơm không bị cháy và ngon cơm.
+ Muốn nấu đợc cơm ngon phải cho lợng nớc
vừa. Tốt nhất nên dùng ống đong để đong nớc
nấu cơm theo tỷ lệ đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi ngay từ đầu hoặc
cũng có thể đun nớc sôi rồi nớc rồi mới cho
gạo vào.
+ Khi đun nớc và cho gạo vào nồi thì phải đun
lửa to đều nhng khi nớc đã cạn phải giảm lửa
thật nhỏ.Trong trờng hợp cơm bị khê hãy lấy
một viên than củi , thổi sạch tro bụi rồi cho vào
nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mù khê của
cơm.
C. Củng cố, dặn dò :
- Gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
- Về nhà tập nấu cơm tại gia đình bằng bếp
đun.
- Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
...
..................
.........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tuần : 8
Tiết : 8
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm200
Nấu cơm (tiết 2)
I. Mục tiêu :
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học
3
35
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần
chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun?
- Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun ?
- Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun
dật yêu cầu ( chín đều, dẻo), cần chú ý
nhất khâu nào ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
- Nếu lựa chọn một trong hai cách nấu
cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào khi
giúp đỡ gia đình ? Vì sao ?
* Hoạt động 2:
Đánh giá kết quả học tập.
*Phơng pháp kiểm tra , đánh giá.
- 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS và GV nhận xét, tuyên dơng.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài
trên bảng, HS ghi vở.
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và
quan sát hình 4 SGK
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên
liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu
cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm
bằng bếp đun
- Đặt câu hỏi để yêu cầu hs nêu cách
nấu cơm bằng nồi cơm điện và so
sánh với nấu cơm bằng bếp đun.
- Nếu GV chuẩn bị đợc đồ dùng dạy
học thì gọi 1-2 hs lên thực hiện các
thao tác chuẩn bị và các bớc nấu cơm
bằng nồi cơm điện. GV và HS khác
quan sát uốn nắn.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
mục 2(SGK) và HDHS về nhà giúp
gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
kết quả học tập của hs
- Gv nêu đáp án của bài tập. hs đối
2
C.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét ý thức học tập của hs
- Hớng dẫn HS đọc trớc bài " Luộc rau" và
tìm hiểu các công việc chuẩn bị và cách
luộc rau tại gia đình
chiếu lại kết quả bài làm với đáp án để
tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV
nhận xét đánh giá kết quả học tập của
hs.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
......
.....................................................................................................................................................................
Tuần : 9
Tiết : 9
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm
Luộc rau
I. Mục tiêu :
HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bớc luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh SGK, phấn màu .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Nội dung dạy và học chủ yếu Phơng pháp dạy và học.
3
35
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần
chuẩn bị để nấu cơm ?
- Trình bày cách nấu cơm bằng một trong
hai cách ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung hoạt động :
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện
các công việc chuẩn bị luộc rau.
-Em hãy nêu tên những nguyên liệu và
dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ?
-Em hãy kể tên các loại rau, củ quả mà
gia đình em thờng luộc ?
-Hãy nhắc lại cách sơ chế rau ?
GVlu ý: Đối với 1 số loại rau nh rau cải,
bắp cải, su hào, đậu cô ve...nên ngắt, cắt
thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã
rửa sạch để giữ đợc chất dinh dỡng của
rau.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách luộc rau, trình bày .
-Em hãy nêu cách luộc rau ?
-So sánh cách luộc rau ở gia đình em với
cách luộc rau nêu trong bài học ?
-Khi luộc rau em cần chú ý điều gì ?
-Em hãy cho biết đun to lửa khi luộc rau
có tác dụng gì ?
G lu ý:
+ Nên cho nhiều nớc để rau chín đều và
xanh
+ Nên cho một ít muối vào nớc luộc để
*Phơng pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- HS và GV nhận xét, tuyên dơng.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên
bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phơng pháp quan sát, nêu vấn đề .
-HS quan sát hình 1,2 (SGK) và đọc
nội dung SGK trả lời câu hỏi .
-HS bổ sung ý kiến , GV chốt lại.
-Gọi HS lên bảng thực hiện các thao
tác sơ chế rau. GV nhận xét và uốn
nắn thao tác cha đúng.
-HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với
quan sát hình 3 (SGK), và bằng sự
hiểu biết của mình nêu đợc cách luộc
rau.
-HS thảo luận nhóm về những công
việc chuẩn bị luộc rau..
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Hớng dẫn các thao tác chuẩn bị và
luộc rau.
2
rau đậm đà.
+ Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nớc
sôi rồi mới cho rau vào.
+ Sau khi cho rau vào nồi cần lật rau 2-3
lần để rau chín đều
+ Đun to và đều lửa
+ Tuỳ khẩu vị của từng ngời mà luộc rau
chín tới hoặc nhừ.
+ Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt rau
ra đĩa có thể cho me hoặc sấu hoặc chanh
vào nớc luộc để nớc có vị chua.
Hoat
*Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập
-Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết
quả học tập của hs.
- Gv nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu
kết quả bài làm với đáp án để đánh giá
kết quả học tập của mình.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét ý thức học tập của hs và
động viên hs thực hành luộc rau giúp gia
đình.
-Hớng dẫn hs đọc trớc sau
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét và đánh giá kết quả
học tập của hs.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
......
.....................................................................................................................................................................
Tuần : 10
Tiết : 10
kĩ thuật
Thứ ngày tháng năm200