Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thiết kế E-Learning Địa lí lớp 4 (Bài 18. Người dân ở đồng bằng Nam Bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.57 KB, 5 trang )

Kế hoạch xây dựng bài giảng điện tử E-Learning Địa lí lớp 4 Trường TH số 1 Mường Mươn.
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING - ĐỊA LÍ LỚP 4
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING - ĐỊA LÍ LỚP 4
Tr
Tr
ường:
ường:
Tiểu học số 1 Mường Mươn
Tiểu học số 1 Mường Mươn
Môn: Địa lí - Lớp 4
Môn: Địa lí - Lớp 4
Họ và tên giáo viên
Họ và tên giáo viên
: Nhóm tin học
: Nhóm tin học
trường Tiểu học số 1 Mường Mươn
trường Tiểu học số 1 Mường Mươn
Trình độ chuyên môn:
Trình độ chuyên môn:
Cao đẳng + Đại
Cao đẳng + Đại
học
học
Trình độ tin học
Trình độ tin học
: A, B
: A, B



Bài 18:
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Địa chỉ
Địa chỉ
: Trường tiểu học số 1 Mường
: Trường tiểu học số 1 Mường
Mươn - Huyện Mường Chà
Mươn - Huyện Mường Chà
ĐT: 0230 2 483 689
ĐT: 0230 2 483 689
Số tiết: 1 tiết.
Số tiết: 1 tiết.
I. Mục
I. Mục
tiêu bài
tiêu bài
dạy
dạy
1. Kiến thức:
- Học sinh có khả năng kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội
nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.
2. Kỹ năng:
- Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lại phổ biến
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Yêu
II. Yêu
cầu của

cầu của
bài dạy
bài dạy
1.
1.
Về kiến thức của học sinh:
Về kiến thức của học sinh:
a. Kiến thức về công nghệ thông tin:
a. Kiến thức về công nghệ thông tin:
- Học sinh biết sử dụng máy vi tính, thực hành học tập theo hướng dẫn
- Học sinh biết sử dụng máy vi tính, thực hành học tập theo hướng dẫn
của giáo viên qua hình thức học trực tuyến.
của giáo viên qua hình thức học trực tuyến.
b. Kiến thức chung về môn học:
b. Kiến thức chung về môn học:
2. Về trang thiết bị / Đồ dùng dạy học.
2. Về trang thiết bị / Đồ dùng dạy học.
a. Trang thiết bị / Liên quan đến công nghệ thông tin:
a. Trang thiết bị / Liên quan đến công nghệ thông tin:
* Phần cứng: Máy tính, webcam, Mic-phone. Đĩa VCD
* Phần cứng: Máy tính, webcam, Mic-phone. Đĩa VCD
* Phần mềm: Powerpoint 2007,Adobe Presenter.7, Phần mềm đổi đuôi.
* Phần mềm: Powerpoint 2007,Adobe Presenter.7, Phần mềm đổi đuôi.
* Số phiên bản: Lần thứ nhất
* Số phiên bản: Lần thứ nhất
b. Trang thiết bị khác / Đồ dùng dạy học khác.
b. Trang thiết bị khác / Đồ dùng dạy học khác.
- Máy ảnh, máy quay video, máy chiếu.
- Máy ảnh, máy quay video, máy chiếu.
III.

III.
Chuẩn bị
Chuẩn bị
cho bài
cho bài
giảng
giảng
1. Chuẩn bị của giáo viên
1. Chuẩn bị của giáo viên
: Máy tính, máy ảnh, máy quay video, máy
: Máy tính, máy ảnh, máy quay video, máy
chiếu, sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí lớp 4, sách giáo viên Lịch sử và
chiếu, sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí lớp 4, sách giáo viên Lịch sử và
Địa lí lớp 4. Tài liệu chuẩn kiến thức và kỹ năng.
Địa lí lớp 4. Tài liệu chuẩn kiến thức và kỹ năng.
2.Chuẩn bị của học sinh
2.Chuẩn bị của học sinh
: Máy tính, Mạng Internet. Sách giáo khoa
: Máy tính, Mạng Internet. Sách giáo khoa
Lịch sử và Địa lí lớp 4.
Lịch sử và Địa lí lớp 4.
IV. Nội
IV. Nội
dung và
dung và
tiến trình
tiến trình
bài giảng.
bài giảng.
1. Tổ chức lớp:

1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy quan sát lược đồ và làm bài tập sau:
+ Em hãy quan sát lược đồ và làm bài tập sau:
- Hãy suy nghĩ và lựa chọn chính xác để tích vào ô trống trước câu
- Hãy suy nghĩ và lựa chọn chính xác để tích vào ô trống trước câu
trả lời đúng.
trả lời đúng.
- Nêu đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
1
Kế hoạch xây dựng bài giảng điện tử E-Learning Địa lí lớp 4 Trường TH số 1 Mường Mươn.
- Ở tiết học trước các em cần nắm được đặc điểm tự nhiên của đồng
bằng Nam Bộ đó là: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây
là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù xa của hệ thống sông Mê
Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù xa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều
đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Với những đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ
có ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân các em cùng đến với bài
“Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”
b. Nội dung bài
Hoạt động 1: Nhà ở của người dân
- Để biết được người dân Nam Bộ có đặc điểm như thế nào các em hãy
trả lời câu hỏi sau :
- Em hãy quan sát tranh kể tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam
Bộ ?
- Tiểu luận: Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là: Kinh,
Khơ- me, Chăm, Hoa. Họ cùng nhau lập ấp, khai khẩn đất đai. Do có

nhiều dân tộc cùng sinh sống nên người dân ở đồng bằng có nét đặc
trưng độc đáo về nhà ở, trang phục và lễ hội.
* Hướng dẫn tìm hiểu nhà ở của người dân Nam Bộ
- Quan sát tranh và làm bài tập trắc nghiệm.
Bài tập 1:
Bài tập 1:
Kết luận: Qua 2 bài tập các em đã thấy được đặc điểm nhà ở cũng
như phương tiện đi lại của người dân đồng bằng Nam Bộ. Đây là vùng
đất có nhiều dân tộc sinh sống, với đặc điểm tự nhiên hệ thống kênh
2
A)
Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
B) Có nhiều đồi núi và suối nhỏ
C)
Nằm sát và chạy dài theo bờ biển
Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
A)
Nhà ở thường nằm dọc theo
sông ngòi, kênh rạch. Nhà cửa
đơn sơ
B) Nhiều nhà cao tầng xây kiên cố
Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ chủ yếu là xuồng,
Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ chủ yếu là xuồng,
ghe đúng hay sai?
ghe đúng hay sai?
A) Đúng
B) Sai
C) Nhà cửa đơn sơ
Kế hoạch xây dựng bài giảng điện tử E-Learning Địa lí lớp 4 Trường TH số 1 Mường Mươn.

rạch chằng chịt, nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông,
ngòi, kênh, rạch, nhà cửa đơn sơ. Ngày nay cùng với sự phát triển của
đất nước nhiều nhà kiên cố đã được xây dựng đã làm thay đổi diện mạo
của quê hương Nam Bộ. Đồng thời đời sống của người dân cũng được
nâng cao. Do có hệ thống kênh rạch, song ngòi chằng chịt nên đã ảnh
hưởng đến phương tiện đi lại của người dân, phương tiện đi lại chủ yếu
là xuồng, ghe.
Chuyển ý: Nhà ở và phương tiện có những nét độc đáo, còn trang phục
và lễ hội có những đặc điểm gì các em chuyển sang nội dung tiếp theo:
Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội
- Quan sát ảnh và làm bài tập sau:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
* Kết luận: Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là
quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. Đây chính là vẻ đẹp đặc trưng của
người dân Nam Bộ, thận giản dị, mộc mạc, kín đáo, vừa toát lên được vẻ
đẹp riêng của mảnh đất Phương Nam.
- Không chỉ có trang phục mà lễ hội ở vùng đất này cũng rất đa dạng và
phong phú. Con người nơi đây thường tổ chức các lễ hội nổi tiếng như:
+ Lễ hội Bà Chúa Xứ (Châu Đốc – An Giang)
+ Hội xuân núi Bà (Tây Ninh)
+ Lễ cúng trăng của đồng bào Khơ – me
+ Lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển…
- Xem đoạn video minh hoạ lễ hội Bà Chúa Xứ (Châu Đốc – An Giang)
→ Qua đoạn video các em phần nào thấy được những nét độc đáo của lễ
hội ở đồng bằng Nam Bộ.
- Qua những lễ hội người dân Nam Bộ mong muốn điều gì?
+ Lễ hội được tổ chức để cầu được mùa và những điều may mắn trong
cuộc sống.
* Đặc điểm chính của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

3
Trang phục phổ biến của ng ười dân Nam Bộ là gì?
A) Chủ yếu là áo dài
B)
Quần áo bà ba và khăn rằn
C) Chủ yếu là áo tứ thân
Nối từ ngữ ở cột A với cột B để hoàn thành bài tập sau: Ở đồng
Nối từ ngữ ở cột A với cột B để hoàn thành bài tập sau: Ở đồng
bằng Nam Bộ có những lễ hội nào, ở đâu?
bằng Nam Bộ có những lễ hội nào, ở đâu?
Cột A Cột B
A.
Đồng bào Khơ - me
B. Tây Ninh
C.
Châu Đốc - An Giang
C
Lễ hội Bà Chúa Xứ
A
Lễ Tế thần cá Ông
B
Hội xuân núi Bà
Kế hoạch xây dựng bài giảng điện tử E-Learning Địa lí lớp 4 Trường TH số 1 Mường Mươn.
- Làm bài tập: Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để hoàn
thành bài tập sau:
Đặc điểm chính của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì?
- Xem đoạn video minh hoạ mảnh đất và con người đồng bằng Nam Bộ
đ. Củng cố
- củng cố: Qua bài học hôm nay các em cần nắm chắc về đặc điểm chính
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ đó là: nhà cửa, phương tiện đi lại,

trang phục và lễ hội.
V. Nguồn
V. Nguồn
tài liệu
tài liệu
tham
tham
khảo.
khảo.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên địa lí 4
- Sách giáo khoa, sách giáo viên địa lí 4
- Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 4 của Bộ GD&ĐT
- Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 4 của Bộ GD&ĐT
- Video minh họa đồng bằng Nam Bộ, Lễ hội Bà Chúa Xứ
- Video minh họa đồng bằng Nam Bộ, Lễ hội Bà Chúa Xứ
(Web:http/youtube.com)
(Web:http/youtube.com)
- Tranh, ảnh minh hoạ (SGK địa lí 4 – Trang Web:http/google.com.vn)
- Tranh, ảnh minh hoạ (SGK địa lí 4 – Trang Web:http/google.com.vn)
VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy.
VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy.
- Người học sẽ tiết kiệm được thời gian không cần đến lớp học mà có thể ngồi ở nhà
- Người học sẽ tiết kiệm được thời gian không cần đến lớp học mà có thể ngồi ở nhà
hay bất cứ nơi đâu có mạng cũng học được.
hay bất cứ nơi đâu có mạng cũng học được.
- Học sinh sẽ có hứng thú học tập vì: Học sinh có thể vừa học, vừa chơi thông qua
- Học sinh sẽ có hứng thú học tập vì: Học sinh có thể vừa học, vừa chơi thông qua
các bài tập bổ ích.
các bài tập bổ ích.
- Biết ngay được kết quả học tập của mình trong tiết học đến đâu.

- Biết ngay được kết quả học tập của mình trong tiết học đến đâu.
- Rèn được kỹ năng phát triển tư duy độc lập, sáng tạo cho học sinh.
- Rèn được kỹ năng phát triển tư duy độc lập, sáng tạo cho học sinh.


Mường Mươn, ngày 19 tháng 1 năm 2011
Mường Mươn, ngày 19 tháng 1 năm 2011
Người thiết kế
Người thiết kế
Tổ tin học trường
Tổ tin học trường


4
A B
A.Làm dọc theo các sông,
ngòi, kênh, rạch
B. Kinh, Hoa, Chăm, Khơ-me
C.Xuồng, ghe
D.Lễ hội Bà Chúa Xứ, Lễ tế
thần cá Ông
E. Quần áo Bà Ba và khăn rằn
B
Các dân tộc sinh sống
A
Nhà cửa
E
Trang phục phổ biến
C
Phương tiện đi lại chủ yếu

D
Lễ hội
Kế hoạch xây dựng bài giảng điện tử E-Learning Địa lí lớp 4 Trường TH số 1 Mường Mươn.

5

×