Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-THIẾT KẾ NHÀ MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.38 KB, 28 trang )



I. Phu
1. Lý do xây dng nhà máy
Cung cấp các sản phẩm bánh quy đa dạng về hương vị, mẫu mã và chủng loại, mang lại
hương vị hạnh phúc cho người tiêu dùng bằng chính những sản phẩm chất lượng, an toàn, thơm
ngon, dinh dưỡng, tiện lợi và độc đáo.
2. B trí nhân lc
Cán bộ làm việc hành chính
STT


1
Giám đốc
1
2
Phó giám đốc
2
3
Phòng kỹ thuật
5
4
Phòng kinh doanh, marketing
6
5
Phòng kế hoạch
2
6
Phòng tổ chức hành chính
5
7


Phòng kế toán
3
8
Phòng y tế
2

Tổng
26

II. Chm
Khu công nghip Biên Hòa 2  ng Nai
Khu công nghiệp Biên Hòa 2 thuộc phường Long Bình huyện An Bình TP. Biên Hòa và
nằm ở phía Tây tỉnh Đồng Nai, cách TPHCM 25 km , nằm trên đầu mối giao thông quan trọng
của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam. Đồng Nai có nhiều điều kiện thuận lợi cả về đường
bộ, đường thủy và đường hàng không để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Nơi đây có
điều kiện thuận lợi để có thể xây dựng một nhà máy bánh kẹo hiện đại, như nguồn cung nguyên
liệu, khí hậu, đất đai, phương tiện giao thông, điều kiện nước, thị trường tiêu thụ và nhân công
của huyện An Bình – Đồng Nai.
Tổng diện tích khu công nghiệp: 365 ha


Đặc điểm thiên nhiên của vị trí xây dựng
Địa điểm xây dựng nhà máy phải phù hợp với quy hoạnh và đảm bảo sự phát triển chung
về kinh tế - xã hội địa phương.
KCN Biên Hòa 2 – Đồng Nai là địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy bánh kẹo,
khu đất xây dựng có diện tích rộng, tương đối bằng phẳng cao ráo.
Đặc điểm thiên nhiên
Khí hu:
Đồng Nai nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình
năm 25 – 27

0
C, số giờ nắng trong năm 2.500 – 2.860 giờ, độ ẩm trung bình 80 – 82%.
Tổng năng lượng bức xạ trung bình hàng năm khoảng 110 – 120 kcal/cm
2
và phân bố đều
qua các tháng. Tháng 12 nhỏ nhất là 7,5 – 8,5 kcal/cm
2
; tháng 4 cao nhất là 13,5 kcal/cm
2
. Cán
cân bức xạ ở Đồng Nai luôn dương.
Trong năm ở Đồng Nai có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa
tương đối lớn, trung bình năm 1.700 – 1.800 mm. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau,
thời tiết nắng, nóng, độ ẩm thấp, có khi xuống dưới 70%.

Đồng Nai nằm ở vị trí trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tọa độ 10
o
30’03
đến 11
o
34’57’’vĩ độ Bắc và từ 106
o
45’30 đến 107
o
35’00 kinh độ Đông; phía Tây giáp với TP.
Hồ Chí Minh, phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía
Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng và phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương.
a hình:
Đồng Nai nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh và đồng bằng sông Cửu
Long. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, gồm 3 dạng chủ yếu: địa hình đồi núi thấp độ cao

200 – 800m, chiếm 8% diện tích tự nhiên; địa hình đồng bằng lượn sóng có độ cao 20 – 200m,
chiếm 80% diện tích tự nhiên, địa hình bãi bồi ven sông có độ cao dưới 20m, chiếm 12% diện
tích tự nhiên. Nhìn chung địa hình của Đồng Nai tương đối bằng phẳng, kết cấu đất có độ cứng
chịu nén tốt (trên 2kg/cm
2
), thuận lợi cho việc đầu tư phát triển công nghiệp và xây dựng công
trình với chi phí thấp.





Nguồn nguyên liệu:
Nguyên liệu chủ yếu của nhà máy là bột mì, đường, chất béo, các loại mứt trái cây, …
 Bột mì, bột sữa,… được cung cấp từ các nhà máy tại tỉnh Bình Dương
 Đường được đảm bảo bởi công ty cổ phần đường Biên Hòa
 Các loại mứt, trái cây được lấy từ Đà Lạt
 Các nguyên liệu phụ khác có thể mua trong nước hoặc nhập khẩu.
Việc ổn định về nguồn nguyên liệu là điều kiện thuận lợi cho nhà máy đi vào hoạt động
và nâng cao năng suất, chất lượng tốt.
Giao thông vận tải:
Giao thông vận tải là vấn đề rất cần thiết đối với hoạt động của nhà máy. Nhà máy phải
vận chuyển một khối lượng lớn nguyên liệu, nhiên liệu, cũng như vận chuyển sản phẩm tới nơi
tiêu thụ.
KCN Biên Hòa 2 nằm trên trục quốc lộ 1A, gần quốc lộ 51 và quốc lộ 15A, trên tuyến
đường thông giữa Đồng Nai, Đà Lạt, Bình Dương, Vũng Tàu,…
Đường giao thông trong KCN và đường nội bộ hoàn chỉnh, mặt đường thảm bê tông nhựa
với tải trọng (H30 - 30MT/cm
2
); hệ thống biển báo, gờ giảm tốc, vạch sơn đường, chiếu sáng dọc

các tuyến đường đạt tiêu chuẩn.
Nguồn cung cấp điện:
Điện được sử dụng để chạy động cơ, thiết bị và chiếu sáng. Hệ thống cấp điện đã xây
dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông theo quy hoạch với trạm điện 110 KV công suất
126 MVA. Nguồn điện cung cấp ổn định từ Công ty Điện lực Đồng Nai, đảm bảo đáp ứng nhu
cầu sử dụng cho toàn bộ KCN.
Giá điện: 815 đồng/Kwh
Tài nguyên nước:
Đồng Nai có nguồn nước mặt khá dồi dào để cấp nước sinh hoạt và phát triển sản xuất do
mạng lưới dòng chảy sông, suối tương đối dày, trung bình 0,5 – 1,2 km/km
2
và có sông Đồng
Nai. Với nguồn nước dồi dào từ nhà máy nước Thiện Tân cùng 3 bể chứa với tổng thể tích
12.000 m
3
và 2 trạm bơm tăng áp có công suất 15.000 m
3
/ngày và 10.000 m
3
/ngày, đảm bảo
cung cấp nước đầy đủ về áp lực và lưu lượng với công suất cung cấp khoảng 25.000 m
3
/ngày.
Ngoài ra, khu công nghiệp còn có 42 họng cứu hỏa.
Giá nước: 4.820 đồng/m
3



Nguồn cung cấp nhân công

An Bình là nơi có dân cư tập trung đông, đa phần là dân lao động, nếu nhà máy được xây
dựng ở đây sẽ thu hút một số lượng lớn người lao động, giải quyết được vấn đề việc làm cho
nhiều người dân địa phương. Đây là việc tiện lợi cho nhà máy xây dựng vì tiện lợi cho việc sinh
hoạt đi lại, giảm công trình nhà ở, giảm chi phí đầu tư ban đầu.
Hàng năm, huyện có hàng trăm sinh viên đi học đại học, cao đẳng, được đào tạo tại các
trường: kinh tế, bách khoa, công nghiệp,… do đó sẽ thu hút được nhiều cán bộ quản lý, kĩ thuật
chuyên môn cao.
Vấn đề nước thải nhà máy
Nước thải sản xuất theo hệ thống cống rãnh vào khu vực xử lý nước thải của nhà máy
trước khi đưa vào hệ thống nước thải của khu công nghiệp và được thải ra ngoài đúng nơi quy
định.
Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất (giai đoạn 1) 4.000 m
3
/ngày đêm với
công nghệ xử lý UNITANK của Bỉ, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN
5945:2005, cột A trước khi thải ra sông Đồng Nai. Hiện đang triển khai giai đoạn 2 với công suất
4.000 m
3
/ngày đêm.
Phí xử lý nước thải hiện nay là 0,28 USD/m
3
nước thải.
Thị trường tiêu thụ
Do An Bình nằm tiếp giáp với các trung tâm thành phố lớn như TP.Biên Hòa, TP.HCM,
TP.Vũng Tàu, TP.Đà Lạt nên thị trường tiêu thụ sản phẩm là rất rộng lớn. ngoài ra giao thông
thuận lợi rất có ích trong việc vận chuyển sản phẩm đi nhiều nơi.
Chính sách pháp luật
KCN Biên Hòa 2 được thành lập năm 1995, có những chính sách ưu đãi nhằm thu hút sự
đầu tư của các doanh nghiệp và đã thực sự hấp dẫn các nhà đầu tư đến Đồng Nai. Kết quả là khu
công nghiệp này đã được lấp đầy năm 2002 với 116 dự án đầu tư và tổng vốn đầu tư trị giá trên

1,3 tỉ USD
Giá thuê đất và phí sử dụng hạ tầng
Giá thuê đất: 2,25 USD/m
2
/năm
Phí sử dụng cơ sở hạ tầng: 0.5 USD/m
2
/năm



Từ những phân tích về điều kiện thực tiễn những vấn đề liên quan cho ta thấy việc xây
dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 – Đồng Nai là hoàn toàn khả
thi. Qua đó tạo công ăn việc làm cho công nhân giải quyết vấn đề lao động dư thừa, nâng cao đời
sống người dân, đồng thời phát triển kinh tế khu vực An Bình nói riêng và kinh tế cả nước nói
chung.
III. Thit k công ngh
1. Tính cân bng vt liu
Lập biểu đồ sản xuất
- Nhà máy nghỉ tháng 6 để bảo dưỡng thiết bị, máy móc chuẩn bị cho mùa sản xuất mặt
hàng tết.
- Nhà máy làm việc 3 ca/ngày. Công nhân được nghỉ vào các ngày chủ nhật và các ngày lễ
theo quy định của nhà nước.
Biểu đồ sản xuất ngày, ca sản xuất trong năm

Tổng hợp các nguyên liệu của một ca sản xuất và độ ẩm
STT
Nguyên liệu
Khối lượng (kg)
Độ ẩm (%)

01
Bột mì
280
14
02
Đường mịn
100
0.5
03

60
15
04
Bột sữa
120
27
05
Bột trứng
30
4
06
Muối
2
10
Tháng
01
02
03
04
05

06
07
08
09
10
11
12
Cả năm
Số ngày
20
24
26
24
25
-
27
26
25
27
25
27
276
Số ca
60
72
78
72
75
-
81

78
75
81
75
81
828


07
NaHCO
3

3,25
10
08
(NH
4
)
2
CO
3

0,75
5
09
Vanillin
2
1
10
Tinh bột

20
10

Tổng
372,4


t ca nhà máy trong mt ngày ca mt hàng bánh quy dai là 14,493
tn/ngày và bánh kem xp là 5,435 tn/ngày.
Bảng tiêu hao qua từng công đoạn
Công đoạn
Tiêu hao (%)
Chuẩn bị nguyên liệu
0,3
Chuẩn bị nhũ tương
0,1
Nhào bột
0,2
Cán, để yên
0,3
Tạo hình
0,5
Nướng
0,4
Làm nguội, phân loại
1,5

Tính chất khô của các nguyên liệu cho một mẻ thực đơn
C
Ki

=
100
Ko
CG
(kg)
Trong đó:
C
Ki
: Khối lượng chất khô của nguyên liệu (kg)
G : Khối lượng của từng nguyên liệu của một mẻ bột nhào (kg)


C
Ko
: Hàm lượng chất khô của từng nguyên liệu (%)
- Bột mì C
K1
= 280


100
86
= 240,8 (kg)
- Đường C
K2
= 100

100
5,99
= 99,5 (kg)

- Bơ C
K3
= 60

100
85
= 51 (kg)
- Sữa bột C
K4
= 120


100
73
= 87,6 (kg)
- Bột trứng C
K5
= 30

100
96
= 28,8 (kg)
- Muối C
K6
= 2

100
90
= 1,8 (kg)
- NaHCO

3
C
K7
= 3,25

100
90
= 2,925 (kg)
- (NH
4
)
2
CO
3
C
K8
= 0,5

100
95
= 0,713 (kg)
- Vani C
K9
= 2

100
99
= 1,998 (kg)
- Tinh bột C
K10

= 20

100
90
= 18 (kg)
* Tổng chất khô các nguyên liệu
C
K
= 240,8 + 99,5 + 51 + 87,6 + 28,8 + 1,8 + 2,925 + 0,713 + 1,998 + 18 = 533,136 (kg)
Tính lượng chất khô của bán thành phẩm theo một mẻ thực đơn từng công
đoạn kể cả tiêu hao
B
Ki
=
 
100
100
ii
TC 
, (kg)


Trong đó
B
Ki
: Lượng chất khô của bán thành phẩm sau công đoạn i, (kg).
C
i
: Lượng chất khô của bán thành phẩm của công đoạn i, (kg).
T

i
: Tỷ lệ tiêu hao của công đoạn i, (%).
Lượng chất khô còn lại sau từng công đoạn
- Chuẩn bị nguyên liệu:
B
K1
=
 
100
3,0100136,533 
= 531,537 (kg)
- Chuẩn bị nhũ tương:
Trong công đoạn chuẩn bị nhũ tương ta cho đường, bơ, sữa bột, bột trứng, muối, vanillin vào
trước. Các nguyên liệu còn lại được cho vào công đoạn nhào bột. Nên ta có:
B
K2
=
   
100
1,0100
3211
 mmmB
K
(kg)
Với m
1
, m
2
, m
3

: lượng chất khô của bột mì, thuốc nở và tinh bột sau công đoạn chuẩn bị
nguyên liệu. Ta có:
m
1
=
 
100
3,01008,240 
= 240,078 (kg)
m
2
=
 
100
3,0100)475,0375,2( 
= 3,631 (kg)
m
3
=
 
100
3,010018 
= 17,946 (kg)
Vậy B
K2
=
   
100
1,0100 17,946631,3078,240537,531 
= 269,612 (kg)

- Nhào bột:


B
K3
=
   
100
2,0100
3212
 mmmB
K
(kg)
B
K3
=
   
100
2,0100 17,946631,3078,240 269,612 
= 530,204 (kg)
- Cán, để yên:
B
K4
=
 
100
3,0100
3

K

B
=
 
100
3,0100 530,204 
= 528,613 (kg)
- Tạo hình:
B
K5
=
 
100
5,0100
4

K
B
=
 
100
5,0100 528,613 
= 525,97 (kg)
- Nướng:
B
K6
=
 
100
4,0100
5


K
B
=
 
100
4,0100 525,97 
= 523,866 (kg)
- Làm nguội, phân loại, bao gói:
B
K7
=
 
100
5,1100
6

K
B
=
 
100
5,1100 523,866 
= 516,008 (kg)
Lượng bánh thu được từ một mẻ bột nhào
Độ ẩm của bánh quy dai W = 5%
Khối lượng của bánh thu được trong một mẻ thực đơn
B
T
=

W
G
C


100
100
(kg)
Trong đó:
G
C
: là lượng bánh thu được sau hao hụt (kg)
B
T
=
5100
100 516,008


= 543,166 (kg)


Tính lượng nước bổ sung cho một mẻ bột nhào
N =
a
C
K


100

100
- M (kg)
Trong đó:
N : Lượng nước bổ sung (kg)
C
K
: Lượng chất khô của nguyên liệu (kg)
M : Tổng nguyện liệu trong thực đơn (kg)
a : Độ ẩm của bột nhào, chọn a = 25%
Vậy lượng nước bổ sung:
N =
25100
100136,533


- 598 = 112,848 (kg)
Lượng nguyên liệu sản xuất ra 1 tấn thành phẩm
M
i
=
T
i
B
G1000
(kg)
Trong đó:
M
i
: Khối lượng loại nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm (kg)
G

i
: Khối lượng nguyên liệu i trong thực đơn (kg)
B
T
: Lượng bánh sản xuất từ thực đơn (kg)
Vậy lượng nguyên liệu để sản xuất ra 1 tấn thành phẩm:
- Bột mì M
1
=
543,166
2801000 
= 515,496 (kg)
- Đường M
2
=
543,166
1001000 
= 184,106 (kg)
- Bơ M
3
=
543,166
601000 
= 110,463 (kg)


- Sữa bột M
4
=
543,166

1201000 
= 220,927 (kg)
- Bột trứng M
5
=
543,166
301000 
= 55,232 (kg)
- Muối M
6
=
543,166
21000 
= 3,682 (kg)
- Tinh bột M
7
=
543,166
201000 
= 36,821 (kg)
- NaHCO
3
M
8
=
543,166
25,31000 
= 5,983 (kg)
- (NH
4

)
2
CO
3
M
9
=
543,166
75,01000 
= 1,381 (kg)
- Vani M
10
=
543,166
21000 
= 3,682 (kg)
- Lượng nước bổ sung
N =
543,166
848,1121000 
= 207,76 (kg)
* Tổng lượng nguyên liệu (không chứa nước)
M =
543,166
5981000 
= 1100,953 (kg)
Lượng chất khô bán thành phẩm sau mỗi công đoạn để sản xuất 1 tấn thành phẩm
- Chuẩn bị nguyên liệu D
1
=

543,166
537,5311000 
= 978,59 (kg)
- Chuẩn bị nhũ tương D
2
=
543,166
612,2691000 
= 496,371 (kg)


- Nhào bột D
3
=
543,166
204,5301000 
= 976,136 (kg)
- Cán, để yên D
4
=
543,166
613,5251000 
= 973,207 (kg)
- Tạo hình D
5
=
543,166
97,5251000 
= 968,341 (kg)
- Nướng D

6
=
543,166
866,5231000 
= 964,468 (kg)
- Làm nguội, phân loại, bao gói D
7
=
543,166
008,5161000 
= 959,001 (kg)
Lượng bán thành phẩm sau mỗi công đoạn
Bảng độ ẩm sau mỗi công đoạn
Công đoạn
Độ ẩm (%)
Chuẩn bị nhũ tương
45
Bột nhào
25
Bánh sau khi cán, để yên
21
Bánh sau tạo hình
20,5
Bánh sau khi nướng
6
Thành phẩm
4

Vậy lượng bán thành phẩm sau mỗi công đoạn:
- Chuẩn bị nhũ tương

T
1
=
45100
371,496100


= 902,493 (kg)


- Bột nhào
T
2
=
25100
136,976100


= 1301,515 (kg)
- Bánh sau khi cán, để yên
T
3
=
21100
207,973100


= 1231,908 (kg)
- Bánh sau tạo hình
T

4
=
20100
341,968100


= 1210,426 (kg)
- Nướng
T
5
=
6100
468,964100


= 1026,03 (kg)
- Làm nguội, phân loại, bao gói
T
6
=
5100
001,950100


= 1000 (kg)
Bảng tổng kết nguyên liệu và bán thành phẩm cho bánh quy dai trong 1giờ, 1 ngày, 1 ca.
TÊN

Kg/tấn
Kg/h

Kg/ca
Kg/ngày

Bột mì
515,496
311,295
2490,36
7471,084
Đường
184,106
111,177
889,416
2668,248

110,463
66,706
533,648
1600,94
Sữa bột
220,927
133,412
1067,296
3201,895


Bột trứng
55,232
33,353
266,824
800,477

Muối
3,682
2,223
17,784
53,363
NaHCO
3
5,983
3,613
28,904
86,712
(NH
4
)CO
3
1,381
0,834
6,672
20,015
Vani
3,682
2,223
17,784
53,363
Tinh bột
36,821
22,235
177,88
533,647
Nước

209,953
126,785
1014,28
3042,849

Chuẩn bị nhũ tương
902,493
544,993
4359,944
13079,831
Nhào bột
1301,515
785,952
6287,616
18862,857
Cán, để yên
1231,908
743,918
5951,344
17854,043
Tạo hình
1210,426
730,946
5847,568
17542,704
Nướng
1026,03
619,594
4956,752
14870,253

Làm nguội, phân loại,
bao gói
1000
603,876
4831,008
14493,014

2. Tính xây dc, kinh t
a. Tính kinh t




Phòng
t
c

 thut



Phòng
KCS
Phòng
kinh doanh,
Phòng

Phòng

Phòng


Phòng









Số công nhân
Số công nhân lao động gián tiếp
* Số công nhân làm việc trong 1 ngày
- Công nhân lái xe:
+ 5 xe tải : 8 người
+ 1 xe con : 1 người
+ 2 xe chở nhân viên : 4 người
- Nhân viên thu mua nguyên liệu : 3 người
- Nhân viên bán hàng và giới thiệu sản phẩm: 6 người
- Nhân viên vệ sinh : 2 người
Vậy tổng công nhân lao động gián tiếp: 24 người
Số công nhân lao động trực tiếp
Số công nhân trực tiếp sản xuất trong 1 ca
STT

Bánh
quy dai
1
Vận chuyển nguyên liệu

2
2
Máy nghiền đường
1
3
Máy rây bột
1
4
Đun nóng chất béo
1


5
Chuẩn bị nhũ tương
1
6
Chuẩn bị bột nhào
2
7
Thiết bị đánh trứng
1
8
Thiết bị cán
3
9
Máy tạo hình
1
10
Lò nướng
1

11
Làm nguội, phân loại
2
12
Bao gói
2
13
Đóng thùng
2
14
Chuyển bánh vào kho tạm chứa
2
15
Chuyển bánh vào kho thành phẩm
2
16
Nhân viên phòng KCS
4
17
Nhân viên sửa chữa thiết bị
4
18
Xử lý nước thải
2
19
Nhân viên phục vụ nhà ăn
6
20
Nhân viên bảo vệ
2


Tổng
42

Số công nhân viên làm việc trong 1 ngày
Số công nhân làm việc trong 1 ngày là :
42 × 3 + 24 = 126 (người)
Vậy tổng cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà máy là :


28 + 126 = 154 (người)
Số cán bộ công nhân viên làm việc trong ca đông nhất
26 + 42 + 24 = 92 (người)
b. Tính xây dng
Phân xưởng sản xuất chính
Phân xưởng sản xuất chính có kích thước
Dài × rộng × cao: 63 × 24 × 10,2 (m
2
)
Diện tích: S = 63 × 24 = 1512 (m
2
)
Chọn:
+ Nhịp nhà : L = 24 (m)
+ Bước cột : B = 6 (m), mở rộng B = 9 (m)
+ Chiều cao nhà : H = 10,2 (m)
+ Chiều dài nhà : D = 63 (m)
Đặc điểm nhà:
- Nhà bằng bê tông cốt thép:
+ Cột 400 × 600 và 400 × 400 (mm)

+ Tường bao che dày 300 (mm).
+ Cửa sổ (C × R) (mm): 2000 × 3000
+ Cửa chính: chọn loại cửa đẩy ngang
Kích thước : (C × R) (mm): 4000 × 3000
+ Cửa phụ: (C × R) (mm): 3000 × 3000, 2500 × 3000
- Mái nhà có cấu trúc:
+ Lớp gạch nem
+ Lớp vữa lót
+ Lớp bê tông cốt thép
+ Panen mái
+ Dầm chịu lực mái
- Nền nhà có cấu trúc:
+ Nền xi măng
+ Lớp bê tông


+ Đất tự nhiên
Kho nguyên liệu
Ta có công thức:
F
n
= G ×f
n
× n (m
2
)
F
n
:


Diện tích chứa nguyên liệu, m
2

G : Khối lượng nguyên liệu chi phí cho 1 ngày, tấn
f
n
: Tiêu chuẩn diện tích bảo quản cho 1 tấn nguyên liệu, m
2
/tấn
n : Số ngày dự trữ, ngày
Diện tích kho để chứa nguyên liệu
Nguyên liệu
Chi phí G
(kg/ngày)
Thời gian
bảo quản n
(ngày)
Lượng bảo
quản G×n
(tấn)
Tiêu chuẩn
diện tích f
n

(m
2
/tấn)
Diện tích
cần có F
n


(m
2
)
Bánh quy dai
Bột mì
7471,084
10
74,711
1
74,711
Ðường
2668,248
10
26,682
0,84
22,413

1600,94
5
8,005
1,35
10,807
Sữa bột
3201,895
7
22,413
1,35
30,258
Bột trứng

800,477
7
5,603
1,35
7,564
Muối
53,363
7
0,374
0,5
0,187
NaHCO
3

86,712
8
0,694
1,5
1,041
(NH
4
)
2
CO
3

20,015
8
0,16
1,5

0,24
Vani
53,363
8
0,427
1,5
0,641
Tinh bột
533,647
5
2,668
1,35
3,602
Tổng




151,464



Diện tích kho nguyên liệu:
F = F
n
× K (m
2
)
F: Diện tích kho, m
2


F
n
: Diện tích cần thiết để chứa nguyên liệu, m
2

K: Hệ số tính cả lối đi lại, chọn k = 1,3
Vậy diện tích kho nguyên liệu là:
F = 151,464 × 1,3 = 196,9 (m
2
)
Thiết kế kho nguyên liệu 1 tầng
Kích thước (D×R×C): 12 × 23 × 6 (m)
Kho thành phẩm
Ta có công thức
F
p
= G × f
p
× n (m
2
)
F
p
: Diện tích cần thiết để chứa sản phẩm, m
2

G : lượng sản phẩm cần chứa trong 1 ngày, tấn
f
p

: Tiêu chuẩn cần thiết để bảo quản 1 tấn sản phẩm, m
2
/tấn. Chọn f
p
= 2 (m
2
/tấn)
n: Thời gian bảo quản. Chọn n = 12 ngày
- Bánh quy dai
F
p
= 15 × 2 × 12 = 360 (m
2
)
Tổng diện tích kho thành phẩm:
F = F
p
× K (m
2
)
F : Diện tích kho thành phẩm, m
2

F
p
: Diện tích cần thiết để chứa sản phẩm, m
2

K: Hệ số tính cả lối đi lại, chọn k = 1,3
Vậy F = 360 × 1,3 = 468 (m

2
)
Kích thước (D×R×C) : 18 × 37 × 6
Kho chứa vật liệu bao gói
Diện tích cần thiết để chứa vật liệu bao gói:
F
b
= G × f
b
× n (m
2
)
F
b
: Diện tích cần thiết để chứa vật liệu bao gói, (m
2
)


G: Chi phí nguyên liệu cần bao gói trong thời gian 1 ngày, (tấn/ngày).
F
b
: Tiêu chuẩn diện tích, chọn f
0
= 1 m
2
/tấn.
n: Số ngày dự trữ, chọn n = 20 ngày.
- Túi PE lớn và nhỏ: F
b1

= 0,75 × 1 × 20 = 15 (m
2
)
- Thùng cactong: F
b2
= 0,84 × 1 × 20 = 16,8 (m
2
)
Vậy diện tích cần thiết để bao gói là:
F
b
= F
b1
+ F
b2
= 15 + 16,8 = 31,8 (m
2
)
Diện tích kho vật liệu bao gói
F = F
b
× K
F: diện tích kho vật liệu, (m
2
)
F
b
: Diện tích cần thiết để chứa nguyên liệu, (m
2
)

K: Hệ số tính cả lối đi lại, k = 1,2
Vậy: F = 31,8 ×1,2 = 38,16 (m
2
)
Kích thước : (D×R×C): 7 x 6 x 6 (m)
Nhà hành chính và các nhà phục vụ sinh hoạt:
Nhà hành chính
Diện tích các phòng làm việc

STT

Phòng
Diện tích
(m
2
/người)
Số
người
Diện tích phòng
(m
2
)
1
Phòng giám đốc
12
1
12
2
Phòng phó giám đốc
10

2
20
3
Phòng tổ chức hành chính
6
5
30
4
Phòng kế hoạch vật tư
4
2
8
5
Phòng kế toán
4
3
12
6
Phòng kinh doanh
4
6
24
7
Phòng kỹ thuật
5
5
25


8

Phòng y tế
5
2
10
10
Phòng họp


24
11
Phòng tiếp khách


20
12
Nhà vệ sinh


15
Tổng cộng
200

Hội trường
Số lượng nhân viên: 272 người
Giả sử chọn tiêu chuẩn cho mỗi nhân viên là: 1 (m
2
/người)
Diện tích cần: 272 × 1 = 272 (m
2
)

Vậy tổng diện tích nhà hành chính và hội trường là:
200 + 272 = 472 (m
2
)
Dựa vào tổng diện tích nhà hành chính và hội trường ta xây dựng 2 tầng với kích thước mỗi
tầng là:
- Tầng 1: (D×R×C): 24 × 10 × 4,8 (m)
- Tầng 2: (D×R×C): 24 × 10 × 4,8 (m)
Nhà ăn
Tính cho 2/3 số công nhân 1 ca đông nhất.
Với diện tích tiêu chuẩn: 2,25 (m
2
/công nhân)
Số lượng công nhân viên trong 1 ca đông nhất : 124 (người)
Diện tích nhà ăn là:
3
2
×124 × 2,25 = 186 (m
2
)
Thiết kế nhà 1 tầng với kích thước (D×R×C) (m): 21 × 9 × 6


Nhà xe
Nhà xe dùng để chứa xe đạp và xe máy của công nhân viên nhà máy. Nhà xe
được tính cho 30% số công nhân cho ca đông nhất. Diện tích được tính là 3 xe đạp/m
2
, 1 xe
máy/m
2


Giả sử tất cả công nhân viên trong nhà máy đều đi xe máy.
Diện tích được tính :

100
30
×124 ×1 = 37,2 (m
2
)
Vậy thiết kế nhà xe có kích thước (D×R×C) (m): 9 x 5 x 3
Gara ô tô
Gara ô tô để chứa:
+ 2 xe ca đưa đón công nhân.
+ 1 xe con cho ban giám đốc.
+ 5 xe chở hàng.
Giả sử diện tích trung bình mỗi xe: 15 m
2
/xe

. Diện tích cần thiết:
8 ×15 = 120 (m
2
)

Kích thước (D×R×C) (m): 18 x 7 x 3
Nhà sinh hoạt vệ sinh:
Nhà tắm
Số phòng nhà tắm tính cho 60% số công nhân trong ca đông nhất và 7 công nhân /1 vòi tắm
n =
3,9

1008
60124



phòng , chọn 10 phòng
Kích thước mỗi phòng 0,9 ×0,9 (m)
Tổng diện tích: 8,1 (m
2
)


Phòng thay quần áo
Tính cho 60% số công nhân trong ca đông nhất
Tiêu chuẩn 0,2 (m
2
/1 công nhân)
F =
88,14
100
602,0124


(m
2
)
Nhà vệ sinh
Chọn số lượng nhà vệ sinh bằng
4
1

số lượng nhà tắm
N =
5,2
4
10

phòng. Chọn 3 phòng
Kích thước mỗi phòng : 0,9 × 1,2 (m)
Tổng diện tích : 3,24 (m
2
)
Vậy tổng diện tích cần thiết xây nhà sinh hoạt vệ sinh là:
8,1 + 14,88 + 3,24 = 26,22 (m
2
)
Kích thước : (D×R×C): 9 × 3 × 3 (m)
Nhà bảo vệ
Nhà bảo vệ được xây dựng gần cổng chính.
Kích thước (D×R×C) (m): 3 × 3 × 3 (m). Số lượng: 2 nhà bảo vệ.
Các công trình phụ trợ:
Phân xưởng cơ khí
Số lượng công nhân trong phân xưởng cơ khí: 8 người, diện tích phân xưởng là: 50 (m
2
).
Kích thước (D×R×C) (m) : 9 × 6 × 4
Phân xưởng lò hơi
Chọn kích thước nhà (D×R×C) (m): 6 × 6 × 5


Đài nước và bể chứa nước dự trữ

- Chọn đài nước

+ Độ cao chân tháp : 13 (m)
+ Đường kính tháp : 8 (m)
+ Chiều cao tháp : 8 (m)
Vậy kích thước đài nước: 8 × 8 (m)
- Bể chứa nước dự trữ chọn kích thước
Chọn bể ngầm có kích thước (m): 12 × 8 × 8
Trạm biến áp và máy phát điện dự phòng
Dùng để đặt máy biến áp và máy phát điện dự phòng
Chọn trạm biến áp kích thước (D×R×C): 4 × 4 × 4 (m)
Chọn nhà máy phát điện dự phòng (D×R×C): 8 × 6 × 4 (m)
Khu xử lý nước thải
Chọn khu vực xử lý nước thải có kích thước (D×R) (m): 25 × 10
Khu xử lý nước
Chọn khu xử lý nước có kích thước (D×R×C) (m): 10 × 10 × 5
Kho chứa vật tư
Chọn kho có kích thước (D×R×C) (m): 7 × 6 × 4
Nhà để xe điện động
Chọn nhà có kích thước (D×R×C) (m): 9 × 6 × 4
Kho chứa nhiên liệu
Chọn nhà có kích thước (D×R×C) (m): 5 × 5 × 5
Diện tích khu đất xây dựng và hệ số sử dụng:


Diện tích khu đất xây dựng
Bảng tổng kết các công trình xây dựng

STT


Tên công trình
Số lượng
(cái)
Kích thước
(m)
Diện tích
(m
2
)
1
Phân xưởng sản xuất chính
1
63 × 24 × 10,2
1512
2
Kho chứa nguyên liệu
1
12 × 23 × 6
276
3
Kho thành phẩm
1
18 × 37 × 6
666
4
Kho vật liệu bao gói
1
7 × 6 × 6
42
5

Nhà hành chính, hội trường
1
24 × 10 × 4,8
240
6
Gara ô tô
1
18 × 7 × 5
126
7
Nhà xe
1
9 × 5 × 3
45
8
Nhà ăn
1
21 × 9 × 6
189
9
Nhà sinh hoạt vệ sinh
1
9 × 3 × 3
27
10
Nhà bảo vệ
2
3 × 3 × 3
9
11

Xưởng cơ khí
1
9 × 6 × 4
54
12
Lò hơi
1
6 × 6 × 5
36
13
Đài nước
1
8 × 8
64
14
Bể chứa nước dự trữ
1
12 × 8 × 8
96
15
Trạm biến áp
1
4 × 4 × 4
16
16
Nhà máy phát điện dự phòng
1
8 × 6 × 4
48
17

Khu xử lý nước thải
1
25 × 10
250

×