Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

BÀI BÁO CÁO-MÁY THIẾT BỊ TRONG DÂY CHUYỀN KHOAI TÂY CHIÊN CĂT LÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 26 trang )

LOGO
1
MÁY THIẾT BỊ TRONG
DÂY CHUYỀN KHOAI TÂY
CHIÊN CẮT LÁT
Nhóm thực hiện :
Huỳnh Cửu Long An 09125001
Đoàn Ngọc Anh 09125005
Nguyễn Thị Hồng Đào 09125028
Phan Thị Mỹ Hạnh 09125041
Hứa Thị Bích Hiền 09125046
Lê Kim Hiền 09125047
Nguyễn Phan Mỹ Hiền 09125048
Nguyễn Kiều Trúc Ly 09125088
Phạm Thị Tuyết Nữ 09125113
Bùi Thị Thanh Thúy 09125169
www.themegallery.com
2
Nội dung
I. Giới thiệu
II. Máy rửa
III. Máy gọt vỏ
IV. Máy cắt lát
V. Máy chiên
VI. Máy đóng gói
VII.Các loại băng chuyền
www.themegallery.com
3
I Giới thiệu :
Qui trình chế biến khoai tây chiên cắt lát
Nguyên liệu


khoai tây
Máy rửa
Máy đóng gói
Máy cắt lát
Máy gọt vỏ
Máy chiên
khoai tây phải còn tươi, không
mọc mầm, không thối hỏng
loại bỏ mắt và những phần bị tổn
thương
loại bỏ mắt và những phần bị tổn thương
Thành phẩm
www.themegallery.com
4
II Máy rửa kiểu sàng
 Sàng được đặt nằm nghiêng.
 Do chuyển động tịnh tiến của sàng, nguyên liệu tiếp
xúc bề mặt sàng đồng thời các vòi nước phun từ trên
xuống  chất bẩn bám bị tách ra, nước bẩn được
tháo ra ngoài
 Với lượng nước vừa đủ, thời gian lưu lại thích hợp thì
nguyên liệu đươc làm sạch.
www.themegallery.com
5
III Máy gọt vỏ
Nguyên lý làm việc :
 Các thanh cuộn chuyển động quay ngược chiều liên tục
và với vận tốc giống nhau.
 Sự chà sát liên tục giữa khoai tây với thanh cuộn và giữa
cái củ khoai  vỏ bị tróc, hiệu quả bóc vỏ rất cao.

 Đồng thời vòi nước phun xả sạch vỏ khoai, nước bẩn
cùng vỏ khoai được thải ra ngoài.
Thanh cuộn
Ống xoay đưa
nguyên liệu vào
www.themegallery.com
6
IV Máy cắt lát
1. Đĩa 4.Trục chuyền thẳng đứng 8. Khung
2. Dao 5. Các bánh răng côn 9.Đế gang của khung
3. Các hộp 6. Trục chuyền nằm ngang 10.Thùng nguyên liệu
7. Puli
Máy cắt kiểu đĩa nằm ngang KPM
www.themegallery.com
7
IV Máy cắt lát
Nguyên lý làm việc:
 Do trọng lượng nên nguyên liệu được
ép xuống đĩa 1.
 Đĩa 1 có các cửa khoét để lắp các dao
2.
 Dao 2 hoạt động liên tục nhờ vào trục
chuyền thẳng đứng 4 quay trong gối
đỡ và ổ chắn, bằng chuyển động quay
từ động cơ điện qua puli và cặp bánh
răng hình nón.
 Các hộp 3  tránh củ quả không cho
quay theo đĩa.
 Hệ số sử dụng dao k đạt tới 0,8 – 0,9,
điều đó có thể xác định năng suất cao

của máy tương ứng với các kích
thước tương đối nhỏ của bộ phận làm
việc.
www.themegallery.com
8
IV Máy cắt lát
Máy thái lát CC (kiểu đĩa)
www.themegallery.com
9
IV Máy cắt lát
Máy thái lát CC (kiểu trống)
•Dao cắt lắp trên thành trống.
•Lực đẩy từ đáy xoay phía dưới  khoai tây không bị
cắt thành miếng quá nhỏ.
•Trung bình 1 củ khoai cắt thành 36 miếng, dày 1.7mm
•Lát thái mỏng hay dày tùy theo khe hở giữa dao và
thành trống, và theo khe hở thoát ra ngoài.
Dao cắt
Trống
Khe hở
Lát thái
www.themegallery.com
10
V Máy chiên
1.Thùng rán 4.Bộ phận làm nguội 7.Bổ sung dầu bằng phao
2.Băng chuyền 5.Tiếp nhận nguyên liệu 8.Van xả
3.Nắp chóp 6.Buồng ra sản phẩm 9. Đường cấp hơi
10. Bộ phận thổi không khí lạnh
www.themegallery.com
11

V Máy chiên
Nguyên liệu vào đầu (5)  băng chuyền (2) 
thùng rán (1)  buồng làm nguội (4).
Tại buồng làm nguội(4) có hệ thống thổi không
khí lạnh, nguyên liệu được vận chuyển dích dắc
theo phương ngang hoặc thẳng đứng, sau đó được
tháo tại buồng ra sản phẩm (6).
www.themegallery.com
12
V Máy chiên
Hình: Cơ cấu điều chỉnh mức dầu – nước
Khi lượng dầu giảm thì bộ phận bổ sung dầu (7)
bằng phao hạ xuống kéo mở van cung cấp dầu vào
thêm.
Hơi ấm được cấp theo đường ống (9)  giàn ống
truyền nhiệt đặt trong lớp dầu, để điều chỉnh nhiệt độ
dầu.
Ống truyền nhiệt
Phao
www.themegallery.com
13
VI Máy đóng gói
Máy đóng gói tự động
định lượng thổi khí có
nhiều chức năng:
 định lượng
 hàn miệng túi ba biên,
 in hạn sử dụng
 đếm sản phẩm
www.themegallery.com

14
VI Máy đóng gói
1. Cửa cấp liệu

2. Ống nón (làm bằng
inox)

3. Cuộn giấy làm bao bì

4. Con lăn

5. Dao

6. Sản phẩm

www.themegallery.com
15
VI Máy đóng gói

 Cuộn bao bì được in nhãn hiệu sẵn
quấn quanh ống nón làm bằng inox.
Sau đó bao bì được duỗi ra hàn mí dọc
nhờ con lăn sử dụng nhiệt.
 Sau khi bao bì được hàn ghép dọc ta có
được bao bì dạng ống
 Khoai tây sau khi phối trộn gia vị đươc
cho vào ống cấp liệu, theo ống inox đưa
vào bao bì với 1 lượng nhất định .
 Tiếp theo bao bì được hàn kín nhờ
nhiệt độ. Ở bộ phận hàn mí thì lắp dao

để cắt và tạo đáy cho sản phẩm trước
và đáy cho sản phẩm sau.
www.themegallery.com
16
VI Máy đóng gói

 Giai đoạn đầu:
xả nhanh, đạt
97% yêu cầu thì
cửa xả đóng bớt
lại, lượng khoai
tây chảy xuống
chậm hơn.
 Khi vừa đủ trọng
lượng thì đóng
cửa xả lại, sau đó
cửa tháo vật liệu
mở ra đổ toàn bộ
khoai tây vào
bao bì.
Nguyên lý định lượng tự động:
www.themegallery.com
17
VII Các băng chuyền
1) Băng tải BL:
- Vận chuyển nguồn nguyên liệu công suất lớn.
 Hệ thống soft_start làm giảm tiêu thụ điện năng cho mỗi
tấn sản phẩm xử lý.
 Độ dài lên đến 30m
giúp giảm lực đẩy tải trên

các thành phần ổ đĩa do cao su
 Chiều rộng lên đến 2130mm
cải thiện hiệu suất lưu lượng sản phẩm.
www.themegallery.com
18
VII Các băng chuyền
2) Khăn tấm Dispensers & Feeders:
Dùng để rắc gia vị vào sản phẩm
(đặt trước máy đóng gói  tăng tính thấm
gia vị khoai tây)
 Dễ dàng để làm sạch bề mặt băng tải.
 Không làm tắc nghẽn không giống như
cuộn dây xoắn ốc và vít ăn.
 Rắc đều gia vị lên khoai tây.



www.themegallery.com
19
VII Các băng chuyền
3) Băng tải Premier VF :
- Vận chuyển sản phẩm sau khi chiên vào máy đóng gói

 Không có dây đai, ròng rọc, bánh răng, vòng bi, lò xo cuộn
và các bộ phận chuyển động
 giảm chi phí bảo trì.
 Việc điều chỉnh băng tải được tự động, điều khiển điện từ
qui định tốc độ sản phẩm
 cho phép mở rộng quyền kiểm soát tỷ lệ dòng sản phẩm.
phân phối và tải chuyển

đạt hiệu quả cao.
 Băng tải rung lắc
nhờ các cần đẩy
để di chuyển khoai tây.

Cần đẩy
www.themegallery.com
20
VII Các băng chuyền
4) Băng tải Advance VF :
- Dùng trong đường dây phân phối phức tạp.
- Lắp đặt trong gia đoạn phân phối sản phẩm đi đóng gói.
 Công suất lớn hơn Premier VF.
 Tổng thể nhỏ, dài nhô ra dạng chảo
 dễ bố trí trong nhà máy và nhu cầu ứng dụng.
 Gắn kết xuyên suốt từ trần máy đến chân máy,
trọng lượng nhẹ, thiết kế đơn giản và đảm bảo độ kín
 không gây ồn
 giảm tổng chi phí lắp đặt
 tăng thêm khả năng
phân phối của dây chuyền.

www.themegallery.com
21
VII Các băng chuyền
4) Băng tải Advance VF :
www.themegallery.com
22
VII Các băng chuyền
4) Băng tải Advance VF :

www.themegallery.com
23
VII Các băng chuyền
4) Băng tải Advance VF :
www.themegallery.com
24
VII Các băng chuyền
5) Đai khử nước (High Speed Belt):
- Đặt trước máy chiên, làm khô nươc trong những lát khoai
tây  tránh vón cục, kết dính trong khi chiên
www.themegallery.com
25
VII Các băng chuyền
5) Đai khử nước (High Speed Belt):

QUẠT GIÓ
Đường nước ra
-Nhờ qụat gió thổi khô nước
trong các lát khoai tây trước
khi vào máy chiên.
-Băng chuyền bằng
plastic không cho nước
thấm ngược vào khoai tây
Băng chuyền

×