Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Chương trình quản lý trung tâm thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN TIN HỌC

ĐỀ TÀI :
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI


GVHD: Th.S Nguyễn Lâm Kim Thy
SVTH: Võ Minh Tuấn Khải
Vũ Đức Thuận










Thành phố Hồ Chí Minh – tháng 8 năm 2012
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…… ………………………………………………………………………………………
……… ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


LỜI CẢM ƠN



Chỉ còn một khoảng thời gian ngắn nữa là chúng em phải rời xa giảng đường đại
học để hòa nhập vào xã hội. Sự tận tụy của thầy cô là đóng góp to lớn cho hành trang
kiến thức cho chúng em để bước vào đời , các thầy cô đã chỉ dạy tận tình cho chúng
em, truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm quý báu, xây dựng cho chúng em một nền
tảng tri thức vững chắc về ngành nghề mà chúng em đang theo h
ọc, đặc biệt em xin
cảm ơn các thầy cô của Khoa Công Nghệ Thông Tin đã tạo cơ hội và điều kiện
thuận lợi để giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tất nhiên chúng em không thể
tránh khỏi những sai sót, em xin ghi nhận sửa chữa theo ý kiến thầy cô và các bạn để
hoàn thành tốt hơn sau này.
Sau cùng, em xin cảm ơn cô Nguyễn Lâm Kim Thy và Ban lãnh đạo các doanh
nghiệp đoàn thể
đã tạo điều kiện, hỗ trợ hết mình cho chúng em thực hiện thành công
tốt đẹp luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành kính chúc quý thầy cô và toản thể cán bộ
nhà trường luôn luôn mạnh khỏe, thành công trong công việc, hạnh phúc trong cuộc
sống để có thể tạo nên nhiều điều tốt đẹp cho thế hệ sinh viên học sinh khóa sau cũng
như những gì mà thầy cô đã dành cho chúng em suốt thời gian qua.

Xin chân thành cảm ơn !

TP Hồ Chí Minh ngày tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện

Võ Minh Tuấn Khải
Vũ Đức Thuận
Mục lục

Chương 1 TỔNG QUAN 1
1.1 Mục tiêu và phạm vi của đề tài 1

1.1.1 Giới thiệu tổng quan 1
1.1.2 Mục tiêu và phạm vi của đề tài 2
1.1.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 4
1.1.4 Những đóng góp của đề tài 5
1.2 Nội dung của đề tài 5
1.3 Kết quả của đề tài 6
Chương 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 8
2.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI 8
2.1.1 Khảo sát hiện trạng 8
2.1.2 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CÁC NGHIỆP VỤ MUA BÁN HÀNG 18
2.2 NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI 22
2.2.1 Mô tả : 22
2.2.2 Mô tả nghiệp vụ quản lý bán hàng 23
2.3 Phân tích mức ý niệm 25
2.3.1 Mô hình ý niệm truyền thông 25
2.3.2 Mô hình xử lý nghiệp vụ thuê quầy 42
2.3.3 Mô hình ý niệm xử lý 43
2.4 MÔ HÌNH Ý NIỆM DỮ LIỆU 80
2.5 MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ 94
MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU 135
Chương 3 PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG 146
3.1 Sơ lược các công nghệ đã sử dụng trong chương trình 146
3.1.1 Visual Studio 2008 : 146
3.1.2 Microsoft SQL server 2008: 146
3.1.3 Notepad++: 146
3.1.4 Power AMC: 146
3.1.5 Dev Express: 146
3.2 Các phân hệ của ứng dụng 147
3.3 Giao diện ứng dụng quản lý 148
3.3.1 . MÔ HÌNH CHỨC NĂNG PHẦN MỀM 148

3.4 GIAO DIỆN PHẦN MỀM 149
3.5 Giao diện bán hàng trực tuyến 160
3.5.1 Sơ lược về hệ thống bán hàng trực tuyến 160
3.5.2 Trang chủ 161
3.5.3 Đặc điểm nổi bật của website 175
Chương 4 KẾT LUẬN 176
4.1 Nội dung chương trình đã thực hiện 176
4.1.1 Các tính năng nổi bật 177
4.1.2 Các ưu khuyết điểm 177
4.2 Các yêu cầu khi cài đặt: 178
4.3 Tài liệu tham khảo khác 178

Mục lục hình ảnh
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chung 9
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ bán hàng 10
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ mua hàng 10
Hình 2.4 Phiếu bán hàng của Parkson 11
Hình 2.5 Hóa đơn đặt hàng 12
Hình 2.6 Phiếu chi 13
Hình 2.7 Phiếu thu 14
Hình 2.8 Phiếu nhập kho 15
Hình 2.9 Phiếu yêu cầu mua hàng 16
Hình 2.10 Hợp đồng cung ứng 16
Hình 2.11 Phiếu xuất kho 17
Hình 2.13 Phiếu báo giá tiền 18
Hình 2.14 Sơ đồ quản lý 22
Hình 2.15 Mô hình ý niệm truyền thông 26
Hình 2.16 Mô hình xử lý toàn cục 43
Hình 2.17 Quy trình nghiệp vụ mua hàng từ nhà cung cấp 61
Hình 2.18 Quy trình nghiệp vụ bán hàng t

ại quầy 67
Hình 2.19 Quy trình nghiệp vụ bán hàng trực tuyến. 71
Hình 2.20 Mô hình ý niệm dữ liệu 80
Hình 2.21 Mô hình tổ chức xử lý 94
Hình 2.22 Mô hình vật lý dữ liệu 135
Hình 3.1 Mô hình chức năng phần mềm 148
Hình 3.2 Khung đăng nhập 149
Hình 3.3 Phân quyền cho thành viên 150
Hình 3.4 Giai diện quản trị người dùng 150
Hình 3.5 Thêm nhóm 151
Hình 3.6 Thêm người dùng 151
Hình 3.7 Giao diện chính khi đăng nhập bằng quyền Admin 152
Hình 3.8 Form danh mục sản phẩm 153
Hình 3.9 Sửa thông tin sản phẩm 154
Hình 3.10 Hóa đơn 155
Hình 3.11 Thêm sản phẩm vào hóa đơn 155
Hình 3.12 Textbox hi
ển thị trường số 156
Hình 3.13 Mẫu in hóa đơn 156
Hình 3.14 Mẫu phiếu thu 157
Hình 3.15 Mẫu phiếu chí 157
Hình 3.16 Nhập thông tin cần báo cáo tồn kho 158
Hình 3.17 Bảng theo dõi tồn kho 158
Hình 3.18 Mẫu báo cáo tồn kho 159
Hình 3.19 Nhập thông tin cần báo cáo số dư 159
Hình 3.20 form thông báo số dư cuối kỳ 159
Hình 3.21 Mẫu báo cáo số dư cuối kỳ 160
Hình 3.22 Toàn cảnh Trang chủ 161
Hình 3.23 Giỏ hàng 162
Hình 3.24 Menu danh mục sản phẩm 162

Hình 3.25 Liên lạc online 163
Hình 3.26 thể hiện trang chủ 163
Hình 3.27 Giới thiệu 164
Hình 3.28 Tin tứ
c 164
Hình 3.29 Nút back to top 165
Hình 3.30 Hình ảnh trang chủ 165
Hình 3.31 Sản phẩm hiển thị theo danh mục Laptop 166
Hình 3.32 Nội dung 1 sản phẩm 167
Hình 3.33 Giỏ hàng 168
Hình 3.34 Nhập địa chỉ giao hàng 168
Hình 3.35 Chọn phương thức thanh toán 169
Hình 3.36 Xác nhận tài khoản ngân hàng 169
Hình 3.37 Giao dịch thành công 170
Hình 3.38 Trang giới thiệu công ty(trung tâm thương mại) 170
Hình 3.39 Trang tin tức 171
Hình 3.40 Một bài viết được lấy từ RSS 172
Hình 3.41 Hình ảnh trang Liên hệ 173
Hình 3.42 Giao diện đăng nhập 174
Hình 3.43 Giao diện đăng ký 174
Hình 3.44 Giao diện lấy mật khẩu 175

Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 1
Chương 1 TỔNG QUAN
1.1 Mục tiêu và phạm vi của đề tài
1.1.1 Giới thiệu tổng quan
1.1.1.1 Đôi nét về trung tâm thương mại Parkson
Parkson là thành viên của tập đoàn Lion, một tập đoàn quốc tế được thành lập từ năm
1930 tại Malaysia. Kể từ khi thành lập, tập đoàn Lion đã mạnh dạn đầu tư và thiết lập các hoạt
động không chỉ ở Malaysia mà còn mở rộng phạm vi đa dạng trên nhiều lĩnh vực và nhiều

nước trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Hồng Kông, Indonesia, Mexico, Singapore và
Hoa Kỳ.
Ngày 29/06/2005, trung tâm thương mại cao c
ấp đầu tiên của Parkson chính thức mở
cửa tại Thành phố Hồ Chí Minh, khởi đầu cho những chương trình khuyến mãi quy mô và
sáng tạo.
Hiện tại, với 8 trung tâm thương mại cao cấp tại Việt Nam trong đó 5 TTTM tại Thành
phố Hồ Chí Minh, 2 TTTM tại Hà Nội và 1 TTTM tại Hải Phòng với hơn 300 nhãn hàng bao
gồm các thương hiệu quốc tế cũng như các nhãn hiệu nổi tiếng trong khu vực trong đó có
nhiều thương hiệ
u lần đầu tiên xuất hiện tại thị trường Việt Nam như Coach, Christian Dior,
Estée Lauder, Lancôme, Clinique, Shiseido, Gucci, Clarins, Escada, Lacoste, Guess, CK
Jeans, Lancel, Esprit, Levis, Lewré, Bonia, Ecco, Geox, Addidas, Nike đến các nhãn hiệu lớn
trong nước như Vera, Nino Maxx, N&M, An Phuoc… Ngoài ra, Parkson còn cung cấp các
dịch vụ giải trí, khu vực ăn uống, khu siêu thị phục vụ cho tất cả khách hàng.
1.1.1.2 Nhu cầu đáp ứng
Hiện nay, do nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao, việc xây dựng các trung tâm
mua sắm để đáp ứng thị trường là rất cần thiết. Bên cạnh đó, cần phải phát triển các ứng dụng
quản lí việc mua bán trong trung tâm thương mại không chỉ để đơn giản hóa việc mua bán
trong trung tâm thương mại mà còn góp phần vào việc dễ dàng quản lý có hiệu quả, đầu tư
đúng, tạo nên hướng đi đúng cho kinh tế
Việt Nam đi lên.
Một trong bốn điều nhà quản trị quan tâm hàng đầu đó là vấn đề điều hành hiệu quả.
Việc tính toán nhu cầu thị trường, cân đối tồn kho, chiến dịch hiệu quả trong từng thời vụ là
yếu tố sống còn trong sự tồn tại và phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Các thông số luôn
luôn cần cập nhật như lượng tồn kho tĩnh, tồn kho động, doanh s
ố bán hàng tổng thể, doanh
số từng mã hàng, nguyên liệu nào sản xuất trước nguyên liệu nào sản xuất sau, thu chi từng
thời điểm, lợi nhuận kinh doanh và lịch sử giao dịch khách hàng…
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 2

Khi các công cụ quản lý đơn giản như sổ sách hay excel đã làm doanh nghiệp vất vả
trong việc có những số liệu cần thiết phục vụ cho hoạch định chiến lược. Khi chúng ta cần tiết
kiệm thời gian và tiện lợi hơn, mọi lúc, mọi nơi đều có thể nắm chắc từng hơi thở trong hoạt
động kinh doanh đang diễn ra… Lúc đó chúng ta cần một công cụ mạnh hơn nh
ưng phải
trung thực và khách quan. Đó là hệ thống phần mềm quản lý toàn bộ hoạt động tổng thể của
doanh nghiệp. Giúp nhà lãnh đạo nắm tình hình mọi lúc mọi nơi.
Có 3 lý do chính để một doanh nghiệp chọn sử dụng một công cụ quản lý tổng thể việc
kinh doanh hơn là giải quyết mọi việc bằng những công cụ rời rạc kém hiệu quả, hoặc tệ hơn
là b
ằng tay :
 Tức thời: Nhu cầu về thông tin được đáp ứng tức thì, mọi lúc, mọi nơi thay vì phải
chờ báo cáo tổng hợp bằng giấy của các Franchisee hay báo cao định kỳ của những
giải pháp lỗi thời.
 Đồng bộ: Chuyển tải thông tin giữa văn phòng và cửa hàng cách hiệu quả nhất chỉ
với click văn phòng nắm bắt tình hình kinh doanh, tồn kho, khách hàng của các cửa
hàng tương tự
các của hàng nhận các chương trình từ văn phòng ngay khi chúng
được tạo ra.
 Đơn giản: Kiến trúc đơn giản, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh dễ dàng và
chuyên nghiệp loại bỏ công việc giấy tờ rườm ra mất nhiều thời gian đồng thời tạo
sự tiện lợi cho công việc quản lý, kiểm tra.
ParksonHighLight là công cụ lưu trữ, quản lý và truy xuất thông tin nhanh nhất, hiệu
quả nhất về tấ
t cả các loại hàng hóa nhập, xuất và tồn kho, hỗ trợ trực tiếp các giao dịch mua,
bán vật tư và thể hiện chính xác các biến động của hàng tồn kho. Thúc đẩy sử dụng hiệu quả
các kho hàng, đảm bảo tính cân đối của hàng tồn kho luôn luôn được giữ vững, trích xuất các
báo cáo về lãi lỗ, sản phẩm bán chạy, khách hàng
1.1.2 Mục tiêu và phạm vi của đề tài
Mục tiêu chính của đề tài đặt ra là tạo được chương trình quản lý doanh nghiệp với

đầy đủ các nghiệp vụ cần thiết cho việc quản lý thành công trung tâm thương mại, phát triển
website phục vụ cho việc thương mại online, loại hình thương mại hiện đang phổ biến trong
xã hội hiện nay.
 Những mục tiêu chính của đề tài :
o Đối với nhà quản lý :
 Quản lý được thông tin nhân viên.

Thực hiện được việc phân quyền sử dụng hệ thống.
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 3
 Thực hiện quản lý việc mua bán, giao dịch của từng quầy.
 Thống kê được tình hình tiêu thụ hàng hóa, doanh thu, lợi
nhuận theo từng tháng của cả TTTM hoặc theo từng quầy.
o Đối với nhân viên bán hàng
 Lưu thông tin, thông tin khách hàng, thông tin hóa đơn vào hệ
thống mỗi khi bán hàng.
 Tính trị giá hóa đơn bán hàng trong quá trình lập hóa đơn.
 Cập nhật dữ liệu mỗi khi khách hàng trả tiền.
 Thống kê và xuất báo cáo khi có nhu cầ
u.
o Đối với đối tác thuê quầy
 Quản lý được thông tin kinh doanh, cho phép thực hiện thống
kê theo từng ngày.
 Quản lý được doanh thu, lãi lỗ hàng tháng.
 Quản lý được đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
 Quản lý được công nợ đối với nhà cung cấp với TTTM.
o Đối với nhân viên quản lý kho
 Cập nhật số lượng hàng hóa mỗi khi nhập xuất hàng.
 Danh sách các mặ
t hàng được quản lý theo từng loại hàng, từng
nhà cung cấp, từng thuộc tính sản phẩm.

 Việc tìm kiếm các thông tin về hàng hóa, nhà cung cấp được
thực hiện nhanh chóng, tiện lợi.
 Cập nhật tồn kho đầu kỳ (hàng tháng) dễ dàng.
 Những phạm vi mà chương trình cần đạt được
o Quản lý sản phẩm
 Quản lý danh sách sản phẩm và giá theo từng thời điểm

Quản lý sản phẩm khuyến mãi
 Quản lý loại sản phẩm, nhà sản xuất
o Quản lý bán hàng
 Kiểm kê hóa đơn, quản lý hàng trả
 Giao diện bán hàng hoạt động giống Quầy thu ngân siêu thị
o Quản lý khách hàng
 Cho phép quản lý khách hàng theo từng loại
 Mỗi loại khách hàng có thể áp dụng các mức giảm giá khác
nhau
o Quản lý chi tiêu
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 4
 Phân hệ đơn giản giúp kiểm soát vấn đề chi tiêu của trung tâm
 So sánh kết quả bán hàng và tổng chi tiêu theo tháng để biết
kết quả kinh doanh
o Quản lý công nợ
 Quản lý công nợ của các quầy trực thuộc
 Cảnh báo đến hạn thanh toán
o Hệ thống báo cáo hỗ trợ đồ họa trực quan
 Xem biểu đồ kết quả bán hàng
 Xem so sánh lượng tiêu thụ c
ủa các mặt hàng
 Tổng hợp dữ liệu bán hàng theo từng mốc thời gian: năm,
tháng, ngày

o Phân quyền sử dụng theo 3 cấp
 Quản trị: toàn quyền, dành cho giám đốc, quản trị viên hệ thống
 Quản lý: dành cho trưởng khu
 Nhân viên: nhân viên bán hàng tại quầy, nhân viên thu ngân
1.1.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Khảo sát yêu cầu
 Phân tích thiết kế : giai đoạn này cần được xử lý chặt chẽ, đòi hỏi chính xác cao
để thỏa các yêu cầu nghiệp vụ quản lý mà bài toán đã đặt ra. Dựa trên các hồ sơ,
hợp đồng cho thuê các biểu mẫu báo cáo cũng trung tâm, chúng ta sẽ đưa ra các
giải pháp cần thiết trong việc xây dựng mô hình thiết kế hệ thống thỏa các vấn đề
về các chính sách, thống dữ liệu
đạt tính logic, độ chính xác cao nhất. Để thiết kế
hệ thống chính xác, mô hình hệ thống trực quan người sử dụng, cần được thiết kế
trên chương trình Power AMC. Chương trình này hỗ trợ trong vấn đề tạo tính
logic trong hệ thống, giao diện dễ sử dụng, có thể tạo ra các báo cáo chi tiết vê cơ
sở dữ liệu, phân tích rõ ràng hệ thống dữ liệu được tạo.
 Phát triển ứng dụng
: dựa trên hệ thống đã được thiết kế trên, chương trình vừa
phải thỏa yêu cầu bài toán quản lý đề ra, mà còn có giao diện dễ sử dụng, tập hợp
các tiện ích cho việc quản lý, đồng thời cũng tương thích với đại đa số hệ thống
máy tính hiện nay trong doanh nghiệp. Tương tự với website, yêu cầu đặt ra
không chỉ đẹp, nhanh mà còn đáp ứng được yêu cho việc mua bán hàng online,
quản lý ngườ
i sử dụng cũng như cung cấp các tin tức cập nhật nhanh nhất có thể.
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 5
 Giai đoạn kiểm tra, chạy thử : sau khi các chương trình được xây dựng thành
công, cần bảo đảm tính logic được thỏa mãn trong hệ thống. Các bài toán hệ
thống được đáp ứng đầy đủ. Tất nhiên chương trình cũng có phát sinh một số lỗi,
cần sửa chửa , xem xét kĩ lưỡng trước khi xử lý để bảo đảm không có bất kỳ vấn
đề phát sinh gây ảnh hưởng đến mục đích đặ

t ra.
 Triển khai và bảo trì : Chương trình được thiết kế dưới dạng module động, cho
phép việc triển khai (cài đặt) và bảo trì, cập nhật (update) được thực hiện một
cách dễ dàng. Trong quá trình sử dụng chương trình được bảo trì và bổ sung
thêm các yêu cầu sao cho phù hợp với quản lý và đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.4 Những đóng góp của đề tài
Như đã nêu trong phần khảo sát yêu cầu, tất cả các phương thức quản lý tính toán đều
được thực hiện thủ công khiến cho việc quản lý khó khăn nhiêu khê.
Chương trình quản lý sinh ra để đáp ứng cho bài toán quản lý doanh nghiệp. Giúp cho
người quản lý giảm tải gánh nặng trong khâu sổ sách, quản lý được các yêu cầu đề ra. Tự
động hóa các nghiệp vụ quản lý khiến cho hệ thống quản lý kinh tế logic, tránh các vấn đề rủi
ro xảy ra trong kinh doanh.
Tương tự như thế lợi ích của website cho doanh nghiệp cũng vô cùng to lớn, không
những đem việc mua sắm hàng hóa từ trung tâm vào từng gia đình, mà còn tạo điều thuận lợi
hơn cho người dùng trong việc mua sắm hàng hóa nhưng lại có quá ít thời gian để được thỏa
mãn nhu cầu shopping tại trung tâm.
Cả toàn bộ chương trình quản lý và website cũng hỗ trợ cho các đối tác trong việc mua
sắm sản phẩm tại t
ừng gian hàng. Hiện đại hóa mô hình quản lý doanh nghiệp, đẩy nhanh
kinh doanh để đáp ứng với tốc độ phát triển kinh tế thị trường hiện nay .
Các mô hình sản phẩm cũng được thay đổi linh hoạt, đa dạng phù hợp với tất cả các
mặt hàng tại trung tâm.
1.2 Nội dung của đề tài
Sau đây là sơ lược về nội dung các chương của báo cáo chương trình
 Chương 1: Tổng quan giúp người đọc có thể hiểu sơ lược về mục tiêu của đề tài,
các yêu cầu quản lý được đặt ra cũng như chiến lược phát triển chương trình của
bài toán, thể hiện sơ bộ về quy trình phát triển chương trình
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 6
 Chương 2: “Phân tích thiết kế hệ thống : Chương này sẽ nêu rõ vấn đề hệ thống,
những nghiệp vụ được đặt ra để xây dựng chương trình. Quá trình xây dựng cơ

sở dữ liệu được thực hiện và xây dựng .Cơ sở dữ liệu được xây dựng sau khi
hoàn tất việc thiết kế
 Chương 3: Phát triển ứng dụng : mô tả các ứng dụng tr
ợ giúp cho việc lập trình
chương trình, các công cụ cần thiết cho phép người lập trình có nền tảng để xây
dựng toàn bộ hệ thống.
 Chương 4: Chương trình : Chương này giúp người dùng hiểu rõ nét về chương
trình. Những tiện ích đã cung cấp, chỉ rõ những nghiệp vụ đã được tự động hóa
.Hướng dẫn người sử dụng chương trình được linh hoạt.
1.3 Kết quả của đề tài
Dựa trên các kết quả nghiên cứu về quy trình quản lý mua bán sản phẩm, cho thuê mặt
bằng mua bán và các khâu quảng cáo, công bố sản phẩm ra thị trường, việc quản lý hệ thống
vận chuyển lưu thông hàng hóa và khâu chăm sóc khách hàng vv…
Đề tài đã thực hiện thành công và đã đạt được những kết quả như sau:
 Xây dựng thành công hệ thống cơ sở dữ liệu đạt tính login, chính xác, thể hiện rõ
mối quan hệ gi
ữa các khâu trong công việc kinh doanh, thể hiện rõ nét sự lưu
thông hàng hóa.
 Csdl còn cung cấp đầy đủ thông tin cho việc quản lý nhân sự trong công ty và
quản lý chăm sóc khách hàng, các đối tác thuê quầy cũng như nhà cung cấp sản
phẩm.
 Hệ thống cung cấp các chương trình riêng để phục vụ riêng cho từng nhu cầu
quản lý khác nhau. Trên hệ thống cũng đã phân cấp người sử dụng. Tùy theo tên
đăng nhập tại các bộ phận khác nhau mà sự can thiệ
p của người vào chương trình
cũng thay đổi theo các cấp độ khác nhau.
 Chương trình cũng hỗ trợ các khâu chăm sóc khách hàng, khuyến mãi sản phẩm.
Cung cấp các báo cáo thống kê trong kinh doanh mặt hàng. Giúp người sử dụng
biết rõ nắm bắt tình hình kinh doanh để đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng
đắn.

 Khâu mua bán hàng trong chương trình được tính toán logic, ngăn chặn việc thất
thoát sản phẩm cũng như quản lý kỹ càng việc chi tiêu sồ sách, các vấn
đề phu
chi trong công tác thanh toán.
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 7
 Website cung cấp giao diện trực quan, việc đăng ký nhanh gọn, người sử dụng dễ
nắm bắt quy trình từ việc lựa chọn sản phẩm yêu thích đến khâu thanh toán.
 Website tích hợp nhiều công nghệ khác nhau như việc nhập chứng thực (captcha)
trong khâu đăng ký hay việc xác nhận tài khoản ngân hàng đến từ phía csdl của
ngân hàng. Ngoài ra website cũng tích hợp việc thanh toán qua các hình thức phổ
biến khác hiện nay như Ngân lượng hoặc Bảo Kim.
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 8
Chương 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRUNG
TÂM THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khảo sát hiện trạng
Hiện nay trung tâm thương mại Parkson thực hiện việc mua bán , nhập sản phẩm cũng
như tính toán việc thuê quầy tại trung tâm bằng những phương pháp thủ công . Các vấn đề
này cần được hệ thống hóa đúng cách, tạo tính logic trong các khâu quản lý từ sản phẩm cho
đến hoạt động kinh doanh của cả trung tâm. Điều đó giúp làm giảm sai sót trong khâu tính
toán, báo cáo , tiết kiệm rất nhiều thời gian không cần thiết trong việc kiểm soát, kê khai báo
cáo hàng tháng cho trung tâm,
đơn giản hóa vấn đề kinh doanh của cả trung tâm.
Việc mua sắm hiện nay chỉ tập trung trong phạm vi trung tâm. Người tiêu dùng muốn
tiếp xúc với sản phẩm cần phải tới trung tâm để được tham khảo giá trị món hàng cũng như
chất lượng mà sản phẩm mang lại. Website bán hàng online giúp cho người tiêu dùng có thề
theo dõi, mua hàng trực tiếp mà không phải tới trung tâm để tham khảo sản phẩm. Giúp cho
trung tâm gia tăng việc mua bán sản phẩm được thuận l
ợi . Sản phẩm tới tay người tiêu dùng

dễ dàng mà tiết kiệm nhiều chi phí cũng như thời gian, công sức.
Mô tả hiện trạng hiện nay của trung tâm thương mại Parkson:
 Mỗi quầy là một đơn vị kinh doanh độc lập, có giao diện quản lý riêng, có khả
năng tự thực hiện việc đặt hàng, nhập xuất hàng (phải thông qua thủ kho).
 Nhập Hàng : Trung tâm nhận hàng từ các nhà cung ứng các mặt hàng. Hàng
được nh
ập vào kho thông qua phiếu nhập .
 Đặt Hàng : Mỗi đối tác thuê quầy quản lý các mặt hàng và việc đặt hàng riêng
của mình.
 Xuất Hàng: Hàng hóa được xuất ra quầy thông qua phiếu xuất.
 Bán Hàng: Mỗi nhân viên đứng quầy quản lí một chủng loại hàng hóa khác nhau,
họ có nhiệm vụ trông coi hàng hóa tránh mất cắp và giải thích về những thắc mắc
của những khách hàng về quầy hàng do họ phụ trách.Cuối mỗi ca họ phải ki
ểm
tra lại số hàng còn lại trên quầy để giao ca đồng thời họ phải nạp lại phiếu giao
ca cho bộ phận quản lí.
 Báo Cáo DoanhThu : Báo cáo doanh thu theo ngay , tháng , năm.
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 9
 Theo Dõi Tình Hình Bán Hàng : Mặt hàng nào bán chạy , mặt hàng nào không.
Lượng tồn kho bao nhiêu và cần nhập về bao nhiêu ?
 Quản Lí Nhân Viên Bán Hàng : Kỷ luật , khen thưởng v.v
 Quản Lý Hóa Đơn: Hàng hóa sau khi được khách hàng chon lựa xong sẽ được
nhân viên đứng quầy khi nhận vào Phiếu Bán Hàng(chưa giao hàng cho khách),
khách hàng sẽ mang ra quầy tính tiền cho nhân viên tính số tiền họ cần phải trả.
Những nhân viên ở khâu này có nhiệm vụ nhập số mã hàng hóa in trên hàng và
số lượng vào máy, máy sẽ tự động tính và cộ
ng dồn số tiền cho đến khi nhân viên
ra lệnh in ra hóa đơn cho khách. Nhân viên thu ngân sẽ dựa vào đó để thu tiền
của khách hàng và giao hóa đơn cùng Phiếu Nhận Hàng cho khách.





Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chung

Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 10

Hình 2.2 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ bán hàng

Hình 2.3 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ mua hàng
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 11

Hình 2.4 Phiếu bán hàng của Parkson
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 12

Hình 2.5 Hóa đơn đặt hàng
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 13

Hình 2.6 Phiếu chi
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 14

Hình 2.7 Phiếu thu
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 15

Hình 2.8 Phiếu nhập kho


Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 16

Hình 2.9 Phiếu yêu cầu mua hàng




Hình 2.10 Hợp đồng cung ứng
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 17

Hình 2.11 Phiếu xuất kho

Hình 2.12 Phiếu giao hàng

Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 18

Hình 2.13 Phiếu báo giá tiền
2.1.2 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CÁC NGHIỆP VỤ MUA BÁN
HÀNG
Hóa đơn bán hàng được quản lý thủ công sẽ dễ thất lạc và khó khăn trong việc tìm
kiếm. Mỗi khi bán hàng, nhân viên phải tính trị giá hóa đơn theo cách thủ công.
Khi thay đổi về giá cả thị trường, giá tiền của tất cả các mặt hàng sẽ thay đổi theo, việc
thay đổi số liệu sẽ gây mất nhiều thời gian, ảnh hưởng lớn tới kết quả kinh doanh.
Mỗi khi muốn có thông tin về số lượng hàng hóa còn trong kho, nhân viên phải t
ổng
hợp các bảng kê nhập và xuất hàng để có kết quả. Cũng như khi cần số liệu vè tình hình tiêu
thụ hàng hóa, nhân viên cửa hàng phải dựa trên sổ sách theo dõi bán hàng để tính toán.
Một trong bốn điều nhà quản trị quan tâm hàng đầu đó là vấn đề điều hành hiệu quả.
Việc tính toán nhu cầu thị trường, cân đối tồn kho, chiến dịch hiệu quả trong từng thời vụ là
yếu tố s
ống còn trong sự tồn tại và phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Các thông số luôn
luôn cần cập nhật như lượng tồn kho tĩnh, tồn kho động, doanh số bán hàng tổng thể, doanh
Chuyên đề: Quản lý trung tâm thương mại Trang 19
số từng mã hàng, nguyên liệu nào sản xuất trước nguyên liệu nào sản xuất sau, thu chi từng

thời điểm, lợi nhuận kinh doanh và lịch sử giao dịch khách hàng.
Khi các công cụ quản lý đơn giản như sổ sách hay excel đã làm doanh nghiệp vất vả
trong việc có những số liệu cần thiết phục vụ cho hoạch định chiến lược. Khi chúng ta cần tiết
kiệm thời gian và tiện lợi hơn, mọi lúc, m
ọi nơi đều có thể nắm chắc từng hơi thở trong hoạt
động kinh doanh đang diễn ra… Lúc đó chúng ta cần một công cụ mạnh hơn nhưng phải
trung thực và khách quan. Đó là hệ thống phần mềm quản lý toàn bộ hoạt động tổng thể của
doanh nghiệp. Giúp nhà lãnh đạo nắm tình hình mọi lúc mọi nơi.
Từ những điều trên cho thấy một hệ thống quản lý toàn di
ện các nghiệp vụ mua bán
hàng là rất cần thiết, giúp giảm thiểu các sai sót có thể mắc phải khi thao tác trên sổ sách và
giúp cho việc quản lý trung tâm được dễ dàng hơn.
 Yêu cầu đề ra
o Đối với nhà quản lý
 Quản lý được thông tin nhân viên.
 Thực hiện việc phân quyền sử dụng hệ thống.
 Thống kê được tình hình tiêu thụ hàng hóa trong từng tháng.
o Đối với nhân viên kinh doanh
 Tự động l
ưu thông tin khách hàng, thông tin hóa đơn vào hệ
thống mỗi khi bán hàng.
 Tự động tính trị giá hóa đơn trong quá trình lập hóa đơn.
 Lập báo cáo doanh thu, doanh số, lượng khách hàng của trung
tâm.
 Giải quyết việc tiếp thị, khuyến mãi nhằm kích thích sức mua
của khách hàng.
 Theo dõi kết quả kinh doanh của từng quầy hàng và báo cáo lãi
lỗ hàng tháng, từ đó xác định được đối tác tiềm năng và đối tác
kinh doanh không hiệu quả.
 Lập báo cáo tổng hợp về các mặt hàng đã bán của toàn trung

tâm.
o Đối với nhân viên kế toán

×