Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng ngoài quốc doanh VPBank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 104 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN
KHOA KẾ TOÁN KHOA KẾ TOÁN
KHOA KẾ TOÁN –
––


TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNGTÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


******



HOÀNG HOÀI PHƯƠNG
HOÀNG HOÀI PHƯƠNGHOÀNG HOÀI PHƯƠNG
HOÀNG HOÀI PHƯƠNG


MSSV : 40663490
MSSV : 40663490MSSV : 40663490
MSSV : 40663490





NÂNG CAO KHẢ NĂNG
NÂNG CAO KHẢ NĂNG NÂNG CAO KHẢ NĂNG
NÂNG CAO KHẢ NĂNG


QUẢN TRỊ
QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
RỦI RO TÍN DỤNG RỦI RO TÍN DỤNG
RỦI RO TÍN DỤNG


T
TT
TẠI NGÂN HÀNG NGOÀI QUO
I NGÂN HÀNG NGOÀI QUOI NGÂN HÀNG NGOÀI QUO
I NGÂN HÀNG NGOÀI QUỐC DOANH
ÁC DOANH ÁC DOANH
ÁC DOANH
VPBANK
VPBANK VPBANK
VPBANK -

-

CHI NHÁNH
CHI NHÁNH CHI NHÁNH
CHI NHÁNH H
HH

HỒ
Ồ Ồ
Ồ C
CC
CHÍ
HÍ HÍ
HÍ M
MM
MINH
INHINH
INH











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Ngành: Tài Chính
Ngành: Tài Chính Ngành: Tài Chính
Ngành: Tài Chính –

––


Ngân hàng
Ngân hàngNgân hàng
Ngân hàng








NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TH.S TRẦN THANH VŨ
TH.S TRẦN THANH VŨTH.S TRẦN THANH VŨ
TH.S TRẦN THANH VŨ





















Thành phố Hồ Chí Minh – Tháng 7/2010

Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương




MỤC LỤC
MỤC LỤCMỤC LỤC
MỤC LỤC





LỜI CẢM ƠN
LỜI CẢM ƠNLỜI CẢM ƠN
LỜI CẢM ƠN


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬPNHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪNNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼDANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂUDANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒDANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮTCÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


L
LL
LỜI M
I MI M
I MỞ

ĐẦU
UU
U


1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết cấu nội dung nghiên cứu
5. Ý nghóa của đề tài

CH
CHCH
CHƯƠNG 1. Nh
NG 1. NhNG 1. Nh
NG 1. Những v
ng vng v
ng vấn
n n
n đề

c
cc


b
bb
bản v
n vn v
n về

rủi ro
rủi ro rủi ro
rủi ro tín dụng và
tín dụng vàtín dụng và
tín dụng và

qu
ququ
quản tr
n trn tr

n trị

r
rr
rủi ro trong ho
i ro trong hoi ro trong ho
i ro trong hoạt
t t
t
động tín d
ng tín dng tín d
ng tín dụng c
ng cng c
ng của Ngân hàng thương mại
a Ngân hàng thương mạia Ngân hàng thương mại
a Ngân hàng thương mại







1
11
1


1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại 2
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại 2

1.1.2 Chức năng và vai trò chủ yếu của NHTM 2
1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 4
1.2.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng 4
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng Ngân hàng 4
1.3 Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 6
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



1.3.1 Khái niệm rủi ro 6
1.3.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng 7
1.3.2.1 Rủi ro tín dụng 7
1.3.2.2 Rủi ro lãi suất 7
1.3.2.3 Rủi ro thanh toán 7
1.3.2.4 Rủi ro tỷ giá 7

1.3.2.5 Các rủi ro khác 8
1.4 Rủi ro tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng trong NHTM 9
1.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng 9
1.4.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng 10
1.4.2.1 Từ các nhân tố vó mô 10
1.4.2.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng 12
1.4.2.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng 13
1.4.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng 17
1.4.3.1 Đối với nền kinh tế 17
1.4.3.2 Đối với NHTM 18
1.4.4 Quản trò rủi ro tín dụng ở NHTM 20
1.4.4.1 Khái niệm quản trò rủi ro tín dụng 20
1.4.4.2 Nguyên lý của quản trò rủi ro tín dụng 20
1.4.4.3 Nội dung hoạt động quản trò rủi ro tín dụng 25
1.5 Kết luận 28
CH
CHCH
CHƯƠNG 2. Tổng quan về Ngân hàng
NG 2. Tổng quan về Ngân hàng NG 2. Tổng quan về Ngân hàng
NG 2. Tổng quan về Ngân hàng Ngoài quốc doanh VPBank
Ngoài quốc doanh VPBank Ngoài quốc doanh VPBank
Ngoài quốc doanh VPBank –
––


Chi nhánh
Chi nhánh Chi nhánh
Chi nhánh
Hồ Chí Minh
Hồ Chí MinhHồ Chí Minh

Hồ Chí Minh











29
2929
29


2.1 Tổng quan về VPBank 30
2.1.1 Lòch sử hình thành và phát triển 30
2.1.2 Vốn điều lệ 31
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ

GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



2.1.3 Mạng lưới hoạt động và nhân sự 32
2.2 Tổng quan về VPBank – Chi nhánh HCM 34
2.2.1 Quá trình hình thành 34
2.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý 35
2.2.3 Hệ thống các sản phẩm 39
CH
CHCH
CHƯƠNG 3. Thực trạng hoạt động quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vpbank
NG 3. Thực trạng hoạt động quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vpbank NG 3. Thực trạng hoạt động quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vpbank
NG 3. Thực trạng hoạt động quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vpbank

––


Chi nhánh Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hồ Chí MinhChi nhánh Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hồ Chí Minh










41
4141
41


3.1 Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng của VPBank – Chi
nhánh Hồ Chí Minh trong những năm gần đây 42


3.1.1 Tình hình chung của nền kinh tế 42
3.1.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng 43
3.1.2.1 Hoạt động kinh doanh 43
3.1.2.2 Hoạt động huy động vốn 44
3.1.2.3 Hoạt động tín dụng 49
3.1.2.4 Dự phòng rủi ro tín dụng và quản lý nợ quá hạn, nợ xấu 57
3.2 Quy trình tín dụng 61
3.3 Chính sách tín dụng của VPBank 67
3.4 Cơ cấu tổ chức, hoạt động của bộ phận tín dụng và quản lý tín dụng 68
3.5 Nhận xét chung 70
CH
CHCH
CHƯƠNG 4. Các biện pháp nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại
NG 4. Các biện pháp nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại NG 4. Các biện pháp nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại
NG 4. Các biện pháp nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại
Vpbank

Vpbank Vpbank
Vpbank –
––


Chi nhánh Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hồ Chí MinhChi nhánh Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hồ Chí Minh









74
7474
74
4.1 Nguyên tắc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng 75
4.2 Các giải pháp nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng 76
4.2.1 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng – Hạn chế rủi ro đạo đức 76
4.2.2 Hoàn thiện quy trình tín dụng 78
4.2.2.1 Hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng 78
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp




GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



4.2.2.2 Thắt chặt và thực hiện đúng quy trình tín dụng 79
4.2.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm đònh 80
4.2.2.4 Phân tán rủi ro tín dụng 81
4.2.2.4.1 Đa dạng hóa phương thức cho vay, sản phẩm cho vay 81
4.2.2.4.2 Đa dạng hóa khách hàng 81
4.2.2.4.3 Đa dạng hóa lónh vực đầu tư 81
4.2.2.4.4 Thực hiện đảm bảo tín dụng 81
4.2.3 Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi 82
4.2.4 Xây dựng cơ cấu tổ chức kiểm soát nội bộ có hiệu lực 83
4.2.5 Đầu tư hệ thống hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng 84
4.3 Các kiến nghò 85
KẾT LUẬN
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
KẾT LUẬN



TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



DANH SÁCH CÁC
DANH SÁCH CÁC DANH SÁCH CÁC
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
HÌNH VẼHÌNH VẼ
HÌNH VẼ









1. Hình vẽ 1.1: Các chức năng cơ bản của NHTM
2. Hình vẽ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của VPBank.
3. Hình vẽ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức – bộ máy hoạt động tại VPBank –
CNHCM
4. Hình vẽ 3.1: Quy trình tín dụng tại VPBank
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương




DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂUDANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU








1. Bảng 3.1: Lợi nhuận sau thuế
2. Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn từ khách hàng
3. Bảng 3.3 : Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng
4. Bảng 3.4: Tình hình huy động vốn theo thời gian tiền gửi
5. Bảng 3.5: Tổng dư nợ tín dụng
6. Bảng 3.6: Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng
7. Bảng 3.7: Tình hình cho vay theo thời hạn vay
8. Bảng 3.8: Tình hình sử dụng vốn để cho vay
9. Bảng 3.9: Tình hình nợ quá hạn
10. Bảng 3.10: Dự phòng rủi ro tín dụng tại VPBank - CNHCM
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp




GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒDANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ








1. Biểu đồ 3.1: Lợi nhuận sau thuế từ 2007-2009
2. Biểu đồ 3.2: Huy động vốn từ khách hàng từ 2007-2009
3. Biểu đồ 3.3: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng từ 2007 – 2009
4. Biểu đồ 3.4: Huy động vốn theo thời gian tiền gửi từ 2007-2009
5. Biểu đồ 3.5: Tổng dư nợ tín dụng của VPBank từ 2007 – 2009
6. Biểu đồ 3.6: Cho vay theo đối tượng khách hàng từ 2007-2009
7. Biểu đồ 3.7: Cho vay theo thời hạn vay từ 2007-2009
8. Biểu đồ 3.8: Tình hình sử dụng vốn để cho vay từ 2007-2009

9. Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ huy động vốn/cho vay từ 2007-2009
10. Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn từ 2007-2009
11. Biểu đồ 3.11: Dự phòng rủi ro tín dụng từ 2008 – 2009


Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮTCÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT





STT
STTSTT
STT



Ký hiệu viết tắt
Ký hiệu viết tắtKý hiệu viết tắt
Ký hiệu viết tắt

Diễn giải
Diễn giảiDiễn giải
Diễn giải


1 NHTM Ngân hàng thương mại
2 NHNN Ngân hàng Nhà nước
3 VPBank – CNHCM
Ngân hàng thương mại cổ phần các Doanh
nghiệp Ngoài Quốc doanh Việt Nam – Chi
nhánh Hồ Chí Minh
4 CIC
Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng
Nhà Nước
5 Nhân viên A/O Nhân viên Tín Dụng
6 TĐTS Thẩm đònh Tài sản
7 TSBĐ Tài sản bảo đảm
8 BĐS Bất động sản
9 BCTC Báo cáo tài chính

10 BTD Ban tín dụng

Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦULỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU


1.
1.1.
1. Lý do chọn đề tài
Lý do chọn đề tàiLý do chọn đề tài

Lý do chọn đề tài


Ngày nay, hoạt động ngân hàng đang không ngừng phát triển. Sự phát triển
đó có thể được nhận thấy trên tất cả các phương tiện, từ sự ra đời của các sản
phẩm dòch vụ mới, tới sự ảnh hưởng từ hoạt động của ngân hàng đến nền kinh
tế…Tất cả những chuyển biến đó đánh dấu cho một thời đại mới của kinh tế –
thời đại lên ngôi của các Ngân hàng. Hòa theo xu hướng đó, trong những năm
qua hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đổi mới một cách căn bản về mô hình tổ
chức, cơ chế điều hành và nghiệp vụ…Đồng thời đã đạt được những thành tựu to
lớn, đóng góp tích cực trong công cuộc đổi mới và phát triển nền kinh tế.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì hệ thống Ngân hàng Việt
Nam cũng bộc lộ những yếu kém trong điều hành và hoạt động nghiệp vụ.
Những yếu kém đó là khó tránh khỏi khi các lý thuyết cũng như kinh nghiệm về
quản lý các Ngân hàng thương mại trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thò
trường nước ta chưa được nghiên cứu đầy đủ cũng như kinh nghiệm còn non trẻ
của nền kinh tế nước ta so với thế giới. Chính vì vậy, trong bối cảnh hội nhập
hiện nay, khi các Ngân hàng thương mại đang từng bước bước vào vòng xoáy của
chuyển động hội nhập và toàn cầu hóa thì các Ngân hàng thương mại cần phải có
các kế hoạch chặt chẽ riêng cho mình để giảm thiểu những yếu kém, ngăn chặn
những rủi ro hoạt động, nâng cao cạnh tranh, đồng thời khẳng đònh vò thế của
mình trên trường quốc tế. Trong đó, quản trò rủi ro tín dụng là một vấn đề nổi
cộm, cần được quan tâm chú trọng nhiều hơn hết vì hoạt động tín dụng hàm chứa
rất nhiều rủi ro, có thể gây ra tổn thất lớn cho Ngân hàng về tài chính và uy tín.
Trong tình hình hiện nay khi nhu cầu tín dụng của xã hội gia tăng cùng sự
phát triển vượt bậc của nền kinh tế, tạo một thò trường kinh doanh “màu mỡ” cho
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp

tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



các Ngân hàng thương mại, thì đồng thời cũng dẫn đến những nguy cơ rủi ro rất
cao buộc các Ngân hàng phải quan tâm nhiều hơn nữa để tránh những tổn thất
hoạt động nặng nề. Sự hội nhập thế giới đã làm gia tăng sự cạnh tranh vốn đã
“nóng” trong nước càng trở nên gay gắt khi các Ngân hàng thương mại vừa phải
tranh giành thò phần với các đối thủ trong nước, vừa phải cạnh tranh với các đối
thủ rất mạnh của nước ngoài vốn có tiềm lực tài chính, thương hiệu mạnh, kinh
nghiệm quản lý và kinh doanh trội hơn hẳn, khiến các Ngân hàng thương mại
trong nước phải chạy đua nước rút hơn nữa trong cuộc cạnh tranh với quá nhiều
đối thủ. Chính điều này sẽ dễ kéo theo những rủi ro không lường trước được trong
hoạt động kinh doanh tín dụng của các Ngân hàng thương mại, khi vô tình đẩy
các Ngân hàng vào việc hạ bớt chuẩn về yêu cầu an toàn đối với khách hàng của
mình nhằm duy trì thò phần, làm tăng mức độ rủi ro cho Ngân hàng.
Vì vậy, quản trò rủi ro tín dụng càng phải được chú trọng hơn nữa, phải được
điều chỉnh, hoàn thiện nhằm xây dựng một hệ thống quản trò rủi ro tín dụng tối
ưu, ngăn ngừa tối đa những rủi ro có thể xảy đến, đồng thời khai thác tiềm năng

lợi nhuận từ cơ hội hội nhập quốc tế. Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng
của quản trò rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng, và quá trình thực tập
tại VPBank – chi nhánh Hồ Chí Minh, tiếp cận và học hỏi được nhiều từ thực tế,
sinh viên đã chọn đề tài: “Nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Ngoài Quốc Doanh VPBank – Chi nhánh Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên
cứu của mình. Qua đó hy vọng những kiến thức của mình từ quá trình học tập,
nghiên cứu và theo dõi từ thực tế hoạt động của Ngân hàng sẽ có ích khi đưa ra
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
trong quá trình hội nhập quốc tế.
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



2.
2.2.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu đề tàiMục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu đề tài


Thông qua quá trình thực tập tại Ngân hàng Ngoài Quốc Doanh VPBank –
Chi nhánh Hồ Chí Minh, sinh viên đã được tiếp cận thực tế với các hoạt động,
các nghiệp vụ của Ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng. Qua đó, sinh viên
đã có được một cái nhìn sâu rộng hơn về các chính sách tín dụng, quy trình tín
dụng, bộ máy quản lý tín dụng…và hiểu sâu hơn những lý thuyết đã được học ở
trường. Vì vậy, với đề tài: “Nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Ngoài Quốc Doanh VPBank – Chi nhánh Hồ Chí Minh”, sinh viên muốn thể
hiện những kiến thức lý thuyết mà mình đã học và tiếp thu về vấn đề quản trò rủi
ro tín dụng. Bài chuyên đề nhằm mục đích tập trung vào các nội dung:
- Nghiên cứu một cách khoa học những lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín
dụng và hệ thống quản trò rủi ro tín dụng Ngân hàng, tầm quan trọng và sự
cần thiết xây dựng một hệ thống quản trò rủi ro tín dụng an toàn, hiệu quả,
phù hợp với tình hình hiện tại và các biến động của tương lai.
- Tìm hiểu thực trạng về mức độ, phương pháp quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Ngoài quốc doanh VPBank chi nhánh TP.Hồ Chí Minh; những
thành tựu đạt được và những hạn chế, khó khăn còn vướng mắc.
- Đưa ra các đề xuất, giải pháp để khắc phục mặt hạn chế, khó khăn của hệ
thống quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, nhằm nâng cao tính hiệu quả,
an toàn.
3.
3.3.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu



Trong quá trình thực hiện chuyên đề có sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp so sánh phân tích và phương pháp thống kê để xác đònh được
bản chất của vấn đề cần được nghiên cứu, để từ đó có thể đưa ra các biện pháp,
đề xuất điều chỉnh và hoàn thiện.



Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệp tốt nghiệp
tốt nghiệp



GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ
GVHD : Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương



4.
4.4.
4. Kết cấu nội dung nghi

Kết cấu nội dung nghiKết cấu nội dung nghi
Kết cấu nội dung nghiên cứu
ên cứuên cứu
ên cứu


Kết cấu của đề tài gồm có 4 chương:
- Chương 1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
- Chương 2. Tổng quan về Ngân hàng Ngoài quốc doanh VPBank – Chi
nhánh Hồ Chí Minh
- Chương 3. Thực trạng hoạt động quản trò rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Vpbank – Chi nhánh Hồ Chí Minh
- Chương 4. Các biện pháp nâng cao khả năng quản trò rủi ro tín dụng tại
Vpbank – Chi nhánh Hồ Chí Minh
5.
5.5.
5. Ý nghóa của đề t
Ý nghóa của đề tÝ nghóa của đề t
Ý nghóa của đề tài
àiài
ài


Quản trò rủi ro tín dụng luôn là một khâu cần được chú trọng nhiều nhất
trong quá trình quản trò hoạt động của NHTM. Chuyên đề dựa trên lý thuyết xây
dựng hệ thống quản trò rủi ro tín dụng và thực trạng của hệ thống quản trò rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng VPBank, từ đó đi sâu vào phân tích những vấn đề còn tồn
tại, hạn chế. Dựa trên những phân tích đó, cộng với các nghiên cứu, lý luận của
nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia Ngân hàng cùng với các kiến thức của bản

thân qua quá trình học tập từ các thầy cô giáo ở trường Đại học Mở TP.Hồ Chí
Minh và thực tập tại Ngân hàng VPBank, tiếp thu được nhiều kinh nghiệm từ các
anh chò cán bộ Tín dụng để có thể đưa ra các ý kiến, đề xuất xác đáng, phù hợp
với thực tế, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc chuẩn mực kinh doanh cũng như
chuẩn mực của xã hội. Qua việc nghiên cứu về hệ thống quản trò rủi ro tín dụng
của NHTM, sinh viên mong muốn những suy nghó, đề xuất và những gì mình học
hỏi được sẽ giúp ích cho quá trình nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn của tổ
chức mà mình thực tập và xa hơn nữa là từ đó có thể mở rộng nghiên cứu nhằm
xây dựng một hệ thống quản trò rủi ro tín dụng tối ưu cho các NHTM Việt Nam.
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD


: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
1


























































CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀNHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ


RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RORỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO


TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTMTRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM




Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương


Page
PagePage
Page
2
1.1
1.11.1
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại (NHTM)
Tổng quan về Ngân hàng thương mại (NHTM)Tổng quan về Ngân hàng thương mại (NHTM)
Tổng quan về Ngân hàng thương mại (NHTM)


1.1.1
1.1.11.1.1
1.1.1

Khái niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM)
Khái niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM)Khái niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM)
Khái niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM)


Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những tổ chức tài chính quan
trọng nhất của nền kinh tế, là loại ngân hàng giao dòch trực tiếp với các công ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi
sử dụng số vốn đó cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dòch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
Nói một cách khác, NHTM là một đònh chế tài chính trung gian quan trọng,
một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trong lónh vực tiền tệ, tín dụng –
một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu của nền kinh tế, có tư cách như
thủ quỹ của xã hội. Nhờ hệ thống đònh chế tài chính trung gian này mà các nguồn
tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời

sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế khác để phát triển
kinh tế xã hội.



1.1.2
1.1.21.1.2
1.1.2

Chức năng và vai trò ch
Chức năng và vai trò chChức năng và vai trò ch
Chức năng và vai trò ch



y
yy
y
ế
u c
u cu c
u c

a NHTM
a NHTMa NHTM
a NHTM


Trong tiến trình phát triển, các NHTM càng ngày càng hoàn thiện mình
cùng với những nỗ lực phát triển mạng lưới, hệ thống, sản phẩm…Lần lượt các

sản phẩm dòch vụ mới ra đời, đáp ứng được những nhu cầu khác nhau của khách
hàng đã chứng minh được chức năng và vai trò quan trọng của NHTM hiện nay.
Trái với cách nghó của nhiều người rằng Ngân hàng chỉ đóng một vai trò và
chức năng nhỏ trong nền kinh tế là nhận tiền gửi và cho vay, các NHTM ngày
nay đã chứng minh được rằng thực tế Ngân hàng đã thực hiện được nhiều chức
năng mới để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Các NHTM ngày nay có những vai trò và chức năng cơ bản sau:
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ

: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
3
- Vai trò trung gian: Chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình,
thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần
khác để đầu tư vào nhà cửa, thiết bò và các tài sản khác.
- Vai trò thanh toán: Thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hóa và dòch vụ (bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp
mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền giấy…)
- Vai trò người bảo lãnh: Cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng
mất khả năng thanh toán (như phát hành thư tín dụng)
- Vai trò đại lý: Thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát
hành hoặc chuộc lại chứng khoán (thường được thực hiện tại phòng ủy
thác)
- Vai trò thực hiện chính sách: Thực hiện chính sách kinh tế của chính phủ,
góp phần điều tiết sự tăng trưởng của kinh tế và theo đuổi mục tiêu xã hội.
Hình vẽ 1.1: Các chức năng cơ bản của NHTM













Chức năng
ủy thác
Chức năng

tiết kiệm
Ngân hàng hiện đại
Ngân hàng hiện đạiNgân hàng hiện đại
Ngân hàng hiện đại



Chức năng quản lý
tiền mặt
Chức năng
môi giới
Chức năng
bảo hiểm
Chức năng ngân hàng
đầu tư và bảo lãnh
Chức năng
thanh toán
Chức năng lập
kế hoạch đầu tư

Chức năng
tín dụng
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương

SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
4
1.2
1.21.2
1.2 Ho
HoHo
Hoạt
t t
t động tín dụng của
động tín dụng củộng tín dụng của
động tín dụng của

NHTM
NHTMNHTM
NHTM


1.2.1
1.2.11.2.1
1.2.1

Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng
Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàngKhái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng
Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng



Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho các chủ thể khác trong nền kinh tế trong một thời gian xác đònh với một
khoản chi phí nhất đònh. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng
chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có tính thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí.
Đònh nghóa một cách đầy đủ thì tín dụng Ngân hàng còn bao gồm các khoản
bảo lãnh của Ngân hàng cho các cam kết của khách hàng với bên thứ ba.



1.2.2
1.2.21.2.2
1.2.2

Đặc điểm của hoạt động tín dụng Ngân hàng
Đặc điểm của hoạt động tín dụng Ngân hàngĐặc điểm của hoạt động tín dụng Ngân hàng
Đặc điểm của hoạt động tín dụng Ngân hàng


Trong hoạt động này, Ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay (nhận tiền
gửi của các chủ thể khác trong nền kinh tế hoặc phát hành các chứng chỉ tiền gửi:
kỳ phiếu, trái phiếu Ngân hàng để huy động vốn), vừa đóng vai trò người cho vay
(cấp tín dụng cho các chủ thể khác trong nền kinh tế bằng việc thiết lập các hợp
đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…). Chính vì vai trò đặc biệt của Ngân hàng trong
hoạt động tín dụng nên tín dụng Ngân hàng có những đặc điểm rất riêng biệt so
với các loại tín dụng khác.
Tín dụng ngân hàng là loại tín dụng chủ yếu và phổ biến nhất trong nền

kinh tế thò trường. Từ nhứng đặc điểm sau của tín dụng ngân hàng có thể thấy
được tầm quan trọng của nó trong nền kinh tế quốc dân:

Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương

SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
5
 Các đặc điểm của tín dụng Ngân hàng bao gồm:
- Chủ thể tham gia: Một bên là Ngân hàng, một bên là các chủ thể khác
trong nền kinh tế như các công ty, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia
đình, cá nhân…




- Đối tượng: Chủ yếu là tiền tệ, có khi là tài sản.
- Thời hạn: Rất linh hoạt, bao gồm ngắn hạn, trung và dài hạn tùy theo nhu
cầu của khách hàng, mục đích sử dụng hoặc nhận đònh của Ngân hàng
- Công cụ: Linh hoạt với đa dạng các sản phẩm (kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hàng, các hợp đồng tín dụng…).
Do đây là nguồn vốn huy động của xã hội với khối lượng và thời hạn khác
nhau, vì vậy nó có thể thỏa mãn các nhu cầu vốn đa dạng về khối lượng cũng như
thời hạn và mục đích sử dụng. Nó không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự
trữ vật tư hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ,
mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn và đáp ứng một
phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.

.
- Tính chất: Là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó Ngân
hàng là trung gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần

vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc cung cấp vốn cho nhu cầu kinh doanh của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ vì những doanh nghiệp này chưa có đủ điều kiện để tham gia vào
thò trường vốn trực tiếp.
- Mục đích: Tín dụng Ngân hàng nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc
tiêu dùng của các doanh nghiệp, cá nhân…qua đó Ngân hàng sẽ thu được
lợi nhuận qua các khoản phí – lãi suất cho vay thu được từ khách hàng.

Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD


: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
6
1.3
1.31.3
1.3 Rủi ro trong hoạt động
Rủi ro trong hoạt động Rủi ro trong hoạt động
Rủi ro trong hoạt động của
của của
của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mạiNgân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại


1.3.1
1.3.11.3.1
1.3.1

Khái niệm rủi ro
Khái niệm rủi roKhái niệm rủi ro
Khái niệm rủi ro



Chúng ta có rất nhiều đònh nghóa về danh từ “rủi ro”, mỗi đònh nghóa đứng
dưới nhiều góc độ và cách nhìn khác nhau. Ta có thể ghi nhận một vài đònh nghóa
về “rủi ro” như sau:
- Theo Frank Knight : “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”
- Theo Irving Preffer : “Rủi ro là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo
lường được bằng xác suất”
- Theo Allan Willett : “Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất
hiện một biến cố không mong đợi”
- Nhiều tác giả cho rằng : “Rủi ro là một sự không chắc chắn xảy ra hoặc
ngày giờ xảy ra không chắc chắn”
Mặc dù có rất nhiều đònh nghóa về “rủi ro” nhưng nhìn chung thì tất cả các
đònh nghóa đó đều đề cập đến hai vấn đề sau:
- Sự không chắc chắn, yếu tố bất trắc.
- Một khả năng xấu : một biến cố không mong đợi, gây ra tổn thất.
Tóm lại, rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy
nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro, chỉ có những tình trạng
không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra thì mới được xem là
rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước
đoán được xác suất xảy ra được xem như là sự bất trắc chứ không phải rủi ro.
Hiểu được khái niệm về rủi ro giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong việc xác
đònh và hiểu được bản chất của các vấn đề ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tín
dụng của một Ngân hàng. Từ đó, ta có thể đưa ra những biện pháp hoặc đề xuất
nhằm ngăn chặn các tổn thất cho Ngân hàng trong hoạt động tín dụng.

Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp

tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
7

1.3.2
1.3.21.3.2
1.3.2

Phân loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng
Phân loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàngPhân loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng
Phân loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng


1.3.2.1
1.3.2.11.3.2.1
1.3.2.1



Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụngRủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng


Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM
rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp Ngân hàng không thu được đầy đủ cả
gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay
không đúng hạn. Nếu tất cả các khoản vay của Ngân hàng đều được thanh toán
đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi thì Ngân hàng không bò rủi ro tín dụng. Ngược
lại, nếu người vay tiền không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ thì rủi ro
tín dụng nảy sinh.
1.3.2.2
1.3.2.21.3.2.2

1.3.2.2



Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suấtRủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất


Lãi suất là giá cả của sản phẩm Ngân hàng, nên có tác động trực tiếp đến
giá trò tài sản Có và tài sản Nợ của Ngân hàng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đều
có thể tác động đến việc tăng, giảm thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân
hàng. Nếu thu nhập từ lãi không lớn hơn chi phí về lãi thì Ngân hàng sẽ gặp rủi
ro về lãi suất. Rủi ro lãi suất là rủi ro do biến động của lãi suất gây nên.
1.3.2.3
1.3.2.31.3.2.3
1.3.2.3



Rủi ro thanh toán
Rủi ro thanh toánRủi ro thanh toán
Rủi ro thanh toán


Rủi ro thanh toán là rủi ro nguy hiểm nhất của Ngân hàng, có liên quan đến
sự sống còn của Ngân hàng. Một ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo
được khả năng thanh toán, tức là phải đáp ứng được các nhu cầu thanh toán trong
hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh toán đột xuất. Nếu không đáp ứng được
các nhu cầu thanh toán đó Ngân hàng có thể bò mất khả năng thanh toán và có

nguy cơ phá sản.
1.3.2.4
1.3.2.41.3.2.4
1.3.2.4

Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giáRủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá


Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá gây ra. Những rủi
ro này có thể phát sinh trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến ngoại
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp














GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
8
tệ của Ngân hàng như: cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ, mua bán, đầu tư
chứng khoán bằng ngoại tệ…Đó chính là kết quả của việc Ngân hàng thực hiện
các giao dòch ngoại tệ phục vụ cho khách hàng và cho chính bản thân mình, hoặc
ngân hàng huy động vốn bằng ngoại tệ và đầu tư vào các tài sản Có bằng ngoại
tệ.
1.3.2.5
1.3.2.51.3.2.5
1.3.2.5

Các rủi ro khác
Các rủi ro khácCác rủi ro khác
Các rủi ro khác



Ngoài những rủi ro cơ bản trên thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng còn
phải chòu những rủi ro khác như:
- Rủi ro môi trường – rủi ro do môi trường hoạt động của Ngân hàng gây
nên như sự biến động của thiên nhiên, kinh tế khủng hoảng, suy thoái, thay
đổi chính sách pháp luật của Nhà nước…Đây là những rủi ro mà Ngân
hàng khó kiểm soát được, chúng có thể làm suy yếu khả năng chòu đựng
rủi ro của Ngân hàng hoặc gây ra những thiệt hại về tài chính.
- Rủi ro về công nghệ – rủi ro này thường xảy ra trong các trường hợp như
Ngân hàng đã đầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử
dụng lại không cao, không tiết kiệm chi phí cho Ngân hàng theo như mong
muốn. Hoặc hệ thống công nghệ của Ngân hàng trục trặc làm ảnh hưởng
đến việc điều hành hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
- Các rủi ro khác như rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý…
Qua việc tìm hiểu những rủi ro trên, ta nhận thấy rằng trong hoạt động
thường ngày của một Ngân hàng có rất nhiều rủi ro có thể xảy ra, gây ra những
thiệt hại không nhỏ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Ngân hàng.
Chính vì vậy việc xây dựng một hệ thống quản lý để phòng chống những rủi ro
này là cực kỳ quan trọng khi mà các Ngân hàng đang tìm cách mở rộng thò phần
một cách nhanh chóng nhằm đạt được vò thế cao trong cuộc cạnh tranh gay gắt ở
thò trường.
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp














GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
9
1.4
1.41.4
1.4 Rủi ro tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng trong NHTM
Rủi ro tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng trong NHTMRủi ro tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng trong NHTM
Rủi ro tín dụng và quản trò rủi ro tín dụng trong NHTM
1.4.1

1.4.11.4.1
1.4.1

Khái niệm về rủi
Khái niệm về rủiKhái niệm về rủi
Khái niệm về rủi

ro tín dụng
ro tín dụngro tín dụng
ro tín dụng


Rủi ro tín dụng ngân hàng được đònh nghóa như những tổn thất tiềm năng có
thể xảy ra do khách hàng của Ngân hàng không có khả năng hoặc không có đủ
năng lực thực hiện các nghóa vụ của họ, bao gồm nghóa vụ trả nợ cho Ngân hàng,
cam kết với bên thứ ba mà Ngân hàng đã đứng ra bảo lãnh cho các cam kết này,
các nghóa vụ này đã được ký kết giữa khách hàng và Ngân hàng thông qua hợp
đồng tín dụng.
Rủi ro này phát sinh từ việc Ngân hàng quyết đònh cấp tín dụng cho các
khách hàng có chất lượng tồi hoặc không nhận biết được các dấu hiệu xấu của
khách hàng sau khi đã thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng. Đây là rủi ro có
khả năng xảy ra rất lớn trong quá trình các Ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín
dụng cho thò trường. Đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam khi mà hệ thống thông tin
chính thức, đáng tin cậy của các doanh nghiệp là không đầy đủ, vì vậy dễ dẫn tới
các khoản cấp tín dụng không được quyết đònh chính xác. Ngoài ra, các ngành
nghề kinh tế Việt nam đang trong quá trình phát triển dưới mức cạnh tranh cao
giữa rất nhiều các chủ thể kinh doanh đang hoạt động kinh doanh mang nặng tư
tưởng kinh nghiệm, sử dụng các phương pháp quản lý kinh doanh không bài bản
theo kiểu gia đình. Chính vì cách kinh doanh như vậy, mức độ tuân thủ các cam
kết của các khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng của Ngân hàng tại Việt Nam

là không cao, có xu hướng tùy tiện sử dụng vốn vay của Ngân hàng để kỳ vọng
mang lại lợi nhuận cao nhất cho mình mà không cân nhắc đầy đủ mức độ rủi ro
trong từng giao dòch và không sử dụng tư vấn của bên cấp tín dụng là Ngân hàng.
Hiện tượng này luôn đặt “rủi ro đạo đức” trong các khoản cấp tín dụng của
NHTM Việt nam trong tình trạng báo động cao nhất.
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ


SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
10
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng
không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang
tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ ngoại thương,
cho thuê tài chính…Mức độ rủi ro tín dụng đươc đánh giá qua chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ
quá hạn/Tổng dư nợ, Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ quá hạn. Các chỉ tiêu này có
kết quả càng nhỏ thể hiện chất lượng tín dụng của Ngân hàng cao và rủi ro tín
dụng của Ngân hàng thấp.



1.4.2
1.4.21.4.2
1.4.2

Nguyên nhân của rủ
Nguyên nhân của rủNguyên nhân của rủ
Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
i ro tín dụngi ro tín dụng
i ro tín dụng



1.4.2.1
1.4.2.11.4.2.1
1.4.2.1



Từ các nhân tố vó mô
Từ các nhân tố vó môTừ các nhân tố vó mô
Từ các nhân tố vó mô




Rủi ro tín dụng xảy ra do những nguyên nhân xuất phát từ môi trường kinh
tế không ổn đònh, điển hình như:
-
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thò trường thế giới
:
Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp
và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và
nguyên liệu), dầu thô, may gia công…vốn nhạy cảm với rủi ro thời tiết và
giá cả thế giới, nên dễ bò tổn thương khi thò trường thế giới biến động xấu,
làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
-
Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế
: Quá
trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các
doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của Ngân hàng phải đối
mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thò trường.

Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các NHTM trong nước và quốc tế
trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các Ngân hàng trong
nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng
Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD
GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương

SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
11
lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bò các Ngân
hàng nước ngoài thu hút.
-
Sự tấn công của hàng nhập lậu
: Với hàng trăm km biên giới trên bộ và
trên biển cùng đòa hình đòa lý phức tạp và tình hình đời sống nghèo khó
của dân cư vùng biên giới, cuộc chiến đấu với hàng lậu đã kéo dài dai
dẳng từ rất nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu vẫn tràn lan tại các
thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân
hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện
máy, gạch men, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm…là những ví dụ tiêu biểu cho
tình hình hàng lậu ở nước ta.
-
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hưởng thừa về đầu tư trong một số ngành
: Nền kinh tế thò trường tất yếu sẽ
dẫn đến cạnh tranh, chính nguyên nhân này sẽ khiến các nhà kinh doanh
luôn tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư vào và sẽ rời bỏ những
ngành không đem lại lợi nhuận như mong đợi cho họ và do đó có sự
chuyển dòch vốn từ ngành này qua ngành khác và đây cũng là một hiện
tượng khách quan. Tuy nhiên ở nước ta thời gian qua, hiện tượng này đã
phát triển một cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm với sự quy hoạch hợp
lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hóa lao động, dẫn đến sự bất

lực trong vai trò quản lý của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vó
mô của Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá nhiều vốn đầu tư vào
một số ngành, xảy ra khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia. Đây
cũng là một nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của các doanh nghiệp và
nền kinh tế.





Khóa luận
Khóa luận Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp
tốt nghiệptốt nghiệp
tốt nghiệp













GVHD
GVHDGVHD

GVHD

: Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ : Th.S Trần Thanh Vũ
: Th.S Trần Thanh Vũ

SVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài PhươngSVTH: Hoàng Hoài Phương
SVTH: Hoàng Hoài Phương

Page
PagePage
Page
12
1.4.2.2
1.4.2.21.4.2.2
1.4.2.2

Nguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân từ phía khách hàngNguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân từ phía khách hàng


Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp:
Hiện tượng tương đối phổ biến là việc sử dụng vốn vay sai mục đích. Sau
khi nhận được vốn vay, các doanh nghiệp thường có động cơ đầu tư vào các dự
án rủi ro có mức sinh lời cao, làm giảm khả năng hoàn trả nợ cho Ngân hàng.
Những nguyên nhân góp phần làm tăng động cơ này là do vấn đề xử lý tranh
chấp ở nước ta chưa thật sự đạt hiệu quả, các biện pháp chế tài chưa đủ mạnh
cũng như khả năng kiểm soát sử dụng vốn vay chưa tốt ở Ngân hàng. Bên cạnh

đó, cũng có những nguyên nhân xuất phát từ nội lực bản thân doanh nghiệp như
sự kém hiệu quả trong quản lý, điều hành, hạn chế trong năng lực chuyên môn
của đội ngũ nhân viên; hay do quy trình công nghệ sản xuất còn lạc hậu nên
không tạo ra được những sản phẩm mang tính cạnh tranh.
Ngoài ra, tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém thiếu minh bạch cũng là
nguyên nhân gây ra rủi ro cho Ngân hàng. Vì vậy khi cán bộ Ngân hàng lập các
phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên những số liệu mà doanh nghiệp đã
cung cấp thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao
Ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để
phòng chống rủi ro tín dụng.

Đối với khách hàng vay là cá nhân:
Nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do hoạt động kinh doanh không gặp thuận
lợi, khả năng quản lý tài chính yếu kém, nguồn hoàn trả từ thu nhập cơ bản bò suy
giảm do mất việc hay chuyển sang công việc kém hơn, hay do những nguyên
nhân bất thường khác. Ngoài ra còn phải kể đến do sự suy giảm đạo đức của
khách hàng, để đạt được mục tiêu vay vốn của mình mà không ít khách hàng đã
giả tạo hồ sơ, hợp đồng mua bán vòng vo nhằm vay được vốn từ Ngân hàng.

×