Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN TẬP ĐỀ THAM KHẢO, ĐÁP ÁN KHẢO SÁT HỌC KÌ II LỚP 2 NĂM HỌC 20142015 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG VÀ THEO THÔNG TƯ 302014.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.56 KB, 35 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TUYỂN TẬP ĐỀ THAM KHẢO,
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT HỌC KÌ II LỚP 2
NĂM HỌC 2014-2015
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
VÀ THEO THÔNG TƯ 30-2014.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh.
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.


- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
/> />và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu. Việc
nâng cao cất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh là nhiệm vụ của
các trường phổ thông. Để có chất lượng giáo dục toàn diện thì việc
nâng cao chất lượng đại trà là vô cùng quan trọng. Đối với cấp tiểu
học, nội dung học tập là chất lượng bốn môn Toán và Tiếng Việt,
Khoa học, Lịch sử Địa lí. Chính vì thế ngay từ đầu năm học, Các tổ
chuyên môn kết hợp với Ban Giám hiệu các nhà trường lập kế hoạch
dạy học. Đi đôi với việc dạy học thì một việc không thể thiếu là khảo
sát chất lượng học sinh định kì theo thông tư 32BGD để từ đó giáo
viên dạy thấy rõ được sự tiến bộ của học sinh và những kiến thức còn
chưa tốt của mỗi học sinh, mỗi lớp. Giáo viên dạy sẽ có kế hoạch
điều chỉnh cách dạy, tiếp tục bồi dưỡng, giúp đỡ kịp thời cho mỗi
học sinh.v.v Để có tài liệu ôn luyện, khảo sát chất lượng học sinh
học sinh lớp 5 kịp thời và sát với chương trình học, tôi đã sưu tầm
biên soạn các đề khảo sát giúp giáo viên có tài liệu ôn luyện.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn
đọc tham khảo và phát triển. Mong nhận được ý kiến quý báu của
thầy cô giáo, các em học sinh và các bạn Chân thành cảm ơn
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TUYỂN TẬP ĐỀ THAM KHẢO,
ĐÁP ÁN KHẢO SÁT HỌC KÌ II LỚP 2
NĂM HỌC 2014-2015
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
VÀ THEO THÔNG TƯ 30-2014.
Chân trọng cảm ơn!
/> />MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TUYỂN TẬP ĐỀ THAM KHẢO,

ĐÁP ÁN KHẢO SÁT HỌC KÌ II LỚP 2
NĂM HỌC 2014-2015
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
VÀ THEO THÔNG TƯ 30-2014.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
Năm học: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt
Ma trận đề kiểm tra
Mạch
kiến thức,
kĩ năng
Số câu và
số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN
KQ
T
L
HT
khác
T
N
K
Q
T
L
H
T
kh
ác

TN
KQ
T
L
H
T
kh
ác
TN
KQ
T
L
H
T
kh
ác
1. Kiến

thức
tiếng
Số câu 2 2 4
Số điểm
1,0
1,
0
2,0
2.
Đọ
c
a)

Đọ
Số câu 1 1
Số điểm
1,5
1,
5
b)
Đọ
c
Số câu 1 1 1 2 1
Số điểm
0,5
0,
5
0,
5
1,0
0,
5
3.
Vi
ết
a)
Chí
nh
Số câu 1 1
Số điểm
2,0
2,
0

b)
Đo
ạn,
Số câu 1 1
Số điểm
2,
0
2,
0
/> />4.
Ng
he
-
nói

Số câu 1 1
Số điểm
1,
0
1,
0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu 3 2 3 2 1 6 3 2
Số điểm
1,5 3,5
1,
5
1,
5

2,
0
3,0
3,
5
3,
5
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………
Họ và tên
Lớp 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
Năm học 2014 - 2015
ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………
…… ……
……………………………………………………
……………
Chữ kí của phụ
huynh HS
A. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Đọc thầm bài: “Người làm đồ chơi” (Trang 133 – 134 / TV2/tập 2). Khoanh
tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây; riêng câu số 3 ghi
cụ thể ý trả lời:
Câu 1.Bác Nhân làm nghề gì ?
A. Bán hàng rong trên hè phố.
B. Bán hàng rong ở cửa hàng tạp hóa.

C. Nặn đồ chơi bằng bột màu.
Câu 2. Vì sao bác Nhân quyết định về quê?
A. Vì bác Nhân nhớ quê.
B. Vì thấy xuất hiện nhiều đồ chơi bằng bột màu đẹp hơn.
C. Vì những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng của bác bị ế.
/> />Câu 3. Bạn nhỏ trong bài đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối
cùng?
Trả lời:
………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………
…………
Câu 4. Từ trái nghĩa với từ “ cuối cùng” là từ?
A. Đầu tiên B. Xuất hiện C. Bắt đầu
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột
màu” trả lời cho câu hỏi nào ?
A. Làm gì ? B. Là gì ? C. Như thế nào?
Câu 6. Câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu” được viết theo mẫu ?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 7. Dòng nào dưới đây đặt dấu phẩy thích hợp?
A. Hôm ấy cậu đến sớm, để lau bảng quét lớp.
B. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng quét lớp.
C. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng, quét lớp.
/> /> B. (1,5 đ) ĐỌC THÀNH TIẾNG :
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ ( khoảng 50 tiếng/phút ) trong các
bài tập đọc sau
1. Bài: “Kho báu” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 83 )
2. Bài: “Những quả đào” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 91 )
3. Bài: “Ai ngoan sẽ được thưởng” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 100 )
4. Bài: “Chiếc rễ đa tròn” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 107 )

5. Bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 111 )
6. Bài: “Bóp nát quả cam” ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124 )
C.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Nghe- viết: Bóp nát quả cam (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 2- trang 127 )
C.II.Viết đoạn, bài ( 2,0 đ) (khoảng 35 phút)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) kể về Ảnh Bác Hồ.
Gợi ý:
a) Ảnh Bác được treo ở đâu?
b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt, …) ?
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
D.Kiểm tra nói ( 1,0 đ)
Nói lời đáp của em trong trường hợp sau:
Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ em đi vắng, chỉ có em ở nhà.

-
/> />TRƯỜNG TIỂU HỌC …………
Họ và
tên:
Lớp 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
MÔN: TIẾNG VIỆT
Năm học 2014 - 2015
ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………
……… ……
…………………………………………………
………………
Chữ kí của phụ

huynh HS
C.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Nghe- viết: Bóp nát quả cam (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 2- trang 127 )
C.II.Viết đoạn, bài ( 2,0 đ) (khoảng 35 phút)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) kể về Ảnh Bác Hồ.
D.Kiểm tra nói ( 1,0 đ)
Nói lời đáp của em trong trường hợp sau:
Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ em đi vắng, chỉ có em ở nhà.
/> />HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT ( 3,5đ),
Cụ thể
Câu 1.Bác Nhân làm nghề gì ? (0.5đ)
C. Nặn đồ chơi bằng bột màu.
Câu 2. Vì sao bác Nhân quyết định về quê? (0.5đ)
C. Vì những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng của bác bị ế.
Câu 3.Bạn nhỏ trong bài đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối
cùng? (0.5đ)
Trả lời: Đập con lợn đất, lấy tiền …., nhờ các bạn mua đồ chơi của bác
Câu 4. Từ trái nghĩa với từ “ cuối cùng” là từ? (0.5đ)
A. Đầu tiên
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột
màu” trả lời cho câu hỏi nào ? (0.5đ)
B. Là gì ?.
Câu 6. Câu “Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu” được viết theo mẫu ?
(0.5đ) C. Ai là gì?
Câu 7. Dòng nào dưới đây đặt dấu phẩy thích hợp? (0.5đ)
C. Hôm ấy, cậu đến sớm để lau bảng, quét lớp.
B.ĐỌC THÀNH TIẾNG (1,5đ)
Tùy theo tốc độ đọc của học sinh mà GV ghi điểm từ: 0,5đ, 1đ, 1,5đ
C. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN (VIẾT

ĐOẠN, BÀI)
C.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ)
-Đánh giá, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình
bày đúng hình thức bài chính tả : 2đ
Mỗi lỗi trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa
đúng qui định) trừ : 0.2đ
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ,
hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
C.II.Viết đoạn, bài ( 2,0 đ) (khoảng 35 phút)
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 2đ:
+ Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý nói về ảnh Bác Hồ đúng yêu cầu đã
học ; độ dài bài viết từ 3 - 5 câu trở lên.
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm từ 0.5 – 1 - 1.5 … đến 2 điểm.
D.Kiểm tra nói ( 1,0 đ) Nói được lời đáp như sau:
-Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác sang năm mới luôn mạnh
khỏe, hạnh phúc ạ …
/> />ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
Năm học: 2014-2015
Môn: Toán
Ma trận đề kiểm tra
Mạch kiến
thức,
Số câu
và số
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Số và phép tính:

cộng, trừ trong
Số câu
3 1 1 4 1
Số điểm
3,0 2,0 1,0 4,0 2,0
Đại lượng và đo
đại lượng: mét,
ki-lô-mét, mi-li-
mét; giờ, phút.
Số câu
1 1
Số điểm
1,0 1,0
Yếu tố hình học:
hình tam giác,
Số câu
1 1
Số điểm
1,0 1,0
Giải các bài toán
đơn về phép
Số câu
1 1
Số điểm
2,0 2,0
Tổng
Số câu
5 2 1 6 2
Số điểm
5,0 4,0 1,0 6,0 4,0

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………
Họ và tên
Lớp 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, LỚP 2
Năm học 2014 – 2015
MÔN: Toán, Thời gian: 40 phút
/>Bài giải
/>ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………
…………
………………………………………………………………
………
Chữ kí của
phụ huynh
HS
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời
đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989 ; 199 ; 879 ; 950 là:
A. 989 B. 199 C. 879 D. 950
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
A. 969 B. 959 C. 559. D. 569
Câu 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
A. 40 B. 32 C. 9 D.8
Câu 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100 B. 111 C. 999 D. 1000
Câu 5:(1 điểm) 1km = …m?
A. 10m B. 20m C. 100m D. 1000m
Câu 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:

A.15cm B. 10cm
C. 11cm D.12cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
532 + 245 351+ 46 972 - 430 589 -
35






Câu 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có
bao nhiêu bạn?

……

…………
/>8cm
/>

/> />HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng
nhất:
Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989 ; 199 ; 879 ; 950 là:
A. 989
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
B. 959
Câu 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
C. 9

Câu 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
D. 1000
Câu 5:(1 điểm) 1km = …m?
D. 1000m
Câu 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:
A.15cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
532 + 245 351+ 46 972 - 430 589 -
35


(0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ)
Câu 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có
bao nhiêu bạn?
Bài giải
Số bạn mỗi tổ có là: (0,5đ)
32 : 4 = 8 (bạn) (1đ)
/>+
777
532
245
2
+

397
351
46
-
552

972
430
2
-

554
589
35
/>Đáp số: 8 bạn (0.5đ)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
• KHỐI 2
* Tiếng việt:
- Tập đọc: Ôn các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. Trả lời các câu hỏi
về nội dung bài.
- Luyện từ & câu: Nhận biết được các từ ngữ chỉ: sự vật, hoạt động, đặc
điểm, tính chất. Câu kể: Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào?
- Chính tả: Nghe-viết bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15 phút,
không mắc quá 5 lỗi.
- Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người thân, vật nuôi trong nhà.
**************************
PHÒNG GD&ĐT ………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TH ……… MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học: 2014-2015
A/Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi
về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/Bài Sáng kiến của bé Hà, Sách TV tập 1 trang 78
Đoạn 2 – TLCH 3/sgk
Đoạn 3 – TLCH 4/sgk

2/Bài Bà cháu, Sách TV tập 1 trang 86
Đoạn 1 – TLCH 1, 2/sgk
Đoạn 2, 3 –TLCH 3/sgk
3/Bài Bông hoa Niềm Vui, Sách TV tập 1 trang 104
Đoạn 1 – TLCH 1/sgk
Đoạn 2-TLCH 2/sgk
/> />4/Bài Bé Hoa, Sách TV tập 1 trang 121
Bây giờ . . . em ngủ – TLCH 2/sgk
Đêm nay . . . bố nhé – TLCH 3,4/sgk
5/ Bài Con chó nhà hàng xóm, Sách TV tập 1 trang 128
Đoạn 2 – TLCH 2/sgk
Đoạn 4 – TLCH 4/sgk
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Sự tích cây vú sữa
Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng
bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến người mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn
hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng
gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh
bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa
tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ
khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về
Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo
trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
Theo NGỌC
CHÂU
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho
các câu hỏi và bài tập dưới đây:

Câu 1. Từ chỉ hoạt động trong câu “Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc” là từ nào?
a. khản tiếng, gọi mẹ.
b. ôm lấy, gọi mẹ.
c. gọi, ôm, khóc.
Câu 2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
a. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
b. Cậu bé liền chạy đi tìm mẹ.
c. Cậu bé khóc và chạy đi tìm mẹ.
Câu 3. Câu “Cậu nhìn lên tán lá” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu
dưới đây ?
a. Mẫu 1: Ai là gì ?
b. Mẫu 2: Ai thế nào ?
c. Mẫu 3: Ai làm gì ?
Câu 4. Từ chỉ đặc điểm trong câu “ Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy” là từ nào
?
/> />a. run rẩy b. xanh c. cây
B/Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1/ Viết chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết, thời gian khoảng 15 phút
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết lại rất khác nhau. Cò ngoan
ngoãn, chăm chỉ học tập, luôn được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lúc nào
cũng lười biếng, không chịu học hành.
2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn (từ 3 - 5 câu) kể về gia đình em theo những gợi ý sau:
- Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
- Nói về từng người trong gia đình em.
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
THANG ĐIỂM CHẤM- TIẾNG VIỆT 2

A.Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HK1
(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc
khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được
câu hỏi về ý đoạn đã đọc.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
- Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-
10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5
điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm.
/> />- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ
đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm; Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút,
phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa
rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
2.Đọc thầm: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu 1: ý c.
Câu 2: ý a
Câu 3: ý c.
Câu 4: ý b
B.Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – phụ âm đầu, vần thanh; không viết
hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 0,5 điểm toàn bài .

2.Tập làm văn: ( 5 điểm).
Học sinh viết đúng được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý đề bài; câu
văn dùng đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các
mức điểm: 4,5;4 ;3,5; 3 ; 2,5; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5).
*******************************

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TOÁN LỚP 2
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao nhận đề)
Họ và tên: Lớp 2:
Trường Tiểu học …………
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
/>Điểm
/>Câu 1: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
* Số hình tứ giác trong hình bên là :
A . 2 hình.
B . 3 hình.
C . 4 hình.
Câu 2: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

* Lúc 8 giờ đúng,
A. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6
B. Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 6
C. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12
D. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số
Câu 3: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
* Số liền sau của 999 là:
A . 998 B . 1000 C . 100
Câu 4: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

* Giá trị của biểu thức 20 : 2 – 5 là:
A. 7 B. 4 C. 5
Câu 5: ( 1 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

* Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 456; 623; 142 C. 142; 623; 456
B. 623; 456; 142 D. 142; 456; 623

Câu 6: ( 1 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

x : 2 = 0 ; x là:
A. x = 1 B. x = 2 C. x = 0 D. x = 4

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
/>7cm
/>Có 36 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ có 4 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ?
Bài giải:



Câu 2 (2 điểm)
a. Tính chu vi của hình tam giác sau :

4cm 5cm




Bài giải:





b.Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số bé nhất có ba chữ số.





/> />ĐÁP ÁN, BIỂU CHẤM TOÁN 2
/>Đáp án Biểu điểm
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1(1 điểm): Khoanh vào B . 3 hình.
Câu

2(1 điểm): Khoanh vào
C. Kim ngắn chỉ số 8,
kim dài chỉ số 12
Câu 3(1 điểm): Khoanh vào B . 1000
Câu 4(1 điểm): Khoanh vào
C. 5
Câu 5(1 điểm): Khoanh vào
D. 142; 456; 623

Câu 6(1 điểm): Khoanh vào
C. x = 0

1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Cắm được số lọ hoa là:
36 : 9 = 4 (lọ)
Đáp số: 4 lọ hoa

Câu giải đúng: 0,5đ
Phép tính đúng 1 đ
Ghi đáp số đúng : 0,5đ
Câu 2 (2 điểm)
Chu vi của hình tam giác là.
4 + 5 + 7 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
b, Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Số nhỏ nhất có 3 chữ số: 100
Hiệu của hai số đó là:
999 - 100 = 899
Đáp số: 899
Đúng cho 2 điểm.
( Mỗi phần đúng cho 1 điểm.)
/> ĐỀ THI ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM - NĂM HỌC: 2014 -
2015 Môn Toá Môn Toán Lớp 2 (Thời gian làm
bài : 40 phút)
Họ và tên : Lớp

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng .
Câu 1: Kết quả phép tính: 24 + 28 – 18 =
A. 34 B.24 C. 28
Câu 2 : Kết quả phép tính: 602 + 35 =
A. 637 B.632 C. 635

Câu 3 : Kết quả phép tính: 3 x 6 : 2 =
A. 8 B. 9 C. 10
Câu 4 : 1 km = … m
A. 10 B. 100 C. 1000
Câu 5: Số lớn nhất trong các số: 999; 900; 1000 là số:
A. 999 B. 900 C. 1000
Câu 6: Tam giác bên có chu vi là :
A. 15 cm
B. 5 cm
C. 9 cm
D. 1 cm
Phần 2: Tự luận(4đ)
Câu 1 : Có 35 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 5 bông hoa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu lọ hoa?

/>Điểm
5cm
3cm
7cm
/>Câu 2: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 28 thì được kết quả là số lớn nhất
có hai chữ số.
/> />HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM TOÁN 2
Khoanh vào chữ cái đúng cho 1 đ .

Câu 1: A.
Câu 2 : A
Câu 3 :.B
Câu 4 : C
Câu 5: C
Câu 6: B
Phần 2: Tự luận
Câu 1 ( 2 đ) :Viết đúng lời giải cho 0,5 điểm
Viết đúng phép tính cho 0,5 điểm
Tính đúng kết quả cho 0,5 điểm
/> /> Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm.
Câu 2( 2 đ) : Tìm được số lớn nhất có hai chữ số cho 0,5 điểm.
Viết đúng lời giải; lập được phép tính; tính đúng kết quả ; viết đúng
đáp số cho mỗi phần 0,5 điểm.
( Học sinh giải cách khác hợp lý đều cho điểm tối đa)
/> />BÀI KHẢO SÁT CUỐI KÌ 2 - NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN TOÁN - LỚP 2 ( Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên Lớp 2
Bài 1.Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Viết số Đọc số
123
Ba trăm bốn mươi mốt.
308
Chín trăm linh một.
Bài 2: Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
……………………………………………………………………….
Bài 3: Giá trị của x trong phép tính x – 36 = 45 là:
A. 9 B. 81 C. 71
Bài 4 . Giá trị của dãy tính: 2 x 8 + 72 là
A. 88 B. 160 C. 98

Bài 5 Đặt tính rồi tính
a, 57 + 29; b, 517 + 262 ; c, 100 – 47; d, 774 – 543
…………… ………………. …………………
…………………
…………… ………………. …………………
…………………
…………… ………………. …………………
…………………
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 km = m 6 m 7 dm = dm
mm = 1 m 1giờ = phút
Bài 7 . 4cm 5cm
Chu vi của hình tam giác bên là: ………………….
7cm
/>Điểm

×