Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

luận văn quản trị kinh doanh TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÌNH THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.78 KB, 17 trang )

Nguyễn Thị Hồng Nhung
 
 
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Thịnh Thái ( Thinh Thai
Trading and Service Company Limited)
Tên viết tắt: TT Co., Ltd
  !"
Nguyễn Văn Tuân
# $% &!'()* +
Số 17 Ngô Thì Nhậm, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
, )*/0 1
Doanh nghiệp đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 07 năm 2000, đăng ký thay đổi
lần 3 ngày 13 tháng 01 năm 2009
Vốn điều lệ là : 4.900.000.000 đồng ( Bốn tỷ chín trăm triệu đồng )
2 3"4
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
5 6( 1
Báo cáo tổng quan 1
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Công ty Thịnh Thái là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương
mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích
luỹ cho ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên .Công ty Phú Thái có
chức năng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng mỹ phẩm, phục vụ cho nhu cầu
của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và
các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời
không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong toàn công ty quan
tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện ,góp phần làm cho xă hội tốt đẹp hơn.
7 3% )8!!'9 1 :!;<=  !>?4
Thời gian đầu mới thành lập, công ty gặp không ít khó khăn do sức ép thị
trường, bỡ ngỡ trong công tác tổ chức quản lý , số lượng chưa đa dạng nhưng với


đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo công ty đã đáp ứng được hầu hết những đòi
hỏi, nhu cầu của quý khách hàng. Công ty đã có những mối quan hệ chặt chẽ, làm
đại lý bán hàng và đại diện cho rất nhiều nhà sản xuất. Công ty đã cung cấp các
mặt hàng từ bình dân đến cao cấp cho mọi đối tượng khách hàng.
 @ABACC@-D
 EF!G)HI
Báo cáo tổng quan 2
Nguyễn Thị Hồng Nhung
G $.6% JKK7 JKKL JKKM
Lipice Thỏi 18700 20000 22000
Lipice Sheer Colour Thỏi 11000 13500 14000
Campus Apo Thỏi 10500 11000 12000
Happy Event Hộp 8500 9000 10000
Bảng tổng hợp trên là 5 loại hàng hóa chính yếu của công ty. Có thể thấy số
lượng mặt hàng kinh doanh trong siêu thị tăng dần lên từng năm. Đối với mặt hàng
Lipice, năm 2008 tăng 6,9% so với năm 2007, năm 2009 tăng 17,6%. Lượng hàng
hóa tăng đều ở các mặt hàng chứng tỏ rằng doanh nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu
khách hàng cũng như thể hiện xu hướng phát triển tốt của doanh nghiệp.
 NH/OP!QF!G
G $.6% JKK7 JKKL JKKM
Lipice Thỏi 18600 19600 21076
Lipice Sheer Colour Thỏi 10500 12456 13566
Campus Apo Thỏi 1000 10700 19561
Happy Event Hộp 8340 8800 10000
Với bảng tổng hợp trên ta cũng có thể thấy sản lượng mặt hàng tiêu thụ tại
công ty cũng tăng theo từng năm. Mặt hàng lipice năm 2008 tăng 5% so với năm
2007,năm 2009 tăng 13,31% . Đồng nghĩa với việc sản lượng tiêu thụ từng mặt
hàng tăng lên là khả năng quản lý doanh nghiệp tốt hơn, quy mô doanh nghiệp
rộng hơn.
Báo cáo tổng quan 3

Nguyễn Thị Hồng Nhung
# !=
RHS ?T!<=H"!U?
Đvt: đồng
N!! -&!= JKKM

KLVKK
1.
Doanh thu thuần từ hoạt động bán
hàng
70.000.000.000
5.338.428.550
2.
Giá vốn hàng bán
6.840.047.433
5.216.443.500
3.
Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán
hàng
1.599.525.669
121.985.050
4.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.343.451.529
102 .456. 000
5.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán
hàng
256.074.140
19 .529. 050

6.
Thu nhập từ hoạt động tài chính
6.897.160.776
526 .000
7.
Thu nhập từ hoạt động khác
32.492.707
2 .478. 000
8.
Lợi nhuận trước thuế
295.464.008
22. 533 .050
Dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy, công việc kinh doanh
của công ty trong các năm gần đây có sự ổn định và phát triển tốt theo đúng những
mục tiêu đề ra. Mặc dù trong nội bộ công ty có sự biến động về mặt nhân sự, cũng
như vốn song không gây ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. Điều đó cho
thấy ban giám đốc công ty đã có đường lối quản lý, định hướng kinh doanh tốt.
Điểm mấu chốt là công ty đã xây được một đội ngũ cán bộ làm công tác kinh
doanh có kiến thức, kinh nghiệm và lòng nhiệt tình. Đó chính là nền tảng vững
mạnh để phát triển công ty một cách bền vững trong những năm tiếp theo.
Báo cáo tổng quan 4
Nguyễn Thị Hồng Nhung
, !'%!G)H %S4<=W!'J
Đvt: đồng
-&!= JKK5 JKK7 JKKL JKKM
Vốn số định
3.106.198.12
2
3.109.077.074 3.201.056.755 3.206.120.536
Vốn lưu động

2.006.456.34
7
2.053.456.147 2.042.359.125 2.234.764.014
Tổng quỹ lương 168.000.000 188.000.000 195.000.000 205.000.000
Tiền lương bình
quân
750.000 850.000 950.000 1050.000
Dựa vào bảng tổng hợp trên, ta có thể thấy số vốn cố định hàng năm của doanh
nghiệp tăng lên cùng với quỹ lương. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp có bước phát triển và đời sống của nhân viên được dần ổn định.
Báo cáo tổng quan 5
Nguyễn Thị Hồng Nhung
2 X/O=US4<=W!'J
Nhìn vào bảng số liệu trên ta nhận thấy tổng số vốn của Công ty tăng giảm
không đồng đều qua các năm và sự thay đổi khá lớn trong vốn cố định và vốn
lưu động. Cụ thể: Năm 2008 tổng số vốn cố định giảm 4,04% so với năm 2007,
năm 2009 số vốn cố định lại tăng lên 8,9% so với năm 2008. Về cơ cấu vốn
hàng năm, tỷ trọng vốn lưu động có sự tăng giảm ít hơn so với vốn cố định.
Nguyên nhân là năm 2008 có nhiều sự biến động trên thế giới, như ánh hưởng
cuộc chiến chống khủng bố trên phạm vi toàn cầu dẫn đến sự biến động về giá
cả, bên cạnh đó do ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt vẫn liên tiếp xảy ra trong
nước, tỷ giá ngoại tệ so với VNĐ gây nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh
của Công ty.
5 N/US4<=W!'J
a. Về số lượng:
Công ty đã bố trí sử dụng tương đối hợp lý người lao động và với việc tinh
giảm gọn nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao bồi dưỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ công nhân viên. Từ năm 2002 đến nay tổng số lao động của Công ty
tăng lên ngày càng nhiều.
Song song với việc tăng đội ngũ lao động thì đời sống của cán bộ công nhân

viên cũng đã có nhiều cải thiện, thu nhập ngày càng tăng chứng tỏ tình hình sản
xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển. Điều này được thưc hiện qua
bảng chi tiết sau :
Báo cáo tổng quan 6
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Lao động Người 74 82 94 106
Thu nhập
bq/ người
1000đ/
người/
tháng
750 850 950 1050
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tổng số lao động của Công ty ngày càng
tăng. Cụ thể; tổng số của Công ty năm 2007 là 74 người đến năm 2008là 82 người,
tăng 12 người so với năm 2007 tương ứng với +1,108%. Và đến năm 2010 tổng số
lao động của Công ty đã lên đến 106 người tăng 12 người tương ứng là 1,127% so
với năm 2009 .
Nguyên nhân của sự ra tăng lao động ở Công ty là do hoạt động kinh doanh
của Công ty có hiệu quả, do đó Công ty mở rộng kinh doanh đòi hỏi phải bổ sung
thêm lao động.
Mặc dù số lượng lao đông của Công ty tăng lên rất nhiều nhưng điều đáng
chú ý là ta lại thấy lương bình quân tháng của một người trong một tháng lại tăng
lên rất nhiều. Điều này được thể hiện rất rõ ở trên đó là: lương bình quân tháng của
một người năm 2007 là 750.000đ/ tháng đến năm 2008 là 850.000đ/ tháng tăng
100.000đ/ tháng tương ứng là: 1,133% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ sự bố
trí lao động ở Công ty là rất hợp lý. Đây là một yếu tố quan trọng góp phần vào
quá trình hoạt động Công ty.
b. Về chất lượng:
Công ty đã bố trí sử dụng lao động hợp lý người lao động và với việc tinh

giảm gọn nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao bồi dưỡng đào tạo chuyên môn cho cán bộ
công nhân viên. Bên cạnh đó Công ty đề ra chế độ trách nhiệm vật chất đối với
Báo cáo tổng quan 7
Nguyễn Thị Hồng Nhung
nhân viên thông qua việc khen thưởng, kỷ luật không ngừng khuyến khích đội ngũ
cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề dể tăng năng xuất
lao động từ đó năng suất bình quân của Công ty ngày càng tăng tạo điều kiện cho
Công ty ngày càng phát triển.
Cơ cấu lao động của Công ty TNHH TM&DV Thịnh Thái
Nội dung Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
* Tổng số lao động 82 94 106
Lao động trực tiếp
Lao động phù trợ( mùa vụ)
Lao động quản lý
64
12
6
72
14
8
80
16
10
* Chuyên môn 82 94 106
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Còn lại
22
40
20

28
44
22
32
50
24
Nguồn : thống kê lao động hàng năm của Công ty.
Qua bảng cơ cấu lao động của Công ty, ta nhận thấy tỷ lệ lao động có
chuyên môn, trình độ đại học chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng số lao động của
Công ty. Cụ thể: năm 2008 tỷ lệ lao động có chuyên môn, trình độ đại học chiếm
26,82%, năm 2009 chiếm 29,78%, năm 2010 chiếm 30,78%. Hơn nữa, tỷ lệ lao
động có trình độ đại học, chuyên môn đều tăng đều đặn qua các năm. Nguyên nhân
chính là do đặc điểm kinh doanh trên lĩnh vực thương mại, do đó dòi hỏi phải có
đội ngũ cán bộ công nhân viên có kiến thức nghiệp vụ vững vàng, giỏi, có khả
năng kinh doanh giỏi, lôi kéo được khách hàng và giao tiếp đàm phán tốt.
Báo cáo tổng quan 8
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tỷ lệ lao động còn lại chủ yếu là lao động trực tiếp tại các đại lý, bến bãi và các
chi nhánh của Công ty. Số lao động có một số trình độ dưới đại học.
Dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy chi phí bán hàng quản lý
doanh nghiệp hàng năm tăng lên, điều này thể hiện số lao động tăng dần. Điều đó
khẳng định doanh nghiệp đã có bước phát triển nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt
hơn nhu cầu khách hàng.
7 Y +?!'J
Có thể thấy tổng chi phí kinh doanh trong năm tăng lên thể hiện quy mô kinh
doanh cũng như số lao động tăng lên. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng thể hiện là
chính sách của doanh nghiệp vẫn chưa tiết kiệm được các khoản chi phí. Điều này
dẫn đến làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
 BZ[C@
 N.\<=;!'4?

- Quy trình mua hàng
YÊU CẦU MUA HÀNG
 YÊU CẦU BÁO GIÁ  NHÀ CUNG CẤP
 BÁO GIÁ  ĐẶT HÀNG  ĐƠN ĐẶT HÀNG
 NHẬN HÀNG  THANH TOÁN
Xuất phát từ nhu cầu kinh doanh loại mặt hàng nào, doanh nghiệp tiến
hành tìm hiểu giá cả của các nhà cung cấp thông qua báo giá. Sau khi chấp
nhận mức giá trong bảng báo giá, doanh nghiệp tiến hành đặt hàng nhà cung
cấp. doanh nghiệp có thể nhận hàng theo 2 hình thức mua trực tiếp hoặc
được vận chuyển đến tận nơi. Quá trình mua hàng kết thúc khi doanh nghiệp
tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp.
Báo cáo tổng quan 9
Nguyễn Thị Hồng Nhung
- Quy trình bán hàng
NHẬP ĐƠN HÀNG  GIỮ HÀNG
 XUẤT HÀNG RA KHỎI KHO  GIAO HÀNG
 HÓA ĐƠN  THU TIỀN
Sau khi mua hàng, kế toán tiến hành nhập kho hàng hóa. Hàng hóa sẽ lưu
trong kho đến khi có phiếu xuất kho. Người bán hàng sẽ giao hàng và xuất
hóa đơn cho khách đồng thời thu tiền hàng.
 $F 9 :?
a. Về trang thiết bị
Hiện nay, doanh nghiệp tiến hành bán hàng cũng như quản lý hàng hóa qua
hệ thống điện tử, hàng hóa đều có mã vạch. Cửa hàng có hệ thống camera
quản lý giúp giảm tải số lượng nhân viên trông quầy.
b. Về bố trí mặt bằng
Nằm trong khuôn viên khu đô thị Định Công và trên đường Trần Điền
( đường chính đi vào đô thị), vị trí của công ty rất thuận lợi cho khách hàng
X ]-^-@
1. Bộ phận thu mua hàng

Quá trình mua hàng là quá trình phân tích để đi đến quyết định mua hàng gì ,
của công ty nào với số lượng và giá cả ra sao. Đây là 1 quá trình phức tạp được lặp
đi lặp lại thành một chu kì. Đây là khâu đầu tiên, cơ bản của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, tạo điều kiện để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại
và phát triển. Ngoài ra, bộ phận thu mua còn phải đảm bảo an toàn cho lượng hàng
bán ra phải đủ số lượng, chất lượng và phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Bộ phận thu mua cũng cần phải đảm bảo chi phí thấp nhất trong quá trình mua
hàng
Như vây có thể khái quát nhiệm vụ của bộ phận mua hàng theo sơ đồ sau:
Báo cáo tổng quan 10
Nguyễn Thị Hồng Nhung
2. Bộ phận bán hàng: là khâu then chốt để các sản phẩm của doanh nghiệp
chiếm lĩnh thị trường
Người bán hàng là người trực tiếp làm ra doanh thu và là những người truyển
hình ảnh và bộ mặt của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu kinh
doanh nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi hoạt động công tác
khác đều nhằm mục đích là bán được hàng hóa và chỉ có bán hàng mới thực hiện
được mục tiêu trước mắt đó là lợi nhuận, bởi lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản
ánh đến kết của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động bán hàng được thực hiện, hàng hóa của doanh nghiệp tiêu thụ được
chứng tỏ thị trường đã chấp nhận hàng và doanh nghiệp, tạo được chữ tín trên thị
trường. Bán hàng chính là khâu có quan hệ mật thiết tới khách hàng vào là vũ khí
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường
X ]-^-R_EAZB`3a
Báo cáo tổng quan 11
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng
-b J6G6( 1  SUc
Bộ máy quản lý của công ty TNHH TMDV Thịnh Thái được tổ chức theo hình
thức trực tuyến chức năng, đó là sự điều hành có kế hoạch các mối quan hệ qua lại
giữa các chủ thể quản lý với các đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh tổng
hợp giúp công ty xử lý kịp thời các thông tin nảy sinh trong quá trình kinh doanh.
Với hình thức này bộ máy quản lý trở nên gọn, năng động và có hiệu quả phù
hợp với nhu cầu quản lý và nhiệm vụ kinh doanh của công ty nhưng không tách rời
nguyên tắc, chính sách, chế độ của Nhà Nước.
− Ban Giám Đốc: điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
toàn bộ hoạt động công ty trước Pháp luật.
− Phòng Kinh Doanh: tham mưu cho giám đốc về công tác kinh doanh của
đơn vị: theo dõi việc tiêu thụ hàng hoá, xây dựng kế hoạch tiêu thụ, nghiên cứu thị
trường…
Báo cáo tổng quan 12
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
Nguyễn Thị Hồng Nhung
− Phòng Kế toán : nhiệm vụ nắm chắc số liệu, phản ánh kịp thời vào sổ sách
Nhiệm vụ chủ yếu: ghi chép, cập nhật số liệu, lập báo cáo tháng, quý, năm, theo
dõi việc sử dụng tiền mặt chặt chẽ, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của
đơn vị, tham mưu cho lãnh đạo các thông tin cần thiết và phân phối với các phòng
ban khác để thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ hàng hoá.
X @`NAdef--A-Zgh$iXjd$i[-D

 @H)!6GW!+   ;T=!k=6G
a. Đối tượng lao động:

Là doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng mỹ phẩm, phục vụ nhu
cầu người tiêu dùng.
G $.6% JKK7 JKKL JKKM
Lipice Thỏi 18600 19600 21076
Lipice Sheer Colour Thỏi 10500 12456 13566
Campus Apo Thỏi 1000 10700 19561
Happy Event Hộp 8340 8800 10000
b. Lao động
- Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp
* Về lao động.
- Tổng số lao động của Công ty là 106 người. Trong đó:
- 50 lao động nữ: chiếm 44%
Báo cáo tổng quan 13
Nguyễn Thị Hồng Nhung
- 56 lao động nam: Chiếm 56%
- Với tỷ lệ lao động hợp lý giữa lao động nam và lao động nữ đã tạo ra sự hài
hoà trong bố trí sắp xếp công việc. Hầu như lao động của Công ty đều ở độ
tuổi 23→ 45 nên đảm bảo được cả về sức khoẻ và chất lượng lao động.
* Thu nhập của người lao động:
- Công ty TNHH Thịnh Thái rất quan tâm đến đời sống của người lao động.
- Tông quỹ lương 2009 là 205.000.000.(đồng) với tiền lương bình quân là
1.050.000.(đồng)/ người / tháng như vậy đời sống của người lao động luôn
đảm bảo và ổn định.
c. Công ty đề ra chế độ trách nhiệm vật chất đối với nhân viên thông qua việc
khen thưởng, kỷ luật không ngừng khuyến khích đội ngũ cán bộ công nhân
viên nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề dể tăng năng xuất lao động từ
đó năng suất bình quân của Công ty ngày càng tăng tạo điều kiện cho Công
ty ngày càng phát triển
d. Vốn
Đvt: đồng

-&!= JKK5 JKK7 JKKL JKKM
Vốn số định
3.106.198.12
2
3.109.077.074 3.201.056.755 3.206.120.536
Vốn lưu động
2.006.456.34
7
2.053.456.147 2.042.359.125 2.234.764.014
Năm 2008 tổng số vốn cố định giảm 4,04% so với năm 2007, năm 2009 số
vốn cố định lại tăng lên 8,9% so với năm 2008. Về cơ cấu vốn hàng năm, tỷ trọng
vốn lưu động có sự tăng giảm ít hơn so với vốn cố định. Nguyên nhân là năm 2008
có nhiều sự biến động trên thế giới, như ánh hưởng cuộc chiến chống khủng bố
trên phạm vi toàn cầu dẫn đến sự biến động về giá cả, bên cạnh đó do ảnh hưởng
Báo cáo tổng quan 14
Nguyễn Thị Hồng Nhung
của thiên tai lũ lụt vẫn liên tiếp xảy ra trong nước, tỷ giá ngoại tệ so với VNĐ gây
nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
 @H)!6GW!+   ;T=!k='
a. Nhận diện thị trường ( cạnh tranh)
Môi trường kinh doanh của công ty TNHH TM&DV Thịnh Thái là cạnh
tranh. Có rất nhiều công ty cùng tham gia kinh doanh mặt hàng tiêu dùng mỹ
phẩm do vậy nhiệm vụ đặt ra cho công ty là phải có cách thức bán hàng và
dịch vụ sau bán hàng nhằm giữ lượng khách ổn định và mở rộng thị trường.
b. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường tiêu thụ
c. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian
d. Tình hình doanh thu theo loại hình thực hiện doanh thu
X El[mn@-D
1. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế

b. Môi trường công nghệ
c. Môi trường tự nhiên
d. Môi trường văn hóa xã hội
e. Môi trường pháp luật
f. Môi trường quốc tế
2. Môi trường ngành
a. Đối thủ cạnh tranh
b. Cạnh tranh tiềm ẩn
c. Áp lực của nhà cung ứng
d. Áp lực của khách hàng
e. Sản phẩm thay thế
Báo cáo tổng quan 15
Nguyễn Thị Hồng Nhung
X o--DNXpB$oq-r
]B
Hiện nay đang từng bước đổi mới cách thức hoạt động để phù hợp với nền kinh
tế thị trường, Công ty TNHH Thịnh Thái đã có những bước tiến đáng kể trong kinh
doanh các mặt hàng tiêu dùng mỹ phẩm. Công ty đã tiếp cận với những quy luật
mới của nền kinh tế thị trường và vận dụng chúng một cách linh hoạt vào quản lý
tổ chức điều hành Công ty. Là doanh nghiệp hoạt động độc lập nên đây cùng có thể
coi là một thuận lợi lớn của Công ty. Mặt dù vậy nhưng cùng tham gia kinh doanh
mặt hàng này có rất nhiều các công ty khác cùng tham gia. Tuy nhiên với đội ngũ
cán bộ công nhân viên yêu nghề, có trình độ năng lực vững vàng Công ty TNHH
Thịnh Thái đã đạt được nhiều thành quả. Mục tiêu của doanh nghiệp kinh doanh
thương mại là lợi nhuận thì doanh nghiệp luôn hoàn thành. Từ khi ra đời, doanh
thu đạt được của Công ty năm sau cao hơn năm trước. Bởi vì Công ty đã vận dụng
chính sách giá cả một cách linh hoạt cho từng đối tượng. Chính điều đó làm cho
sản lượng tiêu thụ của công ty luôn ở mức ổn định.
Bên cạnh đó, Công ty vẫn quản lý chưa tốt công tác bán hàng làm phát sinh
nhiều chi phí bán hàng ngoài dự kiến, ở đây cũng cần nói thêm rằng Công ty được

sự cho phép của Bộ Tài chính đã hạch toán gộp các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản chi phí bán hàng, cho nên chúng ta mới thấy chi phí bán hàng
ở Công ty lớn đến vậy. Chi phí bán hàng ở cửa hàng được khoán cho từng cửa
hàng cho nên có thể dẫn đến tình trạng lãng phí. Do vậy tình hình quản lý doanh
nghiệp phải chặt chẽ hơn để có thể hạ được chi phí quản lý và chi phí bán hàng ở
các cửa hàng trực thuộc.
Cùng với chính sách giá cả, Công ty đã và đang mở rộng thị trường tiêu thụ.
Công ty tiến hành ký kết nhiều hợp đồng bán buôn hơn, không chỉ giới hạn trong
phạm vi nội thành mà còn mở rộng quy mô ra các huyện nhiều cửa hàng hơn nữa.
Báo cáo tổng quan 16
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Công tác bán lẻ hàng hoá được tổ chức hợp lý và ngày càng nâng cao ý thức
phục vụ khách hàng, điều kiện cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, thoáng mát
cùng với đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình đã đem lại cho côg ty không những
doanh thu cao mà còn có cả uy tín điều rất cần cho mọi doanh nghiệp trong thời kỳ
kinh tế thị trường.
Công ty đạt được những kết quả như trên không chỉ của riêng một bộ phận
phòng ban nào mà là sự đoàn kết thống nhất, nỗ lực hết mình của tất cả cán bộ
công nhân viên, trong đó có sự đóng góp của Phòng kế toán với công tác tài chính
kế toán. Phòng kế toán đã hoàn thành nhiệm vụ của một phòng chức năng: phản
ánh, cung cấp, đầy đủ, chính xác thông tin về tình hình tài chính và kế toán của
Công ty cho lãnh đạo để ra quyết sách đúng đắn. Đồng thời Công ty đã cố gắng và
tiến bộ trong việc áp dụng chế độ kế toán phù hợp với điều kiện kinh doanh và yêu
cầu quản lý. Tuy vậy, Công ty cần tiến hành cải cách công tác quản lý bằng cách
ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình làm việc nhằm phù hợp với chủ trương
của Đảng và Nhà nước và tiến hành hội nhập kinh tế với thế giới.
Báo cáo tổng quan 17

×