Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ô tô tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hoàng. Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.12 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI& VẬN
TẢI VŨ HỒNG......................................................................................................................3
ược ưa chuộng vì thế áp lực cạnh tranh rất quyết liệt..........................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU Ơ...........23
ơ tơ vẫn cịn là sản phẩm vẫn bị coi là xa xỉ và cần phải hạn chế thì việc kinh doanh thua lỗ
sẽ không tránh khỏi..............................................................................................................46

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI& VẬN
TẢI VŨ HỒNG......................................................................................................................3
ược ưa chuộng vì thế áp lực cạnh tranh rất quyết liệt..........................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU Ơ...........23
ơ tơ vẫn cịn là sản phẩm vẫn bị coi là xa xỉ và cần phải hạn chế thì việc kinh doanh thua lỗ
sẽ khơng tránh khỏi..............................................................................................................46

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT



Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nhập khẩu từ lâu đã được coi là một mặt cơ bản của hoạt động kinh tế
đối ngoại và là một phương tiện quan trọng để phát triển kinh tế, nó cho phép
một nước có thể khai thác thế mạnh của các nước khác trên thế giới đồng thời
bổ sung những sản phẩm trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất
không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng. Chúng ta cũng biết rằng máy móc, thiết
bị đúng một vai trị khơng nhỏ trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hóa
đất nước chính vì vậy việc nhập khẩu máy móc thiết bị như thế nào cho phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế của đất nước và đạt hiệu quả cao là một
vấn đề mà các doanh nghiệp cũng như các ban ngành liên quan cùng quan
tâm. Đặc biệt là nhập khẩu ô tô. tuy nhiên trong q trình thực hiện hoạt động
nhập khẩu vẫn cịn một số khó khăn vướng mắc phát sinh đặc biệt là trình độ
chun mơn nghiệp vụ của cán bộ làm cơng tác xuất nhập khẩu còn thiếu và
yếu đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động nhập khẩu của cơng ty.
Chính vì thế mà làm sao để hoạt động nhập khẩu của cơng ty có hiệu
quả là một trong những mối quan tâm hàng đầu của tập thể ban lãnh đạo cũng
như tồn thể cán bộ cơng nhân viên công ty. Sự hội nhập với nền kinh tế thế
giới đem lại cho chúng ta những cơ hội tiếp cận với những sản phẩm của
nước ngoài mà bản thân nước ta chưa có đủ điều kiện để tự sản xuất đáp ứng
nhu cầu của người dân và ô tô là một điển hình về loại hàng hóa đó.
Vì lý do đó, qua thời gian thực tập, nghiên cứu ở Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu ô tô tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận
tải Vũ Hồng. Thực trạng và giải pháp” để nghiên cứu trong chuyên đề thực
tập của mình.
Trần Thế Mạnh – MSV


Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ô
tô tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính của chuyên đề là hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu của doanh nghiệp. Cụ thể chuyên đề đi sâu vào nghiên cứu hiệu quả
kinh doanh nhập khẩu ô tô tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải
Vũ Hồng trong giai đoạn 2010-2012 và đề xuất các giải pháp đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu cơ bản là phương pháp
phân tích, đánh giá, thống kê, tổng hợp, so sánh,…và được minh họa bởi các
bảng biểu, số liệu thu thập được qua nhiều năm từ việc tham khảo các tài liệu,
tạp chí, báo cáo tổng kết của công ty.
5. Kết cấu chuyên đề: Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại &
Vận tải Vũ Hồng Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải
Vũ Hồng
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ô tô của Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu ô tô của Công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng

Trần Thế Mạnh – MSV


Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI& VẬN TẢI VŨ HỒNG
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải
Vũ Hồng
Tân cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI &
VẬN TẢI VŨ HỒNG
Loại hình doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN
Hình thức kinh doanh: Cơng ty chuyên kinh doanh các sản phẩm xe ô
tô Hàn Quốc nhập khẩu.
Cơng ty Vũ Hồng thành lập tháng 3 năm 2007
Trụ sở chính tại: Số 4- ngõ 70 Phố Linh Lang- Phường Cống VịQuận Ba Đình- Thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0104165285
Ngân hàng giao dịch:
Tài khoản1: Ngân Hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Trần Duy Hưng
Số tài khoản VND: 0051100780007
Số tài khoản USD: 0051100781003
TK2: Ngân hàng VPBank - PGD Đội Cấn
Số tài khoản VND: 14784721
Email liên hệ:

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triể

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT



Chuyên đề thực tập

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng được thành
lập năm 2007 với tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10.450.000.000 VNĐ. Để trở
thành một cơng ty có quy mơ như hiện nay thì trước đó, tiền thân của Cơng ty
Vũ Hồng chỉ là một cửa hàng đại lý bán ô tơ và mơi giới khách hàng đến năm
2007 thì chính thức thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại V
ng .
Có thể nói từ khi ra đời và phát triển, kế thừa những kinh nghiệm trong
quá trình hạt động với khả năng sáng tạo của đội ngũ nhân viên có trình độ,
năng lực Cơng ty đã tự khẳng định mình và đạt được những thành cơng đá
kể.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại & Vận tải
 Hồng
Ch
năng
Chức năng chủ yếu của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Vũ Hồng
đó là chuyên cung cấp các sản phẩm ô tô Hàn Quốc nhập khẩu. Ngồi ra
Cơng ty cịn cung cấp các phụ tùng xe hơi tiện nghi thỏa mãn nhu cầu khác
 hàng.
N
ệm vụ
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mạ Vũ Ho àng thuộc loại hình Cơng
ty cổ phần theo luật pháp củaNam việt , thực hiện hoạt động kinh doanh vì
mục tiêu lợi nhuận và phát triển mở rộng kinh doanh. Đồng thời phải thực
hiện đúng các nghĩa


Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

sau:
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí và theo đúng quy định
của luậ
pháp.
- Nộp thuế và thực hiện đúng các nghĩa vụ khác mà nhà nước qu
định.
- Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán theo pháp lệnh về kế toán Namc
Việt
- Chịu trách nhiệm về xuất xứ và chất lượng của
ng hóa.
- Thực hiện đúng hợp đồng lao động theo pháp lNam
t Việt
1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh nhập khẩu ô tô của Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại & Vận t
Vũ Hồng
1.2.1. Đặc điểm hệ thống tổ chức củ
công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT



Chuyên đề thực tập

GIÁM ĐỐC

Phụ trách kế toán

Nhân
viên
kế
toán

Nhân
viên
kế
toán

Phụ trách kinh doanh

Thủ
quỹ,
thủ
kho

Nhân
viên
kinh
doanh

Nhân

viên
kinh
doanh

Nhân
viên
kinh
doanh

Sửa chữa – bảo hành

Nhân
viên
kỹ
thuật

Nhân
viên
kỹ
thuật

Nhân
viên

vấn

doanh

Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận
ải Vũ Hồng

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
 ong công t

Giám đốc:
Là người lãnh đạo cao nhất của công ty, chỉ đạo điều hành toàn bộ hệ
thống hoạt động và tổ chức nhân
của công ty
Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án và các chủ trương hợp tác
đầu tư, liên doanh
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

ủa công ty.
Quyết định các vấn đề thuộc về bộ máy tổ chức điều hành và công tác
nhân sự. Duy trì tốt mối quan hệ nhân sự, đặc biệt đối với các cán bộ quản lý
cấp dưới để điều hành và đánh giá đúng cán bộ công nhân viên
ong cơng ty.
Quyết định việc hoạch định tài chính, tiền tệ, phân p
i lợi nhuận.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty và nộp ngân sác
 cho Nhà nước
Phòn
kinh doanh:
- Phụ trá
kinh doanh:
+ Quản lý và điều hành hoạt động của các nhân viên kinh doanh. Có

trách nhiệm phân cơng cụ thể cơng việc của từng nhân vi
kinh doanh.
+ Phụ trách chủ yếu là khối khách lẻ. Phụ trách sách ngoại, n
và tạp chí.
- Phụ trách xuất nhập khẩu, theo dõi và làm thủ tục liên quan đến việc
nhập hà
, xuất hàng.
+ Cùng Giám đốc đề ra các phương hướng kinh doan
có hiệu quả.
+ Cùng Kế tốn theo dõi và đốc thúc cơng nợ c
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

khách hàng.
- Nhân vi
kinh doanh:
+ Nắm nhu cầu thị trường và giá các sản phẩm mà Công ty kinh doanh
để triển khai việc cung cấp có hiệu quả. Nghiên cứu mở rộng thị t
ờng tiêu thụ
+ Nắm rõ các chính sách về kinh doanh, xuất nhập khẩu, thuế của các
mặt hàng kinh doa
của Công ty
+ Hiểu rõ quy trình kinh doanh và xây dựng giá của từng mặt hàng.
Theo dõi chặt chẽ quá trình bán hàng của từng khách hàng. Hiểu rõ thị
trường, bạn hàng cũng như các đối thủ c
h tranh

+ Cùng thủ kho kiểm tra hàng hóa khi x
t nhập kho.
+ Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc gửi và
hập hàng hóa
+ Cùng Ban giám đốc đưa ra các chính sách kinh doanh có
iệu quả nhất
+ Quan hệ tốt với các cơ quan hữu quan để tạo thuận lợi trong công tác
xuất nhập khẩu
kinh doanh
+ Lập hợp đồng và triển khai thực
iện hợp đồng
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

+ Cùng Ban giám đốc theo dõi và triển khai
ác dự án lớn
+ Đề xuất hướng giải quyết hàng tồn đọng lâu ngày, hoặc hàng giảm
phẩm chất để hạn chế tối đa ứ đọng vốn, thiệt
i về kinh tế
+ Quản lý các hồ sơ chứng từ và hợp đồng mua bán hàng hóa, thiết bị,
các chứng từ liên quan đến kinh doanh và xuất nhập khẩu, báo cáo thường
xuyên về tình hình kinh doanh và lên kế hoạch kinh doanh trong thời
• an tiếp theo
Được quyền tham gia với lãnh đạo Công ty xem xét thay đổi cách kinh doanh
để tạo điều kiện cho việc kinh doanh đạt hiệu quả và
 oanh thu caoPhịng kế tốn: Chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn,

tài vụ, thố
kê của cơng ty
hụ trách kế tốn:
+ Thực hiện cơng tác quyết toán lãi lỗ
ng kỳ trong kinh doanh
+ Theo dõi, phản ánh kế hoạch thu chi, cơn
nợ trong và ngồi nước
+ Rà sốt các hợp đồng kinh tế có liên quan đến tài chính, giá cả và đề
uất ý kiến giải quyết
+ Cùng ban giám đốc bàn về công tác quản lý, sử dụng vốn,
ác hoạt động tài chính
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

+ Theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ với Ngân hàng,
o hiểm và cơ quan t
ế

- Nhân viên kế toán:
+ Theo dõi và nhập c
ng từ thu chi nhập xuất
+ Kiểm tra các chứng
ừ nhập hàng từ nước ngồi
+
trợ việc quyết tốn
 uế

+ Giao dịch n
n hàng
Thủ quỹ, thủ kho:
+Q
n lý kho, nhập xuất hàng hoá
+ Quản lý
ỹ, theo dõi thu chi,
m ứng
+ Giao dịch Ngân hàng
+ Thực hiện các cơ
việc hành chính của cơng ty
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

+ Quản lý con
u, công văn, giấy giới thiệ

+ Theo dõi chi tiêu qua hẻ
Phòng sửa chữa - bảo hành : Quản lý hệ thống máy tính của cơng ty,
quản lý cơng tác bảo hành, bảo trì sản phẩm
quản lý website của công ty
ụ trách sửa chữa - bảo hành:
+ Phụ trách, quản lý to
bộ hệ thống mạng của công ty
+ Hỗ trợ khách hàng trong việc nghiên
u, bảo hành, bảo trì sản phẩm

+ Nắm rõ quy trình thực hiện hợp đồng với khách hàng để lên kế hoạch
iao hàng và bảo trì, bảo hành
+ Viết
à quản lý website của công ty
hân viên sửa chữa - bảo hành:
+ Nắm rõ kỹ thuật và quy trình vận hành của các t
ết bị là sản phẩm của Công ty
+ Liên hệ thường xuyên với nhà sản xuất để hiểu một cách tối đa các
thiết bị và biết cách

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

a chữa thay thế khi cần thiết
+ Đủ trình độ để có thể giới thiệu,
uảng cáo sản phẩm của Công ty
+ Tiến hành bàn giao , hướng dẵn khách
ng sử dụng, vận hành sản phẩm
+ Tìm hiểu thị trường và các sản phẩm tương tự để khai thác
hêm nguồn hàng khi cần thiết.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần Đ
tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng
Các yếu tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh
nói chung hay hoạt động kinh doanh nhập khẩu nhập khẩu nói riêng đều được
gọi chung là mơi trường kinh doanh. Với công ty kinh doanh nhập khẩu việc

công ty bỏ vốn ra để nhập khẩu mặt hàng không phải của nước mình sản xuất
nên mơi trường kinh doanh của công ty rất rộng, phải nghiên cứu cả môi
trường kinh doanh của công ty và cả dối tác kinh doanh với họ. Mọi yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả nhập khẩu hay tiêu thụ đều cần xem

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

t trên mọi góc độ nhiều
 ếu tố:
1.3.1
Các yếu tố vĩ mơ
Yếu tố văn hóa
Hiện tại ơ tô đã trở thành một phương tiện giao tNamhông phổ biến
trên thế giới, Việt đã ra nhập WTO năm 2006 kéo theo sự thay đổi trong cách
sống, suy nghĩ của con người. Trước kia ô tô được coi là mặt hàng xa xỉ,
chúng ta chỉ biết nhiều đến các loại xe thông dụng như xe tải, xe khách, xe
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty… nhưng ngày nay ơ tơ cịn
được sử dụng phổ biến thành phương tiện đi lại của gia đình, cá nhân với
nhiều chủng loại và mẫu mã khác nhau phục vụ cho sinh hoạt cũng như nhu
cầu thỏa mãn cá nhân khi mà thu nhập được cải thiện, đời sống họ được nâng
cao hơn thì nhu cầu đó càng lớn. Chính vì lý do đó mà việcNam kinh doanh ơ
tơ nhập khẩu ở Việt ngày
 àng có niều cơ hội phát triển.
Yếu tố chính sách và pháp luật
Năm 2010 vẫn là năm Việt Nam phải tiếp tục thực hiện các mức cắt

giảm thuế theo cam kết WTO, do đó, mục đích ban hành Biểu thuế mới đợt
này là thực hiện cắt giảm thuế theo lộ trình đã cam kết đối với các mặt hàng,
trong đó, mặt hàng ơ tơ cũng thuộc lộ trình cắt giảm hàng năm. Ngoài các nội
dung cắt giảm, Biểu thuế mới cịn cập nhật các Thơng tư đã điều chỉnh trong
năm 2008, 2009 do lạm phát kinh tế…Năm 2010, mức cam kết WTO năm
2010 đối với xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi cụ thể là: loại chạy xăng, trên 2500 cc là
80,5%; xe chạy xăng dưới 2500 cc và xe chạy diessel có cam kết trần là 87%;
xe ô tô 4 bánh 2 cầu chủ động có mức cam kết trần là 77%. Mức thuế nhập

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

khẩu đối với các ô tô này năm 2009 là 83%. Để góp phần hạn chế nhập siêu,
ổn định kinh doanh và ít tác động nhất về thay thế thuế suất, Bộ Tài chính
điều chỉnh bằng các mức trần WTO của năm 2010 đối với xe chạy xăng trên
2500 cc và xe 4 bánh 2 cầu chủ động (xe chạy xăng, trên 2500 cc là 80%; xe ô
tô 4 bánh 2 cầu chủ động là 77%), các loại xe chạy xăng dưới 2500 cc và chạy
diesel giữ nguyên mức hiện hành của năm 2009 là 83% để tránh việc thay đổi
lớn và không chênh
ệch so với các loại công suất lớn.
Việc áp dụng Biểu thuế này vẫn thực hiện theo nguyên tắc nhất quán từ
trước đến nay và hồn tồn phù hợp với lộ trình thuế mà Việt Nam đã ký cam
kết khi gia nhập WTO, các cam kết này và các nguyên tắc đều thông báo công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để tồn dân cũng như c
cơ quan có thể kiểm tra, giám sát.
Riêng đối ới ô tô cũ, tại Thông tư 216/2009/TT - BTC ngày 12/11/2009

có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010, Bộ Tài chính cũng nêu rõ: “Xe ơ tô
chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703
áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối uy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ
- TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế
tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các v
 bản hướ
dẫn của Bộ Tài chính”.
Tỷ giá
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu chịu sự chi phối của tỷ giá. Tỷ giá có
ảnh hưởng tới lãi suất ngân hàng, chi phí nhập khẩu hàng hóa cũng như các
chi phí khác có liên quan. Sự thay đổi tỷ giá của đồng ngoại tệ so với đồng
nội tệ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận cảu công ty. Các quyết định liên quan

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

đến ngoại tệ này sẽ có những tác động tích cực hay tiêu cực đến các khoản
nợ, đầu tư… bằng ngoại tệ có hoạt động nhập khẩu. Chính vì thế để kinh
doanh có hiệu quả thì cơng ty cần có sự dự đốn và cập nhập các thông tin về
sự thay đổi trong thị
rường tiền tệ trong nướ
 và thế giới.
1.3.2.Các nhân tố v

Khả năng về tài chính của cơng ty
Với số vốn pháp định 8.000.000.000 đồng là nguồn vốn chủ sở hữu do

các thành viên đóng góp, cùng với uy tín của cơng ty trên thị trường qua các
năm hoạt động, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng có
thể vay vốn từ ngân hàng, phía đối tác kinh doanh, phát triển thị trườn
mới, quảng bá hình ảnh của cơng ty.
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ
ần Đầu tư Thương
m

Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả

Năm 2010
Tỉ lệ
Số tiền
(%)
10.450
100
8.000
76,55
2.450
23,45

Năm 2011
Tỉ lệ
Số tiền
(%)
10.950
100

8.000
73,06
2.950
26,94

Năm 2012
Tỉ lệ
Số tiền
(%)
11.973
100
8.000
66,82
3.973
33,18
& Vận tải Vũ Hồng
Đơn vị : triệu VND
Nguồn: Công ty

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập



Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta có thể nhanạ thấy rằng nguồn vốn


kinh doanh của công ty biến động qua các năm và đều có xu huwongs tăng lên,
đặc biệt là nguồn vốn được tăng cường do các khoản vay ngắn hạn mang lại.
Năm 2010 các khoản vay ngắn hạn là 2.450.000.000 VND chiếm 23,45% trong
tổng nguồn vốn kinh doanh, năm 2011 là 2.950.000.000 chiếm 26,94% và năm
2012 là 3.973.000.000 chiếm 33,18% , theo thời gian tổng nguồn vốn kinh
doanh đều tăng cả về tuyệt đối và tương đối do việc kinh doanh phát triển nên
cần huy động nhiều vốn cho kinh doanh.đặc biệt trong kinh doanh nhập khẩu
mặt hàng phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng
ơ tơ thì các khoản vốn do chiếm dụng của phía đối tác là khơng thể tránh khỏi
dẫn đến các khoả

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

trả chiếm một tỷ lệ tương đối cao.

Biểu 1.1: cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
Nguồn: Công t
ổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ H oàng
Ngoài ra khi xem xét cơ cấu vốn căn cứ dựa trên tốc độ lưu chuyển
vốn, nguồn vốn kinh doanh c
công ty chia thành vốn cố định và vốn lưu động

Bảng 1.2: cơ cấu
So sánh
Chỉ tiêu


2010

2011

2012

I.Tài sản
A.TSLĐ và ĐTNH
1.Các khoản PT
2.Hàng tồn kho
B. TSCĐ và ĐTDH

10.450
9.000
6.800
2.200
1.450

10.950
9.295
4.840
4.455
1.655

11.200
9.354,5
6.974,5
2.380
1.955,5


Trần Thế Mạnh – MSV

Chênh
lệch
2011/
2010
500
295
(1.960)
2.255
255

Tỉ lệ
(%)

Chênh
lệch
2012/
2011

Tỉ lệ
(%)

4.78
3.28
(28.82)
116.14
17.59


250
59
2.134,5
(2.075)
300

2.28
0.63
44.10
46.57
18.13

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

n theo tốc độ lưu chuyển vốn
Đơn vị : triệu VND
Nguồ
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng
Kết quả từ bảng trên cho ta thấy về mặt tuyệt đối tổng giá trị tài sản đề
tăng qua các năm. Thể hiện năm 2011 tăng 500.000.000 đồng ( tăng 4,78%)
so với năm 2010. Trong đó Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng
295.000.000 đồng ( tăng 3,28%). Tiếp đó năm 2012 tổng giá trị tài sản tăng
250.000.000 đồng ( tăng 2,28%) so với năm 2011,tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn tăng 59.000.000 đồng ( tăng 0,63%).Tài sản lưu động chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản. Các khoản phải thu năm 2011 giảm
1.960.000.000 đồng ( giảm 28,2%) so với năm 2010 là do ảnh hưởng của
khủng hoảng xe hơi gây ảnh hưởng tới việc kinh doanh của Công ty nhưng

đến cuối năm 2011 thị trường lại trở về ổn định và tăng mạnh làm cho việc
inh doanh khởi sắc làm cho tỉ lệ này tăng tới 44,1%.
Như vậy vốn lưu động đóng vai trị quan trọng trong kinh doanh t
 hiện đúng bản chất của mộ
doanh nghiệp thương mại.
Nguồn nhân lực của công ty
Hiện nay đội ngũ nhân viên của cơng ty có 15 người, đa số tuổi đời cịn
rất trẻ,những nhân viên quản lý đều có trình độ đại học trở lên. Cịn lại các
nhân viên đều có trình độ đại học,cao đẳng , tuổi đời t
g bình của nhân viên trong công ty từ 25 đến 35 tuổi
Bảng 1.3: Cơ cấu nhân viên của Công ty Cổ phần Đầu t
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

Tổng số nhân viên


12

100 %

14

100%

15

100%

Trên đại học

1

8.33%

1

7.14%

1

6.66%

Đại học

5


41.67%

6

42.86%

7

46.67%

Cao đẳng

6

50.00%

7

50.00%

7

46.67%

Thương mại & Vận tải Vũ Hồng theo trình độ nhân viên
Nguồn
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng
Qua bảng cơ cấu nhân viên của công ty ta thấy rằng ngay từ khi mới
thành lập, đội ngũ nhân viên của công ty đều là những người có trình độ và
đặc biệt là tuổi đời cịn rất trẻ nên có ưu điểm là năng động và nhiệt tình trong

kinh doanh song khơng tránh k
 i nhược điểm là kinh nghiệm tron
cơng việc cịn ít.
Thị trường tiêu thụ các mặt hàng
Thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của cơng ty vì
thế cần đưa ra những chỉ tiêu hợp lí khi lựa chọn. Từ ngày thành lập đến nay,
Công ty ngày càng hồn thiện và phát triển, chiếm lĩnh lịng tin và có rất
nhiều các mối quan hệ với các khách hàng tiềm năng, các nhà cung cấp có uy
tín ở nước ngoài Dewoo, Samsung, Kia…. Sau gần ba năm hoạt động, thị
trường của cơng ty tập trung ở khu vực phía Bắc chủ yếu vẫn là ở Hà Nội,
công ty vẫn đang tiếp tục duy trì và phát triển những t
 trường đã có và ti
tục tìm thêm những đại lý mới.
Mặt hàng kinh doanh
Mặt hàng kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp tới kinh doanh của công
ty. Hiện nay, mặt hàng kinh doanh của công ty là ô tô nhập khẩu Namcó
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

nguồn gốc từ Hàn Quốc đang được ưa chuộng tại việt . Cơng ty có chi nhánh
tại Hàn Quốc nên hàng nhập khẩu nhanh chóng, bảo đảm. Mặt hà
- thế mạnh của Cơng ty dịng xe hơi cao cấp Hàn Quốc.
KIA: Kia Forte , Kia New Care
- , Kia Rio ,Kia Morning LX, SLX, full options, đủ màu
HUYNDAI: Hyundai Sonata 2010 ,
- undai- santafe, Hyundai Getz số sà

- mới 100%, đủ màu
DEWOO: Lacetti, Gentra SX mới
0%
SANGYOUNG: Rexton RX270,Kyron M200,Stavic SV270.
Hàng hóa của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ
Hồng là hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, các chỉ tiêu kĩ thuật của
hàng hóa đều được cơng ty và nhà sản xuất đứng ra đảm bảo đúng hàng, đúng
giá, đúng chất lượng, khẳng định giá trị bền vững.Công ty luôn đảm bảo dịch
vụ chất lượng cao, với phương châm đem đến cho khách hàng sự hài lòng và
hiệu quả tốt nhất. Giá cả cũng là một trong những ưu đãi mà Công ty luôn
quan tâm dành cho khách hàng bên cạnh chất lượng luôn đặt lên hàng đầu.
Công ty tin tưởng sẽ mang tới cho khách hàng
 ững sản phẩm tốt nhấ
và dịch vụ chuyên nghiệp nhất .
Đối tượng khách hàng
Hiện nay kênh phân phối chủ yếu của công ty là bán hàng thông qua
các cửa hàng chuyên doanh, đại lý, và trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua
mạng trực tuyến, vì vậy đối tượng khách hàng của cơng ty bao gồm hệ thống
Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

đại lý các cửa hàng, đại lý phân phối sản phẩmvà một bộ phận quan trọng
không thể thiếu chính là các khách hàng mua trực tuyến qua trang web của
công ty. Doanh thu từ việc bán lẻ chiếm khoảng 80% , đây là một con số
không nhỏ, vì thế việc tặng cường phát triển tốt khách hàng mua lẻ khơng chỉ
góp phần tăng doanh thu quyết định tới sự tồn tại của cơng ty mà cịn là

nguồn thu thập thông tin lấy ý kiến khách hàng một cách chính xác nhất.
Những khách hàng chủ yếu của cơng ty hiện nay vẫn là các công ty, cơ quan
và đặc biệt là các cá nhân có thu nhậ
 cao đóng góp phần
n vào tổng doanh thu của cơng ty.
Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, ô tô đã trở thành Nammột phương tiện khơng cịn xa xỉ đối
với người dân Việt . Tùy vào nhu cầu của mà người mua có thể chọn cho
mình những loại ơ tơ phù hợp với thu nhập của mình. Mặt khác nhu cầu muốn
khẳng định mình trong xã hội ngày càng cao chính vì vậy nh cầu về các loại
xe hơi cao cấp ngày càng lớn. Đứng trước cơ hội lứn này khơng chỉ có Công
ty Cổ phần Đầu tư Thương mại & Vận tải Vũ Hồng mà còn rất nhiều doanh
nghiệp khác cũng hoạt động trên lĩnh vực này. Do vậy áp lực cạnh tranh trên
thị trường đối với công ty là rất cao.Những đối thủ cạnh tranh của Công ty Vũ
Hồng không chỉ là những cơng ty, doanh nghiệp kinh doanh chính ngạch mà
còn cả hàng nhập lậu. Trong lĩnh vực kinh doanh ô tô các đối thủ cạnh tranh
gặp phải như các hãng HonDa, Trường Hải,Nissan… ngoài ra riêng mặt hàng
kinh doanh xe hơi H
quốc cũng có rất nhiều cơng ty tham gia trên thị trường.
Công ty Vũ Hồng với quy mô khơng lớn nên khó có thể cạnh tranh về
giá với những công ty quy mô lớn chuyên phân phối ô tô độc quyền nhưng

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

ngược lại do quy mô nhỏ nên bộ máy quản lý kinh doanh gọn nhẹ, theo đó là

chế độ chăm sóc khách hàng t
 vấn bảo hành chu đáo sẽ là thế mạnh
ể công ty cạnh tran h.
Nguồn cung ứng hàng hóa của cơng ty
Đối với doanh nghiệp thương mại thì nhiệm vụ quan trọng đó là phải
cung cấp được các mặt hàng một cách đầy đủ về số lượng với chất lượng tốt,
kịp thời nhu cầu của khách hàng đảm bảo uy tín và lịng tin của khách hàng
với công ty. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này thì cơng tác tạo nguồn hàng đóng
vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Trên thị trường
hiện nay xe hơi nhập khẩu Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ nhất và chiếm 0,6%
tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước chứng tỏ

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


Chuyên đề thực tập

ược ưa chuộng vì thế áp lực cạnh tranh rất quyết liệt.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP
KHẨU Ô
Ô CỦA CÔNG TY CỔ PHẦ
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢ
 VŨ HỒNG
2.1. Khái q
t chung
2.1.1 Thị trNamường kinh doanh
Thị trường nhập khẩu

Trong năm 2012, Việt đã nhập khẩu mặt hàng này từ 14 thị trường.
Hàn Quốc là thị trường Việt Nam nhập khẩu ô tô nhiều nhất với 29.261 chiếc,
trị giá 296,5 triệu USD chiếm 0,6% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước,
tăng 39,6% về lượng và 39,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ
hai sau thị trường Hàn Quốc là Hoa Kỳ với lượng nhập trên 5 nghìn chiếc, trị
giá 132,93 triệu
SD, giảm 44,7% về lượng và giảm 41% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp theo là các thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan với lượng
nhập lần lượt là 4,2 nghìn chiếc, 3 nghìn chiếc và 1,8 nghìn chiếc,
ạt trị giá 112,2 triệu USD, 106,6 triệu USD và 31,3 triệu USD.
Cơng ty có quan hệ hợp tác với nhiều đối tác ô tô lớn trên thế giới như
Hàn Quốc,Nhật Bản, Trung Quốc..nhưng vãn tập trung chủ yếu ở Hàn
Quốc .Tuy nhiên, việc nhập khẩu còn nhiều khó khăn vì

Trần Thế Mạnh – MSV

Lớp : K42B- KDQT


×