Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Vietin bank tại quận Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.17 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
Mục lục……………………………………………………………………….1
Danh mục bảng biểu…………………………………………………………3
Lời nói đầu………………………………………………………………… 4
Chương I. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam (Vietin bank) Chi nhánh quận Hai Bà Trưng
1.1 Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Vietin bank)………………………………………………………… ………5
1.2 Chiến lược hoạt động……………………………………………… ……6
1.3 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietin bank)
Chi nhánh Hai Bà Trưng…………………………………………………… 7
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh………… 7
1.3.2 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh……………………………… …8
1.3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh…………………….8
1.3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Chi nhánh 9
Chương II. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Vietin bank
tại quận Hai Bà Trưng
2.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Vietin bank
quận Hai Bà Trưng………………………………………………… ………13
2.1.1 Công tác huy động vốn của Chi nhánh…………… …… … 13
2.1.2 Công tác cho vay của Chi nhánh……………………… … ….15
2.1.3 Công tác tài trợ thương mại của Chi nhánh………….… … 16
2.1.4 Công tác dịch vụ của Chi nhánh………………………….……16
2.1.5 Kết quả tài chính của Chi nhánh………………………………….17
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương III. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư
3.1 Hoạt động thẩm định dự án đầu tư ở Chi nhánh Vietin bank
quận Hai Bà Trưng………………………………………………………… 18


3.1.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư……………………………… 18
3.1.2 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư………………………… 22
3.1.3 Nội dung thẩm định dự án đầu tư……………………………… 25
Kết luận……………………………………………………………………27
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Danh mục bảng biểu
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức NHCT Chi nhánh Hai Bà Trưng
Hình 2.1 Huy động vốn của Chi nhánh HBT giai đoạn 2008 - 2011
Hình 2.2 Cơ cấu huy động vốn của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Hình 2.3 Lượng tiền cho vay của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Bảng 2.4 Hoạt động tài trợ thương mại của NHCT HBT giai đoạn 2008- 2011
Bảng 2.5 Dịch vụ của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Hình 2.6 Lợi nhuận của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Nhận thấy trong những năm gần đây hoạt động của hệ thống ngân hàng
nước ta đang ngày một nở rộ, đóng góp một phần không nhỏ vào sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước. Nổi trội là sự phát triển vững
chắc và lớn mạnh của những ngân hàng lớn, trong đó có Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam. Hoạt động chính của ngân hàng là việc huy động và
cho vay tín dụng để tăng sự luân chuyển nguồn vốn đầu tư trên thị trường.Vì
vậy việc tăng cường khả năng huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát
triển trong các ngân hàng nói chung và đặc biệt là NHCT nói riêng đang là
vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà làm chính sách, các nhà
quản lý đầu tư và ngân hàng Để hoàn thành tốt nhiệm vụ trên đòi hỏi phải
có cơ chế cho vay nghiêm ngặt, đảm bảo được khả năng trả nợ của khách

hàng. Một trong những điều kiện đảm hoạt động trên là phải hoàn thiện việc
thẩm định các dự án đầu tư trước khi giải ngân Làm tốt công tác thẩm định
sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng, đảm bảo nguồn vốn
vay sử dụng có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng…
Chính vì vậy, với mong muốn tìm hiểu thêm kiến thức thực tế về công
tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng nên em đã chọn chủ đề này.
Trong quá trình hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này, em đã
nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ thầy Phạm Văn Hùng và các anh, chị
Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn Ngân hàng TMCP Công thương Chi
nhánh Hai Bà Trưng. Cho phép em gửi tới thầy và các anh, chị lời cảm ơn sâu
sắc vì sự giúp đỡ nhiệt tình và những chỉ dẫn để hoàn thiện bản báo cáo này.
Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
- Chương I. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam (Vietin bank) Chi nhánh quận Hai Bà Trưng
- Chương II. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Vietin
bank tại quận Hai Bà Trưng
- Chương III. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương I. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam (Vietin bank) Chi nhánh quận Hai Bà Trưng
1.1 Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam (Vietin bank)
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập
từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 Chi
nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.

Có 7 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty
Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác
Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ,
Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và
3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ,
Trường Đào tạo và phát triển nguồn
hân lực.
Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng
NDOVINA.
Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90
quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn
hế giới.
Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO
01:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTE
quốc tế.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị &
nh doanh.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu
bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực

hế giới.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của

ách hàng.
1.2 Chiến lượ
hoạt độn
g
Sứ mệnh Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt
động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm
nâng giá t
cuộc sốn
g.
Tầm nhìn Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả
hàng đầu trong nước
à Quốc tế.
Giá
trị cốt lõi - Mọi hoạt động đều hướng tớ
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng
góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
khách hàng;
Triết l
ý kinh doanh - An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩ
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
mực quốc tế;
Slogan: Nâng giá
rị cuộc sống. Đến với VietinBank, Quý khách sẽ hài lòng về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình ới tiêu chí:

Nâng giá
cuc sống.
1. 3 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietin
bank) Chi nhán
HaiBà Trưng
1.3 .1 Lịch sử hình thành và phát triển
ủa Chi nhánh
Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng là một Chi nhánh của NHCT
Việt Nam. Sau khi thực hiện Nghị Định số: 53/ HĐBT ngày 26/03/1998 của
Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy NHNN Việt Nam chuyển sang cơ chế
Ngân hàng hai cấp, từ một Chi nhánh NHNN cấp Quận và một Chi nhánh
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngân hàng kinh tế cấp Quận thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng, trực thuộc
NHNN Thành phố Hà Nội thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Tại
quyết định số: 93/ NHCT-TCCB ngày 1/4/1993 của Tổng giám đốc Ngân
hàng Công thương Việt Nam sắp xếp lại bộ máy tổ chức NHCT trên địa bàn
Hà Nội theo mô hình quản lý hai cấp của NHCT Việt Nam, bỏ cấp thành phố,
hai Chi nhánh NHCT khu vực I và khu vực II Hai Bà Trưng là những Chi
nhánh trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam được tổ chức hạch toán
kinh tế và hoạt động như các Chi nhánh NHCT cấp tnh, thành phố . Kể từ
ngày 01/09/1993, theo Quyết định của Tổng giám đốc NHCT Việt Nam, sáp
nhập chi nhánh NHCT khu vực I và Chi nhánh NHCT khu vực II Hai Bà
Trưng. Và từ đó trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng Hà Nội chỉ còn duy nhất
một Chi nhánh NHCT. Tại Quyết định số : 107/QĐ- HĐQT- NHCT1 của Hội
đồng quản trị NHCT1, Chi nhánh NHCT- khu vực Hai Bà Trưng được đổi tên
thành Chi nhánh Ngân hàng Công thương
ai Bà Trưng.
Cho đến nay, NHCT- Hai Bà Trưng đã vượt qua những khó khăn ban

đầu và ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò của mình trong nền Kinh tế
thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ động mở rộng
mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá các dịch vụ Kinh doanh tiền tệ. Ngoài ra,
NHCT Hai Bà Trưng còn thường xuyên tăng cường việc huy động vốn và sử
dụng vốn, thay đổi cơ cấu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo định hướng phát triển kinh tế của đất nước là đến năm 2020
nước ta cơ bản là một nước Công nghiệp theo
ớng hiện đại.
Để thực hiện chiến lược đa dạng hoá các phương thức, hình thức, giải
pháp huy động vốn trong và ngoài nước, đa dạng hoá các hình thức kinh
doanh và đầu tư, từ năm 1993 trở lại đây NHCT- Hai Bà Trưng đã thu được
nhiều kết quả trong hoạt động kinh doanh, từng bước khẳng định mình trong
môi trường kinh doanh mới mang đầyt
cạnh tranh .
Tháng 12/2008 NHCT Hai Bà Trưng thực hiện Cổ phần hoá theo quyết
đị
của Chính phủ.
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngày 5/8/2009 NHTMCP Công thương Việt Nam căn cứ quyết định số:
420/QĐ – HĐQT – NHCT1 đổi tên thành NHTMCP Công thương Việt Nam
– Chi n
Ha Bà Trưng
1.2 .2 Bộ máy tổ c
c ca Chi nhánh
1.2 .2.1 Sơ đồ bộ máy tổ c
của Chi nhánh
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức NHCT Chi n
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828

9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ha Bà Trưng
1.3 .2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng trự
th uộc Chi nhán- Ban giám đốc : Đứng đầu và chịu trách nhiệm
quản lý toàn bộ hoạt đ
- g của Chi nhánh
Phòng Khách hàng
•anh nghiệp lớn:
Tìm kiếm, tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc các khách hàng
•oanh nghiệp lớn
Phối hợp cùng các bộ phận liên quan cung cấp trọn gói các sản phẩm,
dịch vụ của NHCT cho các khách hàng là DNL phù hợp với chế độ, quy định
hiện hành của NHCT kết hợp bán chéo, bán thêm các sản phẩm, dịch vụ cho
các khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, tối đa hoá lợi ích
mang l
• cho ngân hàng;
Theo dõi, giám sát khoản vay, đôn đốc thu hồi nợ vay; đầu mối phối hợp
với phòng QLRR&NCVĐ thu hồi các khoản nợ xấu, nợ ngoại bảng,
•ợ xử lý rủi ro;
Quản lý, khai thác hồ sơ, thông tin khách hàng DNL theo q
• định của NHCT;
Nghiên cứu, đề xuất cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển sản
phẩm, dịch vụ mới cho k
- hàng là DNL.
Phòng Khách hàng Doanh
•hiệp vừa và nhỏ
Tìm kiếm, tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóccác
•ách hàng D NVVN
Phối hợp cùng các bộ phận liên quan cung cấp trọn gói các sản phẩm,

dịch vụ của NHCT cho các khách hàng là DNVVN phù hợp với chế độ, quy
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
định hiện hành của NHCT kết hợp bán chéo, bán thêm các sản phẩm, dịch vụ
cho các khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, tối đa hoá lợi
ích mang l
• cho ngân hàng;
Theo dõi, giám sát khoản vay, đôn đốc thu hồi nợ vay; đầu mối phối hợp
với phòng QLRR&NCVĐ thu hồi các khoản nợ xấu, nợ ngoại bảng,
•ợ xử lý rủi ro;
Quản lý, khai thác hồ sơ, thông tin khách hàng DNVVN theo q
• định của NHCT;
Nghiên cứu, đề xuất cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển sản
phẩm, dịch vụ mới cho khá
- àng là DNVVN.
Phòng K
•ch hàng cá nhân
Tìm kiếm, tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc các khách hàng là c nh
•, hộ gia đỡ nh;
Phối hợp cùng các bộ phận liên quan cung cấp trọn gói các sản phẩm,
dịch vụ của NHCT cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình phù hợp với
chế độ, quy định hiện hành của NHCT kết hợp bán chéo, bán thêm các sản
phẩm, dịch vụ cho các khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách
hàng, tối đa hoá lợi ích mang l
• cho ngân hàng;
Theo dõi, giám sát khoản vay, đôn đốc thu hồi nợ vay; đầu mối phối hợp
với phòng QLRR&NCVĐ thu hồi các khoản nợ xấu, nợ ngoại bảng,
•ợ xử lý rủi ro;
Quản lý, khai thác hồ sơ, thông tin khách hàng là cá nhân, hộ gia đình

theo q
• định của NHCT;
Nghiên cứu, đề xuất cải tiến sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển sản
phẩm, dịch vụ mới cho khách hàng là cá n
- hộ gia đình.
Phòng Quản lý rủi r
•và nợ có vấn đề
Thực hiện chức năng thẩm định và đề xuất quyết định tín dụng cho
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
khách hàng có quan hệ tín d
•g tại Chi nhánh
Phối hợp với các phòng khách hàng quản lý, xử lý thu hồi các khoản nợ
xấu, nợ xử lý rủi ro, xử lý tài sản
•o đảm tiền vay;
Thực hiện triển khai các công việc QLRR tín dụng, QLRR hoạt động đối
với toàn bộ hoạt độ
• tại Chi nhánh;
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả
công tác thẩm định, quản lý rủi ro, quản lý nợ có vấn
- ủa Chi nhánh.
Phòng
• toán giao dịch
Trực tiếp giới thiệu, tư vấn, hỗ trợ và thực hiện các giao dịch, dịch vụ
trực tiếp với khách hàng; Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng liên
quan đến nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ khác, xử lý hạch
•án các giao dịch;
Tổ chức các công tác hạch toán kế toán, thực hiện các giao dịch tài chính
và phi tài chính của toàn Chi nhánh theo đúng quy đị

• hiện hành của NHCT;
Thực hiện chức năng kiểm soát sau đối với tất cả các giao dịch tài chính
đã phát sinh tại đơn vị sau mỗi ngày, mỗi
•áng, mỗi quý và mỗi năm;
Thực hiện nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài
chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh; Quản lý, kiểm kê
•i sản; công cụ dụng cụ…;
Tổ chức in, kiểm soát và lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ/liệt kê/bá
- o kế toán theo quy đị
•.
Phòng Tiền tệ kho quỹ
Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng,
hồ sơ tài sản đảm bảo…; Bảo đảm công tác an toàn kho quỹ của Chi nhánh tại
nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường vận chuyển; Điều hành và sử dụng
tiền mặt tiết kiệm, hiệu quả; Tổ chức thu, chi, giao, nhận, điều chuyển tiền
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
mặt đáp ứng tốt nhu cầu giao dịch của khách hàng; Giám sát kiểm tra việc
tuân thủ quy định trong lĩnh vực Tiền tệ kho quỹ, Tổ chức kiểm kê tiền mặt,
tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài sả
- m bảo… theo quy định của
•HCT.
Phòng Tổ chức hành chính
Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác quản lý cán bộ, lao động, tiền
lương, hành chính quản trị của Chi nhánh; Thực hiện các chức năng về đảm
bảo an toàn tài sản, quy định về bảo quản trang thiết bị, quản lý con dấu của
Chi nhánh, bảo dưỡng phương tiện đi lại; Thực hiện công tác bảo vệ, an ninh
toàn Chi nhánh, phòng
•hống cháy nổ, phòng chống bão lụt;

Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng ca hiệu quả công tác nhâ
- , đào tạo , hành chí
• quản trị.
Tổ tổng hợp tiếp thị
Tham mưu cho Ban giám đốc về lãi suất huy động, lãi suất cho vay,
chiến lược
•át triển kinh doanh của Chi nhánh;
Đầu mối trong triển khai chương trình FTP; điều hành, cân đối vốn
•nh doanh chung của toàn Chi nhánh;
Tổng hợp, phân tích, đánh gái tình hình hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh, thực hiện báo cáo tổng hợp, lưu trữ số liệu hoạt động chung toàn Ch
- ánh theo quy địn
- a NHNN, NHCT.
Tổ
- hẻ và DVNHĐT
Các phò
• Giao dịch
Phòng giao dịch loại I:
Thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, trực tiếp
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
giới thiệu, tư vấn, hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ ngân hàng và thực hiện các
nghiệp vụ khác theo quy định của NHNN, của NHCT trên cơ sở quy chế, quy
trình nghiệp vụ và phạm vi được uỷ quyền của Tổng giám đốc/ Giám đốc Chi
nhánh NHCT và các quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng
giao
•ch thuộc hệ thống NHTMCPCT Việt Nam
Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quỹ, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng,
hồ sơ tài sản bảo đảm… theo phân cấp, uỷ quyền tại PGD t

- nơi giao dịch theo quy
•nh của NHCT
Phòng giao dịch loại II:
Thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, trực tiếp
giới thiệu, tư vấn, hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ ngân hàng và thực hiện các
nghiệp vụ khác theo quy định của NHNN, của NHCT trên cơ sở quy chế, quy
trình nghiệp vụ và phạm vi được uỷ quyền của Tổng giám đốc/ Giám đốc Chi
nhánh NHCT và các quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng
gia
•dịch thuộc hệ thống NHTMCPCT Việt Nam
Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quỹ, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng,
hồ sơ tài sản bảo đảm… theo phân cấp, uỷ quyền tại PGD
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
ơi giao dịch theo quy định của NHCT.
Chương II. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ch
nhánh Vietin bank tại quận Hai Bà Trưng
2.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh V
tin bank quận Hai Bà Trưng
1 Công táchuy động vốn của Chi nhánh
Hình 2.1 H uy động vố
của Chi nhánh HBT giai đoạn 2008 - 2011
Nhìn đồ thị thì ta có thể thấy hoạt động huy động vốn phát triển khá
mạnh trong những năm qua. Cụ thể là năm 2009 đã huy động được 5985 tỷ
đồng, hơn con số huy động trong năm 2008 tới 818 tỷ đồng, tương ứng với
16%. Đặc biệt là năm 2010 là năm phát triển mạnh mẽ nhất, huy động tăng
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
15
Báo cáo thực tập tổng hợp

1905 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 31,8%. Điều này có thể được lý giải bởi trong điều
kiện kinh tế thế giới và trong nước còn nhiều khó khăn sau khủng hoảng tài
chính và suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã sớm ra khỏi tình
trạng suy giảm, từng bước phục hồi và tăng trưởng khá nhanh. Năm 2011 thì
lượng vốn huy động được giảm xuống cùng với những khó khăn chung của
ngành kinh tế, cụ thể là giảm 143 tỷ đồng, tương ứng với 2% so với cùng kỳ
năm 2010. Có thể nói, lượng vốn huy động được cũng phản ánh cùng chiều
với những biến động của nền kinh tế, nếu nền kinh tế ổn định và phát triển thì
nhu cầu đầu tư lớn,
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
vốn huy động sẽ nhiều và ngược lại.
Hình 2.2 Cơ cấu huy độ
vốn của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Xét về cơ cấu phân theo đối tượng thì có thể thấy tiền gửi doanh nghiệp
vẫn chiếm tỷ trọng lớn (năm 2009 là 77,7%; năm 2010 là 77% và năm 2011
là 72%) Có thể nhận thấy rằng tăng trưởng của lợng tiền gửi doanh nghiệp là
khá nhanh ( năm 2009 tăng 19,4%; năm 2010 tăng 30%) đối với con số tuyệt
đối lớn. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này thì chưa ổn định, bằng chứng là năm
2011, khi nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, lượng vốnhuy động từ doanh
nghiệp đã sụt giảm 9,2 % so với cùng kỳ năm trước (2010). Bên cạnh đó,
lượng tiền huy động từ dân cư thì chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng trưởng không ổn
định (năm 2009 là 5%,
ăm 2010 là 35,9% và năm 2011 là 16,7
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2 Công tác cho vay của Chi nhánh
Hình 2.3 Lượng tiền c

vay của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Có thể nhận thấy là lượng tiền huy động được và lượng tiền cho vay có
mối tương quan thuận bởi lẽ Ngân hàng là tổ chức trung gian kết nối giữa nơi
tạm thời thặng dư vốn và nơi tạm thời thâm hụt vốn. Dựa vào mối quan hệ tỷ
lệ thuận này có thể phần nào đánh giá được khả năng sử dụng vốn của Ngân
hàng. Lượng tiền cho vay cũng tăng trưởng mạnh vào năm 2009 và 2010 ( cụ
thể năm 2009 là 150% và năm 2010 là 162%) và iảm nhiệt vào năm 2011
(tăng trưởng 16%) . Lượng tiền cho vay cũng chịu ảnh hưởng bởi tác động
của suy thoái kinh tế thế giới thông qua việc tỷ giá chính thức và tỷ giá trao
đổi trên thị trường tự do chênh lệch lớn. Điều này cũng làm t
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
đổi lớn cơ cấu tiền vay như hình trên.
2.1.3 Công tác
ạt động tài trợ t
Năm
2008
Năm
2009
Tăng
trưởng
Năm
2010
Tăng
trưởng
Năm
2011
Tăng
trưởng

L/C
nhập
19 136 28 973 51,4% 4 738 -83,6% 16 240 243,0%
L/C
xuất
10 800 7 506 -30,5% 1 947 -74,0% 23 200 1091,0%
Mua
ngoại tệ
37 635 60 969 62,0% 177
080
190% 128
341
-27,5%
Bán
ngoại tệ
37 817 61 264 62,0% 176
806
190% 128
433
-27,4%
Phí dịch
vụ (triệu
VNĐ)
2 684 3 661 31,5% 4 194 14,6% 5 813 38,6%
ơng mại của Chi nhánh
Đơn vị (ngàn USD)
Bảng 2.4 Hoạt động tài trợ th
ng mại của NHCT HBT giai đoạn 2008- 2011
Nhìn chung, hoạt động tài trợ thương mại của Chi nhánh cũng biến động
nhiều theo nhịp độ lên, xuống của nền kinh tế. Với sự hỗ trợ của Trụ sở chính

và sự năng động của bản thân, Chi nhánh đáp ứng tương đối đầy đủ và khá k
thời nhu cầu ngoại tệ của doanh ngh
Đến hết 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số thẻ
phát hành
Khoảng
30.000 thẻ
+ 13.108 thẻ + 25.061 + 26.286 thẻ
Số cây ATM 11 cây ATM + 0 + 2 + 10
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơ sở hạ tầng
dịch vụ
Hệ thống
Switch mới
+ 67 cơ sở
chấp nhận thẻ
+ 60 cơ sở
chấp nhận thẻ
p.
2.1.4 Công tác dịch vụ của Chi nhánh
Bảng 2.5
vụ của NHCT HBT giai đoạn 2008 – 2011
Với khối lượng vốn luân chuyển lớn trong giao dịch thanh toán của
khách hàng, Chi nhánh đã chú trọng tổ chức tốt công tác thanh toán, luôn đảm
bảo kịp thời, chính xác và an toàn. Chú ý đổi mới và nâng cao phong cách
giao dịch, kỹ năng nghiệp vụ, văn hoá giao tiếp và trang phục khi làm việc
nhằm phục vụ tốt khách hàng đến giao dịch. Chủ động thực hiện và triển khai
kịp thời các chương trình ứng dụng công nghệ Ngân hàng hiện đại như hệ

thống thanh toán điện tử đáp ứng mọi nhu cầu chuyển tiền của khách hàng,
kết nối thanh toán song phươn
nên đã giữ vững được uy tín đối với k
ch hàng.
2.1.5 Kế
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
ả tài chính của Chi nhánh
Đơn vị: Triệu VNĐ
Hình
.6 Lợi nhuận của NHCT HBT giai đoạn 2008 - 2011
Nhìn chung kết quả tài chính của Chi nhánh khá tốt, lợi nhuận luôn ở
mức cao; đặc biệt năm 2010 và 2011 đã có những đột phá đáng kể (năm 2010
lợi nhuận tăng 78% ứng với 64 590 triệu đồng; năm 2011
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
nhuận tăng 19,35% ứng với 28 509 triệu đồng)
Chương
. ánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư
3. 1 Hoạt động thẩm định dự án đầu tư ở Chi nhánh
iei bank quận Hai Bà T
ng
3. 1 .1. Quy trình thẩm định của ngân hàng
Quy trình thẩm định ca gân hàng Công thương chi nhánh Hai Bà Trưng
đ ượ c thực hiện theo đúng quy trình của
gân hàg Công thơng theo trình tự 7 bước sau:
Bước 1 : Tìm hiể u thô
tin khách hàng, tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn

Nhân viên tín dụng (NVTD) của ngân hàng tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc
với khách hàng. Đây là khâu rất quan trọng và quyết định các bước tiếp theo
của quy trình cho vay. Qua đó nắm được nhu cầu của khách hàng, giới thiệu
cho khch hàng bit các thủ tục chính sách tín dụng củ a ngân hàn g Công
thương , quyền và nghĩa vụ của khách hàng. NVTD cần trao đổi với khách
hàng về những điều kiện cơ bản của việc vay vốn gồm: số tiền vay, lãi suất,
mục đích vay, thời hạn cho vay, tài sản bảo đảm nợ vay, năng lực tài chính,
năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự của háchhàg. Với khách
hàng đã quan hệ tín dụng vớ i NH CT , NVTD tìm hiểu thêm các nhu cầu vay
của khách hàng như tiếp tục bổ sung nguồn vốn ngắn hạn, đầu tư, mở rộng
sản xuất kinh doanh - Tiếp nhận hồ sơ vay vốn NVTD tiếp nhận hồ sơ vay
vốn, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay và tu thp đầy đủ hồ sơ vay
ốn teo đúng quy định củ a NH CT
sơ vay vốn củ a NH CT
o gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phương án vay vốn và
ế hoạh trả nợ (NVTD hướng dẫn chi tiết rõ ràng)
- Giấy phép thành lập đơn vị , giấy đăng k
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
22
Báo cáo thực tập tổng hợp
kinh doanh, giáy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
- Điều lệ công ty, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật và
kế toán trưởng, bi
bản họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- CMND, hộ khẩu của người đại diện theo ph
luật, người đại diệ
•vay vốn và kế toán trưởng
- Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán,báo cáo
•t quả kinh doanh 03 năm gần nhất (nếu có 3 năm)
Thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo tình hình vay- n
•hàng tồn kho, công nợ phải thu- phải trả nếu có
Tờ k
thuê GTGT tối thiểu 3 tháng gần nhất (n
có)
- Chứng từ chứn
minh mục đích vay vốn
- Hồ sơ t
ản bảo đảm
- Các chứng từ khác có liên quan
Khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn NVTD phải có trách nhiệm kiểm tra: + Tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn + Kiểm tra đối chiếu hồ sơ bản
chính và bản photo mà khách hàng yêu cầu cung cấp. Sau khi nhận đầy đủ hồ
sơ vay vốn của khách hàng, NVTD có trách nhiệm kiểm tra, giám sát sơ bộ và
báo cáo ngay cho Trưởng phòng hoặc phó phòng phụ trách kinh doanh tại đơn
vị mình để được chỉ đạo phân công thẩm định hồ sơ vay vốn NVTD tại đơn vị
chỉ tiếp nhận những hồ sơ phù hợp với chíhsách tín dụng, quy chế,qu định
hiện hành về h o ạt động tín dụng của NH CT . Đối với các hồ sơ không hợp
lệ, NVTD phải có trách nhiệm trả lại
thông áo cho khách hàng rõ v
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
sao trả hồ sơ.
Bước 2 : Tiến hành thẩm định
a. Điều tra
thập thông tin phục vụ cho công tác thẩm định
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ của khách hàng, NVTD càn phải xem qua hồ

sơ để nắm được tổng quát các thông tin mà khách hàng cung cấp, những
thông tin ,à khách hàng cần phải cung cấp bổ sung hoặc có những thông tin
cần làm rõ để phục vụ cho công tác thẩm định. Sau đó NVTD chủ động hẹn
khách hàng dể viếng thăm thực tế tại nơi ở, nơi sản xuất kinh doanh,dịch vụ
khách hàng, viếng thăm trực tiếp chủ sở hữu tài sản thế chấp àviếng thăm
thực tế tài sản thế chấp. Khi viếng t h ăm thực tế và tiếp xúc khá
hàng, NVTD phải nắm bắt được các
ông tin sau:
- Gia đình của khách h
g vay vốn
- Điều kiện sinh hoạt của khách hàng
- Nghề nghiệp, nguồn thu
hập của khách hàng và của bên bảo lãnh (nếu có).
-
ình hình tài chính,hoạt động s
xuất kinh doanh
- Tình trạng
y móc thiết bị
- Quy trình sản xuất kinh doanh
-
ình hình giao dịch
ới các tổ chức tín dụng khác
- Tài sản đảm bảo
- Các thôn
n cần thiết khác phục vụ cho nhu cầu thẩm định
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
b/Kiểm tra xác minh thông tin Sau khi nắm được các thông tin do khách
hàng cung cấp, NVTD cần phải kiểm tr

xác minh, đối chiếu, so sánh v
các nguồn sau:
- Hồ sơ vay vốn của khách hàng
- Thông tin có sẵn từ
ác lần vay vốn trước đây (đối với khách hàng cũ)
- B
chí và các phương tiện thông tin đại chúng khác
- Báo cáo n
iên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghiệp
Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) NHNN Việt Nam
- Các thông tin t
đối tác và các đối thủ cạnh
h của khách hàng
- Các nguồn thông tin khác.
c/ Thẩm định: NVTD thực h
n thẩm định hồ sơ vay vốn
eo các nơi dung sau:
- Thẩm định hồ sơ pháp lý
- Thẩm định năng lực điều hành quản lý: đánh giá năng lực chuyên môn,
kinh nghiệm của người đứng đầu doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực kinh
doanh của phương án , dự án
in cấp tín dụng, thẩm định uy tín của khách hàng
- Thẩm định tình hình hoạt độn
sản xuất kinh doanh và tài chính của khách
ng.
- Thẩm định phương án
vốn/dựán đầu tư
- Thẩm định t
sản đảm bảo
Sinh viên thực hiện: Lê Thái Sơn CQ514828

25

×