Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BÀI GIẢNG MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MỘT SỐ BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TỐT MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 Bài: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 29 trang )

BÀI GIẢNG
BÀI GIẢNG
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


MỘT SỐ BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN
HỌC SINH HỌC TỐT
HỌC SINH HỌC TỐT
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP
5
5
.
.
Bài: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (121)

LỜI NÓI ĐẦU
LỜI NÓI ĐẦU



Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn lực con người Việt
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn lực con người Việt
Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát
Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát
triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc


triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc
xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đảng và nhà nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
Đảng và nhà nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với giáo dục
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với giáo dục
phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì bậc tiểu học là bậc nền tảng,
phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì bậc tiểu học là bậc nền tảng,
nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng
nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng
là bậc học nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
là bậc học nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi
cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi
người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương
người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương
trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và
trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và
khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo
viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự
viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự
phát triển giáo dục nói chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong
phát triển giáo dục nói chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong
nhà trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng

nhà trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng
của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh:
của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng
ghép giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống
ghép giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống
cho học sinh.
cho học sinh.

- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và
rèn luyện, động viên khuyến khích không gây áp lực
rèn luyện, động viên khuyến khích không gây áp lực
cho học sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội
cho học sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội
cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình và có
cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình và có
mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng
mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng
khiếu. Muốn vậy giáo viên phải nắm vững: Quy trình
khiếu. Muốn vậy giáo viên phải nắm vững: Quy trình
hướng dẫn học sinh Tiểu học học tốt nội dung môn
hướng dẫn học sinh Tiểu học học tốt nội dung môn
học. Nhưng xét kĩ ra thì dạy thế nào cho đúng nhất
học. Nhưng xét kĩ ra thì dạy thế nào cho đúng nhất
và học sinh hiểu nhanh nhất thì là cả một vấn đề.
và học sinh hiểu nhanh nhất thì là cả một vấn đề.
+ Muốn giải đáp những yêu cầu của câu hỏi, bài tập thì cần
+ Muốn giải đáp những yêu cầu của câu hỏi, bài tập thì cần

phải biết những gì? Những điều đó đề bài đã cho biết chưa?
phải biết những gì? Những điều đó đề bài đã cho biết chưa?
Nếu chưa biết thì tìm bằng cách nào? dựa vào đâu để tìm?
Nếu chưa biết thì tìm bằng cách nào? dựa vào đâu để tìm?
Cứ lần lượt như vậy cho đến khi nào học sinh có thể tìm
Cứ lần lượt như vậy cho đến khi nào học sinh có thể tìm
được cách giải đáp từ những dữ kiện cho sẵn trong đề bài.
được cách giải đáp từ những dữ kiện cho sẵn trong đề bài.
Chuyên đề giúp giáo viên định hướng dạy tốt môn Luyện từ
Chuyên đề giúp giáo viên định hướng dạy tốt môn Luyện từ
và câu lớp 2.
và câu lớp 2.


Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:


CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ
:
:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN



HỌC SINH HỌC
HỌC SINH HỌC
TỐT
TỐT


MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5.
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5.


Chân trọng cảm ơn!
Chân trọng cảm ơn!
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
2. Xác nh quan h t trong câu sau v cho đị ệ ừ à
bi t m i quan h t n i nh ng t ng n o ế ố ệ ừ ố ữ ừ ữ à
trong cõu:
S s ng c ti p t c trong âm th m, hoa th o ự ố ứ ế ụ ầ ả
qu n y d i g c cây kín áo v l ng l .ả ả ướ ố đ à ặ ẽ
Kiểm tra bài cũ.
1. Nêu n i dung ghi nh v quan h t ?ộ ớ ề ệ ừ
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
15 16 17 18 19 20 21
22 23 24
25
26
12
Mời bạn có số thứ tự sau trả lời :
1. Nêu nội dung ghi nhớ về quan

hệ từ?
1. Nêu n i dung ghi nh v quan h t ?ộ ớ ề ệ ừ
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
*Kiểm tra bài cũ.
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể
hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với
nhau: và , với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như,
để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một
cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
-
Vì…nên… ; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả).
-
Nếu …thì…; hễ …thì…(biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả,
điều kiện – kết quả).
-
Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…(biểu thị quan hệ tương
phản).
-
Không những…mà…; không chỉ…mà…(Biểu thị quan hệ
tăng tiến).
*Ghi nhớ:
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
15 16 17 18 19 20 21
22 23 24
25
26

8
Mời bạn có số thứ tự sau trả lời:
2. Xác nh quan h t trong câđị ệ ừ u sau và cho
biết mối quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong
câu:
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo
quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
2. Xác nh quan h t trong câu đị ệ ừ sau và cho
biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào
trong câu:
S s ng c ti p t c trong âm th m, hoa th o qu ự ố ứ ế ụ ầ ả ả
n y d i g c cây kín áo v l ng l .ả ướ ố đ à ặ ẽ
Kiểm tra bài cũ.
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (121)
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới
đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ
ngữ nào trong câu?
A Cháng đeo cày. Cái cày của người
Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,
vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở.
Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ
đeo cung ra trận.
Yêu cầu thực hiện trong nhóm 4: Làm vở bài tập
(Thời gian 2 phút)
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to
nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như

hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh
hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra
trận.
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới
đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ
ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to
nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như
hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh
hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra
trận.
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to
nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như
hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh
hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra
trận.
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to
nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như
hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh
hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra
trận.
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu
dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi
cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn
thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên
những cành cây gie sát ra sông.
Theo Đoàn Giỏi
c) Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Nguyễn Đức Mậu
*Thảo luận nhóm đôi: (Nhóm thống nhất và ghi kết
quả vào bảng con từng phần a, b, c)
(Thời gian 2 phút)
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu
dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách
cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
(nh-ng biÓu thÞ quan hÖ t¬ng ph¶n)
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu
dưới đây biểu thị quan hệ gì?
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước
rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây
gie sát ra sông.
(mµ biÓu thÞ quan hÖ t¬ng ph¶n)
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu
dưới đây biểu thị quan hệ gì?
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Nguyễn Đức Mậu
(nÕu th× biÓu thÞ quan hÖ ®iÒu kiÖn, gi¶ thiÕt - kÕt qu¶)
Bi 2. Cỏc t in m c dựng trong mi cõu
di õy biu th quan h gỡ?
a) Quõn s cựng nhõn dõn trong vựng tỡm mi cỏch
cu voi khi bói ly nhng vụ hiu.
(nh-ng biểu thị quan hệ tơng phản)
b) Thuyn chỳng tụi tip tc chốo, i ti ba nghỡn thc
ri m vn thy chim u trng xoỏ trờn nhng cnh cõy
gie sỏt ra sụng.

(mà biểu thị quan hệ tơng phản)
c) Nu hoa cú tri cao
Thỡ by ong cng mang vo mt thm.
Nguyn c Mu
(nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả)
Bài 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với
mỗi ô trống dưới đây:
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau
rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây
nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết
mực sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt,
day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo NGUYỄN KHẢI







và ở
của
thì thì
nhưng


Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (121)
*Làm việc cá nhân (Làm bài trong vở bài tập: 4 phút).
Bài 4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì,
bằng.
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (121)
Trò chơi:
Rung chuông vàng!

Đặt câu với quan hệ từ mà .
1
00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930
RUNG CHUÔNG VÀNG
H t gi !ế ờ
Ví dụ: Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
Đặt câu với quan hệ từ thì .
2
00010203040506070809101112131415161718192021
22
232425
2627
2829
30
RUNG CHUÔNG VÀNG
H t gi !ế ờ
Ví dụ: Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Đặt câu với quan hệ từ bằng .

3
00010203040506070809101112131415161718192021
22
232425
2627
2829
30
RUNG CHUÔNG VÀNG
H t gi !ế ờ
Ví dụ: Cái lược này làm bằng sừng.
Bài 4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì,
bằng.
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (121)
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
+ Cái lược này làm bằng sừng.
*Củng cố: Trò chơi: “Ai hiểu bài hơn!”
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (121)
*Đúng ghi Đ, sai ghi S?
1. Quan hệ từ là quan hệ giữa 2 từ.
S
2. Quan hệ từ tạo sự liên kết chặt chẽ trong câu
Đ
3. Câu ghép phải sử dụng quan hệ từ
S
S

4. Nếu ….thì … biểu thị quan hệ từ duy nhất
5. Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…(biểu thị
quan hệ tương phản).
Đ

×