Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giao an hoa 11 bai hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.21 KB, 93 trang )

Ngày soạn :15/12/2010
Chương 5. HIĐROCACBON
Tiết 37 Bài 25. ANKAN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:HS biết:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số
ankan đơn
giản.
- Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản
ứng thế.
- Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống.
HS hiểu:
- Vì sao ankan khá trơ về mặt hoá học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng
của
ankan là phản ứng thế.
- Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công
nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon.
HS vận dụng:
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác đònh được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan
cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm phản ứng
cháy.
• HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2. Học bài mới:
3.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:
Hoạt động 1:


1. Dãy đồng đẳng ankan:
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn
lại khái niệm về đồng đẳng.
- Nêu khái niệm về đồng đẳng.
- Nếu biết chất đồng đẳng đầu tiên của
dãy ankan là CH
4
, em hãy lập công thức
các chất đồng đẳng tiếp theo.
- Viết CTTQ chung của dãy đồng đẳng.
- Điều kiện tồn tại của n.
- HS nhắc lại khái niệm đồng đẳng.
- HS thảo luận: CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
, …
lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay
parafin) có công thức chung C
n

H
2n + 2
với n
1≥
.


GV cho HS quan sát
mô hình phân tử
butan. Giúp HS rút ra
được các nhận xét.
HS nhận xét: Nguyên tử C tạo được 4 liên
kết đơn hướng từ nguyên tử C ra 4 đỉnh của
một tứ diện đều. Các ngtử C không cùng
nằm trong một đường thẳng (là đường gấp
khúc, trừ C
2
H
6
).
Hoạt động 2: 2. Đồng phân:
GV đặt câu hỏi: Với ba chất đầu dãy đồng
đẳng, em hãy viết CTCT cho các chất đó.
Các chất này có một hay nhiều CTCT mạch
hở?
Tương tự, GV yêu cầu HS viết CTCT cho
các chất C
4
H
10

, C
5
H
12
. Nhận xét về kết quả
tìm được.
GV hướng dẫn HS phân biệt các trật tự sắp
xếp cấu trúc của chất đó (lưu ý HS tránh
viết các cấu trúc trùng lặp nhau, chú ý đến
trình tự viết CTCT các đồng phân)
HS thảo luận:
CH
4
: CH
4
C
2
H
6
: CH
3
– CH
3
C
3
H
8
: CH
3
– CH

2
– CH
3
.
Nhận xét: Ba chất đầu dãy đồng đẳng
ankan, mỗi chất có duy nhất một CTCT.
- C
4
H
10
có 2 đp cấu tạo:
CH
3
– CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3
CH
CH
3
CH
3
- C
5
H
12

có 3 đp cấu tạo:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3

3 2 3
|
3
CH CH CH CH
CH
3
|
3 3
|
3
CH
CH C CH
CH
− −
Nhận xét: Trong dãy đồng đẳng ankan, từ
C
4
trở đi xuất hiện các đồng phân về mạch

C.
Hoạt động 3: 3. Danh pháp:
GV giới thiệu bảng 5.1 SGK trang 111.
HS rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên gọi
của ankan và gốc ankyl.
GV giới thiệu quy tắc gọi tên các ankan
mạch nhánh theo danh pháp thay thế:
GV cho thí dụ về mạch C có nhiều nhánh:
CH
2
CHCH
3
CH
3
C
2
H
5
CH
3
C
CH
3
CH
2
CHCH
3
CH
3
C

2
H
5
CH
3
C
CH
3
1
2 3 4 5
3-etyl-2,3 –đimetylpentan
HS xem thông tin ở bảng 5.1 rút ra nhận
xét:
- Các ankan đều có tận cùng là: an.
- Tên gốc ankyl: Tên ankan tương ứng
bằng cách đổi an → yl.
@. Danh pháp thay thế (các ankan
mạch nhánh):
Bước 1: Chọn mạch C dài nhất, nhiều
nhánh nhất làm mạch chính.
Bước 2: Đánh số nguyên tử C mạch chính
bắt đầu từ phía gần nhánh nhất.
Bước 3: Gọi tên mạch nhánh (nhóm
ankyl) –số vò trí nhánh – tên nhánh tên
ankan tương ứng của mạch chính.


GV chú ý:
( theo thứ tự vần A, B, C, số tiếp số bằng dấu
phẩy, số cách chữ bằng gạch – chữ liền chữ,

có dùng chữ đi, tri và têtra cho 2 hoặc 3
nhánh giống nhau).
GV giới thiệu một chất có tên thông thường.
GV giới thiệu bặc C.
@. Danh pháp thông thường:
 Có một nhóm CH
3
ở C thứ 2 đọc là
iso… thí dụ:
CH
3
CH
CH
3
CH
3
isobutan
 có hai nhóm CH
3
ở C thứ 2 đọc là
neo…
thí dụ:
CH
3
CH
3
CH
3
C
CH

3
neopentan
@. Bậc C: Tính bằng số liên kết của C
đó với C xung quanh:
Thí dụ:
C
CC
C
C
C
C
C
13
1
2
1
4
1
1
Hoạt động 4: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
GV yêu cầu HS đọc SGK nhận xét quy luật
biến đổi các tính chất sau của ankan:
- Trạng thái
- Nhiệt độ sôi
- Nhiệt độ nóng chảy
- Khối lượng riêng
- Tính tan
GV nhấn mạnh lại tóm tắt SGK.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi rút ra nhận
xét:

- Trạng thái
+ Từ C
1
 C
4
: chất khí.
+ Từ C
5
 C
17
: ch/lỏng.
+ Từ C
18
trở đi là chất rắn.
- Khi phân tử khối tăng, T
nc
, T
sôi
, khối
lượng riêng cũng tăng theo.
- Các ankan đều nhẹ hơn nước và không
tan trong nước, tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò.
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS . - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 6 trang 115,
116 SGK.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:


Ngày soạn :25/12/2010

Tiết 38: Bài 25. ANKAN (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS biết:
- Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số
ankan đơn
giản.
- Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản
ứng thế.
- Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống.
HS hiểu:
- Vì sao ankan khá trơ về mặt hoá học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng
của
ankan là phản ứng thế.
- Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công
nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon.
HS vận dụng:
- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.
- Viết và xác đònh được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan
cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm phản ứng
cháy.
• HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp. (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: viết các đồng phân của C
5
H
15

, gọi tên?
2. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra những
nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính
chất hoá học của ankan.
GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng của
ankan là phản ứng thế.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng
HS đọc SGK và đưa ra những nhận xét
chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất
hoá học của ankan.
1. Phản ứng thế bởi halogen.


thế và nêu quy tắc thế trong phân tử metan:
Thay thế lần lượt từng nguyên tử H.
GV yêu cầu HS xác đònh bậc C trong phân tử
propan và viết PTHH pứ thế kèm theo % các
chất sản phẩm. Nhận xét về sản phẩm chính
CH
4
+ Cl
2

a s
→
CH

3
Cl + HCl

clometan (metyl clorua)
CH
3
Cl

+

Cl
2
a s
→
CH
2
Cl
2
+ HCl
điclo metan (mrtylen clrrua)
CH
2
Cl
2
+ Cl
2
a s
→
CHCl
3

+ HCl
triclometan (clorofom)
CHCl
3
+ Cl
2
a s
→
CCl
4
+ HCl
CH
2
CH
3
CH
3
+ Cl
2
as
25
0
C
CH
3
CH
2
CH
2
Cl + HCl

1-clopropan (43%)
2- clopropan (57%)
propan
Cl
CH
3
- CH - CH
3
+ HCl
Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C bậc cao dễ bò thế hơn
nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc
thấp hơn.
Hoạt động 2:
2. Phản ứng tách:
GV yêu cầu HS:
- Nghiên cứu SGK trên cơ sở khái niệm của
phản ứng tách
- GV cho các thí dụ về C
2
H
6
và C
4
H
10
, yêu
cầu HS viết sản phẩm phản ứng.

HS nghiên cứu và hoàn thành các phương

trình phản ứng:
Thí dụ:
CH
3
- CH
3
0
500 C
xt
→
CH
2
= CH
2
+ H
2
Thí dụ :
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
0
t
xt
→
C

4
H
8
+ H
2
C
3
H
6
+ CH
4
C
2
H
4
+ C
2
H
6
Hoạt động 3:
3. Phản ứng oxi hóa:
GV đưa thông tin gas là hỗn hợp nhiều
hiđrocacbon no khác nhau ở dạng khí.
GV làm thí nghiệm bật lửa gas và yêu cầu
HS nhận xét:
- Màu ngọn lửa
- Sản phảm tạo thành.
- Viết PTHH tổng quát. Nhận xét.
GV cho HS so sánh số mol CO
2

với số mol
H
2
O tạo thành và kết luận.
GV bổ sung: Phản ứng cháy là pư oxi hóa
hoàn toàn. Khi thiếu oxi, pư cháy ankan xảy
ra không hoàn toàn va sản phẩm có thể có
nhiều chất khác như CO, C, HCHO, …
HS quan sát và nhận xét:
- Ngọn lửa không màu, sáng chói.
- Không mùi, sản phảm khí.
- PTHH tổng quát:
C
n
H
2n+2
+
3n 1
2
+
O
2

→
0
t
nCO
2
+ (n+1)H
2

O
Nhận xét:
OHCO
nn
22
<
Hoạt động 4:


IV. ĐIỀU CHẾ
GV viết PTHH điều chế CH
4
bằng cách nung
nóng natri axetat khan với vôi tôi xút.
GV thông báo: Chưng cất phân đoạn dầu mỏ
thu được các ankan ở các phân đoạn khác
nhau.
Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu
được các ankan.
1. Trong phòng thí nghiệm.
CH
3
COONa + NaOH
 →
0
,tCaO
CH
4
+
Na

2
CO
3
2. Trong công nghiệp.
- Chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
GV cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp với
những kiến thức thực tiễn của đời sống để
thấy được ứng dụng của ankan trong 2 lónh
vực:
- Làm nguyên liệu sản xuất.
- Làm nhiên liệu cung cấp năng lượng phục
vụ cho đời sống.
HS xem hình SGK trang 115 cho biết
ứng dụng của ankan:

Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò.
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS các
nội dung sau:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ankan.
- Phản ứng đặc trưng của ankan là pư thế.
- Ứng dụng quan trọng của ankan là dùng
làm nguyên liệu và nhiên liệu.
- HS về nhà làm bài tập 3, 4, 5, 7 trang
115, 116 SGK.
- Chuẩn bò bài XICLOANKAN.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:






Ngày soạn 27/12/2010
Tiết:39 Bài 26. XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS biết:
- Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, gọi tên và đặc điểm cấu tạo phân tử của
xicloankan.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất của xicloankan với
ankan.
HS hiểu: Vì sao cùng là hidrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất
khác
ankan (phản ứng mở vòn đối với C
3
và C
4
)
HS vận dụng:
- Viết các CTCT của xicloankan, gọi tên các chất.
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất hoá học của xicloankan.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng 5.2 SGK trang117.
- HS: Ôn lại kiến thức bài ankan.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phản ứng đặc trưng của ankan là gì? Viết phản ứng thế của CH
4


với Cl
2
(ás)
(7 phút)
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (10 phút)
I. CẤU TẠO:
C«ng thøc
ph©n tư :
C
3
H
6
C
4
H
8
C
5
H
10
C
6
H
12
C«ng thøc
cÊu t¹o :
M« h×nh
rçng :

M« h×nh
®Ỉc :
Tªn gäi : xiclopropan xiclobutan xiclopent
an
xiclohex
an
GV đặt câu hỏi:
- Từ CTCT của các xicloankan trong
bảng 5.2 SGK: em hãy cho biết đặc điểm
HS quan sát và thảo luận:
- Xicloankan là những hidrocacbon no có
mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Chúng ta


về cấu tạo phân tử của xicloankan.
- Từ đó hãy cho biết công thức phân tử
chung của xicloankan đơn vòng.
GV yêu cầu HS quan sát tên gọi của các
xicloankan trong bảng 5.2 SGK và rút ra
quy tắc gọi tên xicloankan mạch đơn
vòng không nhánh và có nhánh. Cho thí
dụ.
GV đặt câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo của
xicloankan là chỉ có liên kết đơn (liên kết
σ
) hãy dự đoán tính chất hoá hoá học
của nó?
chỉ xét các xicloankan có một vòng (gọi là
xicloankan đơn vòng hay monoxicloankan).
- Các liên kết C – C là liên kết đơn.

- Công thức phân tử chung: C
n
H
2n
với n

3
HS xem SGK và gọi tên:
- Với mạch đơn vòng không nhánh:
Xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số
nguyên tử C.
Thí dụ:
CH
2
C CH
2
H
2
xiclopropan
C
C C
CH
2
H
2
H
2
H
2
xiclobutan

-Với mạch vòng có nhánh:
Tên gốc hidrocacbon mạch nhánh + xiclo +
tên ankan không nhánh có cùng số nguyên
tử C trong vòng.
Thí dụ:
CH
3
CH
C CH
2
H
2
metylxiclopropan
HS dự đoán tính chất hoá học của xicloankan:
pứ thế, pứ tách và pứ cháy.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản
ứng thế và xác đònh sản phẩm của phản
ứng thế trong thí dụ sau:
+ Br
2

→
0
t
Chú ý điều kiện phản ứng: Chiếu sáng
hoặc đun nóng.
GV cung cấp thông tin:
- Các xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có
cấu trúc kém bền nên ngoài khả năng

phản ứng thế tương tự ankan, hai chất
này còn dễ tham gia phản ứng cộng mở
vòng.
- Khi phản ứng một trong các liên kết C –
1. Phản ứng thế:
Nguyên tử H lần lượt thay thế bởi nguyên tử
halogen, khi bò chiếu sáng hoặc đun nóng.
+ Br
2

t
0
Br
+ HBr
xiclopentan
bromxiclopentan
brom
2. Phản ứng cộng mở vòng:
HS thảo luận nghiên cứu SGK và viết PTHH:
a) Xiclopropan và xiclobutan tham gia phản
ứng cộng mở vòng
+ H
2

t
0
,Ni
CH
3
- CH

2
- CH
3
xiclopropan
propan

+ H
2


t
0
,Ni
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
xiclobutan
butan


C bò bẻ gãy, tác nhân phản ứng cộng bò
phân chia làm 2 phần mỗi phần cộng vào
mỗi đầu của liên kết C – C vừa bò bẻ gãy
tạo thành hợp chất no mạch hở (ankan).
GV yêu cầu HS viết sản phẩm các pứ:

+ H
2

 →
Nit ,
0
+ H
2

 →
Nit ,
0
+ Br
2
+ HBr
GV nêu vấn đề: Tương tự ankan, các
xicloankan cũng bò tách hiđro.
GV đưa ra thí dụ cho HS hiểu về pư tách
H
2
của C
6
H
12
.
t
0
, xt
+ 3H
2

Xiclohexan
Benzen
( C
6
H
12
)
( C
6
H
6
)
GV yêu cầu HS viết PTHH của pư tách
H
2
từ metylxiclohexan
GV yêu cầu HS viết PTHH chung của
phản ứng cháy cho xicloankan và nhận
xét về số mol CO
2
và H
2
O tạo ra. Cho thí
dụ.
b) Với Br
2
, axit (chỉ có xiclopropan).
+

Br

2
(dd)
Br CH
2
CH
2
CH
2
Br
1,3-đibrompropan
+

HBr
1-brompropan
CH
3
CH
2
CH
2
Br
Các xicloankan vòng lớn (5, 6…) cạnh không
có phản ứng cộng mở vòng.
3. Phản ứng tách:
HS viết PTHH:
CH
3
CH
3
t

0
, xt
+ 3H
2
Metylxiclohexan
Toluen
(C
6
H
11
CH
3
)
( C
6
H
5
CH
3
)
4. Phản ứng oxi hoá:
C
n
H
2n
+ O
2

→
0

t
nCO
2
+ nH
2
O
- Phản ứng toả nhiệt.
-
OHCO
nn
22
=
Thí dụ:
OHCOOHC
t
22263
6692
0
+→+
Hoạt động 3: (5 phút) III. ĐIỀU CHẾ:
GV giới thiệu 2 cách điều chế:
- Lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ.
- Phương pháp tách H
2
, đóng vòng.
1. Các xicloankan chủ yếu lấy từ sản phẩm
chưng cất dầu mỏ
2. Đóng vòng ankan. Thí dụ:
+ H
2

CH
3
(CH
2
)
4
CH
3
t
0
,xt
hexan
xiclohexan
CH
3
+ H
2
CH
3
(CH
2
)
5
CH
3
t
0
,xt
heptan
metylxiclohexan

IV. ỨNG DỤNG:
GV cho HS tham khảo SGK và nêu các
ứng dụng cơ bản.
HS thảo luận:
- Làm nhiên liệu.
- Làm dung môi.


- Làm nguyên liệu điều chế chất khác.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (3 phút)
GV khắc sâu kiến thức về xicloankan:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo;
Phản ứng thế, tách và phản ứng cộng mở
vòng (đối với xicloankan 3, 4 cạnh)
- Ứng dụng của xicloankan.
- HS về nhà học bài, làm bài tập SGK trang
120 – 121.
- Chuẩn bò bài LUYỆN TẬP.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:





Ngày soạn 03/01/2011
Tiết 40
Bài 27. LUYỆN TẬP
ANKAN VÀ XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Rèn luyện kó năng viết CTCT và gọi tên.

- Rèn luyện kó năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có
chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.
- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
HS: - Chuẩn bò các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.
- Hệ thống lại kiến thức đã được học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
Hoạt động 1:
GV nêu các vấn đề đã được học, yêu
cầu HS đưa các thí dụ minh hoạ, phân
tích để khắc sâu và củng cố kiến thức
đã được học.
1. Các phản ứng chính của hidro cacbon no.
2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức chung
của ankan.
3. Ankan có đồng phân mạch C (từ C
4
trở đi).
4. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và
xicloankan là phản ứng thế. So sánh ankan và
xicloankan về cấu tạo và tính chất.
5. Ứng dụng của ankan và xiclo ankan.
Hoạt động 2:
GV lập bảng như trong SGK với các

thông tin như nội dung sau:
Giống
nhau
Khác nhau
Cấu tạo
Tính chất
hóa học
GV yêu cầu HS ghi các nội dung còn
thiếu
HS thảo luận và đưa ra kết quả
Giống nhau Khác nhau
Cấu
tạo
Trong phân tử chỉ
chứa các liên kết
đơn (hiđrocacbon
no).
- Ankan:
Mạch hở.
-Xicloankan:
Mạch vòng
Tính
chất
hóa
học
- Đều có phản ứng
thế.
- Có phản ứng tách
hiđro.
- Cháy toả nhiều

Xicloankan
vòng 3,4
cạnh có phản
ứng cộng mở
vòng.


nhiệt.
Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức trọng tâm bằng các bài tập
GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài
tập SGK
Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau:
pentan,
2-metylpentan, isobutan. Các chất trên
còn có tên gọi nào khác không?
Bài 2: Ankan Y mạch không nhánh có
công thức đơn giản nhất là C
2
H
5
.
a. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi têh Y.
b. Viết phương trình hoá học phản ứng
của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản
phẩm chính của phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn
hợp khí A gồm metan và etan thu được
4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí
được đo ở đktc. Tính thành phần phần

trăm của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Bài 4: Khi 1,00 gam metan cháy toả ra
55,6 kJ. Cần bao nhiêu lít metan (đktc)
để lượng nhiệt toả ra đủ đun 1,00 lít
nước (D = 1,00g/cm
3
) từ 25
0
C lên 100
0
C.
Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên
1,0
0
C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt
sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ
của nước. (biết 1000J = 1kJ).
HS chú ý lắng nghe và làm các bài tập SGK
CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
3
Pentan
CH

3
CH
3
- CH - CH
2
- CH
2
- CH
3
isopentan
CH
3
CH
3
- CH - CH
3

(isobutan)
2 - metylpropan
a. Ankan có CTPT dạng (C
2
H
5
)
n


C
2n
H

5n
Vì là ankan  C
x
H
2x + 2
: nên 2n = x, Còn 5n =
2x + 2
vì vậy 5n = 2x + 2 = 2(2n) + 2
5n = 4n + 2  n =2  C
4
H
10
butan.
CTCT của Y là: CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
.
(Theo đầu bài Y mạch không nhánh).
b.
CH
3
-CH
2
-CH
2

-CH
3

+ Cl
2

1: 1
á s
CH
3
-CH
2
-CH -CH
3

Cl
(sản phẩm chính)
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CHCl
( sản phẩm phụ)
Gọi số mol CH
4
là x, số mol C
2
H

6
là y.
n
A
= 0,150 mol = x + y (1)
2
CO
n
= 0,20 mol = x + 2y (2)
Tư (1) và (2)

x = 0,100; y= 0,0500
%
4
CH
V
= 66,7% và %
62
HC
V
= 33,3%.
- Tính cho 1 gam nước:
Nâng 1,00 gam nước lên 1,0
0
C cần tiêu 4,18J
Vậy nâng 1,00 g nước từ 25
0
lên 100
0
tức lên

tổng cộng 100
0
- 25
0
= 75
0
thì cần:
75,0 x 4,18 = 314 (J)
- Tính cho 1 lít nước.
Nếu là 1,00 lít nước (tức 1,00.10
3
g) thì cần:
314 x1,00.10
3
= 314 x 10
3
(J) = 314 KJ.
Biết 1g CH
4
khi cháy toả ra 55,6kJ
x  314kJ

314
x = = 5,64 (g)
55,6
.
Đổi ra thể tích khí:

4
CH

5,64
V = x 22,4 = 7,90 (lit)
16,0


Bài 5: Khi cho isopentan tác dụng với
brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 sản phẩm chính
thu được là;
A. 2-brompetan B. 1-brompetan
C.1,3- đibrompentan D. 2,3 –
đibrompentan
?
Bài 6: Đánh dấu Đ ( đúng) hoặc S ( sai)
vào các ô trống cạnh các câu sau đây.
a. Ankan là hiđrocacno no, mạch
hở.
Đ
b. Ankan có thể bò tách hiđro
thành anken.
Đ
c. Crắckinh ankan thu được hỗn
hợp các ankan.
S
d. Phản ứng của clo với ankan
tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Đ
e. Ankan có nhiều trong dầu
mỏ.
Đ

Đáp án: A
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ
e. Đ
Hoạt động 4: Củng cố – dặn do ø
GV nhắc lại các nội dung chính đã đề
cập trong bài luyện tập.
HS về nhà làm lại bài tập SGK và chuẩn bò
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:




Ngày soạn :06/1/2011
Tiết 41
Bài 28: BÀI THỰC HÀNH 3
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ.
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết nguyên tắc phân tích đònh tính các hợp chất hữu cơ: xác đònh sự có mặt của C,
H trong hợp chất hữu cơ.
- Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH
4
; thử tính chất của CH
4
; Phản

ứng cháy, thử phản ứng với dung dòch Br
2
, dung dòch KMnO
4
.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng thực hành với các hợp chất hữu cơ.
- Tiếp tục rèn luyện các kó năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như
nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí…
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm
- Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su - Ống dẫn chữ L (dài, nhọn)
- - Thìa lấy hoá chất - Đèn cồn
2. Hoá chất:
- Saccarozơ (đường kính) - CuO - CuSO
4
khan
- CH
3
COONa khan - Vôi tôi xút (CaO+NaOH) - dd Thuốc tím
(KMnO
4
).
- Bông không thấm nước.
3. Yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm thực hành: đại
cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon no.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.

2. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:
Hoạt động 1:
Thí nghiệm 1: Xác đònh đònh tính cacbon và hiđro
GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành
làm thí nghiệm như SGK trình bày.
HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:
- Trộn đều 0,2 g saccarozơ với 1-2 g CuO sau
đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô.
- Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp.
- Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm


GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng
cụ theo hình 4.1 SGK tr 90.
Xác đònh đònh tính C, H trong saccarozơ

Ban đầu là
nước vôi
trong
Hỗn hợ p
0,2gC
12
H
22
O
11

và 1-2 g CuO

Bông tẩm bột
CuSO
4
khan

GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
xảy ra trong ống nghiệm
GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu
hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và
giải thích.
bông có rắc một ít bột CuSO
4
khan.
- Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng
(lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần
có hỗn hợp phản ứng).
HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường
trình thực hành.
HS: Nhận xét hiện tượng
- Bông trộn CuSO
4
trở nên xanh.
- dd Ca(OH)
2
vẫn đục.
-Các PTHH:
C
12
H
22

O
11
+ 2CuO
o
t
→
12CO
2


+ 11H
2
O

+24
Cu
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ H
2
O
(trắng)

Hoạt động 2:
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH
4
GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành
làm thí nghiệm như SGK trình bày.
GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng
cụ theo hình 5.2 SGK tr 114.


4-5 g hỗn hợp
CH
3
COONa
CaO, NaOH
tỉ lệ kl 1: 2

CH
4
H
2
O
Điều chế metan trong phòng thí nghiệm
:
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
xảy ra. Yêu cầu đại diện từng nhóm
nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH
và giải thích.
GV hướng dẫn HS tiếp tục làm thí
nghiệm thử tính chất của CH
4

.
HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:
- Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn
khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mòn đã được
trộn đều gồm CH
3
COONa và vôi tôi xút theo tỉ
lệ 1: 2 về khối lượng, tiến hành lắp dụng như
các hình vẽ. 5.2a, 5.2 b, 5.2c, 5.2d.
- Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn
HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường
trình thực hành.
HS: Nhận xét hiện tượng
- Có khí thoát ra.
- Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa
xanh và tỏa nhiệt mạnh.
- Các PTHH:
CH
3
COONa + NaOH
0
CaO, t
→
CH
4
+ Na
2
CO
3
CH

4
+ 2O
2


CO
2
+ 2H
2
O
0<∆H
HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:
- Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm


GV lưu ý HS: Trong 2 thí nghiệm trên
khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống
nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao
tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)
2
, dd Br
2
trước sau đó mới tắt đèn cồn.
đựng:
+ dd Brôm
+ dd KMnO
4
.
HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường
trình thực hành.

HS: Nhận xét hiện tượng: không thấy hiện
tượng gì xảy ra.
Hoạt động 3: Công việc sau buổi thực hành
GV nhận xét về buổi thực hành và
hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống
nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh
phồng thí nghiệm.
GV yêu cầu nộp tường trình thí nghiệm.
HS: Thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm cẩn thận
an toàn.
HS nộp bài tường trình thí nghiệm.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:




Ngày soạn 10/1/2011
Chương 6. HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 42 Bài 29. ANKEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
HS biết: Cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken; Phân biệt anken với
ankan bằng phương pháp hoá học.
HS hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao anken có
phản ứng tạo polime.
HS vận dụng:
- Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vò trí liên kết đôi), các
PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu anken.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.
II. CHUẨN BỊ:
- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ.

- Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dòch brom, dung dòch
thuốc tím.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu hidrocacbon không no
Khái niệm: hidrocacbon không no là những hidrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C =
C hoặc liên kết ba C ≡ C hoặc cả hai liên kết đó.
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP.
Hoạt động 2:
1. Dãy đồng đẳng anken:
GV giới thiệu chất đầu tiên của dãy đồng
đẳng anken là etilen C
2
H
4
(CH
2
= CH
2
).
Etilen : a) Liªn kÕt π ; b) M« h×nh rçng ; c)
M« h×nh ®Ỉc
HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của anken,
từ đó rút ra khái niệm anken và lập công
thức phân tử chung của anken.
- Anken là những hidrocacbon mạch hở trong
phân tử có có một liên kết đôi C = C.

- Etilen (C
2
H
4
)

và các chất tiếp theo C
3
H
6
,
C
4
H
8
… có tính chất tượng tự etilen lập thành
dãy đồng đẳng etilen có công thức phân tử
chung C
n
H
2n
(n

2) được gọi là anken hay
olefin.
Hoạt động 3:
2. Đồng phân:
GV nêu vấn đề: Do trong phân tử anken
a) Đồng phân cấu tạo.



có một liên kết đôi C = C nên anken (n


4) còn có thêm đồng phân vò trí liên kết
đôi.
GV yêu cầu HS viết các đồng phân anken
của C
4
H
8
và rút ra nhận xét.
GV cho HS mô hình phân tử đồng phân
của but-2-en dưới dạng cis và dạng trans.
cis-but-2-en trans-but-2-en
HS nhận xét rút ra kết luận về đồng phân
hình học
Thí dụ: Các đồng phân anken của C
4
H
8
:
CH
2
= CH – CH – CH
3
CH
3
– CH = CH – CH
3

CH
3
CH
3
CH
2
= C
Từ C
4
H
8
trở đi anken có đồng phân về mạch
C và đồng phân vò trí liên kết đôi.
b) Đồng phân hình học.
- Dùng sơ đồ sau để giải thích:

C = C
R
3
R
4
R
1
R
2
Điều kiện: R
1
# R
2
và R

3
# R
4
Trong phân tử anken, mạch chính là mạch
chứa nhiều C nhất và có chứa liên kết đôi
C=C.
- Nếu hai đầu mạch chính cùng nằm về một
phía so với liên kết đôi C= C là đồng phân
cis
- Nếu hai đầu mạch chính nằm ở hai phía
khác nhau so với liên kết đôi C = C là đồng
phân trans
Hoạt động 4:
3. Danh pháp:
GV cho thí dụ và yêu cầu HS rút ra cách
gọi tên thông thường.
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.1 SGK
và thảo luận rút ra cách gọi tên thay thế.
Yêu cầu HS nhận xét về:
- Cách chọn mạch chính.
- Cách đánh số.
- Cách gọi tên.
a. Tên thông thường.
Thí dụ: C
2
H
6
etan  C
2
H

4
etilen
C
3
H
8
propan  C
3
H
6
propilen
Đổi đuôi của an của ankan thành đuôi ilen
của anken
b. Tên thay thế.
- Tên anken = tên ankan đổi đuôi –an thành
–en.
- Anken không nhánh: Tên mạch chính – số
chỉ vò trí liên kết đôi – en
- Các anken phân nhánh khác gọi qui tắc
sau:
1. Chọn mạch C dài nhất chứa nối đôi làm
mạch chính.
2. Đánh số thứ tự các nguyên tử C trong
mạch chính, ưu tiên bắt đầu đánh từ phía nào
có liên kết đôi gần nhất.
3. Gọi tên: Số chỉ vò trí nhánh – tên nhánh -


GV yêu cầu HS gọi tên các anken có công
thức C

4
H
8
theo tên thay thế
tên mạch chính – số chỉ vò trí liên kết đôi –
en.
Thí dụ:
CH =
C
CH
3
CH
3
CH
3
12
3
4
2-metylbut-2-en
Thí dụ:
CH
2
= CH – CH – CH
3
but-1-en
CH
3
– CH = CH – CH
3
but-2-en

CH
3
CH
3
CH
2
= C
2-metylpropen
Hoạt động 5:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.1 SGK
và nhận xét quy luật biến đổi các tính
chất sau của anken:
- Trạng thái.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối
lượng riêng, độ tan.
HS thảo luận, lần lượt trả lời các câu hỏi
và rút ra nhận xét:
- Trạng thái: C
2
H
4
 C
4
H
8
: chất khí, từ C
5
H
10

trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
- Khi phân tử khối càng tăng thì nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng
càng tăng.
- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan
trong nước.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm. HS về nhà học bài, làm bài tập 1 – 2 trang
132 SGK.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:



Ngày soạn :10/01/2011


Tiết 43 Bài 29. ANKEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:HS biết: Cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken;
Phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hoá học.
HS hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao anken có
phản ứng tạo polime.
HS vận dụng:
- Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vò trí liên kết đôi), các
PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu anken.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.
II. -Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ.
- Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dòch brom, dung dòch
thuốc tím.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2.Kiểm tra bài cũ : Viết các đồng phân cấu tạo anken của C
5
H
10
, gọi tên?
2. Học bài mới:
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
GV dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử
anken: có 1 liên kết
π
kém bền, dễ bò
phân cắt, gây nên tính chất hoá học đặc
trưng của anken: dễ tham gia phản ứng
cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản
ứng cộng.
HS: Pư cộng là pư trong đó phân tử
HCHC kết hợp với phân tử khác tạo thành
chất mới. HS:
- Viết PTHH của pư giữa etilen và H
2
.
- Viết PTHH hóa học tổng quát anken
cộng H
2
.
- Nêu sản phẩm của pư.
GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát

nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
bằng PTHH.
1. Phản ứng cộng:
a. Cộng hiđro:
Thí dụ:
33
,
222
0
CHCHHCHCH
tNi
− →+=

22
,
22
0
+
 →+
nn
tNi
nn
HCHHC
Sản phẩm thu được là ankan.
b. Cộng halogen:
- Thí nghiệm: Dẫn khí C
2
H
4
từ từ đi qua dung

dòch brom, thấy màu nâu đỏ của dd bò nhạt
dần.
- Giải thích do etien pư với Br
2
.
CH
2
= CH
2
+ Br
2
 CH
2
Br – CH
2
Br

Màu nâu đỏ không màu
1,2- đi brometan
Ứng dụng: phản ứng này dùng để phân biệt


GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng
cộng của C
2
H
4
với tác nhân H
2
O và HBr.

GV viết PTHH của phản ứng propen với
HBr và cho biết sản phẩm chính. Yêu cầu
HS xác đònh bậc C và rút ra qui tắc cộng
Mac – côp – nhi – côp.
GV đưa ra sơ đồ minh họa qui tắc.
X (SPC)
(SPP)
R CH CH
3
R CH
2
CH
2
X
R CH = CH
2
1
2
HX
-
+
anken với ankan.
c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br…):
- Anken đối xứng:
CH
2
= CH
2
+ H-OH
→

+
H
CH
3
– CH
2
- OH
CH
2
= CH
2
+ H-Br

CH
3
– CH
2
- Br
- Anken bất đối xứng:
CH
3
- CH = CH
2
+ HBr
(SPC)
(SPP)
CH
3
CH CH
3

CH
3
CH
2
CH
2
Br
Br
2 brompropan
1 brompropan
Qui tắc Mac–côp-nhi-côp (1838 -1904):
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi,
nguyên tử H (hay phần mang điện tích
dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon
bậc thấp hơn(có nhiều H hơn) còn nguyên tử
hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích
âm) cộng vào nguyên tử cac bon bậc cao hơn
(có ít H hơn).
Hoạt động2:
2. Phản ứng trùng hợp:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả
lời các câu hỏi sau:
- Viết PTHH của pư trùng hợp etilen.
- Nêu ý nghóa các đại lượng.
- Rút ra khái niệm pư trùng hợp, cách gọi
tên.
GV Nhấn mạnh: Để có thể trùng hợp tạo
phân tử polime thì các monome phải chứa
liên kết bội.
Thí dụ:


t
0
,p,xt
CH
2
CH
2
n
n CH
2
= CH
2
Etilen polietilen
- Phân tử CH
2
= CH
2
: gọi là monome; n: là
hệ số trùng hợp; ( -CH
2
– CH
2
-)
n
gọi là
polime; -CH
2
– CH
2

-: gọi là mắt xích.
- Khái niệm: Phản ứng trùng hợp là quá trình
kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống
nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử
rất lớn (gọi là polime).
- Tên polime = poli + monome
Hoạt động 3:
3. Phản ứng oxi hoá:
GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen trong
không khí yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Màu ngọn lửa.
- Viết PTHH của pư , nhận xét mối quan
hệ số mol của CO
2
và H
2
O.
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.
C
n
H
2n
+
3n
2
O
2

→
0

t
nCO
2
+ nH
2
O
Nhận xét:
OHCO
nn
22
=
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Hiện tượng: dd KMnO
4
màu tím bò nhạt dần,


GV làm thí nghiệm sục khí etilen vào dd
KMnO
4
loãng yêu cầu HS:
- Nêu hiện tượng.
- Giải thích.
- Ứng dụng của pư.
có kết tủa đen xuất hiện.
- Giải thích:
3CH
2
=CH
2

+ 4H
2
O + 2KMnO
4

→
3HOCH
2
CH
2
OH + 2MnO
2

+
2KOH
- Ứng dụng: Phản ứng này dùng để phân biệt
anken với ankan.
Hoạt động 4:
IV. ĐIỀU CHẾ
GV giới thiệu phương pháp điều chế
etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol
etylic (hình 6.3 SGK).
HS xem SGK viết PTHH
GV hỏi: cho đá bọt vào ống nghiệm với
mục đích gì?
GV nêu phương pháp điều chế anken
trong công nghiệp yêu cầu HS viết PTHH.
HS xem SGK viết PTHH
1. Trong phòng thí nghiệm:
CH

3
CH
2
OH
o
2 4
H SO ,170 C
→
CH
2
= CH
2
+
H
2
O
Đá bọt mục đích để hỗn hợp sôi đều, không
bắn ra khỏi miệng ống nghiệm, gây nguy
hiểm.



C
2
H
4
H
2
O


Hỗn hợp
2 ml C
2
H
5
OH,
4 ml H
2
SO
4
đặc
+ đá bọt
2. Trong côngnghiệp:
Anken được lấy từ sản phẩm tách H
2
từ
ankan.
C
n
H
2n +2

pt
xt
,
0
→
C
n
H

2n
+

H
2
ankan anken
Hoạt động 5:
V. ỨNG DỤNG
GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra những
ứng dụng của anken:
- Là nguyên liệu cho quá trình SX hoá học.
- Các anken đầu dãy dùng để tổng hợp
polime có nhiều ứng dụng trong đời sống.

Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm: phản
ứng cộng của anken.
HS về nhà học bài, làm bài tập 3 – 6 trang
132 SGK. Nghiên cứu trước bài:
“ANKIEN”
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:



Ngày soạn: 15/1/2011
Tiết 42. Bài 30. ANKIEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Khái niệm về ankanđien: Công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng

đẳng, đồng
phân, danh pháp.
- Tính chất của một số ankien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.
- Phương pháp điều chế ankien và ứng dụng của ankien.
HS hiểu:
- Vì sao phản ứng của anakien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken.
HS vận dụng:
- Viết được một số PTHH của các phản ứng liên quan đến ankien.
2. Kó năng:
- Quan sát mô hình phân tử rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankien.
- Dự đoán tính chất hóa học của ankien.
3. Trọng tâm:
− Đặc điểm cấu trúc của liên kết đơi liên hợp.
− Tính chất hố học của buta–1, 3–đien và isopren.
− Phương pháp sản xuất buta–1, 3–đien từ butan và isopren từ isopentan trong cơng nghiệp.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mô hình phân tử của but-1,3-đien.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài 30
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
BT 3, 4 trang 132 SGK.
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
- GV lấy ví dụ một số anken:
CH
2

= C = CH
2
propien (anlen)
CH
2
= C = CH – CH
3
(buta-1,2-đien)
CH
2
= CH – CH = CH
2
(buta-1,3-đien)
= − =
3
1 2 3 4
2 2
|
CH C CH CH
CH

Yêu cầu HS rút ra:
1. Đònh nghóa:
Thí dụ: CH
2
= C = CH
2
propien (anlen)
CH
2

= C = CH – CH
3
(buta-1,2-đien)
CH
2
= CH – CH = CH
2
(buta-1,3-đien)
= − =
3
1 2 3 4
2 2
|
CH C CH CH
CH
2-metylbuta-1,3-đien (isopren)
- Ankien là hiđrocacbon mạch hở có hai nối


- Nhận xét đặc điểm chung rút ra khái
niệm ankien.
-HS: Quan sát cấu tạo của một số
ankađien rút ra đặc điểm chung và khái
niệm ankađien.
- GV: Xác đònh công thức tổng quát
của ankien?
-HS: Công thức phân tử chung của các
ankien là C
n
H

2n -2
(n

3)
GV: yêu cầu HS dựa vào CTCT của
các ankien trên căn cứ vào vò trí
tương đối giữa 2 liên kết đôi để phân
loại ankien.
HS: Dựa vào vò trí tương đối của hai
liên kết đôi, chia ankien thành 3
loại:
- Hai liên kết đơn liền nhau.
Thí dụ: CH
2
= C = CH
2
- Hai liên kết đôi cách nhau một liên
kết đơn gọi là ankien liên hợp.
Thí dụ: CH
2
= CH – CH = CH
2
- Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên
kết đơn trở lên.
Thí dụ: CH
2
= CH – CH
2
– CH = CH
2

GV: Lưu ý các ankien có nhiều ứng
dụng trong kó thuật, tiêu biểu là buta
-1,3 – đien (đivinyl) và isoprren.
- HS: Nghe giảng và ghi bài
đôi C = C trong phân tử.
- Công thức phân tử chung của các ankien là
C
n
H
2n -2
(n

3)
2. Phân loại:
Dựa vào vò trí tương đối của hai liên kết đôi, chia
ankien thành 3 loại:
- Hai liên kết đơn liền nhau.
Thí dụ: CH
2
= C = CH
2
- Hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn gọi
là ankien liên hợp.
Thí dụ: CH
2
= CH – CH = CH
2
- Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn
trở lên.
Thí dụ: CH

2
= CH – CH
2
– CH = CH
2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS so sánh những điểm
giống và khác nhau về cấu tạo của
anken và ankien, từ đó nhận xét khả
năng phản ứng.
HS thảo luận: Ankien có hai liên kết
đôi (có 2 liên kết
π
). So với anken thì
cả 2 đều có liên kết
π
kém bền
Ankien có hai liên kết đôi (có 2 liên kết
π
).
So với anken thì cả 2 đều có liên kết
π
kém bền

Tính chất hóa học giống anken: có pư cộng,
pư trùng hợp, pư oxi hóa.




Tính chất hóa học giống anken: có
pư cộng, pư trùng hợp, pư oxi hóa.
Tuỳ theo điều kiện về tỉ lệ mol, về
nhiệt độ, phản ứng cộng có thể xảy ra:
- Tỉ lệ 1:1 cộng kiểu 1,2 hoặc 1,4.
- Tỉ lệ 1:2 cộng đồng thời vào hai liên
kết đôi.
Hoạt động 3:
1. Phản ứng cộng:
GV: Tương tự anken yêu cầu HS viết
PTHH của buta-1,3-đien với H
2
nêu
điều kiện và sản phẩm thu được là gì?
HS viết PTHH.
GV cho HS biết:
- Tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2: Ở -80
0
C
khoảng 80%, ở 40
0
C khoảng 20%.
- Tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,4: Ở -80
0
C
khoảng 20%, ở 40
0
C khoảng 80%.
GV yêu cầu HS viết PTHH của buta-
1,3-đien với Br

2
theo các nhiệt độ và tỉ
lệ khác nhau.
HS viết PTHH.
GV nhấn mạnh: Ankien cộng brom
luôn cho cả 2 sản phẩm cộng 1,2 và
1,4 tùy điều kiện phản ứng mà sản
phẩm cộng 1,2 hay 1,4 chiếm ưu thế.
- HS: Nghe giảng và ghi bài
GV bổ sung: Ankien pư với HX tuân
theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
Yêu cầu HS viết PTHH minh họa (tạo
ra sản phẩm chính).
GV bổ sung: Isopren có pư cộng tương
tự buta-1,3-đien
a. Cộng hiđro:
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ 2H
2

 →
0
,tNi
CH
3
– CH
2

– CH
2
– CH
3
b. Cộng brom:
HS viết PTHH:
- Cộng 1,2:
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ Br
2
(dd)
 →
− C
0
80

CH
2
= CH – CHBr – CH
2
Br
- Cộng 1,4:
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ Br

2
(dd)
 →
C
0
40

CH
2
Br – CH = CH – CH
2
Br
(Sản phẩm chính)
- Cộng dồng thời vào 2 liên kết đôi:
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ 2Br
2
(dd)


CH
2
Br –CHBr –CHBr–CH
2
Br
c. Cộng hiđro halogenua:
HS thảo luận pư cộng HX:

- Cộng 1,2:
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ HBr
 →
− C
0
80

CH
2
= CH – CHBr – CH
3
- Cộng 1,4 :
CH
2
= CH – CH = CH
2
+ HBr
 →
C
0
40

CH
3
– CH = CH – CH
2

Br
Hoạt động 4:
2. Phản ứng trùng hợp:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×