Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Giáo án tham khảo bồi dưỡng thao giảng, thi giáo viên hoá học lớp 8 Bài Nguyên tố hoá học (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.87 KB, 14 trang )

Trường THCS TRƯỜNG SƠN-TÂN PHÚ – ĐỒNG NAI

Tiết 6 - Bài 5
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


1 nguyên tử sắt

2 nguyên tử sắt
3 nguyên tử sắt

Tập hợp những
nguyên tử sắt
Được gọi là
( hay tập hợp
những nguyên tử
cùng loại )

Nguyên tố

sắt


1 gam
nước


Trên 3 vạn tỉ tỉ
nguyên tử oxi ( tập
hợp những nguyên tử
oxi)



Nguyên tố
oxi

Trên 6 vạn tỉ tỉ
nguyên tử hiđro ( tập
hợp những nguyên tử
hiđro

Nguyên
tố
Hiđro

Nước do hai
nguyên tố hóa
học cấu tạo
nên , đó là
hiđro và oxi

Nguyên tố hóa học là gì ?
Ngun tố hố học là tập hợp những ngun tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.


Em có biết:
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 ,
đều là nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính oxi hố mạnh.


Các ngun tử thuộc cùng một ngun tố hố
học có cùng số p → cùng số e, nên có tính chất
hố học giống nhau.


Em có biết:
 Trong khoa học để trao đổi với nhau về ngun
tố hố học, cần phải có cách biểu diễn ngắn gọn
chúng mà ai cũng có thể hiểu được, người ta dùng
kí hiệu hố học.
 KHHH được thống nhất trên toàn thế giới.


Bảng 1: Kí hiệu của các ngun tố hóa học
Ac , Au , Ag , At , Al , As , Ar , Am

N, Ni , Nb , Nd , Np, No , Ne , Na ,

B, Be , Ba , Bi , Br , Bk

O , Os, P, Pd , Pt , Pb , P r, Pu , Pa ,

C, Ca, Cr, Cl, Cs, Ce, Cm ,Cu Po , Pm .
,Cf ,Cd , Co.
Dy.

Rb , Ra , Re , Ru , Rh , R n,

Es , Eu , Er,


S, Sr , Sc , Sn , Sb , Se ,Si ,Sm .

F, Fe , Fr , Fm .

Th ,Tc ,Tb . Ti , Ta , Tl , Te , Tm ,

Ga , Ge , Gd ,

U.

H, He , Hg , Hf , Ho ,

V

I, In , Ir .

Xe .

K, Kr .

Y ,Yb .

Li , Lu , Lr , La ,

Zn ,Zr .

Mg , Mn , Mo , Md .

W.


Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng 1?
 Đa số các kí hiệu hóa học đều có chữ cái đầu trùng nhau, viết bằng chữ in hoa.
 Các kí hiệu hóa học có hai chữ cái chiếm đa số, chữ cái thứ hai viết bằng chữ in thường.


Bảng 2:

Một số nguyên tố hóa học thường gặp.

STT

KHHH

Tên VN

Tên Latinh

1

Na

Natri

Natrium

2

Mg

Magie


Magnesium

3

Al

Nhơm

Aluminium

4

K

Kali

Kalium

5

Ca

Canxi

Calcium

6

Fe


Sắt

Ferrum

7

Cu

Đồng

Cupruma

8

Zn

Kẽm

9

Ag

10

Ba

STT

KHH

H

Tên Việt
Nam

Tên Latinh

1

H

Hiđro

Hiđrogenium

2

C

Cacbon

Carbonium

3

N

Nitơ

Nitrogennium


4

O

Oxi

Oxigenium

5

P

Photpho

Phosphorus

Zincum

6

S

Lưuhuỳnh

Sunfur

Bạc

Argentum


7

Cl

Clo

Chlorum

Bari

Barium

Có nhận xét gì về chữ cài đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của
nguyên tố bằng :
Tiếng việt . (Có thể giống nhau hoặc khơng)
Tiếng LaTinh. (giống nhau)
Đối với những kí hiệu hóa học có hai chữ cái, thì chữ cái thứ hai ở vị trí nào
trong tên LaTinh của nguyên tố? ( thường là chữ cái kế tiếp )


Em có biết:
Kí hiệu hố học dùng để :
 Biểu diển nguyên tố hoá học.
 Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
VD:
 Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên
tử hiđro.
 Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2
gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì khơng phải ghi).



Em có biết:
Trên 110 ngun tớ
hóa học

92 ngun tớ tự nhiên
Trên 18 nguyên tố nhân tạo

Tỉ lệ thành phần khối lượng 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất






Oxi chiếm : 49.4%
Silic chiếm : 25.8 %
Nhôm chiếm : 7.5 %
Sắt chiếm : 4.7 %


Em có biết:
Ngun tử có khối lượng vơ cùng nhỏ :
1 nguyên tử C nặng 19,9265.10-27 kg , rất nhỏ khơng tiện sử dụng. Vì
thế trong hóa học dùng một đơn vị riêng để đo khối lượng nguyên tử.
Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là
đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC .
Khối lượng tính bằng gam của một đơn vị cacbon bằng: 0,16605.10-23 g.
Một đvC có khối lượng bằng : 0,16605.10-23 g.

Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử.
Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học
nhất định.


Bảng 3: khối lượng một số nguyên tố hóa học
STT KHHH

Tên VN

NTK

STT

KHH
H

Tên Việt Nam

Tên Latinh

1

Na

Natri

23


2

Mg

Magie

24

1

H

Hiđro

1

3

Al

Nhôm

27

2

C

Cacbon


12

4

K

Kali

39

3

N

Nitơ

14

5

Ca

Canxi

40

6

Fe


Sắt

56

4

O

Oxi

16

7

Cu

Đồng

64

5

P

Photpho

31

8


Zn

Kẽm

65

6

S

Lưuhuỳnh

32

9

Ag

Bạc

108

10

Ba

Bari

137


7

Cl

Clo

35.5


BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Hiđrô là một.

Hai bảy nhôm la lớn.

Mười hai cột cacbon.

Lưu huỳnh giành ba hai.

Nitơ mười bốn tròn.

Khác người thật là tài.

Oxi trăng mười sáu.

Clo ba lăm rưỡi.

Natri hay lâu lâu

Kali thích ba chín.


Nhảy tót lên hai ba .

Canxi tiếp bốn mươi.

Khiến magiê gần nhà,

Năm lăm mangan cười.

Ngậm ngùi nhận hai bốn. Sắt đâyrồi năm sáu

Sáu tư đồng nổi cáu.
Bởi kém kẽm sáu lăm.
Tám mươi brôm nằm.
Xa bạc một linh tám.
Bari buồn chán ngán,
một ba bảy ít chi.
Kém người ta cịn gì,
Thủy ngân hai linh
mốt.
Cịn tơi đi sau rốt.


Bài 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro,
nguyên tử oxi.



Luyện tập
Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
- Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
Đáp số :
- R = 14 đ.v.C → R là nguyên tố nitrơ (N).
- Số p là 7→ số e là 7 (vì số p = số e).



×