Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Giáo án tham khảo bồi dưỡng thao giảng, thi giáo viên hoá học lớp 8 Bài Nguyên tố hoá học (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.96 KB, 10 trang )


BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số hạt proton
trong hạt nhân .
Các nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt nào trong hạt
nhân?

Các nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt proton trong hạt
nhân
 Tập hợp các nguyên tử
cùng loại có cùng số hạt
proton trong hạt nhân được
gọi là nguyên tố hóa học.

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số hạt proton trong hạt
nhân .
-
p là số đặc trưng của một


nguyên tố hóa học.
Cho các nguyên tử sau, những
nguyên tử nào thuộc cùng một
nguyên tố hóa học?
A có 1p và 1n; B có 17p và 18n;
D có 29p và 34n; E có 1p và 0n;
F có 17p và 20n; G có 1p và 2n;
H có 29p và 36n.
-
Các nguyên tử A,E,G thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học (nguyên tố
Hidro)
-
Các nguyên tử B, F thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học (nguyên tố Clo)
-
Các nguyên tử D, H thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học (nguyên tố Đồng)

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố
hóa học là
gì?
1. Định nghĩa:
-
Nguyên tố
hóa học là
tập hợp
những
nguyên tử

cùng loại có
cùng số hạt
proton trong
hạt nhân .
-
p là số đặc
trưng của
một nguyên
tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa
học:
Tên nguyên tố (VN) Tên nguyên tố (La Tinh) Kí hiệu hóa
học
Hidro Hydrogenium
Oxi Oxygenium
Cacbon Carbonium
Canxi Calcium
Sắt Ferrum
Lưu huỳnh Sulfur
Nhôm Aluminium
Bạc Agentum
Vàng Aurum
H
O
C
Ca
Fe
S
Al
Au

Ag

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
-
Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số hạt
proton trong hạt nhân .
-
p là số đặc trưng của một nguyên tố
hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
-
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố
được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái,
trong đó chữ cái đầu được viết dạng in
hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
-
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn
dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học
Hydrogenium H
Oxygenium O
Carbonium C
Calcium Ca
Ferrum Fe

Sulfur S
Aluminium Al
Agentum Ag
Aurum Au
*** Viết sai chính tả hóa học:
VD: Sắt: S; Să; FE; fE; fe
VD: Canxi: CA; cA; ca.
=> Kí hiệu hóa học được quy
định dùng thống nhất trên
toàn thế giới.

Xem bảng 1 – trang 42 sách giáo khoa
Số
proton
Tên nguyên tố Kí Hiệu HH Nguyên tử
khối
Hóa trị
1 Hidro H 1 I
2 Heli He 4
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV,II
7 Nitơ N 14 III,II,IV
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20
……
PHẢI
THUỘC

LÒNG

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
-
Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số hạt
proton trong hạt nhân .
-
p là số đặc trưng của một nguyên tố
hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
-
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố
được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái,
trong đó chữ cái đầu được viết dạng in
hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
-
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn
dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
- Khối lượng tính bằng gam của 1
nguyên tử cacbon:
= 0,000000000000000000000019926g
= 1,9926.10

-23
g
- Khối lượng của nguyên tử được tính
bằng đơn vị cacbon gọi là nguyên tử
khối.
1,9926.10
-23
12
g

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
-
Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số hạt
proton trong hạt nhân .
-
p là số đặc trưng của một nguyên tố
hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
-
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố
được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái,
trong đó chữ cái đầu được viết dạng in
hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
-
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn

dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
-
Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
1,9926.10
-23
12
g

Xem bảng 1 – trang 42 sách giáo khoa
Số
proton
Tên nguyên tố Kí Hiệu HH Nguyên tử
khối
Hóa trị
1 Hidro H 1 I
2 Heli He 4
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV,II
7 Nitơ N 14 III,II,IV
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20
……


BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
-
Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số hạt
proton trong hạt nhân .
-
p là số đặc trưng của một nguyên tố
hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
-
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố
được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái,
trong đó chữ cái đầu được viết dạng in
hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
-
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn
dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
-
Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
VD: NTK của C là 12 đ.v.C;
NTK của Fe là 56 đ.v.C.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối

riêng biệt.
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
-
Có khoảng 110 nguyên tố hóa học
gồm nguyên tố tự nhiên và nguyên
tố nhân tạo.
-
Tỉ lệ các nguyên tố trong vỏ quả đất
rất không đồng đều, trong đó Oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
1,9926.10
-23
12
g
 Hãy cho biết: Nguyên tử Lưu
huỳnh nặng hay nhẹ hơn nguyên tử
Oxi bao nhiêu lần?
 Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hơn
nguyên tử Oxi = 32: 16 =2 lần.

×