Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

luận văn quản trị kinh doanh GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.41 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
----------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CUỐI KHÓA
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM

Sinh viên thực hiện

: HOÀNG TÙNG HUY

Mã sinh viên

: 13112600

Lớp

: QTKDTM - K12B

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG

QUẢNG NINH - 2013


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ chuyên đề thực tập cuối khóa với đề tài: “ Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam ”
là do em tự viết. Các tài liệu làm căn cứ thực tế và mang tính chất tham khảo, định
hướng, khơng sao chép từ người khác. Nếu có sai phạm, em xin hồn tồn chịu trách
nhiệm.
Sinh Viên

Hoàng Tùng Huy

Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

MỤC LỤC
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH..............................i
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM.....................................i
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi
Bảng 01: Cơ cấu lao động của công ty...................................................................vi
Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn..........................................................vi
Bảng 09: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty:........................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vii

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG I......................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC.......................................4
THÀNH NAM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY......................................................................4
I. Lịch sử hình thành và phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử - Tin học Thành Nam...................4

1.Sự hình thành và phát triển..................................................................................4
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.........................................................................................7
2.1. Ban giám đốc...................................................................................................................... 7

Ban giám đốc gồm có Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.............................................7
2.2. Các bộ phận chức năng......................................................................................................7
2.2.1. Phòng nhân sự................................................................................................................8
2.2.2. Phịng kinh doanh............................................................................................................ 8
2.2.3. Phịng tài chính kế tốn...................................................................................................8
2.2.4. Phịng kỹ thuật................................................................................................................. 9
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty................................................................................................9

1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...........................................................................9
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

2. Tổng số công nhân viên và người lao động.......................................................10

Bảng 01: Cơ cấu lao động của cơng ty.................................................................10
3. Tình hình tài chính của cơng ty.........................................................................11
Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn.........................................................11
4. Thị trường của công ty.......................................................................................11
5. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực công ty kinh doanh.....................................12
III. Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty Điện tử Tin học
Thành Nam......................................................................................................................................................13

1. Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................13
1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................................................13
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh..........................................................................................13
1.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh.................................................................................14
1.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp...........................................................................14
1.3.1.1. Chỉ tiêu tương đối.......................................................................................................14
1.3.1.2. Các chỉ tiêu tuyệt đối...................................................................................................15
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh....................................................................................................................................... 15
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động..............................................................15
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định.....................................................16
1.3.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn......................................................................17

2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử
Tin học Thành Nam................................................................................................18
2.1. Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân.........................................................................18
2.1.1. Mơi trường chính trị, luật pháp.......................................................................................18
2.1.2. Mơi trường văn hố xã hội.............................................................................................18
2.1.3.Mơi trường kinh tế.......................................................................................................... 19
2.1.4. Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng...........................................19
2.2. Nhân tố môi trường ngành...............................................................................................20
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................................... 20

2.2.2.Sản phẩm thay thế......................................................................................................... 20

Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

2.2.3.Người cung ứng............................................................................................................. 21
2.2.4.Khách hàng.................................................................................................................... 21

CHƯƠNG II..................................................................................................................23
THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM...............................................................23
I. Thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam....................................................23

1. Thực trạng tổ chức kinh doanh của Công ty....................................................23
2. Thực trạng mua hàng tại công ty......................................................................24
3. Thực trạng bán hàng tại công ty.......................................................................24
4. Thực trạng sử dụng nguồn vốn kinh doanh, chi phí và lao động...................27
4.1. Thực trạng về sử dụng nguồn vốn....................................................................................27
4.2. Thực trạng sử dụng chi phí...............................................................................................29
4.3. Thực trạng sử dụng lao động............................................................................................29
4.3.1. Năng suất lao động........................................................................................................30
4.3.2.Về tiền lương:................................................................................................................. 30
II. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam.......................32


* Kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty............................................32
Bảng 09: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty:........................................36
Đơn vị tính: Đồng...................................................................................................36
1. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo doanh thu...............................................38
2. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo chi phí.....................................................39
3. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo vốn cố định.............................................40
4. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo vốn lưu động..........................................41
5. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo tổng vốn kinh doanh.............................43
III. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam......................................44

CHƯƠNG III................................................................................................................47

Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM..................................47
I. Dự báo thị trường Điện tử Tin học Việt Nam; Định hướng kinh doanh và Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam..................................................................................................47

1. Dự báo thị trường Điện Tử Tin Học Việt Nam................................................47
2. Định hướng kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của Công ty TNHH Điện
Tử Tin Học Thành Nam.........................................................................................49
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Điện tử Tin Học Thành Nam.. 51


1.Biện pháp tăng doanh thu...................................................................................51
2. Biện pháp giảm chi phí.......................................................................................54
3. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hợp lý vốn...........................................57
4. Biện pháp nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên công ty......................57
5. Biện pháp nâng cao công tác tổ chức, quản lý.................................................59
III. Điều kiện thực hiện....................................................................................................................................60

KẾT LUẬN....................................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................65
5.Tài liệu do Phòng kinh doanh, Phịng tài chính kế tốn Cơng ty TNHH Điện Tử
.........................................................................................................................................65
Tin Học Thành Nam cung cấp.....................................................................................65
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................................66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................67
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................................68

Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên bảng biểu


Trang

Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của công ty

7

Bảng 01: Cơ cấu lao động của công ty.

10

Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 03: Hoạt động bán hàng theo từng mặt hàng:

11

Bảng 04: Kết quả hoạt động bán hàng theo cửa hàng

27

Bảng 05: Thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH Thành Nam.

28

Bảng 06: Năng suất lao động Công ty

30

25

Bảng 07: Tổng lương nhân viên công ty TNHH Điện Tử Tin Học

Thành Nam năm 2012.

31

Bảng 08: Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh

33

Bảng 09: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Cơng ty:
Bảng 10 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định

36

Bảng 11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.

42

Bảng 12: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh

44

Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy

41

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

1

DN

2

SXKD

3

VLĐ

Vốn lưu động

4

VCĐ

Vốn cố định

5

TSCĐ


Tài sản cố định

6

TĐCC

Tốc độ chu chuyển

7

TSNH

Tài sản ngắn hạn

8

TSDH

Tài sản dài hạn

9

DT

Doanh thu

10

CP


Chi phí

11

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

12

LNST

Lợi nhuận sau thuế

13

LN

Lợi nhuận

14

NV

Nguồn vốn

15

VKD


Vốn kinh doanh

16

NSLĐ

Năng suất lao động

17

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

18

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19

TL

Tỷ lệ

20

BQ


Bình qn

21

ĐVT

Đơn vị tính

Sinh Viên Thực Hiện: Hồng Tùng Huy

GIẢI THÍCH
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

LỜI MỞ ĐẦU
Trước đây, trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung các doanh nghiệp thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước. Vì vậy
hoạt động sản xuất kinh doanh bị trì trệ khơng phát huy được sự sáng tạo, tinh thần
trách nhiệm, trong nền kinh tế này vai trị của cơng tác bán hàng chỉ có phạm vi hẹp.
Các doanh nghiệp khơng cần tìm kiếm thị trường để bán sản phẩm của mình mà chỉ cần
hồn thành kế hoạch do nhà nước giao.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhất là khi hiện nay nước ta đã là thành viên

của tổ chức thương mại thế giới WTO, tiến trình hội nhập đã tạo ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam những cơ hội phát triển, tuy nhiên bên cạnh đó là những thách thức,
khó khăn to lớn. Vì vậy, mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là đơn vị hoạch toán độc lập,
tự tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong nền kinh tế thị trường lợi
nhuận đã trở thành động lực thúc đẩy, chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp mà bất
cứ doanh nghiệp nào cũng không phải là ngoại lệ.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động thành cơng làm ăn có lãi
trong mơi trường cạnh tranh gay gắt, tài nguyên khan hiếm như hiện nay. Việc quan
trọng nhất là phải đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tăng doanh thu,
nâng cao hoạt động bán hàng, đưa ra các giải pháp, biện pháp làm tăng hiệu quả kinh
doanh của daonh nghiệp nếu không doanh nghiệp sẽ lâm vào khó khăn,làm ăn thua lỗ,
các sản phẩm của doanh nghiệp sẽ bị tồn đọng, doanh nghiệp sẽ không thu hồi được
vốn q trình tái sản xuất sẽ khơng thực hiên được và dẫn đến doanh nghiệp sẽ bị phá
sản. Chính vì lẽ đó mà các doanh nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh
doanh dài hạn,hợp lý; đưa ra được những biện pháp, giải pháp tốt nhất để có thể nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và nó được coi như là yếu tố quan trọng
1

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu và ưu tiên vị trí cao nhất trong chiến lược kinh
doanh của mình.
Cơng ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam mặc dù vừa mới được thành

lập không lâu nhưng không ngừng vươn lên. Trong những năm qua, quá trình kinh
doanh của Công ty luôn gắn liền với sự đổi mới cơng tác quản trị, mở rộng thị
trường....Vì vậy, Cơng ty không ngừng đẩy mạnh về mọi mặt nhằm đứng vững và phát
triển trong cơ chế thị trường.
Bằng những kiến thức đã học, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Tổng Công
ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị
Xuân Hương, cùng tập thể ban lãnh đạo, cán bộ trong Công ty đã giúp em nghiên cứu
và hoàn thành đề tài:
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Điện Tử Tin Học
Thành Nam ’’
Nội dung đề tài gồm 3 chương :
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam và
các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chương II: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam.
Chương III. Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam.
Mặc dù đã cố gắng, song do trình độ lý luận, thời gian tìm hiểu cịn hạn chế nên
báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Em xin tiếp thu những ý kiến
2

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xn Hương


đóng góp phê bình của thầy cơ, tập thể ban lãnh đạo và cán bộ trong Công ty để báo cáo
được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

3

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC
THÀNH NAM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. Lịch sử hình thành và phát triển kinh doanh của Cơng ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam.
1.Sự hình thành và phát triển.
Trong hoàn cảnh nền kinh tế thị trường, nước ta đang từng bước phát triển để
hoà nhập với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, mọi nghành, mọi nghề đều cố gắng
phát triển để khẳng định vị thế của mình trên thị trường, bên cạnh đó sự gia nhập vào tổ
chức thương mại thế giới WTO cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nước ta những cơ hội
to lớn và cả những thách thức to lớn. Ra đời năm 2006,trong bối cảnh hàng giả,hàng
nhái về điện tử của Trung Quốc như: Máy tính ,Điện thoại,máy Ảnh,máy Quay
KTS,máy Chiếu ,máy Fax ,Máy văn phòng ... xuất hiện tràn lan trên thị trường Quảng
Ninh đã gây nhiều khó khăn cho người tiêu dùng.Với mong muốn mang đến cho người

tiêu dùng Quảng Ninh những sản phẩm Điện tử tin học chính hãng của những hãng nổi
tiếng trên thế giới, đảm bảo chất lượng tốt nhất như: Toshiba, Panasonic, Sony, IBM,
Dell, Lenovo, Samsung ....với giá cả cạnh tranh và chính sách bảo hành ,khuyến mại tốt
nhất và thái độ phục vụ chuyên nghiệp, Giám đốc Ngô Thành Nam đã quyết định thành
lập Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam,Công ty chuyên cung cấp các Sản
phẩm Điện tử Tin học chính hãng.Trải qua 6 năm xây dựng và phát triển đến nay Công
ty Thành Nam đã khẳng định được những bước đi và nền tảng phát triển bền vững của
một doanh nghiệp lớn.Với Công ty Thành Nam ,sự khẳng định ấy gắn liền với tốc độ
phát triển nhanh,với uy tín và chất lượng .Đó cũng chính là kết tinh mà Cán bộ công
nhân viên Công ty Thành Nam đã không ngừng xây dựng và phát triển.
4

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

Ngày 20/03/2006 Công ty Điện Tử - Tin Học Thành Nam chính thức được thành
lập, theo giấy phép kinh doanh số 2202001166, do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng
Ninh cấp. Trong những năm đầu được thành lập với số vốn cịn hạn chế Cơng ty chủ
yếu kinh doanh và cung cấp các sản phẩm về máy tính và linh kiện điện tử.
Năm 2008 đánh dấu bước phát triển quan trọng của công ty khi tiến hành mở
rộng lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm về máy văn phòng, thiết bị số, các dịch vụ về tư
vấn lắp đặt, bảo trì hệ thống mạng… Mở thêm chi nhánh công ty tại: tổ 1 khu 7, phường
Bãi Cháy – Hạ Long – Quảng Ninh.
Tháng 06 năm 2008 chính thức mở thêm 2 showroom: Showroom Laptop tại 815

Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh , Showroom Vaio tại số 5 Kênh Liêm – Hạ
Long – Quảng Ninh. Chuyên cung cấp các sản phẩm máy tính xách tay của các hãng
nổi tiếng, có chất lượng tốt nhất như Dell, Sony, HP…
Tháng 08 năm 2009, được sự ủy quyền của Canon Việt Nam Cơng ty trở thành
đại lý chính thức cung cấp các sản phẩm về máy in, máy quay kỹ thuật số, máy ảnh của
Canon tại Quảng Ninh. Tháng 10 năm 2009 chính thức ký kết hợp đồng làm đại lý ủy
quyền của Sony Việt Nam tại Quảng Ninh.
Năm 2011 là nhà phân phối chính thức về các sản phẩm như máy tính xách tay,
máy in của Samsung Việt Nam tại Quảng Ninh.
Được sự ủy quyền của HP Việt Nam từ tháng 10/2012 Thành Nam trở thành đại
lý chính thức của HP tại Quảng Ninh.
Qua quá trình phát triển và hội nhập đến nay công ty đã trở thành một trong
những đơn vị cung cấp máy vi tính, linh kiện điện tử, thiết bị văn phòng…dẫn đầu
thành phố với quy mơ và uy tín vững mạnh.
Một số danh hiệu mà công ty đạt được trong những năm qua:

5

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

- “ Doanh nghiệp Việt Nam vàng 2010 ” do hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việt Nam trao tặng.
- “ Nhà cung cấp chất lượng 2012 ” do Trung tâm đánh giá chỉ số tín nhiêm

doanh nghiệp và viện doanh nghiệp Việt Nam trao tặng.
Trong những năm qua, Cơng ty ln nỗ lực hết sức mình cho sự phát triển.
Doanh thu, lợi nhuận, các khoản phải nộp nhà nước , tiền lương công nhân viên liên tục
tăng. Công ty ln làm trịn nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước, đời sống nhân
viên công ty ngày càng được nâng cao.
-Tên gọi đầy đầy đủ bằng tiếng Việt Nam: Công ty TNHH Điện Tử Tin Học
Thành Nam.
-Địa chỉ: Số 829 Lê Thánh Tông – Thành Phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại: 033.3826602
-Fax: 033.3556602
-Website: thanhnampc.com.vn
-Email:
-Số tài khoản: Ngân Hàng Công Thương Việt Nam:
-Số ĐKKD: 2202001166 do sở KH & ĐT Quảng Ninh cấp ngày 20/03/2006.
-Mã số thuế: 5700583162

6

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của cơng ty
GIÁM ĐỐC


Phó
Giám Đốc

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Kinh Doanh

Tài Chính Kế Tốn

Nhân Sự

Kỹ Thuật

2.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm có Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt, chịu trách nhiệm
trước công ty và trước pháp luật về tình hình hoạt động của cơng ty mình.
- Phó giám đốc là người giúp giám đốc quản lý điều hành một hoặt một số lĩnh
vực hoạt động của tổng công ty theo phân công của giám đốc đồng thời chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Hỗ trợ công tác quản lý, tham mưu, cung cấp tinh hình thực tế cho ban Giám
đốc. Các phòng ban và bộ phận này chịu sự điều hành trực tiếp của ban Giám đốc trực
tiếp tiến hành các hoạt động kinh doanh và thực hiện các chức năng của mình.

2.2. Các bộ phận chức năng
Được lập ra để giúp Giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu trong lĩnh vực chun
mơn của mình bảo đảm cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao và thực hiện đúng
7

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

chế độ chính sách quy định đối với nhà nước và người lao động. Các phòng ban và bộ
phận này chịu sự điều hành trực tiếp của ban giám đốc trực tiếp tiến hành các hoạt động
kinh doanh và thực hiện chức năng của mình.
2.2.1. Phịng nhân sự
Tổ chức việc quản lý nhân sự tồn cơng ty; xây dựng chế độ lương thưởng, các
biện pháp khuyến khích- kích thích nhân viên công ty làm việc thực hiện các chế độ cho
nhân viên; chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương , quy định , chỉ thị của ban
giám đốc. Nghiên cứu và soạn thảo, trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty ,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.
- Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm hàng tháng theo nhu cầu của công ty.
- Thực hiện công tác tuyển dụng , điều động nhân sự, theo dõi số lượng tình hinh
cơng nhân viên.
- Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng , số lượng đội ngũ nhân viên trong
công ty; lập báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của ban giám đốc.
2.2.2. Phịng kinh doanh
Phịng kinh doanh có trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị,

bán hàng, đem sản phẩm của công ty giới thiệu và đưa đến tay khách hàng; ngồi ra
phịng kinh doanh cịn có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhân viên , nghiên cứu đối thủ
cạnh tranh, xậy dựng và thiết lập các kế hoạch kinh doanh.
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty
- Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật, quản lý và theo
dõi thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế đã ký kết
- Tổ chức làm tốt công tác thống kê báo cáo
2.2.3. Phịng tài chính kế tốn
Phịng tài chính kế tốn của Cơng ty có chức năng tham gia giúp Giám đốc:
8

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

Tổ chức thực hiện đúng pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ tổ chức kế toán của
Nhà nước hiện hành, các quy định về nhiệm vụ kế tốn của Cơng ty.
Nhiệm vụ của phịng tài chính kế toán:
- Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty kế tốn tài chính tổng hợp
chi phí kinh doanh thương mại, chi phí các hợp đồng sản xuất và dịch vụ, chi phí khấu
hao tài sản cố định
- Xây dựng cơ chế quản lý tiền vốn, tài sản hình thức thanh tốn trong Cơng ty
của các đơn vị ban hành.
- Lập chứng từ thanh toán thu chi tiền mặt, tiền séc, ngân phiếu, quản lý giữ
đúng đơn vị hiện hành.

- Thực hiện chế độ báo cáo nhanh trong Cơng ty, báo cáo quyết tốn kiểm kê đột
xuất và định kỳ theo chức năng và nhiệm vụ của phòng.
- Quản lý chứng từ theo quy định hiện hành.
2.2.4. Phòng kỹ thuật
Phịng kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ chính là lắp đặt, bảo trì, sữa chữa các loại
máy tính, máy văn phòng,các thiết bị số...thiết lập hệ thống mạng, xậy dựng và phát
triển phần mềm tin học . Hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng dịch vụ về lắp đặt, bảo hành ,
sửa chữa tối ưu nhất, đem lại sự hài lòng nhất cho khách hàng.
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các mặt hàng về máy tính, máy văn phòng, máy kỹ
thuật số, kinh doanh phần mềm tin học và thiết bị mạng.
- Đại lý phân phối máy tính , thiết bị tin học , máy văn phòng
- Đại lý phân phối Máy ảnh, Camera kỹ thuật số
9

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

- Phân phối phần mềm bản quyền tin học
- Dịch vụ sửa chữa , bảo trì , bảo hành thiết bị máy văn phịng
- Tư vấn thi cơng và bảo trì hệ thống mạng.
2. Tổng số cơng nhân viên và người lao động.

Bảng 01: Cơ cấu lao động của cơng ty.
2010
STT

Cơ cấu
nhân sự

Số
lượng
(người)

2011

Giới tính
(%)
Nam

Số
lượng
(người)

Nữ

2012

Giới tính
(%)
Nam

Số

lượng
(người)

Nữ

Giới tính (%)

Nam

Nữ

1

Tổng số

28

53,57

46,43

29

55,17

44,83

32

56,25


43,75

2

Trên ĐH

1

100

0

1

100

0

1

100

0

3

ĐH
&CĐ


13

46,15

53,85

15

53,33

46,67

16

56,25

42,75

4

Trung
cấp

9

66,66

33,34

11


72,73

27,27

12

66.66

33.34

5

LĐPT

5

0

100

3

0

100

3

0


100

Nguồn : Phịng nhân sự
Nhân xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số lao động trong 3 năm tăng dần, tuy nhiên
với mức tăng không đáng kể về số lượng. Bên cạnh đó thì trình độ cũng được tăng lên
nhưng rất ít. Đạt được điều này là do cơng ty đã quan tâm đến việc đào tạo và đào tạo
lại nguồn nhân lực.

10

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xn Hương

3. Tình hình tài chính của cơng ty.
Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: Đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

Tài sản:

6.246.524.660

7.376.063.503

6.761.129.700

A

TSLĐ và ĐTNH

6.176.948.660

7.299.818.503

6.679.782.353

I

- Tiền

425.636.068

553.352.930


626.963.683

II

-Các khoản phải thu

2.915.636.925

3.548.675.997

1.378.445.197

III

- Hàng tồn kho

2.818.422.667

3.146.533.576

4.668.415.659

IV

- TS ngắn hạn khác

17.253.000

51.256.000


5.957.814

B

TSCĐ và ĐTDH

69.576.000

76.245.000

62.671.347

Nguồn vốn:

6.246.524.660

7.376.063.503

6.761.129.700

A

Nợ phải trả

4.132.896.503

5.250.471.311

4.591.048.220


I

Nợ Ngắn hạn

4.132.896.503

5.250.471.311

4.591.048.220

II

Nợ Dài Hạn

-

-

B

Vốn Chủ Sở Hữu

2.113.628.157

2.125.592.192

2.170.081.480

I


Vốn Chủ Sở Hữu

2.113.628.157

2.125.592.192

2.170.081.480

Nguồn: Báo cáo tài chính
4. Thị trường của công ty.
Thị trường kinh doanh của công ty mới chỉ tập trung chủ yếu tại địa bàn Thành
phố Hạ Long. Với những đối tượng khách hàng chủ yếu là: các bệnh viện, trường học,
các siêu thị, cửa hàng trên địa bàn thành phố Hạ Long; các doanh nghiệp, công ty, tập
đồn có trụ sở đặt tại Thành phố, các cá nhân…
11

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xn Hương

Trong thời gian tới cơng ty có định hướng phát triển mở rộng thêm thị trường
kinh doanh ra một số khu vực thành phố lân cận như Cẩm Phả, ng Bí…tạo điều kiện
cho người tiêu dùng có thể đến xem, mua sắm tại công ty một cách dễ dàng, thuận tiện.
5. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực công ty kinh doanh.
Ngành điện tử tin học được coi là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn đóng

góp cho sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và là một trong những ngành rất
được nhà nước quan tâm và đầu tư phát triển. Nhà nước luôn tạo mọi điều kiện thuân
lợi nhất cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực điện tử tin học có
thể phát triển một cách ổn định và bền vững. Bằng những biện pháp, chính sách quản lý
thơng thống giúp các công ty , các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
này khơng ngừng phát triển, đóng góp vào tiến trình phát triển kinh tế chung của đất
nước. Việc gia nhập tổ chức thương mại, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới như AFTA,
WTO…tạo nên được rất nhiều thuận lợi, cơ hội cho nền kinh tế nước ta nói chung và
các doanh nghiệp nói riêng phát triển. Tuy nhiên bên cạnh đó là những thách thức tương
đối lớn mà ở đó địi hỏi các doanh nghiệp nước ta nói chung và các doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực điện tử tin học nói riêng cần có những bước đi đúng và
hợp lý để có thể phát triển ổn định và bền vững nhất. Ngoài ra một trở ngại đối với các
doanh nghiệp kinh doanh tronh lĩnh vực này đó là tình trạng nhập lậu mặt hàng điện tử
tin học tại các cửa khẩu, biên giới. Nhà nước cũng đã đưa ra những biện pháp quản lý
chặt chẽ, phù hợp để có thể hạn chế một cách tối đa nhất tình trạng bn lậu mặt hàng
điện tử tin học, từ đó giúp các doanh nghiệp có thể yên tâm kinh doanh, phát triển ổn
định.

12

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

III. Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh

của Công ty Điện tử Tin học Thành Nam
1. Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Có nhiều cách hiểu về khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh, theo em khái
niệm sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá sự phát triển
kinh tế theo chiều sâu, phản ánh sự khai thác các nguồn lực một cách tốt nhất phục vụ
các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp” là hợp lý hơn cả.
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh.
Tùy theo cách tiếp cận có thể nghiên cứu hiệu quả kinh doanh theo các cách phân
loại khác nhau, cụ thể:
* Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc
dân.
+ Hiệu quả kinh doanh cá biệt: là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động
thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung cảu hiệu quả kinh
doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được.
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nên kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của nó vào sự phát triển sản xuất đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng
suất lao động xã hội , tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân.
* Hiệu quả tổng hợp: là hiệu quả chung nhất phản ánh kết quả thực hiện mọi mục
tiêu và chủ đề đặt ra trong một giai đoạn nhất định. Hiệu quả tổng hợp gồm:
+ Hiệu quả kinh tế: mô tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được
và chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đặt ra.

13

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B



Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

+ Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả mà chủ thể nhận được trong quá trình thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội như giải quyết việc làm, nộp ngân sách nhà nước, vấn
đề về môi trường.
* Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp:
+ Hiệu quả trực tiếp: được xem xét trong phạm vi một dự án, một doanh nghiệp.
+ Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mà đối tượng nào đó tạo ra cho đối tượng khác.
* Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối:
+ Hiệu quả tuyệt đối: được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.
+ Hiệu quả tương đối: được đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
* Hiệu quả trước mắt và hiệu qủa lâu dài:
+ Hiệu quả trước mắt: là hiệu quả được xem xét trong giai đoạn ngắn, lợi ích
trước mắt, mang tính tạm thời.
+ Hiệu quả lâu dài: mang tính chiến lược lâu dài.
Phân loại hiệu quả kinh tế là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và
giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp.
Để đánh giá hiệu quả kinh tế thì chỉ tiêu tổng hợp là quan trọng nhất và cần thiết,
phản ánh toàn bộ quá trình sử dụng nguồn lực để kinh doanh.
1.3.1.1. Chỉ tiêu tương đối.
- Sức sản xuất của một đồng chi phí bỏ ra kinh doanh.
H1 = D/F
Trong đó: +) H1: là chỉ tiêu hiệu quả
+) D: tổng doanh thu trong kỳ
+) F: tổng chi phí sử dụng trong kỳ

14

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

Chỉ tiêu này là so sánh giữa doanh thu đạt được với tồn bộ chi phí lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
sử dụng chi phí một cách có hiệu quả thì chỉ tiêu này sẽ cao.
- Sức sinh lời của 1 đồng chi phí bỏ ra kinh doanh.
H2 = L/F
Trong đó: +) H2: chỉ tiêu hiệu quả
+) L : lợi nhuận đạt được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi sử dụng 1 đồng vốn chi phí kinh doanh thì lợi nhuận
đạt được là bao nhiêu. Và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản
ánh bằng lợi nhuận nên chỉ tiêu này phản ánh được thực chất hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Các chỉ tiêu tuyệt đối.
L=D–F
Trong đó: +) L: lợi nhuận
+) D: tổng doanh thu đạt được trong kỳ
+) F: tổng chi phí sử dụng trong kỳ
Qua đây ta thấy, để đạt được hiệu quả kinh doanh cao cần mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, thu hút khách hàng, sử dụng mọi tiềm lực tiết kiệm chi phí để lợi
nhuận lớn nhất mà chi phí bỏ ra thấp nhất. Đồng thời để thấy được thực trạng kinh

doanh của toàn doanh nghiệp.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh.
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
- Năng suất lao động tính bằng hiện vật.
W = Q1/T
15

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương

Trong đó: +) W: năng suất lao động
+) Q1: sản lượng tính theo hiện vật
+) T: tổng số nhân viên
- Năng suất tính theo thời gian.
Đơn vị tính: giây, giờ, phút
W = T’/Q1
Trong đó: +) T là số lượng thời gian lao động
- Năng suất tính bằng tiền
W = Q2/T
Trong đó: +) Q2: giá trị tổng sản lượng
+) T: số lượng công nhân viên
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định được tính bằng nhiều chỉ tiêu, nhưng phổ biến

là các chỉ tiêu:
- Sức sản xuất của tài sản cố định
Tổng doanh thu thuần
Sức sản xuất của tài sản cố định =
Giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ bình quân đem lại được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
- Sức sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận thuần ( hay lãi gộp)
Sức sinh lời TSCĐ =
Giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ bình quân đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận ( hay lãi gộp ).

16

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xn Hương

- Sức hao phí TSCĐ
Giá trị TSCĐ bình qn
Suất hao phí TSCĐ =
Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần
Qua chỉ tiêu này ta thấy để có một đồng doanh thu thuần hoặc lợi nhuận thì cần

bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ.
1.3.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần vốn, đặc biệt đối với doanh nghiệp sản
kinh doanh. Do vậy, đánh giá hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
không thể bỏ qua hiệu quả sử dụng vốn.
- Mức doanh thu ( DT ) đạt được từ một đồng vốn
Hv1 = D/V
Trong đó: +) Hv1: chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+) D: tổng doanh thu đạt được trong kỳ
+) V: tổng số vốn sử dụng bình quân trong kỳ
- Mức sinh lời đồng vốn
Hv2 = L/V
Trong đó: +) Hv2: chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+) V: tổng số vốn sử dụng bình quân trong kỳ
+) L: lợi nhuận
Hai chỉ tiêu trên phản ánh trình độ sử dụng vốn, cho biết bỏ ra một đồng vốn thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu và bao nhiêu đồng lợi nhuận.

17

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy

Lớp: QTKD Thương Mại – K12B


×