Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

luận văn quản trị kinh doanh ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.52 KB, 88 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT 4
LỜI NÓI ĐẦU 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty 3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2.2.1. Sơ lược về tổng công ty Nicotex 3
1.1.2.2. Sự ra đời và phát triển của công ty cổ phần Nicotex Thái Bình.5
1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 6
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 6
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 10
1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty 10
1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận 11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH 12
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 12
2.2. Đặc điểm vận dụng chính sách, chế độ kế toán 14
2.2.1. Các chế độ, chính sách kế toán mà công ty áp dụng 14
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 15
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 16
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 17
2.3. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty 17
2.3.1. Các hình thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty
17
2.3.1.1. Hình thức bán hàng 17
2.3.1.2. Phương thức thanh toán 18


2.3.1.3. Chính sách bán hàng 18
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 18
2.3.2.1. Phương pháp tính giá vốn 19
2.3.2.2. Tổ chức kế toán về giá vốn 19
2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng 22
2.3.3.1. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 22
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng 24
2.3.3.3. Quy trình nhập liệu và trình tự lên sổ chi tiết, tổng hợp liên
quan 24
2.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 36
2.3.4.1. Chiết khấu thương mại 37
2.3.4.2. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại 39
2.3.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán 41
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.3.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 43
2.3.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 45
2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài
chính 49
2.3.6.1. Doanh thu hoạt động tài chính 49
2.3.6.2. Chi phí hoạt động tài chính 49
2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 51
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 54
2.4.1. Đặc điểm lao động trong công ty 54
2.4.2. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của công ty 56
2.4.3. Hình thức trả lương và cách trả lương 60
2.4.7.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 66
Tài khoản sử dụng 67
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH 76
3.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tại công ty 76

3.2. Những tồn tại 77
3.3. Các đề xuất 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Tên của ký hiệu viết tắt
1 STT Số thứ tự
2 TSCĐ Tài sản cố định
3 BHXH Bảo hiểm xã hội
4 BHYT Bảo hiểm y tế
5 KPCĐ Kinh phí công đoàn
6 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
7 TK Tài khoản
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 QĐ Quyết định
10 TT Thông tư
11 BTC Bộ tài chính
12 CTCP Công ty cổ phần
13 CN Chi nhánh
14 TP Thành phố
15 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
16 CPBH Chi phí bán hàng
17 TTNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
18 TSCĐ Tài sản cố định
19 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
20 DT Doanh thu
21 SL Số lượng
22 CNV Công nhân viên
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Error: Reference source
not found

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức trên máy vi tính Error:
Reference source not found
MỤC LỤC 1
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT 4
LỜI NÓI ĐẦU 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty 3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2.2.1. Sơ lược về tổng công ty Nicotex 3
1.1.2.2. Sự ra đời và phát triển của công ty cổ phần Nicotex Thái Bình.5
1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 6
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty 6
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty 9
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 10
1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty 10
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 10
1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận 11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH 12
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 12
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 12
2.2. Đặc điểm vận dụng chính sách, chế độ kế toán 14
2.2.1. Các chế độ, chính sách kế toán mà công ty áp dụng 14
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 15
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 16

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức trên máy vi tính 16
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 17
2.3. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty 17
2.3.1. Các hình thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty
17
2.3.1.1. Hình thức bán hàng 17
2.3.1.2. Phương thức thanh toán 18
2.3.1.3. Chính sách bán hàng 18
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 18
2.3.2.1. Phương pháp tính giá vốn 19
2.3.2.2. Tổ chức kế toán về giá vốn 19
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 20
2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng 22
2.3.3.1. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ 22
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng 23
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng 24
2.3.3.3. Quy trình nhập liệu và trình tự lên sổ chi tiết, tổng hợp liên
quan 24
Biều 2.3: Sổ chi tiết bán hàng 27
Biểu 2.4: Bảng cân đối thành phẩm hàng gửi bán 29
Biểu 2.5: Sổ chi tiết công nợ đại lý 30
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ số 10-13 32
Biều 2.7: Sổ chi tiết TK 157 32
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ ghi có TK 511 (Số 501-13) 33
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ ghi có TK 1571 (Số 502-13) 34
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ ghi có TK 33311 (Số 503-13) 34
Biều 2.11: Sổ cái tài khoản 632 35
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 511 36
2.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 36

2.3.4.1. Chiết khấu thương mại 37
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 521 38
2.3.4.2. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại 39
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 531 40
2.3.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán 41
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 532 42
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.3.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 43
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 641 45
2.3.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 45
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 642 48
2.3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài
chính 49
2.3.6.1. Doanh thu hoạt động tài chính 49
2.3.6.2. Chi phí hoạt động tài chính 49
2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 51
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 911 54
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 54
2.4.1. Đặc điểm lao động trong công ty 54
2.4.2. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương của công ty 56
2.4.3. Hình thức trả lương và cách trả lương 60
2.4.7.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 66
Tài khoản sử dụng 67
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH 76
3.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tại công ty 76
3.2. Những tồn tại 77
3.3. Các đề xuất 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
LỜI NÓI ĐẦU

Từ khi chuyển đổi cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường đến nay đã gần 30 năm, điều đó đã làm cho nền kinh tế nước ta ngày
càng sôi động hơn với sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại
để tự khẳng định mình và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường đòi hỏi hàng
hoá bán ra phải được thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận. Mục tiêu
của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
vốn để tạo tiền đề cho việc mở rộng thị phần trong nước cũng như nước
ngoài. Để bắt kịp xu thế phát triển và không bị đẩy ra khỏi “cuộc chơi ”, các
doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý của mình, đặc
biệt là bộ máy kế toán, bởi thông tin kế toán là rất cần thiết cho nhà quản trị
đề ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán
sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định của nhà quản trị không phù hợp, doanh
nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế toán mạnh,
sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa
ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu quả. Mặt khác sổ sách rõ ràng thì việc
quyết toán về thuế đối với cơ quan chức năng sẽ mau lẹ, giúp tiết kiệm thời
gian, tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua một thời gian kiến tập, tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty cổ
phần Nicotex Thái Bình, em thấy được vai trò của kế toán trong doanh
nghiệp. Được sự giúp đỡ của các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán, cùng
với sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên Th.s Nguyễn Đức Dũng hướng dẫn, báo
cáo kiến tập kế toán của em đã hoàn thành với nội dung đi sâu vào phần hành
kế toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại công ty cổ phần Nicotex
Thái Bình .
1
Bài viết của em chia làm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần Nicotex Thái Bình

Phần 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Nicotex Thái Bình
Phần 3 : Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Nicotex
Thái Bình
Do hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tế ngắn ngủi, tuy nhiên với sự
giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Đức Dũng và lãnh
đạo Công ty cùng các anh chị trong phòng kế toán, em mong sẽ nắm bắt được
phần nào về sự hiểu biết với lĩnh vực kế toán tại Công ty Cổ phần Nicotex
Thái Bình
Em xin chân thành cảm ơn!
2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
•Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Nicotex Thái Bình
•Tên Tiếng Anh: Thai Binh Nicotex Joint Stock Company
•Trụ sở chính: Số 01 Trần Thái Tông – TP Thái Bình- Tỉnh Thái Bình.
•Điện thoại: 0363.831.703
•Email:
•Mã số thuế: 0101406944
•Vốn điều lệ: 9.264.220.000 đồng
•Quyết định thành lập: Công Ty Cổ phần Nicotex Thái Bình được thành
lập theo giấy phép số 100949826, do Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Thái Bình cấp
ngày 22 tháng 12 năm 2008.
•Địa bàn kinh doanh: Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên,
Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh,
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Nicotex Thái Bình là công ty con trực thuộc tổng công ty cổ

phần Nicotex, nên công ty có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với sự
hình thành và phát triển của tổng công ty Nicotex.
1.2.2.1. Sơ lược về tổng công ty Nicotex
Công ty cổ phần Nicotex tiền thân là xí nghiệp thuốc trừ sâu Nicotex
được thành lập ngày 13/10/1990. Công ty Nicotex ra đời là sản phẩm của
phong trào thi đua lập thành tích kỷ niệm cách mạng tháng 8 và quốc khánh
2/9 và phong trào thi đua lập thành tích kỷ niệm 100 năm ngày thành lập tỉnh
Thái Bình.
3
Công ty cổ phần Nicotex từng là một công ty Quân đội từng thuộc các
cấp chủ quản khác nhau:
- Tháng 8/1993 – Tháng 8/1995: thuộc Bộ tư lệnh Quân khu 3.
- Tháng 9/1995 – Tháng 5/2000: thuộc Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng.
- Tháng 6/2000 – Tháng 6/2003: Thuộc Tổng cục Hậu cần.
- Ngày 6/7/2003, xí nghiệp thuốc trừ sâu Nicotex đã được cổ phần hóa
và đổi tên thành công ty cổ phần Nicotex theo chủ trương của Đảng về việc
đẩy nhanh đẩy mạnh tiến độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước. Trụ sở
chính đặt tại số 114 Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
Gần 20 năm hình thành và phát triển với biết bao thăng trầm của đất
nước nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng song công ty Nicotex không
ngừng lớn mạnh, sự lớn mạnh của Nicotex thể hiện ở tổ chức nhân sự, hệ
thống tiêu thụ, hệ thống sản xuất.
Nếu như bộ máy tổ chức ngày đầu thành lập: ngoài ban giám đốc mới
chỉ có 2 phòng chức năng là phòng vận chuyển đường bộ và phòng vận
chuyển đường thuỷ thì nay đã có đầy đủ các phòng ban đảm nhiệm và điều
hành toàn bộ hoạt động của công ty.
Về nhân sự: Xí nghiệp thuốc trừ sâu Nicotex ban đầu mới chỉ có 24 cán
bộ quản lý trong đó có 8 đồng chí có trình độ đại học và cao đẳng thì đến nay
Công ty đã có đội ngũ cán bộ công nhân viên trên dưới 400 người, trong đó

đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ trên đại học, đại học, cao đẳng chiếm gần
1/3 tổng quân số.
Các đơn vị thành viên : Nếu như những ngày đầu mới thành lập thị
trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là phục vụ sản xuất nông nghiệp ở tỉnh
Thái Bình và một vài tỉnh lân cận thì năm 1996 đã phát triển thành 9 chi
nhánh 3 xí nghiệp sản xuất. Đến tháng 5-2009 sau quá trình tái cấu trúc, công
ty hiện có 13 công ty thành viên cùng 3 xí nghiệp trực thuộc.
Được đánh giá là một công ty kinh doanh có hiệu quả, đã có nhiều
đóng góp cho sự phát triển trong ngành nông nghiệp Việt Nam đem lại hiệu
4
quả cho bà con nông dân, công ty Nicotex đã được tặng thưởng những danh
hiệu: “Bạn của nhà nông”; “Thương hiệu uy tín” và nhiều những danh hiệu
khác. Hiện nay (sau khi tái cấu trúc) ngành nghề của Công ty đã được mở
rộng, không chỉ phục vụ riêng cho nông nghiệp mà còn có các sản phẩm khác
phục vụ dân sinh.
1.1.2.2. Sự ra đời và phát triển của công ty cổ phần Nicotex Thái Bình
Từ năm 2008 trở về trước, công ty Nicotex Thái Bình hoạt động với tư
cách là chi nhánh của Công ty cổ phần Nicotex, tuy nhiên đến 22 tháng 12
năm 2008, được sự cho phép của Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Thái Bình, công ty
đã chính thức được thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Nicotex Thái Bình.
Tuy chỉ mới chính thức thành lập được 5 năm, nhưng công ty Nicotex
Thái Bình đã không ngừng lớn mạnh, và trở thành một trong những công ty
trực thuộc hoạt động hiệu quả nhất của tổng công ty Nicotex. Hiện nay công
ty đã thành lập 4 chi nhánh tại các tỉnh :
- Nam Định (chi nhánh I) : Tại Số 12 Hàng Đồng - TP Nam Định – Tỉnh
Nam Định
- Hưng Yên (chi nhánh II) : Tại Số 115 Nguyễn Thiện Thuật - Minh
Khai - Thị xã Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên
- Quảng Ninh (chi nhánh III) : Số 26- Văn Lang - phường Hồng Gai - TP
Hạ Long, Quảng Ninh

- Ninh Bình (chi nhánh IV) : Tại tại xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình
Ngoài ra công ty đã thiết lập mạng lưới trên 200 cửa hàng đại lý cùng các
trạm, trại hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên khắp 7 tỉnh đồng bắc Bắc Bộ.
Ra đời trên quê lúa Thái Bình hơn ai hết người Nicotex Thái Bình hiểu
rõ nỗi vất vả một nắng hai sương của những người nông dân vì vậy ngay từ
khi thành lập khẩu hiệu mà người Nicotex đặt ra là “Hiệu quả của nhà nông,
niềm mong muốn của Nicotex” và khẩu hiệu đó là kim chỉ nam cho mọi hành
động của cán bộ nhân viên trong toàn công ty. Đến nay công ty đã cung cấp
cho thị trường các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, và các tỉnh lân cận nhiều sản phẩm
5
chất lượng, giúp người nông dân có mùa màng bội thu.
1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Công ty Nicotex Thái Bình có chức năng chính là cung cấp hàng hóa
(chủ yếu là thuốc bảo vệ thực vật) cho nông dân các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
 Sử dụng nguồn vốn, khả năng quản lý, lao động và uy tín của các
sáng lập viên, của các cổ đông để tối đa hoá lợi nhuận của công ty, giúp công
ty ngày càng lớn mạnh.
 Thông qua hoạt động kinh doanh của mình, công ty góp phần đem lại
hiệu quả cao về kinh tế – xã hội – chính trị cho đất nước Việt nam, giải quyết
việc làm cho người lao động, nâng cao dân trí, giảm chi phí đầu tư của nhân
dân trong sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế địa phương, tăng cường
đóng góp cho ngân sách nhà nước.
 Để phục vụ khách hàng tốt nhất, công ty Nicotex Thái Bình đã thiết
lập mạng lưới trên 200 cửa hàng đại lý cùng hệ thống các trạm, trại, hợp tác
xã dịch vụ nông nghiệp ở khắp các xã, phường, thị trấn trong nội tỉnh, và các
tỉnh đồng bằng Bắc Bộ khác. Ngoài ra, công ty còn tổ chức các hội nghị đầu
bờ, các buổi tọa đàm giúp bà con nông dân nâng cao kiến thức trong việc sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật, sao cho việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật vừa

đạt được hiệu quả cần thiết vừa không gây hại cho sức khỏe con người và ảnh
hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái. Đặc biệt, thông qua sự phối hợp với
Hội liên hiệp phụ nữ, công ty Nicotex Thái Bình đã tổ chức được nhiều lớp
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho hàng nghìn lượt cán bộ, hội viên
phụ nữ các cấp.Thời gian tới, công ty Nicotex Thái Bình vẫn xác định mục
tiêu gắn bó với nông thôn, nông nghiệp, nông dân Thái Bình, đưa ra nhiều sản
phẩm phù hợp với chất lượng cao, phấn đấu tăng doanh thu mỗi năm từ 15 -
20%.
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty
6
 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh:
Công ty đã đăng ký với sở kế hoạch đầu tư Thái Bình ngành nghề kinh
doanh gồm:
- Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
- Kinh doanh giống cây trồng và vật tư nông nghiệp.
- Dịch vụ bảo vệ thực vật.
Nhưng hiện tại công ty mới chỉ kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật.
 Danh mục hàng hóa
7
Bảng 1.1: Danh mục hàng hóa
Mã Tên hàng hóa Mã Tên hàng hóa
TP333 Acenidax 17WP - 12,6gr TP223 Fu-army 40EC 450ml
TP307 Acenidax 17WP - 15gr TP208 Fuamy 40EC - 240ml
TP241 Alonil 80WP 20g TP201 Jinggangmeisu 10WP - 10gr
TP239 Alonil 80WP 100g TP210 Jinggangmeisu 3SL - 100ml
TP168 Amira 25WG 1gr TP205 Jinggangmeisu 3SL - 450ml
TP245 Bamy 75WP 8gr TP218 Jinggangmeisu 3SL 240ml
TP106 Bini58 40EC - 100ml TP115 Midan 10WP 10g
TP107 Bini58 40EC - 240ml TP113 Nibas 40ND 240ml
TP108 Bini58 40EC - 450ml TP165 Nibas 50ND 90ml

TP152 Bonus 40EC 100ml TP320 Nimaxon 20SL 100ml
TP301 Butanix 60EC - 80ml TP319 Nimaxon 20SL 480ml
TP323 Cariza 5EC 80ml TP316 Nimaxon 20SL 1000ml
TP160 Catex 1,8EC 50ml TP305 Niphosat 480SL - 1000ml
TP318 Chani 300EC 100ml TP303 Niphosat 480SL - 100ml
TP244 Chevin 5SL - 100ml TP304 Niphosat 480SL- 480ml
TP246 Chevin 5SL - 480ml TP141 Nitrin 10EC 8ml
TP249 Chevin 5SL 1000ml TP166 Notan 2.8EC 100ml (Vu«ng)
TP183 Dylan 5WG - 5gr TP154 Pazol 700WP 12gr
TP169 Dylan 2EC 20ml TP102 Sattrungdan 95BTN - 100gr
TP147 Dylan 2EC 50ml TP101 Sattrungdan 95BTN - 20gr
TP149 Dylan 2EC100ml TP222 Xanthomix 20WP - 25g
TP137 Finico 800WG 1gr TP214 Xanthomix 20WP - 50gr
TP227 Fu-army 30WP 20g TP332 Pyrasus 7,5gr
 Thị trường kinh doanh : Công ty phụ trách kinh doanh trong chủ yếu
trong khu vực 7 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ : Thái Bình, Hà Nam, Nam Định,
Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Ninh Bình.
 Nhà cung cấp: Công ty nhập toàn bộ hàng hóa từ công ty mẹ chuyển
8
về cất trữ tại kho của công ty.
 Tổng số công nhân viên : 58 cán bộ công nhân viên
 Đặc điểm kinh doanh của nghành thuốc Bảo vệ thực vật : Một năm
công ty có 3 vụ kinh doanh chính, căn cứ theo mùa vụ của người nông dân
- Vụ 1: Vụ chiêm (Từ tháng 1 đến tháng 5)
- Vụ 2: Vụ mùa (Từ tháng 6 đến tháng 9)
- Vụ 3: Vụ đông (Từ tháng 10 đến tháng 12)
 Những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh: Kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật là một nghành nghề liên quan chủ yếu một số yếu tố
sau:
- Tình hình thời vụ, thời tiết, tình hình sâu, dịch bệnh, tình hình cạnh

tranh thị trường, và thói quen sử dụng của người dân.
- Tháng 1 là tháng mới bắt đầu là vụ chiêm, tuy nhiên do khí hậu các
tỉnh miền Bắc thời tiết rét lạnh kéo dài nên trong tháng 1 công ty chủ yếu chi
mà chưa có thu dẫn đến tạm thời kinh doanh chưa có lãi.
 Tại các chi nhánh đều có đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật cần thiết, đầy đủ
nhân lực như nhân viên quản lý, bộ máy kế toán, nhân viên kĩ thuật, công ty có
hệ thống đại lý cấp 1 và cấp 2 trên khu vực các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ
 Công ty hạch toán toàn phần độc lập, chi nhánh ban kinh doanh hạch
toán phụ thuộc. Hàng tháng các chi nhánh gửi các chứng từ các bảng kê về
cho phòng kế toán tài chính công ty để công ty hạch toán. Hàng tháng công ty
có xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Hiện nay thông qua các định mức,
công ty khoán chi phí cho các chi nhánh theo doanh thu.
 Căn cứ vào tiềm lực tài chính của công ty và định hướng phát triển
của công ty, công ty sẽ điều chỉnh và phê duyệt kế hoạch. Công ty cũng
thường xuyên theo dõi khắt khe việc thực hiện kế hoạch.
 Công ty có xây dựng các hệ thống như hệ thống quản lý chất lượng
sản phẩm, quản lý tài chính, quản lý tiêu thụ …Xây dựng các chính sách, các
chiến lược như: chính sách giá cả, chính sách với các đại lý, chính sách với
lực lượng cán bộ bán hàng, chính sách với người tiêu dùng…
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty
9
MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐVT: 1000 đồng
CHỈ TIÊU Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 35.484.106 70.086.573 91.509.051
Các khoản doanh thu 758.481 14.352.606 4.580.270
Giá vốn 23.026.509 43.926.603 67.795.622
Lãi gộp 11.699.115 11.807.363 19.133.158
CP bán hàng 7.040.206 5.750.195 12.631.014
CP QLDN 1.979.218. 4.110.952 4.821.747

Lợi nhuận trước TTNDN 2.679.691 1.946.216 1.680.397
Lợi nhuận sau thuế 2.143.752 1.556.972 1.344.317
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty

10
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH –
KẾ TOÁN
KHO
HÀNG
HÓA
PHÒNG
KẾ HOẠCH
THỊ
TRƯỜNG
1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Ban giám đốc: Gồm 3 thành viên, 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
- Giữ vai trò lãnh đạo chung của toàn công ty, là đại diện pháp nhân của
toàn công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhà nước và người lao
động với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quyết định phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh
- Quyết định khen thưởng kỷ luật, là người trực tiếp đưa ra các chiến
dịch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn trong công ty, chỉ đạo công tác tài chính

kinh doanh, tổ chức hành chính nhân sự …
* Phòng kinh doanh
- Là bộ phận quản lý các công việc kinh doanh, giao dịch tư vấn với
khách hàng, chịu trách nhiệm về tiêu thụ hàng hoá.
- Đi thị trường nắm bắt tình hình tiêu thụ hàng hoá, giá cả các của các
đối thủ cạnh tranh.
- Tạo mối quan hệ với khách hàng, cung cấp thông tin thị trường cho
giám đốc
* Phòng tài chính kế toán
- Đây là bộ phận chịu trách nhiệm về tài chính kế toán của công ty. Bộ
phận này có trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các kế hoạch tài chính,
tình hình chấp hành các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính của
công ty.
- Đây là phòng có chức năng quan trọng trong quá trình kinh doanh của
công ty, bám sát quá trình kinh doanh, đảm bảo cung cấp mọi thông tin đầy
đủ chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo của giám đốc.
* Phòng kế hoạch thị trường
- Nghiên cứu thị trường xây dựng chính sách giá cho sản phẩm của
11
công ty;
- Đưa ra các chiến lược maketing, cơ chế chính sách về thị trường, sản
phẩm, giá cả;
- Tổ chức các sự kiện đối ngoại xây dựng hình ảnh của công ty;
- Đảm nhận công tác đặt mua hàng;
- Thực hiện, theo dõi và quản lý tình hình tiêu thụ hàng hoá.
* Kho hàng hoá
Đây là bộ phận có trách nhiệm vận chuyển, quản lý, bảo quản hàng hoá
nhập xuất trong quá trình kinh doanh của công ty
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NICOTEX THÁI BÌNH

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
12
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán vật
tư, công nợ
Kế toán tiền
lương
Bộ phận kế toán tại các chi nhánh
♦ Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng:
•Là người phụ trách chung;
•Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động liên quan đến công
tác kế toán tài chính;
•Tập hợp và xử lý toàn bộ số liệu của kế toán viên, lập báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị;
•Kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm thực thi các chính sách, các chế
độ tài chính và chịu trách nhiệm về các quan hệ tài chính với nhà nước.
♦ Kế toán tổng hợp:
•Chịu trách nhiệm hạch toán trên máy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của văn phòng và tổng hợp chung của toàn công ty;
•Đôn đốc và kiểm tra công tác hạch toán tại công ty. Định kỳ kế toán
tổng hợp kê khai, lập báo báo tình hình sử dụng hoá đơn, chịu trách nhiệm
quản lý, lưu trữ quyển gốc hoá đơn GTGT; kiểm tra lại bảng thanh toán
lương, Bảo hiểm xã hội hàng tháng; theo dõi, đối chiếu công nợ của công ty
và theo dõi chi tiết tài sản cố định, đồ dùng văn phòng;
•Cùng kế toán trưởng tổng hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế các

loại và bảo quản lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán.
♦ Kế toán vật tư, công nợ
•Xử lý và hạch toán khâu mua hàng, xử lý viết hoá đơn bán hàng;
•Xử lý, theo dõi và tổng hợp toàn bộ tình hình công nợ người bán, người
13
mua tại các thời điểm phát sinh, lập các báo cáo;
•Tính toán các khoản phải trả cho khách hàng.
♦ Kế toán thanh toán:
•Thanh quyết toán tạm ứng, chi phí bán hàng và các chi phí quản lý
doanh nghiệp;
•Lập phiếu thu, phiếu chi theo lệnh, từ đó căn cứ vào các phiếu thu,
phiếu chi kèm theo các chứng từ hợp lệ để nhập hoặc xuất quỹ, đối chiếu với
số dư trên sổ quỹ với số tiền thực có tại quỹ;
•Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng, quản lý theo dõi các khoản tiền
vay, tiền lãi gửi, đôn đốc việc thanh toán đúng kỳ hạn, thường xuyên đối
chiếu số dư tiền gửi với ngân hàng.
♦ Kế toán tiền lương:
•Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động;
•Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương,
khoản trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí
kinh doanh;
•Lập báo cáo về lao động, tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,
Kinh phí công đoàn thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán.
2.2. Đặc điểm vận dụng chính sách, chế độ kế toán
2.2.1. Các chế độ, chính sách kế toán mà công ty áp dụng
Công ty tổ chức công tác kế toán, lập các báo cáo tài chính, sử dụng
chứng từ, sổ sách theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Công ty cũng áp dụng các chế
độ cụ thể như sau:

 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá mua thực tế.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
14
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố đinh hữu hình: Theo giá gốc và giá trị
còn lại.
- Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng, tỉ lệ khấu
hao theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua đồng thời bảo
đảm là doanh nghiệp chắc chắn nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Doanh
thu không được ghi nhận khi có những bằng chứng không chắc chắn hàng
được chấp nhận hoặc hàng bị trả lại.
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng phương pháp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tỷ lệ thuế suất là 5% (thuốc
bảo vệ thực vật).
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đó hoàn thành làm công cụ ghi sổ kế toán. Hệ
thống chứng từ kế toán bao gồm chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
(nội bộ).
Chứng từ công ty Nicotex Thái Bình đang sử dụng là tuân theo mẫu quy
định trong Quyết Định Số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán trong công ty bao gồm các bước:

- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
giám đốc công ty ký duyệt.
- Phân loại sắp xếp chứng từ kế toán, chuyển chứng từ đến các bộ phận
kế toán liên quan để định khoản và ghi sổ kế toán.
15
- Cuối cùng, chứng từ được phòng kế toán bảo lưu.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vận dụng theo vận dụng theo
QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính mặc dù
chưa thực sự hoàn thiện. Các tài khoản cấp 2 doanh nghiệp mở chi tiết phù hợp
với đặc điểm của đơn vị.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ kết hợp với phần
mềm kế toán máy Effect với sự nghiên cứu thay đổi cho phù hợp với đặc
điểm của công ty. Từ đó công tác kế toán được thực hiện thuận lợi và nhanh
gọn hơn rất nhiều. Hàng ngày kế toán chỉ nhập số liệu vào máy sau khi đã
phân loại chứng từ, máy sẽ tự lên sổ tổng hợp, chi tiết và in ra giấy theo lệnh,
cuối tháng hoặc bất cứ lúc nào kế toán cũng có thể vào xem sổ sách báo cáo.
Công việc kế toán giảm đi rất nhiều.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức trên máy vi tính
Ghi chú:

16
Chứng từ kế
toán
Sổ kế toán:
-Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài

chính
- Báo cáo quản trị
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Máy tính
Phần mềm kế
toán
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, Báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Định kỳ (quý, năm) công ty lập các báo cáo kế toán sau:
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B02 - DN (Ban hành
theo Quyết định số QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ tài chính.)
 Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01 - DN (Ban hành theo Quyết định số
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính.)
 Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B09 - DN
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
Ngoài ra doanh nghiệp còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản
trị theo tháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán
và đặc biệt giúp chủ doanh nghiệp đưa ra những phương hướng kinh doanh
phù hợp với tình hình thị trường.
2.3. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty
2.3.1. Các hình thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty
2.3.1.1. Hình thức bán hàng
Công ty thực hiện bán hàng thông qua hệ thống phân phối đó là hệ thống

các chi nhánh và hệ thống các đại lý trên khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Công ty
quản lý bán hàng, còn chi nhánh phụ trách bán hàng.
Hàng hóa từ kho của công ty sẽ được chuyển đến kho của chi nhánh để
gửi bán, lúc này công ty chưa ghi nhận doanh thu ngay, mà chỉ khi nào chi
nhánh bán được hàng, gửi bảng kê bán hàng về công ty thì lúc đó công ty mới
ghi nhận doanh thu và giá vốn. Tuy nhiên, thay vì chi tiết các khoản phải thu
khách hàng là các đại lý thì công ty sẽ chi tiết các khoản phải thu khách hàng
là tên các chi nhánh theo giá trị hàng hóa bán được trên bảng kê gửi về (có thể
coi chi nhánh chính là khách hàng của công ty)
17

×