Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Thực trạng hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.4 KB, 26 trang )

Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
LờI Mở ĐầU
Lịch sử phát triển của mọi quốc gia trên thế giới nói chung và của Việt
Nam nói riêng đã chứng minh rằng: Bất cứ một đất nớc nào muốn tồn tại và
phát triển thì luôn phải có một nền kinh tế ổn định, vững bền và phát triển. Đặt
biệt là nền kinh tế ngoại thơng luôn phải là một mũi nhọn quan trọng trong
việc bổ sung, hoàn thiện và thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển, hội nhập
và mở cửa với thế giới.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu
hết sức quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính bởi nếu tiết
kiệm chi phí sản xuất, tránh lãng phí vốn bao giờ cũng có ý nghĩa to lớn trong
việc tăng nguồn vốn tích luỹ của Doanh nghiệp cũng nh của nền kinh tế Quốc
dân, mở rộng sản xuất và từng bớc cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên trong Doanh nghiệp.
Trải qua 45 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Nhà nớc một
thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội đã không ngừng cải thiện và trong
bất cứ điều kiện nào dù là khó khăn nhất, Công ty luôn giữ vững vị thế là đơn
vị hàng đầu của ngành ngoại thơng cả nớc nói chung và ngành ngoại thơng
Thủ đô nói riêng.
Đợc sự đồng ý của trờng Đại học Thăng Long và Ban lãnh đạo Công ty,
em đã đợc về thực tập tại Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Xuất nhập
khẩu và Đầu t Hà Nội. Sau quá trình tìm hiểu về Công ty và đợc sự hỗ trợ
nhiệt tình của các cô các chú trong các phòng ban của Công ty, cũng nh sự h-
ớng dẫn của các thầy cô trong bộ môn Kinh tế, em đã hoàn thành bản Báo cáo
Thực tập tổng hợp của mình.
Nguyễn Việt Anh - A08347 1
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Nội dung của báo cáo thực tập gồm ba phần:
Phần I: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH
nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội.
Phần II : Thực trạng hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty


TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà
Nội.
Phần III : Nhận xét và kết luận tình hình chung tại Công ty TNHH nhà n-
ớc một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội.

Nguyễn Việt Anh - A08347 2
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
PHầN i
QUá TRìNH HìNH THàNH, PHáT TRIểN Và CƠ CấU Tổ CHứC
CủA Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập
khẩu và Đầu t Hà Nội UNIMEX Hà NộI
I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH nhà nớc một thành
viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội
Unimex Hà Nội khi mới đợc thành lập tháng 6 năm 1962 là Công ty
thu mua hàng xuất khẩu Hà Nội với chức năng chủ yếu là thu mua hàng nông
sản, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu bán cho các Tổng Công ty Trung Ương theo
kế hoạch hằng năm. Do nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu của TP
Hà Nội ngày càng mở rộng nên năm 1976 đơn vị đợc đổi tên thành Công ty
Ngoại thơng Hà Nội, sau lại đợc nâng lên thành Sở Ngoại thơng Hà Nội.
Tháng 4 năm 1980, cùng với hoạt động ngoại thơng của cả nớc phát triển
mạnh mẽ, hoạt động ngoại thơng của TP Hà Nội chuyển sang bớc ngoặt mới:
Nhà nớc cho phép TP Hà Nội đợc phép tham gia xuất nhập khẩu trực tiếp nên
UBND TP Hà Nội đã quyết định thành lập Liên hiệp Công ty Xuất nhập khẩu
và Đầu t Hà Nội là một đơn vị kinh tế làm chức năng kinh doanh xuất nhập
khẩu tổng hợp, tổ chức sản xuất hàng xuất khẩu, kinh doanh dịch vụ và kinh
doanh trong nớc.
Cuối năm 1991, để phù hợp với yêu cầu phát triển và mở rộng kinh doanh
trong tình hình mới, hoạt động của Liên hiệp công ty Xuất nhập khẩu và Đầu
t Hà Nội đợc tăng thêm chức năng đầu t vào cơ sở sản xuất đầu t liên doanh
với nớc ngoài nên UBND TP Hà Nội ra quyết định số 3310/QĐ-UB ngày

16/12/1991 thành lập Liên hiệp Công ty XNK và Đầu t Hà Nội. Bộ phận kinh
doanh của Văn phòng tách ra thành Công ty XNK và Đầu t Hà Nội theo quyết
định số 1203/QĐ- UB ngày 24/3/1993 của UBND TP Hà Nội.
Nguyễn Việt Anh - A08347 3
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Cuối năm 2003 và đầu năm 2005 thực hiện các quyết định của Thủ tớng
chính phủ và UBND TP Hà Nội về việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nớc, các Công ty Thơng mại bao bì Hà
Nội (HATRAPACO), Công ty Xuất Nhập Khẩu hàng tiêu dùng và Thủ công
Mỹ nghệ (ARTEX HN), Công ty Thơng mại và XNK tổng hợp (GENEXIM)
lần lợt sáp nhập vào Công ty XNK và Đầu t Hà Nội. Quyết định số 1152/QĐ-
UB ngày 2/3/2004 của UBND TP Hà Nội quyết định sáp nhập Công ty thơng
mại bao bì HN vào Công ty XNK và Đầu t Hà Nội. Quyết định số 7151/QĐ-
UB ngày 28/10/2004 của UBND TP Hà Nội quyết định sáp nhập Công ty
XNK tiêu dùng và Thủ công Mỹ nghệ Hà Nội vào Công ty XNK và Đầu t Hà
Nội. Quyết định số 189/QĐ-UB ngày 11/1/2005 của UBND TP Hà Nội quyết
định sáp nhập Công ty thơng mại và XNK tổng hợp vào Công ty XNK và Đầu
t Hà Nội .
Trong những năm đầu của thế kỷ 21, xu hớng toàn cầu hoá của kinh tế
thế giới là không thể phủ nhận và trở thành bắt buộc cho mọi nền kinh tế của
mọi quốc gia Năm 2004, đứng trớc những yêu cầu cấp bách phải thích nghi
với xu thế hội nhập, mở cửa, nhằm tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp
xuất khẩu trong sân chơi toàn cầu, Việt Nam phải tiến hành cải tổ lại hệ
thống cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp Nhà nớc. Chính phủ đã ra một loạt
các quyết định nhằm sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới lại các doanh nghiệp, và đa
ra thử nghiệm các mô hình quản lý kinh tế với sự tham gia của nhiều thành
phần khác nhau trong các doanh nghiệp. Theo quyết định số 153/2005/QĐ-
UB ngày 04/10/2005 của UBND TP về việc phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ
chức và hoạt động Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu và
Đầu t Hà Nội.

Hình thức sở hữu:
Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội là
doanh nghiệp 100% vốn Nhà nớc trực thuộc Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội.
Nguyễn Việt Anh - A08347 4
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Cơ quan chủ quản:
Tên đầy đủ tiếng Việt: Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập
khẩu và Đầu t Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: HANOI IMPORT - EXPORT AND
INVESTMENT corporation.
Tên viết tắt tiếng Anh: UNIMEX HANOI
Trụ sở: 41 Ngô Quyền Hoàn Kiếm Hà Nội
Điện thoại: 84 4 8264159
Vốn và lao động của Công ty:
Vốn:
Vốn hiện có vào thời điểm thành lập: 58,876 tỷ VNĐ
Trong đó :Vốn ngân sách cấp: 31,510 tỷ VNĐ
Vốn tự bổ sung: 22,366 tỷ VNĐ
Vốn quỹ: 4,200 tỷ VNĐ
Trong kinh doanh, Công ty luôn có lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu t phát
triển và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn: Vốn đầu t phát triển, vốn khấu hao
cơ bản, để phát triển sản xuất kinh doanh cũng nh đầu t nâng cấp cơ sở hiện có
và các dự án mới.
Lao động:
Sau khi chuyển đổi mô hình tổ chức mới, việc sắp xếp lại lao động nh sau:
Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu SXKD: 754 ngời
- Trong đó: Nữ 463 ngời
Số lao động dôi d: 167 ngời
- Trong đó: Nữ 291 ngời
Căn cứ vào phơng hớng hoạt động kinh doanh của Công ty đến năm 2010

sẽ thu hút và tuyển dụng đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, có kinh
nghiệm quản lý, nghiệp vụ cao.
Nguyễn Việt Anh - A08347 5
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
II. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH nhà nớc một thành viên
Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội.
Công ty XNK và đầu t Hà Nội đợc tổ chức quản lý theo mô hình Công ty
TNHH nhà nớc một thành viên, mô hình chủ tịch Công ty ( nghĩa là chủ tịch
Công ty là ngời trực tiếp giúp chủ sở hữu công ty, giám đốc do chủ sở hữu
công ty bổ nhiệm).
Công ty xuất nhập khẩu và đầu t Hà Nội trực thuộc Công ty thơng mại
Hà Nội hoạt động theo mô hình Công ty mẹ _Công ty con.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Chủ tịch kiêm tổng giám đốc công ty: Là ngời đứng đầu công ty, điều
hành mọi hoạt động của Công ty, quản lý chung các khối văn phòng,
kinh doanh, các chi nhánh và khối Xí nghiệp, là ngời đại diện của Công
ty trớc pháp luật và chịu trách nhiệm trớc Tổng Công ty thơng mại và
tập thể lao động.
Công ty có hai phó giám đốc giúp đỡ giám đốc trong việc quản trị, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, đánh giá toàn bộ kết
quả hoạt động kinh doanh trong từng kế hoạch (tháng, quý, năm). Đảm
bảo vốn phục vụ cho các hoạt động của các phòng kinh doanh trong Công
ty, điều tiết vốn nhằm mục tiêu kinh doanh, đảm bảo vốn đợc quay vòng
nhanh và có hiệu quả nhất. Quyết toán tài chính với các cơ quan cấp trên
và các cơ quan hữu quan, tổ chức tài chính, ngân hàng hằng năm.
Phòng tổ chức cán bộ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực của Công
ty, tham mu cho giám đốc về sắp xếp, bố trí nhân lực hợp lý và hiệu
quả nhất. Quy hoạch đào tạo, điều hành, bổ sung lao động nhằm phù
hợp với yêu cầu kinh doanh. Ngoài ra phòng tổ chức cán bộ còn làm

một số công việc khác nh: bảo vệ nội bộ, thanh tra lao động tiền lơng và
bảo hiểm xã hội.
Nguyễn Việt Anh - A08347 6
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Phòng kế hoạch tổng hợp: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch của
Công ty trong dài hạn, ngắn hạn, thu thập và nắm giữ toàn bộ thông tin
về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, đặc biệt là hoạt động xuất
nhập khẩu. Báo cáo thông tin cho giám đốc một cách chính xác, kịp
thời nhằm giúp cho giám đốc có quyết định đúng đắn phù hợp với yêu
cầu phát triển của Công ty.
Văn Phòng Đảng Uỷ _ Công Đoàn: Chịu trách nhiệm quan tâm và đảm
bảo tốt đời sống công nhân viên thuộc Công ty .
Các phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh 1: Xuất khẩu hàng nông sản.
Phòng kinh doanh 2: Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.
Phòng kinh doanh 3: Xuất nhập khẩu tổng hợp.
Phòng kinh doanh 4: Xuất nhập khẩu hàng máy móc, thiết bị.
Phòng kinh doanh 5: Xuất nhập khẩu hàng sang Nga.
Phòng kinh doanh 6: Xuất nhập khẩu tổng hợp.
Phòng kinh doanh 7: Xuất nhập khẩu tổng hợp.
Phòng kinh doanh 8: Xuất nhập khẩu tổng hợp
Phòng đầu t xây dựng: Có nhiệm vụ tham mu giúp giám đốc
trong công tác đầu t với các tổ chức kinh doanh trong và ngoài nớc.
Định hớng đầu t, quy hoạch và quản lý xây dựng cơ bản của các đơn vị
trực thuộc công ty, đồng thời tổ chức và thực hiện việc xây dựng công
trình từ giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc đầu t xây dựng.
Chi nhánh: Gồm chi nhánh Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh,
nhằm thuận tiện hơn cho việc giao dịch, thực hiện chức năng kinh
doanh, làm đại diện khu vực phía bắc và phía nam.
Các trung tâm thơng mại: Gồm các Trung tâm Thơng mại XNK hàng

tiêu dùng và Thủ công Mỹ nghệ ( ARTEX HANOI ); Trung tâm Thơng
mại và XNK Tổng hợp (GENEXIM). Các trung tâm này thực hiện kinh
Nguyễn Việt Anh - A08347 7
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
doanh XNK Tổng hợp; hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch đợc giao, là
các đơn vị hạch toán phụ thuộc nên phải báo cáo với cấp trên về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Các xí nghiệp:
XN Chè Thủ Đô.
XN Sản Xuất Hàng Xuất Khẩu Phú Diễn.
XN Bao bì.
Các Xí nghiệp có nhiệm vụ thực hiện sản xuất, cung ứng hàng hoá để xuất khẩu.
Nguyễn Việt Anh - A08347 8
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý (Nguồn từ phòng tổng hợp)
Nguyễn Việt Anh - A08347 9
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
Khối VP công ty Các đơn vị trực thuộc
Khối quản lý
Khối kinh doanh
VP ĐU _ công đoàn
P.Tổ chức _ Cán bộ
P. H. Chính _ Q.Trị
P. Kế toán tài vụ
P. Kế hoạch TH
P. K.doanh 1
P . K. doanh 2

P . K. doanh 8

P. Đầu t - XD
Khối chi nhánh
Khối TT thơng mại
Khối xí nghiệp
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Phần II
Thực trạng hoạt động SX-KD của Công ty TNHH
nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu
và Đầu t Hà Nội
I. Khái quát chung về ngành nghề kinh doanh:
Trong quá trình phát triển của đất nớc và xu thế toàn cầu hoá của kinh tế
thế giới việc xuất nhập khẩu hàng hoá đóng một vai trò rất quan trọng. Công
ty đã khẳng định đợc vai trò của mình đối với sự phát triển của nền kinh tế đất
nớc thông qua việc kinh doanh các ngành nghề nh:
o Xuất khẩu hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tơi và chế
biến, dợc liệu thủ công mỹ nghệ.
o Nhập khẩu: Nguyên liệu, vật t thiết bị phụ tùng cho sản xuất công, nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và một số hàng tiêu dùng đợc nhà nớc cho
phép.
o Kinh doanh thơng mại, bất động sản.
o Dịch vụ đầu t du lịch, khách sạn.
o Kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp.
o Nhập khẩu phơng tiện vận tải và phơng tiện vận chuyển, hành
khách( ôtô, xe máy).
o Xay xát, chế biến và kinh doanh lơng thực.
o Kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp hàng thuỷ sản tơi sống và các sản
phẩm chế biến từ hàng thuỷ, hải sản.
o Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu hàng giầy dép, túi cặp, may mặc và
máy móc thiết bị chuyên ngành may mặc, da giầy.
o Xây dng công trình dân dụng; công nghiệp, văn hoá thể thao, trang trí

nội ngoại thất công trình; điều hoà không khí trung tâm
Nguyễn Việt Anh - A08347 10
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
o Lắp đặt: Điện, nớc, thang máy dân dụng, công nghiệp, điều hoà không
khí trung tâm
o Xây lắp đờng dây và trạm biến áp đến 35 KW.
o Sản xuất bao bì các loại, in offset, in Flexo trên bìa giấy và sản phẩm
bao bì các loại.
o Kinh doanh thơng mại xuất nhập khẩu.
o Đại lý hàng hoá cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc.
o Thuê kho bãi văn phòng.
o Giao thuê vận chuyển hàng hoá.
II. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty
1. Quy trình hoạt động chung của Công ty
Công ty XNK và Đầu t Hà Nội là doanh nghiệp thơng mại chuyên về xuất
nhập khẩu, đầu t, dịch vụ. Tuy nhiên, trong hoạt động, Công ty vẫn tập trung chủ
yếu vào lĩnh vực xuất nhập khẩu. Công ty thờng áp dụng một cách linh hoạt các
phơng thức kinh doanh để gia tăng hiệu quả xuất nhập khẩu. Nhng tựu trung lại
Công ty thờng sử dụng ba phơng thức kinh doanh chính là:
Xuất nhập khẩu trực tiếp.
Xuất nhập khẩu uỷ thác.
Gia công hàng xuất khẩu.
Ngoài ra trong những năm gần đây, Công ty cũng thực hiện phơng thức
hàng đổi hàng và tạm nhập tái xuất, tuy nhiên kim ngạch và tỷ trọng của hai
phơng thức này vẫn còn nhỏ trên tổng số chung.
Về cách thức tiến hành kinh doanh tại Công ty, phòng kinh doanh nghiệp
vụ có trách nhiệm nên phơng án kinh doanh xuất khẩu (nhập khẩu). Phơng án
kinh doanh bao gồm các thông tin sau:
Điện thoại xác nhận mua bán (nếu có).
Dự thảo hợp đồng liên quan đến phơng án kinh doanh.

Giấy phép ngành hàng kinh doanh của đối tác (đối với khách hàng lần đầu).
Nguyễn Việt Anh - A08347 11
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Báo cáo quyết toán tài chính hai niên độ kế toán liền kề tính tới thời
điểm lập phơng án kinh doanh, giao kết hợp đồng.
Các tài liệu có liên quan khác do ngân hàng cung cấp tín dụng hoặt
tính chất đặc thù của từng thơng vụ yêu cầu.
Đánh giá hiệu quả của phơng án kinh doanh
Công ty xuất khẩu hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tơi
và chế biến, dợc liệu thủ công mỹ nghệ.
Việc xuất khẩu có 5 bớc chính sau:
Đặt hàng: Công ty thu mua những mặt hàng nông sản nh chè, cà
phê Do vậy Công ty đến những bán những loại mặt hàng này
để đặt hàng.
Nhập kho bán thành phẩm: Hàng đợc đem về kiểm tra chất lợng,
vào sổ kho, rồi nhập vào kho của Công ty.
Gia công: Sau khi thu mua hàng, công ty đem gia công chế biến
tạo thành các thành phẩm đợc đóng gói hoàn chỉnh đúng theo tiêu
chuẩn cho phép. ( Đối với trờng hợp gia công xuất khẩu )
Xuất kho: Khi công ty nhận ký kết hợp đồng với bên nớc ngoài
sẽ cho xuất kho thành phẩm.
Xuất khẩu: Công ty hoàn tất các thủ tục xuất khẩu, có đầy đủ các
hoá đơn thơng mại của cả hai bên sẽ cho xuất khẩu hàng ra nớc
ngoài.
Nguyễn Việt Anh - A08347 12
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ hoạt động kinh doanh của Công ty
2. Mô tả chi tiết công đoạn nhập kho
Giai đoạn nhập kho là một trong những giai đoạn khá quan trọng. Chất l-
ợng của hàng hoá do Công ty nhập về tốt hay xấu sẽ phụ thuộc vào công đoạn

này. Quy trình nhập kho đợc tiến hành nh sau:
Bớc 1: Kiểm tra hàng hoá
Hàng đợc mang tới trớc khi xếp vào kho sẽ đợc nhân viên kho cùng với
nhân viên giao hàng của bên đối tác kiểm tra lại về số lợng, chất lợng đúng
theo tiêu chuẩn trong hợp đồng đã ký kết.
Bớc 2: Nhập kho
Hàng sau khi đã đợc kiểm định nếu đầy đủ và chất lợng hàng đợc đảm
bảo đúng theo yêu cầu sẽ đợc đem xếp vào kho. Trờng hợp, hàng hóa đem tới
bị thiếu, bị h hỏng, hay chất lợng không đúng theo hợp đồng sẽ bị trả lại.
Bớc 3: Vào sổ kho và lu trữ hoá đơn
Sau khi hàng hoá đợc nhập đầy đủ vào kho, thủ kho sẽ ký vào biên lai
nhận hàng và vào sổ số lợng hàng hoá đã nhập dựa trên biên lai nhận hàng.
Cuối cùng, các giấy tờ chứng nhận, hoá đơn sẽ đợc lu trữ lại.
Nguyễn Việt Anh - A08347 13
Đặt hàng
Nhập kho bán thành phẩm
Gia công
Xuất kho
Xuất khẩu
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ quy trình nhập kho
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2006 và 2007
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Sau những thay đổi nh: Sáp nhập thêm hai Công ty Artex và Genexim, và
đặc biệt Công ty đã hoàn thành việc chuyển đổi doanh nghiệp, đợc UBND
thành phố ra quyết định công nhận là Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên
XNK và Đầu t Hà Nội. Bên cạnh đó năm 2006 đã khép lại với những sự kiện
Việt Nam gia nhập WTO đã giúp cho Công ty đạt đợc những thành công nhất
định.
Qua các thông tin và số liệu thu thập đợc của năm 2006 và 2007cho ta

thấy hoạt động kinh doanh của Công ty là khá tốt. Hầu nh các chỉ tiêu đều gia
tăng với tỷ lệ khá cao:
- Doanh thu thuần năm 2007 đã tăng lên so với năm 2006 là 15,20%
tơng đơng với số tiền là 165.113.606.921 VNĐ. Doanh thu của Công ty tăng
nh vậy là nhờ vào sự tăng trởng của kim ngạch xuất khẩu đã đạt ở mức độ cao
và sự đóng góp rất lớn trong lĩnh vực nhập khẩu. Công tác xuất nhập khẩu đều
đợc Công ty thực hiện một cách rất thận trọng do vậy đã tránh đợc các rủi ro
và thúc đẩy kinh doanh.
Nguyễn Việt Anh - A08347 14
Kiểm tra hàng hoá
Nhập kho
Vào sổ kho và lu trữ hóa đơn
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
- Lợi nhuận trớc thuế năm 2007 tăng rất nhiều so với năm 2006 và
với tỷ lệ là 246,12% (tơng ứng với số tiền là 6.699.797.350VNĐ). Lợi
nhuận trớc thuế tăng nhanh là chủ yếu do doanh thu thuần, doanh thu từ
hoạt động tài chính và các khoản thu khác đã tăng với tỷ lệ lớn. Đồng thời
cùng với sự gia tăng của các khoản thu là chi phí khác của năm 2007 đã
giảm so với năm 2006 nhờ vậy mà càng làm cho lợi nhuận trớc thuế của
công ty tăng với tỷ lệ cao.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng so với năm 2006 là 290,56%
(ứng với số tiền 6.375.598.584 VNĐ). Nguyên nhân của sự gia tăng này là do
các khoản doanh thu đều tăng (doanh thu thuần tăng 15,19%, doanh thu từ
hoạt động tài chính tăng 55,61%, thu nhập khác tăng 140,34%) và các khoản
giảm trừ đã tăng đến 100% ứng với 166.878.715 VNĐ ).
Nguyễn Việt Anh - A08347 15
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Xuất nhập khẩu và đầu t hà nội năm 2006 và 2007
Đơn vị tính : Đồng VN

STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
So sánh
Chênh lệch Tỉ lệ(%)
1 Tổng doanh thu 1.086.220.035.759 1.251.333.642.680 165.113.606.921 15,20
2 Các khoản giảm trừ - 166.878.715 166.878.715 100
3 Doanh thu thuần 1.086.220.035.759 1.251.166.763.965 164.946.728.206 15,19
4 Giá vốn hàng bán 1.030.948.365.392 1.178.976.311.521 148.027.946.129 14,36
5 L i gộpã 55.271.670.367 72.190.452.444 16.918.782.077 30,61
6 Doanh thu hđ TC 4.753.575.203 7.396.643.818 2.643.068.615 55,61
7 Chi phí tài chính 14.001.010.467 20.859.875.514 6.858.865.047 48,99
8 Chi phí bán hàng 29.929.856.594 37.240.682.819 7.310.826.225 22,43
9 Chi phí quản lý 14.930.264.605 17.137.262.873 2.206.998.268 14,78
10 Lợi nhuận thuần từ hđ
KD
1.164.113.904 4.349.275.056 3.185.161.152 273,61
11 Thu nhập khác 2.191.355.193 5.266.629.174 3.075.273.981 140,34
12 Chi phí khác 633.322.582 193.960.365 -439.362.217 -69,37
13 Lợi nhuận khác 1.558.032.611 5.072.668.802 3.514.636.198 225,58
14 Lợi nhuận trớc thuế 2.722.146.515 9.421.942.865 6.699.797.350 246,12
15 Chi phí thuế TNDN 527.928.619 852.127.385 324.198.766 61.41
16 Lợi nhuận sau thuế 2.194.217.896 8.569.816.480 6.375.598.584 290,56
(Nguồn từ phòng kế toán)
2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty
Dựa vào bảng cân đối kế toán ở dới đây cho ta thấy rõ cơ cấu tài sản và
nguồn vốn của Công ty.
Nhìn chung cơ cấu tài sản của Công ty trong cả 2 năm thì tài sản ngắn
hạn chiếm tỷ rất lớn. Trong cả hai năm 2006 và 2007 thì tài sản ngắn hạn đều
chiếm trên 70% trong tổng tài sản của công ty. (Năm 2006 chiếm 76,22%,
năm 2007 chiếm 77,26%). Bên cạnh đó tài sản dài hạn chỉ chiếm trên 20%
trong số tổng tài sản. Điều đó chứng tỏ Công ty luôn hớng vào việc đầu t và tài

sản ngắn hạn hơn là đầu t vào tài sản dài hạn.
- Tổng tài sản của năm 2007 đã tăng so với năm 2006 với tỷ lệ là
31,24% (tơng ứng với số tiền là 171.184.297.209 VNĐ). Nguyên nhân của sự
Nguyễn Việt Anh - A08347 16
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
gia tăng này chính do sự gia tăng rất lớn về tiền và công ty đã tập trung lớn
vào đầu t ngắn hạn. Tiền của năm 2007 tăng 185,38% (tơng đơng với
45.317.967.265 VNĐ) so với năm 2006 và Đầu t ngắn hạn từ năm 2006 đến
năm 2007 đã tăng 4449,1 % (tơng đơng với 4.894.000.000 VNĐ).
- Phải thu khách hàng của năm 2007 cũng tăng so với năm 2006 nh-
ng tăng với tỷ lệ không cao, chỉ tăng với tỷ lệ là 10,91%. Cùng với tỷ lệ tăng
không cao của khoản phải thu khách hàng thì các khoản phải thu khác cũng đã
giảm. (Trong đó, phải thu nội bộ đã giảm hẳn 100% và phải thu khác giảm
29,89%). Qua đó, ta thấy Công ty đã có những biện pháp quản lý và thu hồi
các khoản phải thu là khá tốt. Nhờ đó đã giúp cho công ty hoạt động tốt hơn
và hiệu quả hơn.
- Tuy nhiên, trong năm 2007 công ty đã xuất hiện thêm khoản phải
thu khó đòi, nhng nó chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản. (Chiếm
0,002%). Vậy nên Công ty cần phải lu ý hơn đến những khoản phải thu khó
đòi, để không tồn tại khoản phải thu này thì sẽ càng giúp ích hơn cho việc
kinh doanh của Công ty.
Nguồn vốn của Công ty chủ yếu đợc xây dựng dựa trên nguồn vốn đi
vay, trong đó nợ ngắn hạn là lớn hơn hẳn. (Nợ ngắn hạn của năm 2006 chiếm
69,44%, của năm 2007 chiếm 83,61%).
- Tỷ lệ nợ ngắn hạn của năm 2007 đã tăng so với năm 2006 là
58,03%, tơng ứng với số tiền là 220.795.505.071 VNĐ.
Vì vốn chủ sở hữu của Công ty chiếm 11,47 % (năm 2006), và 10,26
% (năm 2007) so với tổng nguồn vốn, mà mục tiêu của Công ty là đầu t vào
tài sản ngắn hạn do vậy đó cũng chính là lý do để Công ty tập trung vào đi vay
ngắn hạn hơn là vay dài hạn.

-Tỷ lệ nợ dài hạn của Công ty năm 2007 đã giảm so với năm 2006 là
57,86%, tơng ứng với số tiền là giảm 60.556.933.953 VNĐ.
Bảng cân đối kế toán của công ty xuất nhập khẩu và
Nguyễn Việt Anh - A08347 17
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
đầu t hà nội năm 2006 và 2007
Đơn vị tính : Đồng VN
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Số tiền Tỉ lệ(%) Số tiền Tỉ lệ(%) Số tiền Tỉ lệ(%)
Tài sản 547.980.427.787 100 719.164.724.996 100 171.184.297.209 31,24
A-TSNH 417.648.454.483 76,22 555.630.499.589 77,26 137.982.045.106 33,04
1. Tiền 24.446.018.652 4,46 69.763.985.917 9,70 45.317.967.265 185,4
2. Đầu t N.Hạn 110.000.000 0,02 5.004.000.000 0,69 4.894.000.000 4449,1
3. Phải thu khách hàng 207.678.072.041 37,89 230.336.933.519 32,03 22.658.861.478 10,91
4. Trả trớc cho ngời bán 30.855.055.314 5,63 55.416.500.896 7,71 24.561.445.582 79,60
5. Phải thu nội bộ ngắn hạn 7.796.255.355 1,42 - 0 -7.796.255.355 -100
6. Các khoản phải thu khác 26.736.482.964 4,88 18.45.718.157 2,61 -7.990.764.807 -29,89
7. Dự phòng phải thu
khó đòi - 0 (20.000.000) 0,002 (20.000.000)
8. Hàng tồn kho 92.824.400.981 16,94 133.673.429.181 18,59 40.849.028.200 44,01
9. TSNH khác 27.202.169.176 4,96 42.819.931.919 5,95 15.617.762.743 57,41
B-TSDH 130.331.973.304 23,78 163.534.225.407 22,74 33.202.252.103 25,48
1. Phải thu dài hạn 9.000.000 0,001 0 -9.000.000 -100
2. Tài sản cố định 117.427.238.974 21,43 151.050.247.778 21,00 33.623.008.804 28,63
3. Các khoản Đt TC D Hạn 10.847.000.000 1,98 10.847.000.000 1,51 0 0
4. TSDH khác 2.048.734.330 0,37 1.636.977.629 0,23 -411.756.701 -20,09
Nguồn vốn 547.980.427.787 100 719.164.724.996 100 171.184.297.209 31,24
A-Nợ phải trả 485.160.427.013 88,54 645.398.998.131 89,74 160.238.571.118 33,03
1. Nợ ngắn hạn 380.506.814.631 69,44 601.302.319.702 83,61 220.795.505.071 58,03
2. Nợ dài hạn 104.653.612.382 19,09 44.096.678.429 6,13 -60.556.933.953 -57,86

B-Vốn chủ sở hữu 62.820.000.775 11,47 73.765.726.866 10,26 10.945.726.091 17,42
1. VCSH 61.380.485.675 11,20 73.446.863.810 10,21 12.066.378.135 19,66
2. Nguồn kinh phí và
quỹ khác 1.439.515.100 0,26 318.863.056 0,04 -1.120.652.044 -77,85
(Nguồn từ phòng kế toán)
IV. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
Dựa vào các số liệu thu thập đợc ta có một số nhận xét về tình hình tài
chính nh sau:
Chỉ tiêu Công thức Đơn vị
Năm
2006
Năm
2007
So
sánh
1. Khả năng thanh toán
Nguyễn Việt Anh - A08347 18
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
1.1 Khả năng thanh
toán hiện hành
TSNH / NNH Lần 1,09 0,92 -0,17
1.2 Khả thanh toán nhanh (TSNH-HTK)/NNH Lần 0,85 0,70 -0.15
2 . Khả năng hoạt động
2.1 Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
DTT / TTS % 198,2 174,0 -24,2
2.2 Hiệu suất sử dụng TSNH DTT / TSNH % 260,1 225,2 -34,9
2.3 Hiệu suất sử dụng TSCĐ DTT / TSCĐ % 925,0 828,4 -96,6
3 . Khả năng sinh lời
3.1 ROA LNST /TTS % 0,40 1,19 0,79

3.2 ROE LNST / VCSH % 3,49 11,62 8,13
1. Khả năng thanh toán.
Chỉ tiêu này cho thấy những khoản nợ đến hạn phải trả của Công ty.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Năm 2007 chỉ tiêu này thấp hơn
năm 2006 0,17 lần và chỉ tiêu này của năm 2007 < 1, chứng tỏ khả năng
thanh toán hiện hành của Công ty là không tốt. TSNH của Công ty cha đủ để
thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Còn với năm 2007 chỉ số này >1,
chứng tỏ năm 2007 Công ty có khả năng thanh toán hiện hành tốt hơn, giúp
cho TSNH năm 2007 có khả năng quay vòng nhanh hơn.
- Khả năng thanh toán nhanh: Năm 2007 chỉ tiêu này thấp hơn năm
2006 0,15 lần, chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của Công ty năm 2007
không tốt bằng năm 2006. Nguyên nhân là do hàng tồn kho của năm 2007 lớn
hơn so với năm 2006. Do vậy Công ty cần có những biện pháp để làm giảm
thiểu hàng tồn kho.
2. Khả năng hoạt động.
Chỉ tiêu này cho ta biết hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty có hợp
Nguyễn Việt Anh - A08347 19
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
lý hay không.
- Dù là doanh thu thuần của năm 2007 lớn hơn năm 2006 (với tỷ lệ
15,20%) nhng khả năng hoạt động của năm 2007 lại thấp hơn năm 2006
(Trong đó, khả năng sử dụng tổng tài sản của năm 2007 thấp hơn năm 2006 là
24,2%; khả năng sử dụng TSNH của năm 2007 thấp hơn năm 2006 là 34,9%;
khả năng sử dụng TSCĐ của năm 2007 thấp hơn năm 2006 là 96,6%). Qua đó,
ta thấy hiệu quả từ khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp đã giảm đi.
3. Khả năng sinh lời.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản của năm 2007 tăng 0,79% so với năm 2006 chứng tỏ việc tập trung vào
tài sản, đặc biệt là TSNH đã đem lại hiệu quả kinh doanh của năm 2007 lớn
hơn năm 2006. Điều đó còn chứng tỏ hiệu quả hoạt động quản lý chí phi của

doanh nghiệp đã đợc cải thiên.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu của năm 2007 tăng 8,13% so với năm 2006 nguyên nhân là do
lợi nhuận sau thuế của năm 2007 tăng rất nhiều so với năm 2006 (với tỷ lệ
gia tăng là 209,56%). Thông qua chỉ tiêu đó cho ta thấy năm 2007 Công ty đã
đạt đợc hiệu quả sử dụng vốn khá tốt.
V. Tình hình sử dụng lao động tại Công ty.
Cơ cấu lao động của Công ty nếu chia theo giới tính thì số lao động nữ là
nhiều hơn số lao động nam Hiện nay, tỷ lệ lao động nữ trong công ty là
61,4%, tỷ lệ lao động nam là 38,6%.
Tổng số lao động của Công ty là 754 ngời gồm có đội ngũ cán bộ và
công nhân kỹ thuật.
Số cán bộ là 273 ngời chiếm 36,2%, trong đó 210 ngời có trình độ đại
học, còn lại có 63 ngời có trình độ cao đẳng và trung cấp. Chứng tỏ Công ty
luôn chú trọng đến công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ. Về độ tuổi, trên
70% tổng số cán bộ có độ tuổi trên 40. Nh vậy, đội ngũ cán bộ trong Công ty
đã có nhiều kinh nghiệm, có khả năng đa ra những quyết định đúng đắn trong
Nguyễn Việt Anh - A08347 20
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
quản lý và kinh doanh.
Số công nhân kỹ thuật là 481 ngời, chiếm 63,6% có tay nghề phù hợp với
các công việc khác nhau trong Công ty.
Phân loại lao động trong Công ty theo theo một tiêu thức khác đó là thời
hạn hợp đồng:
+ Lao động hợp đồng dài hạn: 347 ngời
+ Lao động hợp đồng ngắn hạn: 285 ngời
+ Lao động thời vụ và cộng tác viên: 122 ngời
Lao động dài hạn chiếm khoảng 1/2 tổng số lao động của Công ty, đa số
cán bộ quản lý ở các phòng ban là lao động hợp đồng dài hạn. Một số cán bộ
trẻ mới vào Công ty là lao động hợp đồng ngắn hạn.

Công nhân viên trong Công ty đợc hởng đầy đủ các khoản bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, kinh phí công toàn và các chính sách phúc lợi khác.
Công đoàn là tổ chức bảo vệ ngời lao động. Vì vậy công ty luôn quan tâm
đến công tác công đoàn. Cán bộ công đoàn thờng xuyên đợc cử đi học các lớp
tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn nhằm bảo vệ quyền
lợi của ngời lao động.
Hằng năm, Công ty thờng tổ chức cho cán bộ công nhân viên trong Công
ty cùng gia đình đi nghỉ mát. Điều đó làm nâng cao đời sống tinh thần và tăng
tính đoàn kết giữa các công nhân viên chức. Toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty luôn đợc hởng mức thu nhập bình quân ổn định. Mức lơng
trung bình từ 2 đến 3 triệu trong 1 tháng. Nh vậy có thể nói Công ty đã thực
hiện tốt các chính sách đãi ngộ với ngời lao động.
Phần III
Nhận xét và kết luận tình hình chung tại Công ty
TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu
và Đầu t Hà Nội
I. Môi trờng kinh doanh .
Nguyễn Việt Anh - A08347 21
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội là
Công ty Xuất nhập khẩu lớn của Hà Nội và cả nớc. Địa bàn hoạt động kinh
doanh của công ty là rất lớn. Do Công ty có nhiều chi nhánh tại các tỉnh trong cả
nớc môi trờng việc cung ứng các dịch vụ của Công ty khá là rộng rãi.
Với việc gia nhập WTO của Việt Nam năm 2006 đã giúp cho Công ty mở
rộng đợc thị trờng xuất khẩu hàng hoá ra các nớc châu Âu và châu Mỹ ngày
càng trở nên dễ dàng hơn. Đặc biệt là cung ứng hàng hoá và thị trờng Hoa Kỳ
ngày một mở rộng. Các hàng rào thuế quan đã đợc tháo bỏ càng thúc đẩy việc
xuất nhập khẩu của Công ty ngày càng phát triển.
II. Những u điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục.
1. Ưu điểm.

Công ty đã có nhiều cố gắng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Tiêu biểu
trong đó là xuất khẩu hàng hoá đã đạt đợc những thành quả đáng mừng, trong
mấy năm gần đây kim ngạch xuất khẩu hàng hoá khá cao so với các nớc khác.
Đặc biệt năm 2006, lần đầu tiên Công ty đã xuất đợc hàng nông sản vào thị tr-
ờng Israel.
Có đợc thành tích xuất khẩu xuất sắc phải kể đến sự đóng góp to lớn của
phòng Kế toán tài vụ trong việc lo vốn, quản lý chân hàng và giải quyết tốt
công việc về thuế.
Công tác quản lý của công ty luôn đợc ứng dụng các công nghệ mới và
hiện đại .
2. Tồn tại
Bên cạnh những thành tích và những tiến bộ Công ty còn có những mặt
hạn chế cần khắc phục:
- Xuất khẩu tuy đã đạt kim ngạch cao so với các năm trớc song cũng
không thể không nhận thấy tính vững chắc cha cao.
- Nhập khẩu tạo ra lợi nhuận lớn song rủi ro cũng nhiều do không
Nguyễn Việt Anh - A08347 22
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
chủ động trong khâu tiêu thụ.
- Về đầu t còn nhiều vớng mắc về vốn dẫn đến tiến độ dự án cha
đảm bảo.
- Về tổ chức: Mô hình tổ chức mới của Công ty có một số bất cập do
cơ chế quản lý tập trung đối với một đơn vị có quy mô khá lớn, hoạt động đa
ngành nhiều đầu mối, nhiều địa bàn nên dẫn đến gây vớng mắc lẫn nhau về
hải quan trong xuất khẩu và khả năng huy động vốn trong đầu t.
- Do đội ngũ cán bộ của công ty có tuổi đời trung bình khá cao, cho
nên hạn chế về khả năng ngoại ngữ và tin học. Đây là bất lợi lớn đối với Công
ty, đặc biệt trong giao dịch đàm phán với khách nớc ngoài.
3. Khắc phục
Công ty nên tập trung xuất khẩu tại các thị trờng quen thuộc để tạo mối

quan hệ vững chắc hơn với các quốc gia đó. Bên cạnh đó, cũng nên tìm kiếm
thị trờng mới phù hợp với khả năng hoạt động của Công ty.
Công ty cần chủ động hơn trong các khâu tiêu thụ, nên tìm hiểu nhanh
chóng và kỹ lỡng về nơi có thể thể tiêu thụ sản phẩm .
Cần phải trẻ hoá đội ngũ cán bộ. Thờng xuyên cho các cán bộ của công
ty đi tập huấn, học tập để có thể thích nghi với các công nghệ hiện đại. Công
ty nên dành một khoản chi phí nhất định để bồi dỡng nâng cao kiến thức ngoại
ngữ và tin học cho các cán bộ trong Công ty.
III. Định hớng phát triển của Công ty trong thời gian tới .
Tập trung phát triển sản xuất kinh doanh: Đây là mặt công tác chính
và trọng tâm của Công ty, bao gồm hai lĩnh vực chủ yếu là kinh doanh thơng
mại xuất nhập khẩu và dịch vụ. Mục tiêu chính của nhiệm vụ này là tận dụng
thế mạnh về uy tín , thơng hiệu để không ngừng mở rộng thị trờng xuất khẩu
ra nớc ngoài, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên .
Nguyễn Việt Anh - A08347 23
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
Xuất khẩu:
Tiếp tục thực hiện phơng châm: Đa dạng hoá phơng thức kinh doanh,
đẩy mạnh việc hợp tác kinh doanh, liên doanh liên kết với các cơ sở có khả
năng và thu mua hàng xuất khẩu để đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng nớc
ngoài bằng nhiều phơng thức nh mua đứt bán đoạn, xuất khẩu uỷ thác , hợp
tác góp vốn,
Với các mặt hàng đợc nhà nớc thống nhất quản lý bằng đầu mối sẽ có
sự phối hợp chặt chẽ với cơ sở sản xuất, đơn vị có đầu mối để đáp ứng thị tr-
ờng xuất khẩu.
Xây dựng một danh mục các mặt hàng xuất khẩu có giá trị từ 1 triệu
đô la trở lên ổn định, lâu dài để có kế hoạch đầu t thích đáng.
Nhập khẩu:
Tập trung nhập khẩu các nguyên liệu, vật t thiết yếu cho các ngành
sản xuất của thành phố, thực hiện các chủ trơng điều hành của nhà nớc trong

hoạt động XNK .
ổn định kim ngạch nhập khẩu hàng tiêu dùng phục vụ mọi đối tợng.
Tăng cờng việc khảo sát và tìm thị trờng trong nớc, nớc ngoài để thực
hiện nhập khẩu uỷ thác.
Sản xuất:
Đối với các xí nghiệp sản xuất của công ty: Cần tập trung vào mục
tiêu chính là: sản xuất, hoạt động thơng mại là hoạt động bổ trợ nhằm tăng
nguồn thu cho các xí nghiệp sản xuất.
Cải tiến chất lợng sản phẩm: Chè, ba lô, túi cặp và các sản phẩm bao
bì carton tạo nguồn hàng xuất khẩu ổn định, nguồn hàng tiêu dùng phục vụ
đời sống xã hội.
Công tác dịch vụ:
Chú trọng việc quản lý và phát triển dịch vụ cho thuê nhà, xởng sản
xuất, kho hàng. Đây là loại hình hoạt động dịch vụ đợc hình thành và phát
Nguyễn Việt Anh - A08347 24
Đại học dân lập Thăng Long Báo cáo tổng hợp
triển trong nhiều năm nay đem lại hiệu quả kinh tế cao ở tất cả các đơn vị
trong Unimex.
Kết luận
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì cần phải tuân thủ theo các quy luật của thị trờng và hành lang
pháp lý của nó. Là một doanh nghiệp Nhà nớc,Công ty TNHH nhà nớc một
thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu t Hà Nội với khả năng lãnh đạo tài tình
của Ban lãnh đạo cùng sự đoàn kết một lòng của tập thể cán bộ công nhân
Nguyễn Việt Anh - A08347 25

×