Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.13 KB, 23 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình rèn luyện và học tập tại Khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh trường Đại học Phương Đông chúng em đã được tiếp cận và
trang bị cho mình về lý luận, các học thuyết kinh tế và bài giảng của thầy cô
về các vấn đề tài chính, kế toán, nhân sự, marketing, sản xuất… Tuy nhiên, để
khỏi bở ngỡ sau khi ra trường, nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em
được tiếp cận thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết mình đã được học có nhận
thức khách quan đối với các vấn đề xoay quanh những kiến thức về doanh
nghiệp.
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên rút
ngắn được khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn.
Hàng năm, sau khi hoàn tất các môn học của Khoa, toàn thể sinh viên
năm cuối thuộc các chuyên ngành sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt
nghiệp. Đợt thực tập tốt nghiệp được xem là một trong những thử thách bắt
buộc dành cho các bạn sinh viên năm cuối. Nội dung của chương trình thực
tập nhằm rèn luyện cho sinh viên khả năng độc lập trong tư duy và công việc.
Các sinh viên sẽ tự mình vận động tìm cho mình một nơi thực tập theo
chủ đề mà mình quan tâm. Và em chọn Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ
thương mại Việt Hưng tại bộ phận kế toán của công ty. Thông qua chương
trình thực tập này đã giúp cho em cơ hội khẳng định mình, vận dụng những
kiến thức đã được học một cách có khoa học và sáng tạo vào công việc tại
đơn vị em thực tập.
Ngoài ra, quá trình thực tập không chỉ giúp sinh viên vận dụng các kiến
thức đã học vào công việc thực tế, mà còn giúp sinh viên học hỏi, rèn luyện
tác phong làm việc, biết ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ quan.
Qua 3 tuần thực tập tổng hợp tại đơn vị, em đã tiếp cận được một số
hoạt động kinh doanh chung của công ty và dưới sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo hướng dẫn Ts.Nguyễn Thị Ngọc Lan và các anh chị cán bộ nhân viên
1
trong phòng kế toán nói riêng và các phòng ban khác của công ty nói chung
đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.


Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc tìm hiểu với công
việc thực tế và hạn chế về nhận thức và thời gian thực tập nên không tránh
những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ
phần xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng nên rất mong được sự đóng
góp và chỉnh sửa của cô giáo để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Huyền
2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG
1.1. Lịch sử ra đời phát triển của công ty cổ phần xây dựng và dịch
vụ thương mại Việt Hưng
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
VIỆT HƯNG
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:
VIET HUNG SERVICE TRADING AND CONSTRUCTION JSC
- Địa chỉ ĐKKD: Số 12, Nhà B3, Khu Tập Thể Quân Đội, Phố Mai
Dịch, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Mã số thuế: 0102159494
- Điện Thoại: 04.3722.7708
- Người đại diện: Lê Thanh Nam
- Được thành lập theo giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh lần 1 số
0102159494 ngày 07 tháng 02 năm 2007.
- Đăng ký thay đổi lần 2: ngày 02 tháng 07 năm 2012
- Vốn điều lệ của công ty : 10.600.000.000 VND ( Mười tỷ sáu trăm
triệu đồng)
Trải qua quá trình hoạt động, Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ

thương mại VIỆT HƯNG liên tục phát triển và khẳng định được vị trí vững
chắc của mình trên thương trường. Công ty đã thi công nhiều công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp và các công trình hạ tầng khác trên khắp địa bàn
cả nước và được khách hàng đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng
sản phẩm. Với mục tiêu ổn định và phát triển bền vững, Công ty đã chủ
trương nghiên cứu và học hỏi để không ngừng đổi mới về mọi mặt, động viên
phát huy nội lực, tăng cường đầu tư chiều sâu để mở rộng năng lực sản xuất
trên cơ sở đảm bảo tính hiệu quả và chắc chắn cho công tác thu hồi vốn.
3
Trong quan hệ về công việc, Công ty chủ trương quan tâm cao nhất để
giữ gìn chữ tín với các đối tác thông qua việc thực hiện nghiêm túc những
cam kết và luôn phấn đấu để nâng cao chất lượng cho mỗi công việc.
Với khả năng, kinh nghiệm sẵn có và quyết tâm cao Công ty cổ phần
xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng tin tưởng phát triển sản xuất kinh
doanh lên tầm cao mới cùng với sự phát triển chung của đất nước, sẽ nâng
cao, giữ gìn uy tín và là bạn tin cậy của mọi đối tác.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng của công ty:
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các
cơ quan chức năng của Nhà nước.
- Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc ký kết các hợp đồng lao động.
- Tìm hiểu, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác
trong và ngoài nước.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của
Nhà nước.
* Nhiệm vụ của công ty:
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
với phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà
nước về việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình

thức thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu,
thuế GTGT, phí và lệ phí …
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý
lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng
nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ nhân viên của công ty.
- Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị
nhằm đảm đảm đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín
với khách hàng.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
4
1.1.3. Các nghành nghề kinh doanh chính của công ty
- Dịch vụ phục vụ đồ uống.
- Dịch vụ nhà hàng và dịch vụ phục vụ ăn uống nhà hàng lưu động.
- Xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh.
- Đại lý mua, đại lý bán, dịch vụ ký gửi hàng hóa.
- Sản xuất, mua bán vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, phục vụ công
nghệ xây dựng
- Dịch vụ cung cấp lao động cho các doanh nghiệp trong nước.
- Thi công trang trí nội ngoại thất công trình.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, các công trình điện.
Trong những năm qua, công ty đã tham gia nhiều công trình trong và
ngoài tỉnh đảm bảo đúng chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật,đúng thiết kế, đảm
bảo đúng tiến độ thi công và được chủ thầu đánh giá cao.
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban của công
ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
5
Sơ đồ 1.2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xây dựng
và dịch vụ thương mại VIỆT HƯNG

Đại Hội Cổ Đông
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty Việt Hưng)
Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại
Việt Hưng gồm: 1 chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc , 1 Giám đốc, 1
phòng tổ chức hành chính, 1 phòng kế toán tài chính, 1 phòng kỹ thuật, 1
phòng kinh doanh và 4 đội công nhân.
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Đội
2
Đội 3 Đội 4
Phòng kế toán tài
chính
Phòng kỹ thuật Phòng kinh
doanh
Đội 1
Phòng tổ chức
hành chính
6
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
* Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt động thông
qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu,
bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát
* Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản trị cao nhất ở công ty, có trách nhiệm trước Đại hội
đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh công trừ các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Giám đốc công ty và các bộ phận quản lý thuộc phạm

vi quản lý của Hội đồng quản trị.
* Giám đốc:
Đại diện cho Công ty, cho cán bộ công nhân viên, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động và kết quả kinh doanh, có nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước,
điều hành các phòng ban.
* Phòng kế toán tài chính:
Tham mưu cho ban giam đốc, hoạch định chính sách, vận hành nguồn
tài chính, trong từng thời kỳ: xây dựng phương án phân phối lợi nhuận, sử
dụng các quỹ về những chính sách và quy định về tài chính nhà nước.
Tổng hợp phân tích và lưu trữ thông tin kinh tế chuyên ngành
Quản lý công tác tiền hàng
Quản lý, theo dõi công nợ khách hàng
Tổng hợp, phân tích và báo cáo quyết toán tài chính
Quản lý tài sản, phản ánh chi phí của quá trình SXKD và kết quả kinh
doanh của Công ty trong từng thời kỳ, cả năm….
Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán thống kê đảm bảo đúng chế độ quản
lý kinh tế của Nhà nước ban hành.
Theo dõi tình hình SXKD, cung cấp kịp thời các số liệu, kế hoạch thu,
chi cho ban giám đốc nắm bắt kịp thời chính xác các số liệu chỉ đạo quyết lập
báo cáo cấp trên đúng thời gian, giao nộp các khoản thuế, BHXH, BHYT,
KPCĐ theo đúng quy định.
Cung cấp đầy đủ và kịp thời tiền vốn theo kế hoạch cũng như các yêu
cầu đột xuất được giám đốc quyết định…
7
* Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao động tiền lương, nhân
sự, tuyển dụng, đào tạo của Công ty.
Giải quyết mọi chế độ cho người lao động: ốm đau, thai sản, phép, lễ,
tết, ăn ca, độc hại, bảo hộ lao động, bồi dưỡng chống nóng chăm sóc sức khỏe
cho người lao động, thưởng tăng trưởng sản lượng…

Quản lý hành chính, hồ sơ lý lịch, hợp đồng lao động cán bộ, công
nhân viên Công ty.
Tổ chức xét duyệt nâng lương, chuyển lương, khen thưởng định kỳ và
đột xuất, tổ chức tiếp đãi khách tại văn phòng công ty hàng ngày cũng như
các dịp lễ, tết, hội họp…
Quản lý tổ bảo vệ, quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, nhà ăn tập
thể đội xe, tài sản văn phòng của Công ty.
* Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức kinh doanh của đơn
vị, lập kế
hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ở thị trường trên địa bàn, tổ chức
hoạt động kinh
doanh, lên kế hoạch giao chỉ tiêu kinh doanh.
Quản lý hàng hóa, tăng cường công tác Marketing, kết hợp với phòng
kế toán tài chính theo dõi và thu hồi công nợ.
Tìm kiếm, phân tích và phát triển thị trường.
Tổng hợp cung cấp các số liệu kinh doanh khi cần thiết.
* Phòng kỹ thuật:
Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kỹ thuật, của đơn vị như đầu
tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc, trang thiết bị cho các công trình
thi công.
Quản lý số lượng, chất lượng tất cả các máy móc thiết bị hiện có, lên kế
hoạch sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, rà soát lại tất cả các quá trình vận
8
hành máy, kiểm tra chất lượng máy móc, …để thay thế kịp thời không làm
ảnh hưởng đến uy tín và chất lượng các công trình của công ty.
Quản lý công trình đầu tư xây dựng, sửa chữa.
Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, cải tiến chức năng,nâng công suất sử dụng
hợp lý các dây truyền sản xuất máy móc,thiết bị hiện có kể cả bổ sung, nghiên
cứu chế tạo các thiết bị phục vụ sản xuất và nghiên cứu kể cả công cụ cầm tay.

* Các đội thi công: thực hiện việc thi công các công trình, dự án và
các nhiệm vụ theo quy định của Công ty.
* Nhận xét: Như vậy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ
phần xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng theo kiểu trực tuyến chức
năng mọi tổ chức đều do Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc quyết định, các
phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc.
1.3. Khái quát chung về bộ máy kế toán của công ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng
- Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng
hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi chất lượng của
công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo
đức nghề nghiệp và sự phân công, phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong
bộ máy kế toán.
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và
dịch vụ thương mại Việt Hưng là mô hình tổ chức kế toán tập trung , toàn bộ
công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung tại
phòng kế toán doanh nghiệp. Toàn bộ nhân viên kế toán đều chịu sự chỉ đạo
về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trưởng.
9
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán
* Kế toán trưởng:
Là người đứng đầu trong Phòng Kế toán, có nhiệm vụ tổ chức điều
hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán
trong doanh nghiệp, làm tham mưu cho chủ doanh nghiệp về các hoạt động
kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong doanh nghiệp. Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích,
giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi
10

Kế toán trưởng
Thủ kho
và thủ
quỹ
Kế toán
thanh toán
Kế toán tiền lương
và công nợ
Kế toán tổng
hợp
Kế toán
thuế, vật tư,
TSCĐ
Kế toán ở các đội công trình
trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy
định của Nhà nước.
* Kế toán tổng hợp:
Tập hợp chi phí từ các bộ phận kế toán khác và tính giá thành sản
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, có trách nhiệm tập hợp chi phí
sản xuất trong kỳ theo từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành
theo quy định.
* Kế toán công nợ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương:
- Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, phải trả căn cứ theo bảng chấm
công để tính lương cho cán bộ công nhân viên. Căn cứ vào bảng tính lương
của từng đơn vị tiến hành trích lập và phân bổ tiền lương.
- Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải
thu, phải trả chi tiết theo từng đối tượng. Giám sát thực hiện chế độ thanh
toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ
luật thanh toán, thu nộp ngân sách. Có nhiệm vụ theo dõi đòi nợ khách hàng

và trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn.
* Kế toán thuế, vật tư kiêm TSCĐ:
- Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất, chứng từ tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng có liên quan…đưa vào bảng thống kê, từ đó tính ra giá trị
thực tế của tài sản, tính ra giá trị thực tế của vật liệu xuất ra trong kỳ.
- Căn cứ vào bảng xác định kết quả kinh doanh, bảng CĐKT ….xác
định số thuế thu nhập công ty phải nộp, thuế GTGT đầu ra, đầu vào được
khấu trừ và được hoàn…và lập báo cáo thuế theo quy định của Nhà nước.
* Kế toán thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào chứng từ gốc ban đầu, có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát, mở
các sổ chi tiết các khoản thu, chi tiền mặt, TGNH, chịu trách nhiệm giao dịch
với ngân hàng.
* Thủ quỹ, thủ kho:
11
- Căn cứ vào chứng từ thu, chi được duyệt, thủ quỹ tiến hành phát và
thu tiền cùng với kế toán thanh toán quản lý tiền của công ty.
- Thủ kho nên đồng thời phải chịu trách nhiệm lưu trữ, xuất nhập vật
tư, quản lý và theo dõi các hợp đồng kinh tế trong công ty.
* Kế toán tại các đội công trình:
Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng có trụ sở
chính đặt tại Hà Nội, nhưng các công trình mà công ty đang thi công thì phân
tán ở rất nhiều địa điểm khác nhau. Do đó, công ty có tổ chức kế toán tại các
đội công trình. Tại mỗi đội công trình của công ty đều có một kế toán viên gọi
là nhân viên hạch toán đội. Kế toán tại công trình có nhiệm vụ theo dõi, ghi
chép, tập hợp toàn bộ chứng từ phát sinh ở đội mình. Đến cuối tháng, kế toán
tại các đơn vị sẽ lập quyết toán gửi lên Phong kế toán tài chính công ty, tại
đây các bút toán sẽ được hạch toán và vào sổ.
Ngoài ra, kế toán tại các đội công trình có trách nhiệm thực hiện mọi sự
bàn giao từ cấp trên về tài chính, bảo quản tiền mặt liên quan đến công trình
được giao.

1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng
và dịch vụ thương mại Việt Hưng
Để đánh giá tình hình tài chính và kết quả HĐSXKD của công ty, trước
tiên phải xem xét đến các chỉ tiêu trên bảng CĐKT và BCKQKD 3 năm 2011,
2012, 2013.
Dưới đây là bảng CĐKT và BCKQKD của công ty cổ phần xây dựng
và dịch vụ thương mại Việt Hưng:
1.4.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng 1.4.1. Bảng cân đối kế toán của công ty trong 3 năm 2011-2013
(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
12
STT CHỈ TIÊU

SỐ
NĂM 2011
NĂM 2012
NĂM 2013
TÀI SẢN
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 89,067,086,071 79,336,199,090 55,037,627,479
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 8,924,344,640 785,184,067 1,317,361,842
1 Tiền 111 5,924,344,640 585,184,067 1,317,361,842
2 Các khoản tương đương tiền 112 3,000,000,000 200,000,000 -
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - - -
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 30,561,961,656 45,196,835,037 25,798,634,969
1 Phải thu của khách hang 131 30,409,429,477 45,145,806,094 25,797,782,690
2 Trả trước cho người bán 132 50,247,136 25,209,421 209,421
5 Các khoản phải thu khác 135 102,285,013 25,819,522 642,858

IV Hàng tồn kho 140 44,885,632,049 30,315,346,622 21,895,006,539
1 Hàng tồn kho 141 44,885,632,049 30,315,346,622 21,895,006,539
V Tài sản ngắn hạn khác 150 4,695,147,726 3,038,833,364 6,026,624,129
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - - -
4 TSNH khác 158 4,695,147,726 3,038,833,364 6,026,624,129
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 220 + 250 + 260)
200 5,571,894,917 3,248,804,390 2,423,143,327
I Các khoản phải thu dài hạn 210 - - -
II Tài sản cố định 220 4,196,838,502 3,027,744,277 2,237,669,696
1 Tài sản cố định hữu hình 221 4,196,838,502 3,027,744,277 2,237,669,696
- Nguyên giá 222 8,481,427,172 8,481,427,172 5,079,967,074
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (4,284,588,670) (5,453,682,895) (2,842,297,378)
III Bất động sản đầu tư 240 - - -
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - - -
V Tài sản dài hạn khác 260 1,375,056,415 221,060,113 185,473,631
1 Chi phí trả trước dài hạn 261 1,375,056,415 221,060,113 185,473,631
TỔNG TÀI SẢN
( 270 = 100 + 200 )
270
94,638,980,988
82,585,003,480 57,460,770,806
NGUỒN VỐN
A
NỢ PHẢI TRẢ
300 82,254,207,607 70,685,150,230 45,542,768,680
Mẫu B 01 - DN
Đơn vị tính: VNĐ
13

( Nguồn: Báo cáo kế toán năm 2011 – 2013 : Phòng kế toán tài chính )
14
1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
xây dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào thì khả năng sinh lời, hiệu quả sản
xuất kình doanh cũng là mục tiêu đầu tiên để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển. Báo cáo tài chính nói chung và BCKQKD nói riêng luôn là đối tượng
quan tâm của các nhà đầu tư, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và
toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
Mẫu B 02 – DN
Đơn vị tính: VNĐ
15
STT CHỈ TIÊU

SỐ
NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
1 Doanh thu BH và CCDV 01 158,782,149,802 99,680,961,103 34,088,527,840
3
Doanh thu thuần về BH và CCDV
( 10 = 01-02)
10 158,782,149,802 99,680,961,103 34,088,527,840
4 Giá vốn hàng bán 11 152,260,377,397 95,530,321,369 33,236,234,195
5
Lợi nhuận về BH và CCDV
( 20 = 10-11)
20 6,521,772,405 4,150,639,734 852,293,645
6 Doanh thu HĐTC 21 1,374,509,631 88,315,717 14,869,147
7 Chi phí tài chính 22 2,025,888,441 523,522,384 57,651,086

Trong đó: chi phí lãi vay 23 2,025,888,441 523,522,384 57,651,086
9 Chi phí QLDN 25 5,321,808,563 3,655,326,576 3,122,917,169
10
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
{30= 20+(21-22)-(24+25)}
30 548,585,032 60,106,491 (2,313,405,463)
11 Thu nhập khác 31 885,020,455 - 2,546,681,331
12 Chi phí khác 32 679,042,582 - 87,984,486
13 Lợi nhuận khác (40 =31-32) 40 205,977,873 - 2,458,696,845
14
Tổng lợi nhuân trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 754,562,905 60,106,491 145,291,382
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 188,640,725 15,026,622 36,322,845
17 LNST TNDN (60 = 50-51-52) 60 565,922,180 45,079,869 108,968,537
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 534 43 103
( Nguồn : Phòng kế toán tài chính )
16
Nhận xét: Tình hình tài chính trong 2 năm gần nhất 2012-2013 dựa
vào hai bảng CĐKT và BCKQKD ta thấy:
Tổng tài sản năm 2012 là: 82,585,003,480 đồng, tổng tài sản năm 2013
là: 57,460.,770,806 đồng như vậy tài sản năm 2013 giảm 25,124,232,674
đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 30,42%. Tổng doanh thu thuần năm 2012 là:
99,680,961,103 đồng, tổng doanh thu thuần năm 2013 là: 34,088,527,840
đồng như vậy doanh thu thần năm 2013 giảm 65,592,433,263 đồng tương ứng
với tỷ lệ giảm 65,80%. Tuy năm 2013 lợi nhuận tăng và tài sản giảm nhưng
việc tăng là tốt nhưng tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản vẫn rất thấp.
Việc tổng tài sản giảm chứng tỏ doanh nghiệp đang bị thu hẹp về sản
xuất kinh doanh.
Nguyên nhân chủ yếu của kết quả trên là do tình hình kinh tế nói chung

và lĩnh vực bất động sản nói riêng đang rất khó khăn dấn đến công ty rất ít
việc làm dẫn đến sự giảm đáng kể về doanh thu và tổng tài sản.
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 +/- %
Tổng giá trị tài sản 82,585,003,480 57,460,770,806 25,124,232,674 30,42%
Doanh thu thuần 99,680,961,103 34,088,527,840
65,592,433,263
65,80%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 60,106,491 (2,313,405,463)
Lợi nhuận khác - 2,458,696,845
Lợi nhuận trước thuế 60,106,491 145,291,382 85,184,891 141,72%
Lợi nhuận sau thuế 45,079,869 108,968,537 85,184,891 141,72%
17
PHẦN II: KẾT QUẢ THỰC TẬP
2.1. Nội dung thực tập
2.1.1. Từ ngày 22/12/2014 đến ngày 31/12/2014
- Em thực tập tại phòng kế toán tài chính của Công ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng.
- Nhờ sự chỉ dạy và hướng dẫn tận tình của các anh chị phòng kế toán
em đã được học và làm việc như một nhân viên kế toán trong công ty một số
công việc như sau:
+ Tìm hiều về quá trình hình thành và phát triển của công ty, bộ máy
kế toán công ty, làm quen với những chứng từ, hóa đơn, sổ sách thực tế.
+ Hướng dẫn là chị Vũ Thị Thủy – kế toán thuế: em đã được học và kê
khai thuế qua phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng 3.2.5.
Nhập các nghiệp vụ phát sinh vào hai loại bảng kê hóa đơn, chứng từ
hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong quý 4 của công ty.
+ Hướng dẫn là chị Nguyễn Lệ Hằng – kế toán tiền lương : dạy em
cách làm bảng tính lương nhân viên trong phòng kế toán.
2.1.2 Từ ngày 05/01/2015 đến ngày 17/01/2015
Em vẫn thực tập tại phòng kế toán tài chính của Công ty.

+ Hướng dẫn là Anh Nguyễn Văn Trường – kế toán tổng hợp : dạy em
về kế toán vật tư, viết phiếu xuất kho, nhập kho, viết phiếu thu chi tiền mặt,
giấy báo nợ, báo có.
2.2. Kết quả thực tập
2.2.1. Về lý thuyết
Qua thời gian thực tập ngắn ngủi tại công ty Cổ phần xây dựng và dịch
vụ thương mại Việt Hưng đã giúp em có được hệ thống kiến thức chuyên môn
sâu hơn về ngành nghề kế toán. Nắm bắt và hiểu rõ hơn các quy tắc, cách
thức làm việc. Bên cạnh đó, thong qua quá tình thực tập, giúp em biết được
them những kiến thức mình còn thiếu sót, các kiến thức và cách thức mà mình
áp dụng từ lý thuyết đến thực tiễn.
18
2.2.2. Về nghiệp vụ chuyên môn
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
- Tích lũy kinh nghiệm làm việc
- Được tiếp xúc với các chứng từ gốc, hóa đơn, làm việc với phần
mềm kế toán của công ty.
2.2.3. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, giải quyết các vấn đề
- Kỹ năng chuyên môn
- Kỹ năng giao tiếp, học hỏi
2.2.4. Về thái độ
* Tác phong trong công việc:
- Thật sự thích nghi và hội nhập với môi trường làm việc của công ty.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần và trách nhiệm cao.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ cùng các anh chị
trong phòng kế toán để hoàn thành các
công việc cấp trên giao phó, tự khẳng định năng lực của bạn thân.
- Học hỏi, nghiêm túc trong công việc.
- Không đi làm trễ về sớm.

* Thái độ tác phong, ứng xử
- Tác phong: đầu tóc gọn gang, quần áo lịch sự trong khi đi thực tập
tại công ty
- Thái dộ: Lịch sự, hòa nhã, lễ phép, nhã nhặn với cấp trên và đồng
nghiệp. Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu tiến. Tạo mối quan hệ thân thiện
với mọi người trong cơ quan nhưng không can thiệp vào những việc nội bộ
của cơ quan trong quá trình thực tập.
19
KẾT LUẬN
Ngày nay, trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế,
chính là thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen.
Vậy nên các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải
chấp nhận cạnh tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu
quả nhất. Đồng thời các doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và
quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế. Để thực hiện được điều đó doanh
nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách đồng bộ các yếu tố cũng như các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng không chỉ đơn
thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa
về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện
phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa
– xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong
thức tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là
làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình
trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải
trải qua nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…) và thời
gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là

một trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế.
Chi phí sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá
thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong
doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực
kinh tế.
Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại công ty Cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Việt Hưng. Em mạnh dạn lựa chọn chuyên đề tốt
20
nghiệp của mình là : “ Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại
Việt Hưng”.
Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng
nhưng do trình độ và khả năng còn hạn chế. Trong khi đó thời gian tìm hiểu
và tiếp cận thực tế quá ngắn. Bản thân em không khỏi tránh khỏi những thiếu
sót nhất định. Kính mong Thầy cô hướng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh, chị
phòng kế toán-tài chính Công Ty góp ý để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo ở tổ kế toán, giáo viên
hướng dẫn Ts. Nguyễn Thị Ngọc Lan, ban lãnh đạo Công Ty, phòng
Kế toán tài chính đã tận tịnh giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn
thiện báo cáo này.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Huyền
21
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT PHIÊN ÂM TIẾNG VIỆT
1 ĐKKD Đăng ký kinh doanh
2 HĐQT Hội Đồng Quản Trị
3 SXKD Sản xuất kinh doanh
4 BHXH Bảo hiểm xã hội
5 BHYT Bảo hiểm y tế

6 KPCĐ Kinh phí công đoàn
7 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
8 CĐKT Cân đối kế toán
9 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
10 DN Doanh nghiệp
11 VNĐ Việt Nam đồng
12 BH Bán hàng
13 CCDV Cung cấp dịch vụ
14 HĐKD Hoạt động kinh doanh
15 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
16 LNST Lợi nhuận sau thuế
17 QLDN Quản lý doanh nghiệp
18 HĐTC Hoạt động tài chính
19 TSNH Tài sản ngắn hạn
MỤC LỤC
22
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ
thương mại VIỆT HƯNG 6
Sơ đồ 1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 10
Bảng 1.4.1. Bảng cân đối kế toán của công ty trong 3 năm 2011-2013 12
Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 15
23

×