Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm Công ty cổ phần xây dựng 12 Thăng Long.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.09 KB, 41 trang )


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
Mục lục
Ch ơng 1
Những vấn đề chung về kế toán và phơng pháp kế toán nguyên vật liệu trực
tiếp trong doanh nghiệp xây dựng giao thông
1.1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp xây dựng giao thông:........
3
1.1.1.Các định nghĩa của kế toán.
..............................................................................................................................
3
..............................................................................................................................
1.1.2. Công dụng của kế toán.
.....................................................................................................................................
3
1.1.3. Các yêu cầu kế toán cơ bản.
..............................................................................................................................
5
1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán.
..............................................................................................................................
6
1.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng giao thông.
..............................................................................................................................
7
1.2. Phơng pháp tổ chức kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp:...........................
18
1.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
..............................................................................................................................
18
1.2.2. Phơng pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp


kê khai thờng xuyên.
..............................................................................................................................
19
Ch ơng 2

1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
Thực trạng kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty Công trình
Giao thông I - Hà Nội
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Công trình Giao thông I Hà Nội :.....................
23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CTGT I HN.
.....................................................................................................................................
23
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty CTGT I HN
.....................................................................................................................................
25
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty CTGT I HN
.....................................................................................................................................
26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty CTGT I HN.
.....................................................................................................................................
27
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí NVL trực tiếp ở Công ty Công trình Giao
Thông I Hà Nội :
..............................................................................................................................
29
2.2.1. Đối tợng kế toán chí phí NVL trực tiếp ở công ty CTGT I HN.
.....................................................................................................................................

29
2.2.2. Phơng pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp ở công ty CTGT I HN
...................................................................................................................
29
Ch ơng 3
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí Nguyên vật
liệu trực tiếp ở công ty CTGT I HN
3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp ở
công ty CTGT I HN:....................................................................................................
41

2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
3.1.1. Những điểm nổi bật trong công tác kế toán chi phí NVL trực tiếp của
công ty.........................................................................................................................
41
3.1.2. Hạn chế.
.....................................................................................................................................
42
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chí phí NVL trực tiếp
ở công ty CTGT I HN
..............................................................................................................................
42
Kết luận

3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
Ch ơng 1:

Những vấn đề chung về kế toán Doanh nghiệp và kế
toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng giao thông
1.1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp
xây dựng giao thông:
1.1.1. Các định nghĩa của kế toán:
* Theo liên đoàn Quốc tế về kế toán:
Liên đoàn quốc tế về kế toán đã có định nghĩa cơ bản về kế toán nh sau:
Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp theo một cách riêng
bằng các khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần
tính chất tài chính và trình bầy kết quả của chúng.
* Theo góc độ khoa học:
Kế toán là một khoa học với phơng pháp riêng của mình nghiên cứu về tài
sản, nguồn hình thành tài sản và nền tảng của chúng trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
* Theo ngời làm công tác kế toán:
Kế toán là công việc ghi chép, theo dõi, phản ánh và báo cáo các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh có liên quan đến sự thay đổi về tài sản, về nguồn vốn và quá trình
sản xuất kinh doanh theo các nguyên tắc chung đã đợc hình thành.
1.1.2. Công dụng của kế toán:
1.1.2.1. Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: sử dụng các thông tin kế toán để
lập các mục tiêu cho doanh nghiệp của họ, đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu
đó và đề ra các quyết định để điều chỉnh những hoạt động của họ sao cho có lợi
nhất.
1.1.2.2. Đối với các ông chủ:
Là những ngời sở hữu doanh nghiệp ( các cổ đông trong công ty cổ phần,
những ngời góp vốn trong công ty TNHH hay những ngời đại diện Nhà nớc trong
các công ty quốc doanh) quan tâm doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không, nhiều

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
hay ít và để quyết định chia lợi nhuận. Thông qua các thông tin kế toán để đánh
giá trình độ của ngời quản lý, lãnh đạo công ty có tốt hay không? Có nên cho họ
tiếp tục thuê hay bãi miễn chức của họ hay không?.
1.1.2.3. Đối với những ngời cung cấp tín dụng và hàng hoá:
Các ngân hàng, các công ty tài chính cũng nh các nhà cung cấp hàng hoá,
trớc khi cho doanh nghiệp vay tiền hay cung cấp hàng hoá họ cần phải biết đợc
khả năng tài chính của doanh nghiệp nh thế nào? Doanh nghiệp có đủ khả năng trả
nợ hoặc thanh toán khi đến hạn hay không, để còn quyết định có cho vay hoặc
cung cấp hàng hoá hay không? Tất cả những thông tin đó đều phải sử dụng thông
tin kế toán.
1.1.2.4. Đối với các nhà đầu t trong tơng lai:
Các nhà đầu t là những ngời có vốn đầu t vào doanh nghiệp hoạt với hy
vọng thu đợc lãi cao hơn so với lãi gửi tiết kiệm ở ngân hàng và lãi càng cao càng
tốt. Do vậy, trớc khi đầu t họ cần có những thông tin tài chính về doanh nghiệp, về
công ty mà họ có ý định đầu t. Căn cứ vào những thông tin đó để xem Doanh
nghiệp đó trong những năm gần đây làm ăn có lãi lỗ hay không? Tiềm lực tài
chính thực sự của doanh nghiệp ra sao, có vững chắc không? Để họ quyết định đầu
t.
1.1.2.5. Đối với các cơ quan thuế:
Các cơ quan thuế địa phơng và trung ơng dựa trên nền tảng cơ bản là số liệu kế
toán của doanh nghiệp để tính thuế (có sự kiểm tra, xem xét và điều chỉnh).
1.1.2.6. Đối với các cơ quan của chính phủ:
Căn cứ vào các số liệu kế toán của các Doanh nghịêp để tổng hợp cho
nghành, cho nền kinh tế và trên cơ sở đó để đa ra các chính sách kinh tế phù hợp
để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.1.2.7. Đối với các tổ chức phi lợi nhuận: nh các nhà thờ, trờng học, bệnh viện,
các cơ quan chính phủ mà hoạt động của nó không nhằm mục tiêu thu lợi nhuận.
Các tổ chức này vẫn phải vận dụng kế toán gần giống nh các tổ chức kinh doanh vì

đều phải lập kế hoach , lập và ghi chép về lơng, trả tiền các chi phí...tất cả đều phải
thực hiện công việc kế toán.

5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
1.1.2.8. Đối với các đối tợng sử dụng khác: các nhân viên, công đoàn có thể đa
ra các yêu cầu về lơng dựa trên cơ sở thông tin kế toán chỉ ra thu nhập cuả nhân
viên và số lãi của doanh nghiệp. Các học sinh, sinh viên tìm hiểu về kế toán để học
vì sau này họ sẽ phải làm những công việc này.
1.1.3. Các yêu cầu cơ bản của kế toán:
1.1.3.1. Yêu cầu Trung thực:
Các thông tin và số liệu kế toán phải đợc ghi chép và báo cáo trên cơ sở các
bằng chứng khách quan, đầy đủ và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.1.3.2. Yêu cầu Khách quan:
Các thông tin và số liệu kế toán phải đợc ghi chép và báo cáo đúng với thực
tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
1.1.3.3. Yêu cầu Đầy đủ:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải đ-
ợc ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
1.1.3.4. Yêu cầu Dễ hiểu:
Các thông tin và số liệu kế toán trình bầy trong báo cáo tài chính phải rõ
ràng, dễ hiểu đối với ngời sử dụng. Mà ngời sử dụng ở đây đợc hiểu là ngời có
hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin
về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải đợc giải trình trong phần
thuyết minh.
1.1.3.5. Yêu cầu Kịp thời:
Các thông tin và số liệu kế toán phải đợc ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
hoặc trớc thời hạn quy định, không đợc chậm trễ.

1.1.3.6. Yêu cầu Có thể so sánh đợc:
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp
và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh đợc khi tính toán và trình bầy nhất
quán. Trờng hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để ng-
ời sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các
doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.

6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
1.1.4. Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
1.1.4.1. Nguyên tắc Cơ sở dồn tích:
Nguyên tắc này đòi hỏi mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đ-
ợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tơng đơng tiền.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tơng lai.
1.1.4.2. Nguyên tắc Hoạt động liên tục:
Theo nguyên tắc này, báo cáo tài chính phải đợc lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình th-
ờng trong tơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nh không
buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp quy mô hoạt động của mình. Trờng
hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên
một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.1.4.3. Nguyên tắc Giá gốc:
Giá gốc của tài sản đợc tính theo số tiền hoặc khoản tơng đơng tiền đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đợc ghi
nhận. Đơn vị kế toán không đợc tự điều chỉnh lại giá trị tài sản đã ghi sổ kế toán
(giá gốc), trừ trờng hợp pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán cụ thể có quy định

khác.
1.1.4.4. Nguyên tắc Phù hợp:
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tơng ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ
tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trớc hoặc chi phí phải trả nhng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
1.1.4.5. Nguyên tắc Nhất quán:
Nguyên tắc này đòi hỏi các chính sách và phơng pháp kế toán mà doanh
nghiệp đã chọn phải đợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Tr-

7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
ờng hợp có thay đổi chính sách và phơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình
lý do và ảnh hởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.4.6. Nguyên tắc Thận trọng:
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ớc tính
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhng không quá lớn.
- Doanh thu và thu nhập chỉ đợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu đợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đợc ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
1.1.4.7. Nguyên tắc Trọng yếu:
Thông tin đợc coi là trọng yếu trong trờng hợp nếu thiếu hoặc thiếu chính
xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hởng
đến quyết định kinh tế của ngời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ
thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót đợc đánh giá trong

hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đợc xem xét trên cả phơng
diện định lợng và định tính.
1.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng giao thông.
1.1.5.1. Nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng giao thông.
1.1.5.1.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán:
* Chứng từ kế toán là các tài liệu ghi chép số liệu phát sinh ở khâu đầu tiên của
một nghiệp vụ kinh tế. Tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp khi
đợc hình thành và trớc khi ghi sổ sách kế toán đều phải có chứng từ hợp lệ gọi là
chứng từ gốc ( hay chứng từ ban đầu ).
a. Hệ thống chứng từ kế toán trong DNXD GT bao gồm 2 loại:
- Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc: Là hệ thống chứng từ phản ánh
các hoạt động kinh tế tài chính có mối quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có
yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính phổ biến rộng rãi.

8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
- Hệ thống chứng từ kế toán hớng dẫn: Là hệ thống chứng từ kế toán phản ánh các
hoạt động kinh tế tài chính có mối quan hệ kinh tế nội bộ đơn vị, có tính chất
riêng biệt, không phổ biến.
b. Những yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán phải có các chỉ tiêu đặc trng cho nghiệp vụ kinh tế về nội
dung, quy mô, thời gian, địa điểm. Các chỉ tiêu đặc trng đó gọi là các yếu tố của
chứng từ kế toán. Một chứng từ kế toán phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Tên gọi của chứng từ.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ và số hiệu chứng từ.
- Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ kinh tế.
- Tên, địa chỉ đơn vị, cá nhân lập chứng từ.
- Tên, địa chỉ đơn vị, cá nhân nhận chứng từ.
- Chữ ký và dấu của đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ

kinh tế trong chứng từ ( nh chủ tài khoản, kế toán trởng ) .
c. Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu quản lý đối với từng loại
nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ, căn cứ vào yêu cầu tổ chức hệ thống
thông tin trong đơn vị để xác định một cách khoa học đờng đi của chứng từ, đảm
bảo chứng từ kế toán thực hiện chức năng thông tin và kiểm tra.
d. Bảo quản và lu trữ chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán cùng với sổ kế toán sau khi ghi sổ kế toán cần đa vào lu
trữ, bảo quản, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng lại chứng từ. Việc lu trữ,
bảo quản chứng từ kế toán phải đựơc thực hiện theo quy định của chế độ lu trữ
chứng từ kế toán và tài liệu kế toán mà Nhà nớc đã ban hành.
1.1.5.1.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:
Kế toán trởng phải căn cứ vào tính chất hoạt động của doanh nghiệp cũng
nh khối lợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh
nghiệp để xác định đầy đủ các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 đã quy định trong
hệ thống tài khoản kế toán của Nhà nớc. Đồng thời xây dựng cho doanh nghiệp
danh mục tài khoản kế toán quản trị nhằm phản ánh một cách chi tiết theo yêu cầu
quản lý cụ thể đối với các hoạt động cần quản lý chi tiết của doanh nghiệp.

9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
1.1.5.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp.
Kế toán trởng căn cứ vào quy mô của DN và căn cứ vào trình độ của kế
toán viên để lựa chọn 1 trong 3 hình thức tổ chức bộ máy kế toán sau đây:
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán.
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kết hợp vừa tập trung, vừa phân tán.
1.1.5.1.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp, nhằm tạo điều kiện cho việc cung cấp

thông tin kịp thời, chính xác, phục vụ cho việc điều hành và quản lý kinh tế ở DN.
Kế toán trởng phải căn cứ vào trình độ của nhân viên kế toán, căn cứ vào nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của DN để lựa chọn 1 trong 4 hình thức sổ kế toán sau: Nhật
ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ, Nhật ký sổ cái.
1.1.5.1.5. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp
với yêu cầu quản lý cụ thể.
- Đối với hệ thống báo cáo kế toán bắt buộc nh bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo
cáo( Báo cáo tài chính) phải đợc tổ chức ghi chép theo đúng biểu mẫu và các chỉ
tiêu đã đợc Nhà nớc quy định.
- Đối với hệ thống báo cáo hớng dẫn( báo cáo nội bộ) phải căn cứ vào yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để vận dụng và xây dựng các biểu mẫu cũng
nh các chỉ tiêu phù hợp nhằm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho
công tác quản lý của doanh nghiệp.
1.1.5.1.6. Tổ chức trang bị và ứng dụng kỹ thuật tính toán và thông tin hiện
đại trong công tác kế toán.
Hiện nay, kỹ thuật tin học phát triển rất rộng rãi và đợc ứng dụng trong
nhiều ngành nghề khác nhau. Việc sử dụng phơng tiện tính toán hiện đại trong
công tác kế toán là một yêu cầu cấp thiết, nhằm đáp ứng kịp thời về thông tin cần
thiết cho lãnh đạo trong quá trình quản lý. Chính vì vậy, kế toán trởng phải có kế
hoặch trang bị dần kỹ thuật tính toán. Đồng thời có kế hoặch bồi dỡng cán bộ để

10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
nâng cao trình độ chuyên môn về kế toán( kế toán máy ) và sử dụng thành thạo
các phơng tiện tính toán hiện đại.
1.1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
- Định nghĩa: Bộ máy kế toán là tập hợp các cán bộ và nhân viên kế toán
cùng với những trang thiết bị, phơng tiện, kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn bộ

công tác kế toán của doanh nghiệp.
1.1.5.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung:
Theo mô hình này, toàn doanh nghiệp tổ chức một phòng kế toán ( ở đơn vị
chính) làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán,
phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn doanh nghiệp. ở bộ
phận sản xuất chỉ bổ trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ ghi chép, thu thập
chứng từ, kiểm tra và xử lý sơ bộ chứng từ. Sru đó gửi các chứng từ về phòng kế
toán của doanh nghiệp theo đúng định kỳ.
Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung

- Ưu điểm của mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:
+ Bảo đảm đợc sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán,
kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời.
+ Việc phân công công việc hợp lý tạo điều kiện cho nhân viên kế toán thực
hiện đợc dễ dàng và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, việc ứng
dụng xử lý thông tin trên máy thuận lợi.
+ Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí.

11
Kế toán trưởng DN
Bộ phận
kế toán
tiền lương
và BHXH
Bộ phận kế
toán vốn
bằng tiền và
thanh toán
BP kế toán
tập hợp

cpsx và tính
giá thành
sản phẩm
BP kế
toán
tổng hợp
và kiểm
tra
Bộ phận
kế toán
TSCĐ,
vật tư,
hàng hoá
Các nhân viên kế toán
ở bộ phận phụ sản
xuất

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
- Hạn chế của mô hình này là: tạo ra khoảng cách về thời gian, không gian
giữa nơi phát sinh thông tin với nơi nhận và xử lý thông tin. Từ đó ảnh hởng đến
việc kiểm tra, giám sát của kế toán đến công tác chỉ đạo hoạt động của các bộ
phận này.
- Phạm vi áp dụng: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung phù hợp với
những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động tập trung và vận dụng cơ
giới hoá trong công tác kế toán.
1.1.5.2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán.
Theo mô hình này, bộ máy kế toán của toàn doanh nghiệp bao gồm phòng
kế toán ở đơn vị chính( ở công ty) và các tổ kế toán ở các bộ phận sản xuất ( bộ
phận phụ thuộc).
- Phòng kế toán ở đơn vị chính chủ yếu có nhiệm vụ:

+ Tổng hợp tài liệu kế toán từ các tổ (ban) kế toán ở các bộ phận sản xuất
gửi lên. Thực hiện việc kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đối với các nghiệp vụ
kinh tế có liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
+ Lập báo cáo kế toán chung toàn doanh nghiệp, hớng dẫn, kiểm tra về mặt
chuyên môn đối với các bộ phận sản xuất.
- Các tổ ( ban ) kế toán ở các bộ phận sản xuất: thực hiện kế toán tơng đối
hoàn chỉnh theo sự phân cấp hạch toán của phòng kế toán nh tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán nội bộ.
- Ưu điểm của mô hình này:
+ Đảm bảo cho công tác kế toán gắn liền với hoạt động ở các bộ phận sản
xuất, tạo điều kiện cho kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát trực tiếp tại
chỗ các hoạt động kinh tế.
+ Nhờ đó có thể tăng tính chính xác của thông tin kế toán (nhất là thông tin
ban đầu), đồng thời tăng tính kịp thời của thông tin này trong chỉ đạo kinh doanh ở
các bộ phận sản xuất.
- Nhợc điểm của mô hình này là:
+ Bộ máy kế toán cồng kềnh.

12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
+ Việc tổng hợp, kiểm tra đối chiếu của phòng kế toán trung tâm bị chậm
trễ, có thể ảnh hởng đến tính kịp thời của thông tin kế toán tổng hợp ở cấp toàn
doanh nghiệp.
+ Việc chuyên môn hoá công tác kế toán và áp dụng kế toán máy khó khăn
hơn mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán
- Phạm vi áp dụng: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán phù hợp với
những doanh nghiệp có quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán, có nhiều đơn vị
phụ thuộc ở xa và hoạt động tơng đối độc lập.

1.1.5.2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán này là mô hình kết hợp u, nhợc điểm của 2
mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung và phân tán.

13
Trưởng ban kế toán ở
bộ phận sản xuất
Đơn vị phụ thuộc
Bộ phận
kế toán
tổng hợp
BP kiểm
tra kế
toán nội
bộ
BP tài
chính,
thống kê
BP kế
toán vốn
bằng tiền
và thanh
toán
Kế toán trưởng DN
Bộ phận
kế toán
tiền lương
BP kế
toán hoạt
động

chung
toàn DN
BP kế
toán cpsx
và tính
gía thành
sản phẩm
BP kế
toán
TSCĐ,
vật tư,
CCDC
đơn vị chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
Theo mô hình này, bộ máy kế toán của doanh nghiệp đợc tổ chức theo mô
hình 1 phòng kế toán trung tâm và các tổ ( ban) kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
hoạt động phân tán và các nhân viên kế toán ở các bộ phận phụ thuộc hoạt động
tập trung:
+ Phòng kế toán trung tâm: thực hiện hạch toán kế toán các hoạt động kinh
có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp, lập báo cáo kế toán, hớng dẫn và kiểm
tra toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp.
+ Các bộ phận phụ thuộc: thực hiện một số công việc kế toán nh lập và
kiểm tra chứng từ phát sinh ở đơn vị, đồng thời cũng có thể hạch toán và phân tích
chi phí sản xuất kinh doanh ở những mức độ khác nhau. Mức độ phân tán phụ
thuộc vào yêu cầu quản lý và trình độ hạch toán ở các đơn vị thành viên trực tiếp
sản xuất kinh doanh.
+ Phạm vị áp dụng:
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp đợc áp dụng ở các đơn vị có quy
mô vừa và lớn, tổ chức hoạt động tập trung trên một địa bàn, đồng thời có một bộ

phận phụ thuộc hoạt động phân tán trên một địa bàn khác nhau, cha trang bị và
ứng dụng phơng tiện kỹ thuật tính toán hiện đại trong công tác kế toán.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn hợp

14
Kế toán trưởng DN
BP kế
toán tiền
lương
BP kế
toán tổng
hợp
BP KT tập
hợp chi phí
sản xuất và
tính giá
thành sp
B ộ phận
kế toán...
BP kế
toán tiền
lương
Các trưởng ban kế toán ở
các bộ phận phụ thuộc hoạt
động phân tán
Các nhân viên kế toán ở
các bộ phận phụ thuộc
hoạt động tập trung
BP kế
toán

TSCĐ,
vật tư,
CCDC
Bộ phận kế
toán cpsx
và tính giá
thành sp
BP kế
toán vốn
bằng tiền
và ttoán
BP kế
toán
TSCĐ,
vật tư,CC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
1.1.5.3. Tổ chức sổ sách kế toán.
1.1.5.3.1. Sổ kế toán:
a. Khái niệm về sổ kế toán:
Sổ kế toán là phơng tiện vật chất để ghi chép phản ánh và hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán.
b. Phân loại sổ kế toán:
Sổ kế toán có nhiều loại khác nhau, căn cứ vào các đặc trng khác nhau có
thể có nhiều cách phân loại khác nhau.
* Phân loại theo hình thức bên ngoài của sổ: chia thành 2 loại
- Sổ đóng thành quyển: Là loại sổ kế toán trong đó các tờ sổ đợc đóng
thành quyển có đánh số thứ tự trang và đợc kế toán trởng, thủ trởng đơn vị xác
nhận số trang. Sổ đóng thành quyển thích hợp với những đối tợng đợc phản ánh
trong sổ thờng xuyên biến động, dễ xẩy ra mất mát, thiếu hụt.

- Sổ tờ rời: Là loại sổ kế toán bao gồm những tờ sổ riêng rẽ kẹp trong các
bìa cứng theo trình tự nhất định để tiện cho việc ghi chép, bảo quản, sử dụng.
* Phân loại theo công dụng (hay cách ghi chép) của sổ kế toán:
Theo cách phân loại này, sổ kế toán đợc chia thành 3 loại
- Sổ nhật ký: Là loại sổ dùng để phản ánh hoặc ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian phát sinh
- Sổ cái: Là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo nội dung kinh tế. Loại sổ này gồm có sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết,
sổ nhật ký_ chứng từ.
- Sổ kết hợp: Là loại sổ kế toán kết hợp giữa 2 cách ghi chép trên, ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế nh
sổ Nhật ký_ sổ cái.
* Phân loại theo tính chất và mức độ phản ánh trên các sổ:
Theo cách phân loại này sổ kế toán đợc chia làm 3 loại

15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
- Sổ kế toán tổng hợp: Là loại sổ kế toán phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của Doanh nghiệp trong một thời kỳ. Thuôc loại sổ kế toán này
có các loại sổ nh sổ cái, sổ nhật ký_ sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết: Là loại sổ kế toán đợc sử dụng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế một cách chi tiết, cụ thể theo các tài khoản kế toán chi tiết ( tài khoản
cấp 2, cấp 3) đáp ứng yêu cầu quản lý chi tiết, cụ thể của đơn vị. Thuộc loại sổ kế
toán này có các sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kết hợp: Là loại sổ kế toán đợc sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vừa theo tài khoản cấp 1 vừa kết hợp chi tiết theo các tài khoản cấp 2,
cấp 3. Thuộc loại sổ kế toán này có một số sổ nhật ký chứng từ, một số sổ cái các
tài khoản.

1.1.5.3.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán:
a. Khái niệm hình thức tổ chức sổ kế toán:
Hình thức tổ chức sổ kế toán là việc tổ chức một hệ thống sổ kế toán để
thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp. Nó bao gồm: Số lợng các mẫu sổ,
quy cách của từng loại sổ, trình tự và phơng pháp ghi chép của từng loại sổ, mối
quan hệ giữa các loại sổ với nhau và giữa sổ kế toán với các báo cáo.
b. Các hình thức tổ chức sổ kế toán:
b1. Hình thức kế toán Nhật ký chung:
* Đặc trng cơ bản của hình thức này là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều đợc ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian và định khoản kế
toán. Sau đó sử dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản có
liên quan.
* Các loại sổ kế toán chủ yếu đợc sử dụng trong hình thức này bao gồm:
- Sổ nhật ký chung: Là sổ dùng để ghi chép và kiểm soát các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản.
- Sổ cái: Là một loại sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán, sổ cái còn là cơ
sở lập báo cáo tài chính.

16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
- Sổ kế toán chi tiết: Là sổ dùng để phản ánh chi tiết các đối tợng cần theo
dõi chi tiết.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
b2. Hình thức kế toán nhật ký- sổ cái:
* Đặc trng cơ bản của hình thức này:Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng
một quyển sổ gọi là nhật ký sổ cái.
* Các loại sổ kế toán sử dụng trong hình thức này bao gồm:

- Sổ nhật ký sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết.
b3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
* Các loại sổ kế toán sử dụng trong hình thức này:
- Chứng từ ghi sổ.

17
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Các sổ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
và thẻ
kho
Nhật ký chung
Ghi hàng ngày (hoặc ghi định kỳ)
Ghi cuối tháng ( hoặc cuối quý)
Quan hệ đối chiếu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần Hải Dơng- KTXD.B- K43
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết.
Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
b4. Hình thức Nhật ký chứng từ:.

* Các loại sổ kế toán sử dụng chủ yếu trong hình thức này:
- Mời nhật ký chứng từ:
- Mời bảng kê.
- Sổ cái.

18
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Sổ ( thẻ ) kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Ghi cuối tháng ( cuối quý )
Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày

×