Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

luận văn quản trị nhân lực Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự trong công ty ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.97 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
0O0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
BÁO CÁO MÔN VISUAL BASIC
HÀ NỘI - 2013
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
0O0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN
ĐÀO ĐĂNG THỊNH
LỚP: 9LTTD – IT12
MSV: 12300336
HÀ NỘI – 2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG I 5
CHƯƠNG II 7
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG 7
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 7
2.1. Thông tin 7
2.1.1. Khái niệm 7
2.1.2. Các tính chất của thông tin 7
2.1.3. Thông tin trong quản lý 8
2.2. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự 8
2.3. Mô hình của hệ thống thông tin 10
- Mô hình logic 10
2.4. Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thông tin quản lí nhân sự 12
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tìm hiểu em đã được các
thầy cô giáo, bạn bè giúp đỡ để có được những kiến thức hiểu biết về môn
học lập trình visual basic nói riêng và chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
mà em đang theo học nói chung. Với những kiến thức đã học được, em cố


gắng và nỗ lực hết sức để tổng hợp và xây dựng nên chương trình “ quản lý
nhân sự”. Hy vọng chương trình này, sẽ ít nhiều đóng góp vào công tác quản
lý nhân sự của công ty, góp phần làm tăng hiệu quả công việc, giảm thời gian
và chi phí quản lý cho công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo ……… , người đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm chương trình, cho em hiểu
biết sâu hơn nữa về kiến thức chuyên ngành nói chung và đề tài được giao nói
riêng.
Hà nội, ngày……. tháng … năm 2013
Sinh viên:
ĐÀO ĐĂNG THỊNH
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
I, GIỚI THIỆU
1. Tầm quan trọng của hệ thống
Ngày nay, trong đời sống xã hội nói chung, các cơ quan quản lý nhà
nước và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng, con người là một
nhân tố cực kỳ quan trọng: bằng sự lao động sáng tạo của mình sẽ thúc đẩy
mọi sự phát triển của xã hội. Vì vậy đối với bất kỳ lĩnh vực nào thì con người
cũng là trung tâm của mọi sự điều khiển.
Trong những năm gần đây, việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nước đã tạo nên
bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đất nước. Nền kinh tế - xã hội ngày
càng phát triển và tiến bộ, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin, đòi hỏi
các cấp lãnh đạo phải có phương pháp quản lý con người một cách có khoa
học và hiệu quả tốt nhất. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu
được lực lượng lao động và ở đây vấn đề quản trị nhân lực sẽ là nòng cốt
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức và quản
trị nhân lực cần được các cấp lãnh đạo quan tâm và phải có những phương
pháp tối ưu mới đạt được hiệu quả cao trong công việc.

Quản lý nhân sự là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ chức năng
quản lý mọi măt của đời sống xã hội, nó có mặt ở mọi cấp quản lý trong
doanh nghiệp. Quản lý nhân sự phải tạo ra hệ thống hợp tác làm việc qua
phân công hợp lý để phát huy tối đa năng lực làm việc của mỗi người nhằm
đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm, đạt tới mục tiêu trước mắt cũng như lâu dài
của doanh nghiệp.
5
2. Mục tiêu của hệ thống
Hệ thống quản lý nhân sự được xây dựng không chỉ là công cụ đắc lực
cho phòng nhân sự giúp quản lý toàn bộ nhân viên trong công ty, nó còn là
một công cụ hữu ích giúp ban quản trị công ty có thể quản lý, lưu trữ và tra
cứu thông tin của các thành viên trong công ty một cách thuận lợi nhất.
Một hệ thống quản lý nhân sự được gọi là tối ưu nếu nó đạt được tất cả
các tiêu chí sau:
- dễ sử dụng.
- quản lý thông tin nhân viên và thông tin phòng ban trong công ty đầy
đủ.
- cho phép thực hiên các chức năng tìm kiếm và báo cáo nhanh nhất.
- khả năng lưu trữ dữ liệu lớn trong thời gian dài.
- chi phí đầu tư ban đầu ít.
Với tất cả những tiêu chí trên, em tiến hành nghiên cứu và xây dựng hệ
thống quản lý nhân sự. Hy vọng rằng, hệ thống mà em xây dựng sẽ ít nhiều
đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí trên.
6
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Hệ thống quản lý nhân sự thực hiện công tác quản lý dựa trên các thông
tin về nhân viên làm việc trong công ty và hệ thống các phòng ban của công
ty. Các thông tin này được người sử dụng nhập vào khi thực hiện công tác

quản lý.
2.1. Thông tin
2.1.1. Khái niệm
Thông tin: được hiểu theo nghĩa thông thường là một thông báo hay tin
nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó,
là sự thể hiện mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng.
Thông tin tồn tại dưới hình thức:
- Bằng ngôn ngữ.
- Hình ảnh.
- Mã hiệu hay xung điện
Thông tin là một yếu tố cơ bản của quá trình thành lập, lựa chọn và phát
ra quyết định để điều khiển một hệ thống thông tin nào đó. Hệ thống này có
thể là trong tự nhiên, xã hội hay tư duy. Quá trình thu thập thông tin -truyền
tin - nhận tin - xử lí tin - lựa chọn quyết định - rồi lại tiếp tục nhận tin là một
chu trình vận động liên tục khép kín trong một hệ thống nhất định.
2.1.2. Các tính chất của thông tin
- Tính tương đối của thông tin.
- Tính định hướng của thông tin.
- Tính thời điểm của thông tin.
- Tính cục bộ của thông tin.
7
2.1.3. Thông tin trong quản lý
Khái niệm: Quản lí được hiểu là tập hợp các quá trình biến đổi thông tin
thành hành động, một việc tương đương với quá trình ra quyết định.
Trong một mô hình quản lí được phân thành hai cấp: chủ thể quản lí và
đối tượng quản lí, mối quan hệ giữa chúng và dòng thông tin lưu chuyển được
mô tả trong mô hình sau:
- Thông tin vào.
- Thông tin ra.
- Thông tin quản lý.

- Thông tin phản hồi.
Hình 2.1 Mô hình thông tin trong quản lí.
2.2. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Khái niệm cơ bản liên quan đến hệ thống thông tin.
Dữ liệu và thông tin là hai khái niệm thường được dùng lẫn lộn dù chúng
là hai khái niệm khác nhau. Dữ liệu là các con số, các dữ liệu về một đối
tượng nao đó. Thông tin có thể coi như dữ liệu đã xử lý ở dạng tiện dùng, dễ
hiểu. Như vậy thông tin có thể ví như đầu ra còn dữ liệu giống như đầu vào.
8
Thông tin từ môi trường
Thông tin tác nghiệp
Hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý
Đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý
Thông tin quyết định
Thông tin ra môi trường
Người ta còn định nghĩa thông tin là sự phản ánh và biến thành tri thức
mới chủ thể phản ánh. Qua các định nghĩa đó ta có thể thấy thông tin luôn
được gắn với sự tiện dùng, có ích đối với chủ thể nhận tin. Khái niệm dữ liệu
và thông tin là hai khái niệm cơ bản dùng trong hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng
làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin để nhằm mục
đích hỗ trợ cho việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối
kiểm soát tình hình hoạt động của cơ quan.
Trong hệ thống thông tin người ta lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những
kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm
kiếm nhanh chóng các dữ liệu cần thiết. Nếu kho giữ liệu này được cài đặt
trên các phương tiện nhớ của máy tính điện tử và được bảo quản nhờ các
chương trình của máy tính (phần mềm quản trị dữ liệu) thì được gọi la ngân

hàng dữ liệu hay hệ cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là một hệ thống thông tin dùng để
thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến
nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống
thông tin quản lý nhân sự có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan,
các thông tin do hệ thống mang lại có vai trò quan trọng trong việc ra quyết
định liên quan đến nhân sự tại cơ quan.
Trong hệ thống thông tin nhân sự các yếu tố đầu vào (Inputs) của hệ
thống được lấy từ nguồn (Sources) được xử lý với các dữ liệu đã lưu trước
trong hệ thống. Các kết quả này được gọi la đầu ra (Outputs) và được chuyển
đến đích (Destination) hay cập nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ
thống.
9
Hình 2.2 Mô hình hoạt động hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Nếu ta ứng dụng tin học vào công tác nhân sự thì dữ liệu của hệ thống
thông tin quản lí nhân sự tại cơ quan sẽ được lưu trữ và bảo quản trên các
phương tiện nhớ của máy tính điện tử, các chương trình quản lí nhân sự cho
phép ta lưu trữ, sắp xếp, tìm kiếm các thông tin về nhân sự một cách nhanh
chóng, thuận lợi.
2.3. Mô hình của hệ thống thông tin
- Mô hình logic.
Mô tả hệ thống làm gì: dữ liệu mà nó thu thập, xử lý mà nó phải thực
hiện, các kho để chứa các kết quả hoặc dữ liệu để lấy ra cho các xử lý và
những thông tin mà hệ thống sản sinh ra. Mô hình này trả lời câu hỏi Cái gì?
và Để làm gì?. Nó không quan tâm tới phương tiện được sử dụng cũng như
địa điểm hoặc thời điểm mà dữ liệu được xử lý. Mô hình của hệ thống gắn ở
quầy tự động dịch vụ khách hàng do giám đốc dịch vụ mô tả thuộc mô hình
lôgíc này.
10
Nguồn

Đích
Kho dữ liệu
Hội đồng quản
trị
Các báo
cáo
Hồ sơ cán bộ &
các dữ liệu liên
quan
Xử lí
Hội đồng quản
trị
Thu thập Phân phối
Hội đồng
quản trị
Dữ liệu
Dữ liệu
- Mô hình vật lý ngoài .
Chú ý tới những khía cạnh nhìn thấy được của hệ thống như là các vật
mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng như hình thức của đầu vào và của đầu
ra, phương tiện để thao tác với hệ thống, những dịch vụ, bộ phận, con người
và vị trý công tác trong hoạt động xử lý, các thủ tục thủ công cũng như những
yếu tố về địa điểm thực hiện xử lý dữ liệu, loại màn hình hoặc bàn phím được
sử dụng. Mô hình này cũng chú ý tới mặt thời gian của hệ thống, nghĩa là về
những thời điểm mà các hoạt động xử lý dữ liệu khác nhau xảy ra. Nó trả lời
câu hỏi: Cái gì? Ai? ở đâu? và Khi nào? Một khách hàng nhìn hệ thống thông
tin tự động ở quầy giao dịch rút tiền ngân hàng theo mô hình này.
- Mô hình vật lý trong.
Liên quan tới những khía cạnh vật lý của hệ thống tuy nhiên không phải
là cái nhìn của người sử dụng mà là của nhân viên kỹ thuật. Chẳng hạn đó là

những thông tin liên quan tới loại trang thiết bị được dùng để thực hiện hệ
thống, dung lượng kho lưu trữ và tốc độ xử lý của thiết bị, tổ chức vật lý của
dữ liệu trong kho chứa, cấu trúc của các chương trình và ngôn ngữ thể hiện.
Mô hình giải đáp câu hỏi: Như thế nào? Giám đốc khai thác tin học mô tả hệ
thống tự động hoá ở quầy giao dịch theo mô hình vật lý trong này.
11
2.4. Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thông tin quản lí nhân sự
Trong mỗi cơ quan tổ chức doanh nghiệp có các hệ thống thông tin quản
lí cho từng lĩnh vực chức năng nghiệp vụ, nhằm cung cấp thông tin hỗ trợ cho
việc ra quyết định trong các lĩnh vực đó như:
- Hệ thống thông tin tài chính.
- Hệ thống thông tin nhân lực .
- Hệ thống thông tin thị trường.
- Hệ thông thông tin sản xuất.
Các hệ thống thông tin này không độc lập với nhau mà thường xuyên
trao đổi chia sẻ với nhau, các thông tin đầu ra của hệ thống này có thể là đầu
vào của hệ thống khác.
Hệ thống thông tin quản lí nhân sự cung cấp nhiều thông tin đầu vào cho
các hệ thống khác. Chẳng hạn các báo cáo về nhân lực cho hệ thông thông tin
sản xuất, báo cáo về lương cho hệ thống thông tin tài chính. Như vậy là hệ
thống thông tin quản lí nhân sự không tồn tại độc lập mà cùng với các hệ
thống thông tin chuyên chức năng khác tạo nên hệ thông thông tin quản lí
hoàn chỉnh của cơ quan doanh nghiệp. Các hệ thống thông tin này thường
xuyên cung cấp các thông tin khác nhau, hỗ trợ cho việc ra quyết định của
lãnh đạo, đảm bảo cho các cơ quan doanh nghiệp có hoạt động có hiệu quả,
đạt được mục tiêu đề ra.
Như vậy hệ thống thông tin quản lí nhân sự có vai trò cung cấp các thông
tin về quản lí nhân lực trong cơ quan doanh nghiệp cho các đối tượng khác
nhau, tại Công ty phần mềm quản trị doanh nghiệp FAST các thông tin về
nhân sự thường xuyên được ban lãnh đạo tại Công ty sử dụng để ra các quyết

định thuyên chuyển, điều động các cán bộ thực hiện các dự án khác nhau, khi
triển khai một dự án mới, tuỳ theo yêu cầu, tính chất, mức độ phức tạp của dự
án, ban lãnh đạo Công ty sẽ sử dụng nguồn nhân lực của cơ quan để triển khai
dự án sao cho hiệu quả là cao nhất.
12
2.7.Lựa chọn ngôn ngữ để xây dựng hệ thống quản lý nhân sự
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và tìm hiểu. Em nhận thấy ngôn ngữ
lập trình visual basic là một trong những ngôn ngữ lập trình mạnh, giúp người
lập trình thực hiện được đa số các yêu cầu của hệ thống đặt ra. Về cơ bản,
ngôn ngữ lập trình visual basic 6.0 có những đặc điểm sau đây:
2.7.1. Các thế mạnh của Visual Basic 6.0
Visual Basic 6 có rất nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta
viết các chương trình ứng dụng kết hợp giao diện, cách sử lý và tính năng của
Office, 2000 và trình duyệt WEB Internet Explorer. Không nhất thiết phải có
một instance của điều khiển trên biểu mẫu. VB 6 cho phép ta lập trình để thêm
điều khiển vào đề án và ta có thể tạo ra các điều khiển ActiveX hiệu chỉnh.
Ta cũng có thể viết các ứng dụng phía máy chủ(serve-side) dùng HTML
động nhúng kết với các thư viện liên kết động của Internet Information Serve.
Một vài cải tiến cho phép làm việc với các ứng dụng truy cập dữ liệu ở
tầm cỡ vĩ mô liên quan đến hàng trăm, hàng nghìn qua mạng hay qua Internet.
2.7.2. Thế mạnh của các điều khiển mở rộng
Sự kiện Validate và thuộc tính CausesValidation.
Phần mở rộng đầu tiên liên quan đến tất cả các điều khiển ActiveX cơ
bản là việc thêm vào sự kiện Validate và thuộc tính CausesValidation. Trước
VB6, nếu bạn phải kiểm tra tính hợp lệ của một từ nhập vào hộp văn
bản(TextBox), bạn phải viết thủ tục sự kiện LostFocus của TextBox. Nếu
nhập sai bạn phải gọi phương thức SetFocus của điều khiển để buộc nhười sử
dụng nhập lại dữ liệu đúng. Thỉnh thoảng logic của việc lập trình này có thể
gây ra khó chịu cho người sử dụng. Nếu họ không bao giờ nhập đúng dữ liệu
họ có thể bị khoá chặt ở điều khiển đó, họ cũng không thể nhấn cả nút Help

để xem hướng dẫn chi tiết. Sự kiện Validate và thuộc tính CausesValidation
giải quyết vấn đề này.
13
Ví dụ: Nếu người sử dụng không gõ từ Cherris trong TextBox thứ nhất,
họ sẽ không thể sang TextBox thứ hai. Tuy nhiên vì giá trị của thuộc tính
CausesValidation của CommandButton là False, người sử dụng có thể nhấn
vào nó để gợi ý nhập từ đúng.
Các cải tiến đồ hoạ mới làm ứng dụng thêm sinh động.
Visual Basic luôn luôn cho phép bạn sử dụng đồ hoạ để làm chương
trình sống động và Microsoft có khả năng đồ hoạ mở rộng cho nhiều điều
khiển. Đầu tiên, điều khiển ImageList giờ đây hỗ trợ các tệp tin. Gif phần mở
rộng này rất quan trọng bởi vì nó liên quan đến các điều khiển có sử dụng
điều khiển Imagelist.
Các điều khiển listview và tabstrip có phần mở rộng cho phép sử dụng
hình ảnh và biểu tượng để trang trí và minh hoạ. Điều khiển Listview cho
phép tạo một ảnh nền cho vùng làm việc (clielt area ). Ảnh nền có thể đặt giữa
(center), dải đều (tile) hoặc đặt ở một góc bất kỳ.
Điều khiển slider có một thuộc tính mới là text. Khi ta cung cấp một
chuỗi ký tự cho thuộc tính text, chuỗi này sẽ xuất hiện trong cửa sổ giải thích
công cụ (tooltip ). Vị trí của cửa sổ tooltip được xác định bằng thuộc tính
textPosition của điều khiển slider.
Điều khiển toolbar cũng có nhiều cải tiến. Giờ đây, ta có thể thêm các
menu(dạng thả xuống) vào thanh công cụ bằng cách sử dụng buttonmenu.
Thuộc tính style hỗ trợ các thiết lập trong suốt (tbr Transparent), cho phép ta
có các nút trên thanh công cụ mang kiểu dáng và hoạt động không khác gì các
nút trên thanh công cu của trình duyệt Web Internet Explorer.
14
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH - THẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
I. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRONG HỆ THỐNG

3.1. Những nguyên tắc trong quản trị nhân lực
Đối với mỗi doanh nghiệp, trong mỗi thời kỳ kinh doanh khác nhau có
thể vận dụng phương pháp, hình thức quản trị thích hợp, song phải tuân thủ
các nguyên tắc sau :
- Đảm bảo cung cấp đủ số lượng và chất lượng lao động cho doanh
nghiệp trong mỗi thời kỳ.
- Đảm bảo chuyên môn hoá kết hợp với trang thiết bị kiến thức tổng hợp.
- Phối hợp giữa hợp tác lao động và phân công lao động.
- Sử dụng lao động phải kết hợp với phù lao lao động hợp lý.
-Sử dụng lao động phải dựa trên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao
trình độ lao động.
- Kết hợp thưởn phạt vật chất - tinh thần với kỷ luật lao động.
Từ những nguyên tắc trên chúng ta có thể xác định được yêu cầu của hệ
thống quản lý nhân sự như sau :
3.1.1. Đối với phòng quản trị nhân sự
Trưởng phòng quản trị nhân sự toàn quyền đối với hệ thống quản lý cán
bộ trong công ty và trao quyền cho các nhân viên dưới quyền mình với những
nhiệm vụ khác nhau, cụ thể là :
+ Cập nhật thêm nhân viên, sửa đổi thông tin nếu thấy cần thiết, xoá bỏ.
+ Trưởng phòng có quyết định thuyên chuyển nhân viên sang những
công việc khác nhau cho phù hợp khả năng sở thích hoặc chuyên ngành học.
+ Đưa ra các báo cáo như : lý lịch nhân viên, trích ngang, xem xét hợp
đồng nhân viên.
15
3.1.2. Đối với nhân viên
Nhân viên khi vào làm việc tại công ty phải có đủ thông tin về cá nhân
mình và các thông tin liên quan đến gia cảnh, cũng như các thông tin liên
quan quá trình công tác, quá trình đào tạo để tiện theo dõi kèm theo các bằng
và chứng chỉ học nghề, qúa trình đóng bảo hiểm xã hội, quá trình quá đóng
bảo y tế.

Cùng với bản hợp đồng lao động.
+ Phần sơ yếu lý lịch phải có đủ các thông tin :Manv, Tên nhân viên.
3.1.3. Đối với các phòng ban khác
+ Thông báo đầy đủ về nhân viên mình trong quá trình công tác tại Công
ty.
+ Các nhân viên có sự liên kết chặt chẽ với phòng quản trị nhân sự để có
sự quan tâm trong quá trình làm việc và hướng đào tạo nhân viên trong chiến
lược.
3.2. Hệ thống quản lý cán bộ dự kiến có các modul
+ ModulPhongban. Dùng để cập nhật thông tin về phòng ban.
+ Modul chính dùng để cập nhật các thông tin chính của nhân viên.
+ ModulQuanhe. Modul này có chức năng cập nhật các mối quan hệ
trong gia cảnh của nhân viên.
+ ModulLylich. Modul này có chức năng thông báo và cập nhật các quá
trình công tác của nhân viên, quá trình khen thưởng, quá trình kỷ luật của
nhân viên.
+ ModulBHXH. Modul này có chức năng cập nhật hay thông báo về quá
trình đóng bảo hiểm xã hội.
+ModulBHYT. Modul này có chức năng cập nhật hay thông báo về quá
trình đóng bảo hiểm y tế.
16
3.3. Các báo cáo cần có trong hệ thống quản lý cán bộ
+ Báo cáo về sơ yếu lý lịch nhân viên. Giám đốc có thể nắm rõ về lý
lịch, gia cảnh, quá trình công tác hay quá trình đào tạo.
+ Báo cáo các nhân viên theo phòng ban. Báo cáo này có chức năng tổng
hợp các trong phòng ban.
+ Báo cáo về hợp đồng lao động, xem những nhân viên nào sắp hết hợp
đồng để giám đốc có thể xem xét có nên ký tiếp hay thôi.
3.4. Các tiêu chí tìm kiếm trong hệ thống quản lý cán bộ
+ Mã nhân viên.

+ Họ và tên.
+ Số hợp đồng.
+ Chức vụ .
+ Địa chỉ hiện tại.
+ Phòng ban.
17
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Sơ đồ chức năng hệ thống

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CÁN BỘ
CẬP NHẬT - XỬ LÝ TÌM KIẾM
Thông tin người sử
dụng.
ĐƯA RA BÁO CÁO
Báo cáo sơ yếu lý
lịch nhân viên.
Báo cáo hợp
đồng lao động
nhân viên
Báo cáo nhân
viên theo phòng
ban.
Cập nhật phòng ban.
Cập nhật nhân viên.
Cập nhật lý lịch nhân viên.
Cập nhật thông tin về gia
đình
Cập nhật hợp đồng lao động.
Cập nhật bảo hiểm xã hội.
Cập nhật bảo hiểm y tế.

Tìm kiếm theo các tiêu chí.
ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
16
Hồ sơ nhân sự
Thông tin bổ sung
Hồ sơ nhân sự
không hợp lệ
Thông tin về
nhân sự
Yêu cầu thông
tin nhân sự
Báo cáo nhân sự
Bảng kê, tổng hợp
trích ngang
Ban Giám
Đốc
Ban Giám
Đốc
CBCNV
CBCNV
Lãnh đạo
phòng ban
Lãnh đạo
phòng ban
Lãnh đạo
phòng ban
Lãnh đạo
phòng ban
Ban giám
đốc

Ban giám
đốc
CBCNV
CBCNV
HTTT
quản lý
nhân sự
2. Sơ đồ ngữ cảnh.
17
3. Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
Nhân sự Phòng nhân sự Giám đốc
Báo cáo
Thông tin
đã xử lý
Sau thời gian
làm việc có
những thông
tin khác có
liên quan
Thông tin ban
đầu của nhân
sự khi vào làm
việc tại cơ
quan
Nhập hồ sơ nhân
sự
Kho hồ sơ
Nhân viên
Nhập TT liên
quan

Cập nhật tìm kiếm
Kho hồ sơ
Nhân viên
Báo cáo
Yêu cầu
Trả lời
Xử lý
Dữ liệu
18
4. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD- Phân rã mức 0)
Ban Giám
Đốc
Ban Giám
Đốc
Lãnh đạo
phòng ban
Lãnh đạo
phòng ban
1.0
Cập nhật
thông tin
3.0
Xuất thông
tin ra báo
cáo
2.0
Xử lý
HSNS
Kho Dữ Liệu
Kho Dữ Liệu

Thông tin về
nhân viên
Thông tin ban
giám đốc
Thông tin về
phòng ban
Thông tin
Thông tin
đã xư lý
Thông tin đã
xử lý
Thông tin
được yêu
cầu
Thông tin đã
xử lý
Khai Báo
Nhân viên
Khai báo các
Phòng ban
Ban Giám

Đốc
19
5. Thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống quản lý nhân sự
5.1 Thông tin đầu vào của Hệ thống
Luồng thông tin vào của hệ thống bao gồm :
- Hồ sơ về cán bộ công nhân viên: Thông tin đầu vào này do chính cán
bộ công nhân viên (CBCNV) của cơ quan cung cấp thông qua bản hồ sơ của
mỗi CBCNV.

- Danh sách phòng ban: Đây là thông tin về phòng ban do lãnh đạo của
Công ty cung cấp.
- Danh sách chức vụ: Là thông tin về các vị trí quản lý trong cơ quan.
Thông tin này cũng được cung cấp bởi lãnh đạo của Công ty.
- Danh sách cán bộ công nhân viên trong từng phòng ban: Cho biết
những thông tin về số lượng CBCNV trong mỗi phòng ban với họ tên, chức
vụ và một số thông tin khác đi kèm. Thông tin này được cung cấp từ các
phòng ban trong cơ quan.
- Ngoài ra còn có một số thông tin đầu vào khác phục vụ cho hệ thống.
5.2 Thông tin đầu ra của hệ thống
Thông tin ra là những thông tin đã xử lý và tổng hợp từ các thông tin
vào. Thông tin ra chính là kết quả hoạt động của hệ thống. Nó phục vụ cho
nhu cầu về thông tin của những người sử dụng hệ thống này và đáp ứng nhu
cầu của cơ quan. Thông tin ra càng có chất lượng cao tức là đáp ứng tốt nhu
cầu về thông tin của người sử dụng, nâng cao hiệu quả quản lý thì càng chứng
tỏ hệ thống hoạt động tốt.
Trong hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhân sự cho cơ quan, thì các
thông tin đầu ra giúp cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp theo dõi được các
thông tin về cán bộ công nhân viên chức trong từng phòng ban, số lượng công
nhân viên, chuyên môn, trình độ, lý lịch, kinh nghiệm làm việc, của từng cán
bộ công nhân viên.
20
Từ các thông tin đầu vào qua quá trình xử lý thu được các thông tin đầu
ra:
* Thống kê số lượng CBCNV theo phòng ban.
* Báo cáo chất lượng CBCNV theo đơn vị bộ phận.
* Báo cáo tổng hợp thay đổi doanh số CBCNV.
* Báo cáo tăng, giảm biên chế CNCNV.
* Lý lịch cán bộ công nhân viên.
* Lý lịch trích ngang.

* Lý lịch - Công tác - Gia đình.
Từ các thông tin đầu ra giúp cho giám đốc đưa ra các quyết định mang
tính chiến lược của công ty:
- Lên kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Tuyển dung nhân lực.
- Bố trí nhân lực.
- Đào tạo bồi dưỡng nhân lực.
- Các chế độ đãi ngộ.
- Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người lao động.
III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Bảng PhongBan < Danh mục Phòng ban >
Stt Field Type Width Description
1 Mapb Text 10 Mã phòng ban
2 Tenpb Text 30 Tên phòng ban
21
2 . Bảng NhanVien < Hồ sơ Nhân viên >
Stt Field Type Width Description
1 Mapb Text 10 Mã phòng ban
2 Manv Text 10 Mã nhân viên
3 Hoten Text 30 Họ tên nhân viên
4 Ngaysinh Date/Time 8 Ngày sinh
5 Gioitinh Yes/No Nam/Nữ
6 Quequan Text 50 Quê quán
7 Nghenghiep Text 50 Nghề nghiệp
8 Diachi Text 50 Địa chỉ
9 Dienthoai Number Long Integer Điện thoại
10 Dantoc Text 20 Dân tộc
11 Tongiao Text 15 Tôn giáo
12 Vanhoa Text 15 Văn hoá
13 Khuvuc Text 15 Khu vực

14 Chucvu Text 30 Chức vụ
3. Bảng LyLich < Lý lịch cán bộ>
Stt Field Type Width Description
1 Manv Text 10 Mã phòng ban
2 Daotao Memo Quá trình đào tạo
3 Khenthuong Memo Khen thưởng
4 Kyluat Memo Kỷ luật
5 Kinhnghiem Memo Kinh nghiệm
4. Bảng Login < Thông tin người sử dụng >
Stt Field Type Width Description
1 Nguoisd Text 30 Người sử dụng
2 Matkhau Text 20 Mật khẩu
5. Bảng HDLD < Thông tin hợp đồng lao động >
Stt Field Type Width Description
1 Manv Text 10 Mã nhân viên
22
2 Sohd Text 20 Số hợp đồng
3 Loaihd Text 30 Loại hợp đồng
4 Luongcb Number Double Lương cơ bản
5 Hesoluong Number Double Hệ số lương
6 Phucapcv Number Double Phụ cấp chức vụ
7 Phucapk Number Double Phụ cấp khác
8 Hdtungay Date/Time 8 Hợp đồng từ ngày
9 Hddenngay Date/Time 8 Hợp đồng đến ngày
10 Songayphep Number Integer Số giấy phép
6. Bảng GiaDinh < Thông tin về gia đình cán bộ >
Stt Field Type Width Description
1 Manv Text 10 Mã nhân viên
2 Quanhe Text 10 Quan hệ với cán bộ
3 Hoten Text 30 Họ tên

4 Ngaysinh Date/Time 8 Ngày sinh
5 Diachi Text 50 Địa chỉ
6 Nghenghiep Text 50 Nghề nghiệp
7. Bảng BHYT < Sổ bảo hiểm y tế >
Stt Field Type Width Description
1 Manv Text 10 Mã nhân viên
2 Sobhyt Text 20 Số sổ bảo hiểm y tế
3 Noicap Text 50 Nơi cấp
4 Ngaycap Date/Time 8 Ngày cấp
5 Giatri Text 2 Giá trị
8. Bảng BHXH < Sổ bảo hiểm xã hội >
Stt Field Type Width Description
1 Manv Text 10 Mã nhân viên
2 Sobhxh Text 20 Số sổ bảo hiểm xã hội
3 Noicap Text 50 Nơi cấp
4 Ngaycap Date/Time 8 Ngày cấp
5 Giatri Text 2 Giá trị
23

×