Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Th.S Đinh Xuân Dũng) - Chương 4 Kế toán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.92 KB, 63 trang )

1
CHƯƠNG 4:
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN TSCĐ VÀCÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
KẾ TOÁN TSCĐ VÀCÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản ĐTDH
I. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản ĐTDH
II. Phân loại tài sản cố định
II. Phân loại tài sản cố định
III.
III.
Kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán chi tiết TSCĐ
IV.
IV.
Kế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH
Kế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH


V. Kế toán hao mòn TSCĐ Kế toán TSCĐ đi thuê
V. Kế toán hao mòn TSCĐ Kế toán TSCĐ đi thuê


VI. Kế toán đầu tư XDCB trong DN
VI. Kế toán đầu tư XDCB trong DN


VII. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
VII. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
2
IV KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ


IV KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ
1. Xác định đối tượng ghi TSCĐ
- Đối tượng ghi TSCĐHH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật giá lắp và
phụ tùng kèm theo. Đó có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết cấu có thể thực hiện
được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài
sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng
nhất định.
- Đối tượng ghi TSCĐ VH là từng TSCĐ VH gắn với một nội dung CF và một mục đích
riêng mà DN có thể xác định một cách riêng biệt, có thể kiểm soát và thu được lơi ích kinh
tế từ việc nắm giữ tài sản.
a.Những chứng từ chủ yếu được sử dụng là:
2. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ
b- Tổ chức KT chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản sử dụng
c- Tổ chức KT chi tiết tại bộ phận kế toán
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 - TSCĐ).
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02 - TSCĐ).
+ Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (mẫu 04 - TSCĐ).
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05 - TSCĐ).
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Các tài liệu kĩ thuật có liên quan.
3
V. KẾ TOÁN
V. KẾ TOÁN
TỔNG
TỔNG
HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HH, TSCĐVH
HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HH, TSCĐVH
1.Tài khoản kế toán sử dụng
-
TK 211- TSCĐHH

-
TK 213 – TSCĐ vô hình
* Nội dung:
Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ theo nguyên giá

Bên nợ: nguyên giá TSCĐ hữu hình vô
hình tăng do:
- Tăng tài sản cố định.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá

Bên có: Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình vô hình giảm do:
- Giảm tài sản cố định.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài
sản cố định

Số dư nợ: phản ánh nguyên
giá TSCĐ HH, VH hiện có của
đơn vị.
* Kết cấu: TK 211, TK 213
* Kết cấu: TK 211, TK 213
4
2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tăng TSCĐ HH và VH

Tăng do mua ngoài dùng HĐSXKD

TSCĐ do đơn vị tự XD, tự chế

Tăng do nhập khẩu TSCĐ


Nhận lại vốn góp LD

TSCĐ được cấp, được điều chuyển

Nhận TSCĐ được biếu tặng

TSCĐ được trao đổi với 1 TSCĐ khác

Chuyển từ CCDC thành TSCĐ

Chênh lệch đánh giá lại TCSĐ

Kiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê
Các trường hợp Tăng
IV. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HH,
IV. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HH,
TSCĐVH
TSCĐVH
1.Tài khoản kế toán sử dụng
5
(1). TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKD
a, Phản ánh nguyên giá
Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ
133
211, 213
Khi TSCĐ đưa
vào sử dụng
2411
(1b)Nếu mua về phải
qua lắp đặt, chạy thử)

111, 112, 331,
(1a)Nếu mua về sử dụng
ngay)
133
Giá mua,
chi phí
liên quan
trực tiếp
3333
Thuế GTGT
Thuế nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
nhập khẩu
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ)
Lệ phí trước bạ (nếu có)
3338
Chiết khấu thương
mại được giảm giá
TSCĐ
111, 112, 331
N
g
u
y
ê
n


G
i
á
Nếu được khấu trừ
6
b, Đồng thời căn cứ vào nguồn vốn hình thành nên TSCĐ để ghi tăng NV:
Chú ý: - TSCĐ ĐT bằng nguồn vốn vay, ghi: Nợ TK 211, 213
Cú TK 341
-TSCĐ mua về dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT ghi
Nợ TK 211: Ng.giỏ (bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331, (giá mua đã có thuế GTGT).
441
Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn
đầu tư XDCB
411
414
Nếu mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư
phát triển
XĐ NG = 500 + 20 -5 =515
a, Nợ TK 211: 515
Nợ TK 133:50
Có TK 112:545
Có TK 111: 20
b, Ghi đơn Có TK 009
Mua 1 ô tô giá mua chưa có thuế 500 tr, thuế GTGT 10% đã
trả bằng TGNH, thuế trước bạ 4% trả bằng tiền mặt, được
giảm giá 5 tr . Xác định nguyên giá (ĐT bằng nguồn vốn khấu
hao)
a, Phản ánh nguyên giá

Ví dụ:
7
Chú ý:
Trường hợp mua TSCĐ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì nguyên giá được ghi theo
giá mua trả ngay không có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu vào ghi Nợ TK133, phần
chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả ngay và trừ thuế GTGT đầu
vào (nếu có) là phần lãi trả chậm, ghi Nợ TK242.
211, 213
Nguyên giá (ghi
theo giá mua trả
tiền ngay tại thời
điểm mua)
331
khi thanh toán tiền
cho người bán
111
242
Tổng
số tiền
PTT
(lãi trả chậm)
Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
133
Định kỳ, phân bổ
dần vào chi phí
635
Đồng thời cũng kết chuyển nguồn
giống như trường hợp (1)
(2) TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ CHẬM, TRẢ GÓP

(1). TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKD
8
512
211
Chi phí trực tiếp liên quan khác
(chi phí lắp đặt, chạy thử, )
111, 112
Đồng thời ghi:
154
Tổng
hợp
chi phí
sản
xuất
phát
sinh
621
622
627
Giá thành sản phẩm sản xuất ra không qua
nhập kho để chuyển thành TSCĐ sử dụng
cho SXKD
632
Doanh thu nội bộ do sử dụng sản phẩm tự chế chuyển thành TSCĐ
dùng cho SXKD (ghi theo giá thành sản phẩm sản xuất ra)
Xuất kho sản phẩm để chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho
SXKD
155
Giá thành sản

phẩm nhập kho
Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ
(3) KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DOTỰ CHẾ
(2) TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ CHẬM, TRẢ GÓP
(1). TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKD
9
(4).
(4).Trường hợp Tăng TSCĐ do bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao
(4a). Kế Toỏn bộ phận XDCB ghi chung sổ ghi:
Nợ TK 211,213
Có TK 241
(4b). Kế Toỏn bộ phận XDCB ghi riêng sổ ghi:
Nợ TK 211,213
Có TK 411, 336
10
(5)
(5) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH ĐƯỢC TẠO RA TỪ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP TRONG
GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI
5b. Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn các điều
kiện ghi nhận TSCĐ vô hình:
111, 112, 152, 153, 331
242
642
133
5a. Phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai:(ĐọcVAS 04- điều 38)
Khi phát sinh chi phí
trong giai đoạn triển
khai
Nếu tính vào chi phí

quản lý doanh nghiệp
Nếu phải phân bổ dần
Thuế GTGT (nếu có)
111, 112, 152, 153, 331
Khi phát sinh chi phí trong
giai đoạn triển khai
241
Khi kết thúc giai đoạn triển
khai ghi tăng nguyên giá TSCĐ
vô hình
213
11
(6a). Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:
(6b). Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa,
vật kiến trúc trên đất:
111, 112, 331
211
213
133
411
-
Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn
-
Giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh
213
111,112,
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
từ người khác
Tổng giá thanh toán
TSCĐ vô hình là quyền

sử dụng đất
TSCĐHH là nhà cửa, vật
kiến trúc
Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
(6) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ THỜI HẠN
(5)
(5) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH ĐƯỢC TẠO RA TỪ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP TRONG
GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI
12
211
214
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình đưa đi
trao đổi
211
Giá trị hao mòn TSCĐ hữu
hình đưa đi trao đổi
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
nhận về (ghi theo giá trị còn lại
của TSCĐ đưa đi trao đổi)
(7a). Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự
(tài sản tương tự là TSCĐ có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị
tương đương).
* Trao đổi TSCĐ hữu hình
* Trao đổi TSCĐ vô hình:
Ghi tương tự như trao đổi TSCĐ hữu hình
Nợ TK213: (Nguyên giá TSCĐVH nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐVH đưa đi trao đổi
Nợ TK214: – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐVH đưa đi trao đổi).
Có TK213: (Nguyên giá TSCĐVH đưa đi trao đổi)

(7). TĂNG TSCĐ MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI
(6) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ THỜI HẠN
13
(7b).Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự
211
811
214
Nguyên
giá
Giá trị hao mòn
(1a) Ghi giảm TSCĐ
đưa đi trao đổi
Giá trị
còn lại
131
131
211
133
(2) Ghi tăng TSCĐ nhận được do
trao đổi
Thuế GTGT đầu vào
111, 112
(3) Nhận số tiền phải thu thêm
Hoặc (4) Thanh toán số tiền phải
trả thêm
711
33311
(1b) Đồng thời ghi thu
nhập khác do trao đổi
TSCĐ

Tổng giá TT
GTHLí
Thuế
(7a). Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự
(7). TĂNG TSCĐ MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI
14
(8a). Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao đổi TSCĐ
bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các Công ty cổ phần
411
211, 213
Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và
thặng dư vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá
trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu)
Chú ý:
Trường hợp TSCĐ hữu hình, vô hình hình thành từ việc trao đổi
thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn
vị, nguyên gía TSCĐ là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát
hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
(8b). Trường hợp TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
(8). KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC GHI TĂNG TSCĐ
(7). TĂNG TSCĐ MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI
15
(8b). Trường hợp TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
(8c). Trường hợp nhận lại TSCĐ do đem gúp VLD, chuyển CCDC thành
TSCĐ:
3334 711911
(1)Khi nhận TSCĐ
được tài trợ, biếu
tặng
211, 213

(5)Thuế thu nhập DN
phải được nộp trên giá
trị TSCĐ được tài trợ,
biếu tặng
(6)Ghi tăng nguồn
vốn kinh doanh sau
khi tính thuế TNTD
phải nộp
TK LQ,
(2)Chi phí liên
quan trực tiếp đến
TSCĐ được tài trợ,
biếu tặng
421
411
(3)(4)
TK 211, 213128, 222
GTHL
214
GT chưa PB
GT đã PB
142, 242
16
(9).
(9). KẾ TOÁN CHI MUA SẮM TSCĐ BẰNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP,
DỰ ÁN DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN
111, 112, 331 211, 213
461
Mua TSCĐ phải qua lắp đặt,
chạy thử

241
241
TSCĐ mua sắm hoàn thành
đưa vào sử dụng
TSCĐ mua ngoài đưa vào sử dụng ngay
Rút hạn mức kinh phí mua TSCĐ
466
008
Đồng thời ghi:
161 (1612)
Chi sự nghiệp
Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Rút HMKP mua
TSCĐ
17
3.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu giảmTSCĐ
-Thanh lý TSCĐ
-Thanh lý TSCĐ
-Nhượng bán TSCĐ
-Nhượng bán TSCĐ
- Chuyển TSCĐ thành CCDC
- Chuyển TSCĐ thành CCDC
Các trường hợp giảm TSCĐ
* Trường hợp 1: Thanh lí , nhượng bán TSCĐ
TSCĐ thanh lý: là các TSCĐ đã khấu hao hết, hoặc không thể tiếp tục sử dụng
được, những TSCĐ đã lạc hậu về kĩ thuật, sử dụng không hiệu quả, không còn phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị
- Khi tiến hành thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ
đề tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý phải lập "Biên bản thanh lý
TSCĐ" theo quy định – Biên bản thanh lý là chứng từ để ghi sổ kế toán .

TSCĐ nhượng bán: là những TSCĐ mà doanh nghiệp không cần dùng đến hoặc xét
thấy việc sử dụng không đem lại hiệu quả.

- Khi nhượng bán TSCĐ, doanh nghiệp cũng phải thành lập hội đồng để xác định giá
bán TSCĐ, tổ chức việc nhượng bán TSCĐ theo quy định hiện hành.
- Đem TSCĐ góp vốn LD
- Đem TSCĐ góp vốn LD
- Chênh lệch do đánh giá giảm TSCĐ
- Chênh lệch do đánh giá giảm TSCĐ
-Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ
-Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ
2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tăng TSCĐ
1.Tài khoản kế toán sử dụng
Lưu ý: Thanh lí, nhượng bán TSCĐ là những hoạt động không
thông thường Thu nhập, CP liên quan được đưa vào
TN, CP khác
18
(1a).
(1a). Trường hợp:THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TSCĐ ĐANG DÙNG VÀO
HOẠT ĐỘNG SXKD
(Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)
(1).Giá trị còn lại
của TSCĐ
Giá trị
hao mòn
214
211, 213
133
2. Chi phí thanh
lý, nhượng bán

TSCĐ
811111, 112, 331
3.Thu thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ
33311
111, 112, 131
711
4a.K/c chi phí
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ
911
911
4b.K/c thu về
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ
421
5a.K/c chênh
lệch thu lớn
hơn chi
5b.K/c chênh
lệch chi lớn
hơn thu
19
(1b).
(1b). TRƯỜNG HỢP THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TSCĐ ĐẦU TƯ, MUA SẮM BẰNG QUỸ
PHÚC LỢI. SỬ DỤNG CHO NHU CẦU VĂN HOÁ, PHÚC LỢI VÀ TSCĐ ĐẦU TƯ MUA
SẮM BẰNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG SỰ

NGHIỆP, DỰ ÁN
1. Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:
2. Các khoản thu, chi và chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
này được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ
của cấp có thẩm quyền.
211
211
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị cũn lạI TSCĐ
Giá trị hao mòn
431 (4313)
Quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ
214
Giá trị hao mòn (Nếu TSCĐ mua
sắm bằng
nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án
466
20
2a. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
214
211
211
Trường hợp giá trị
còn lại nhỏ
Trường hợp giá trị
còn lại lớn
Giá trị
còn lại
627, 641, 642

Giá trị
còn lại
142,242
Định kỳ
phân bổ dần
2b. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi:
*Trường hợp
2
2
:
: Giảm do TSCĐHH chuyển thành CCDC
(DO KHÔNG THOẢ MÃN TIÊU CHUẨN LÀ TSCĐ)
* Trường hợp
1
1: Thanh lí , nhượng bán TSCĐ
21
2b. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi:
211
211
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị
hao mòn
Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động
phúc lợi (giá trị còn lại)
214
4313
Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động
sự nghiệp dự án (giá trị còn lại)
466

2a. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
2C
2C. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ VÔ HÌNH DO KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN HOẶC KHI XÉT
THẤY KHÔNG THU ĐƯỢC LỢI ÍCH KINH TẾ TỪ VIỆC SỬ DỤNG TIẾP THEO
*Trường hợp
2
2
:
: Giảm do TSCĐHH chuyển thành CCDC
(DO KHÔNG THOẢ MÃN TIÊU CHUẨN LÀ TSCĐ)
22
2C. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ VÔ HÌNH DO KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN HOẶC KHI XÉT
THẤY KHÔNG THU ĐƯỢC LỢI ÍCH KINH TẾ TỪ VIỆC SỬ DỤNG TIẾP THEO
1. Chi phí nghiên cứu, lợi thế thương mại, chi phí thành lập doanh nghiệp
không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình mà phải ghi nhận là chi phí SXKD
trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí SXKD tối đa không quá 3 năm. Nếu
doanh nghiệp đã ghi là TSCĐ vô hình thì phải ghi giảm.
2. TSCĐ vô hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán và khi doanh nghiệp
xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo.
213
213
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Nếu phải phân bổ dần
(giá trị còn lại lớn)
214
142, 242
Nếu không phải phân bổ dần
(giá trị còn lại nhỏ)
Khi phân bổ

dần
627, 641, 642
Chú ý: Theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vô hình:
23
*Trường hợp 2: giảm do TSCĐHH chuyển thành CCDC
*Trường hợp 3: giảm TSCĐ do đem góp vốn liên doanh
Căn cứ vào CTLQ ghi giảm theo ĐK:
Nợ TK 128, 222: Trị giá vốn góp được đánh giá
Nợ TK 214: GTCL
Có TK 211, 213: NG TSCĐ
Có TK 711 CL tăng
Nếu CL giảm: ghi Nợ TK 811
* Các trường hợp giảm TSCĐ khác…
24
4. kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ
*Trường hợp(1): CPPS sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá:
1. Đối với TSCĐ hữu hình:
Khi các CP thỏa mãn(2diều kiện):
a. Các chi phí PS chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó.
b. Các chi phí PS thực sự cải thiện trạng thái so với
trạng thái ban đầu của tài sản đó, như:
+Thay đổi bộ
phận của TSCĐ
hữu hình làm
tăng đáng kể chất
lượng sản phẩm
sản xuất ra.
+Cải tiến bộ phận
của TSCĐ hữu

hình làm tăng đáng
kể chất lượng sản
phẩm sản xuất ra.
+Áp dụng quy
trình công nghệ
sản xuất mới làm
giảm chi phí hoạt
động của tài sản
so với trước.
2. Đối với TSCĐ vô hình:
3.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu giảmTSCĐ
2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tăng TSCĐ
1.Tài khoản kế toán sử dụng
25
3. Sơ đồ kế toán:(Thực chất là CP sửa chữa TSCĐ)
Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ dùng để cải tạo, nâng cấp, TSCĐ, đồng thời ghi:
111, 112, 141, 331
133
2. Đối với TSCĐ vô hình:

Các chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu
được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình nếu thoả mãn đồng thời 2 ĐK:
a. Các chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế
trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu.
b. Các chi phí này được đánh giá một cách chắc chắn và gắn
liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.
241
241
Chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu (do cải tạo,

nâng cấp TSCĐ)
Chi phí phát sinh sau ghi nhận
ban đầu được ghi tăng nguyên giá
(nếu thoả mãn các điều kiện)
211, 213
411
Nếu dùng quỹ đầu tư phát
triển hoặc nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
414, 441
414, 441

×