Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN CÁC KHOẢN PHẢI THU ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.27 KB, 36 trang )

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN CÁC KHOẢN
PHẢI THU ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Kế toán tiền mặt:
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê vàng, bạc, kim loại quí, đá quí…
- Biên lai thu tiền.
b. Hệ thống sổ sách:
- Bảng kê thu tiền mặt
- Bảng kê chi tiền mặt
- Sổ quĩ tiền mặt
c. Tài khoản sử dụng: TK 111 - Tiền mặt
- Có 3 TK cấp 2: + TK 1111 - Tiền Việt Nam
+ TK 1112 - ngoại tệ
+ TK 1113 - kim khí quí, đá quí…
d. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu, chi, thủ quĩ tiến hành vào
sổ quĩ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và sổ quĩ
sẽ sử dụng sổ quĩ như một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quĩ được ghi thành
2 niên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày và được mở chi tiết theo dõi riêng từng
loại tiền mặt như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quí, đá quí.
Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu tồn thực tế sổ quĩ sẽ được
chuyển cùng với các chứng từ thu chi cho kế toán.
Đơn vị: …..
Địa chỉ: …..
Tele- fax:
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 7 năm 2005
Quyển số :
Số: 364


Mẫu số 01-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 2005
của Bộ Tài chính
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Huy
Địa chỉ: Ban quản lí dự án
Lý do nộp: Nộp hoàn ứng bằng tiền mặt
Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ……. chứng từ gốc………………………………………
………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)…………
……………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị: …..
Địa chỉ: …..
Tele- fax:
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 7 năm 2005
Quyển số :

Số: 1019
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 2005
của Bộ Tài chính
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn An
Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí xăng dầu, cầu phà
Số tiền: 5.036.400đ (viết bằng chữ): Năm triệu ba mươi sáu nghìn bốn
trăm đồng…..
Kèm theo: 24 chứng từ gốc
………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)…………
……………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Từ các phiếu thu, phiếu chi ta làm căn cứ để vào bảng kê thu, chi tiền
mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Công ty T.M.T
BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 1/2005

Số NT Diễn giải Số tiền
TK ghi Có
131 141 138 338
1 3/1 Công ty Hải
Dương trả nợ
tiền hàng
290.000.000 290.000.000
2 4/1 Nguyễn Văn
Nam hoàn tạm
ứng
487.500 487.500
3 5/1 Thu tiền do
Công ty Tiến
Đạt bồi thường
2.178.000 2.178.000
….

3.005.965.600 2.449.648.600 545.487.500 3.378.000 7.451.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty T.M.T
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT THÁNG 1/2005
Dư 31/12/2004: 2.012.089.027
C.từ
Diễn giải Số tiền
TK ghi Có
Số NT 131 141 138 338
1 4/1 Chi mua văn phòng
phẩm
1.307.000 80.182 1.226.818
2 5/1 Xuất quỹ tiền mặt

nộp vào ngân hàng
750.000.000 750.000.000
3 6/1 Chi tiền vận
chuyển sản phẩm
đem bán
16.205.000 16.205.000
….
Tổng chi T1/2005 2.882.002.924 13.147.732 136.205.017 125.650.175 2.607.000.000
Dư 31/1/2005: 2.136.051.703
Hà Nội, ngày 31/1/2005
Người lập
Công ty T.M.T
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 1 năm 2005
TK111 - Tiền mặt
Dư nợ đầu kì: 2.012.089.027
Phát sinh Nợ: 3.005.965.600
Phát sinh Có: 2.882.002.924
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Công ty Hải Dương trả nợ
tiền hàng
131 290.000.000
Nguyễn Văn Nam hoàn


141 487.500
Chi mua văn phòng phẩm 642
133
1.307.000
Thu tiền do Công ty Tiến
Đạt bồi thường
138 2.178.000
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào
ngân hàng
112 750.000.000
Chi tiền vận chuyển sản
phẩm đem bán
641 16.205.000
…..
Cộng số phát sinh 3.005.965.600 2.882.002.924
Số dư cuối tháng 2.136.051.703
Tồn quĩ cuối tháng: 2.136.051.703
Đã nhận đủ chứng từ.
Ngày …. tháng …. năm …..
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quĩ
(Ký, họ tên)
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
a. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng sao kê: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…
b. Tài khoản sử dụng: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Có 3 TK cấp 2:

+ TK 1121 - Tiền Việt Nam
+ TK 1122 - Ngoại tệ
+ TK 1123 - Vàng, bạc, kim loại quý…
c. Hệ thống sổ:
- Sổ Cái TK 112
- Sổ chi tiết TK 112
- Sổ Nhật ký thu, Nhật ký chi
Công ty T.M.T
SỔ CHI TIẾT TK 112/2005
Tháng 1 năm 2005
Dư 31/12/2004 (VND): 5.893.450.905
Chi tiết
Chứng từ
Diễn giải
Đối
ứng
TK112 Ghi chú
S N Nợ Có
I Ngân hàng Công
thương Thanh Xuân
Tồn 31/12/2004 1.803.451.225
4/1 Nộp thuế NKTK:
9770/NKD
3333 57.048.630
4/1 Nộp thuế GTGT:
9770/NKD (8/12/04)
33312 43.858.251
1270155050 NH thu phí chuyển
thanh toán điện tử
642 423.139

4/1 VAT đầu vào 133 42.314
4/1 Công ty khâu mẫu
chính xác và máy CNC
trả tiền góp vốn
331 16.760.000

Cộng PS T1/2005 656.734.525 618.213.355


Tổng PS T1/2005 26.704.696.667 26.555.334.633
∑ dư nợ đến 31/1/2005
6.042.812.939
3. Kế toán tiền đang chuyển
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng sao kê…
b. Tài khoản sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển
- Có 2 TK cấp 2:
+) TK1131 - tiền Việt Nam
+) TK1132 - ngoại tệ
II. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
1. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Hoá đơn bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ Cái…
2. TK sử dụng
- TK 131 - Phải thu của khách hàng
- TK 511, 3331, 111, 112…

III. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
1. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn mua hàng
- Giấy nhận nợ
- Phiếu chi…
2. Tài khoản sử dụng:
- TK 331 - Phải trả cho người bán
- TK 111, 112, 1331, 211, 642, 627, 621…
B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ)
I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY T.M.T
Việc quản lý và sử dụng TSCĐ của Công ty T.M.T tuân theo quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế độ quản lý, sử
dụng và tính khấu hao TSCĐ.
1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty T.M.T
Công ty T.M.T với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung
ứng vật tư thiết bị giao thông vận tải; thành phẩm của công ty bao gồm: các
loại xe gắn máy, các loại xe nông dụng, nên TSCĐ của công ty chiếm một tỉ
trọng lớn trong tư liệu sản xuất của công ty. Phần lớn TSCĐ của công ty chủ
yếu là máy móc, thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải… nên
TSCĐ của công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình.
2. Đánh giá TSCĐ
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sản
xuất kinh doanh, TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị
còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được
TSCĐ đưa vào sử dụng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá sau khi đã trừ đi số khấu hao
luỹ kế của TS đó.
3. Phân loại TSCĐ của Công ty T.M.T
Công ty T.M.T phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật:

* TSCĐ hữu hình được chia thành:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm những TSCĐ hình thành do quá trình
xây dựng, thi công như trụ sở làm việc, nhà kho, bến bãi…
- Máy móc thiết bị: bao gồm những máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh như dây chuyền công nghệ, thiết bị chuyên dùng,
thiêt bị động lực…
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận
tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ hoặc các thiết bị truyền dẫn như hệ
thống điện nước, điện thoại, băng tải…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị phục vụ cho hoạt động
quản lý doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, máy điều hoà, máy in
laze, máy photo…
* TSCĐ vô hình được phân thành: nhãn hiệu hàng hoá, giấy phép và
giấy phép nhượng quyền…
4. Phương pháp kế toán TSCĐ tại Công ty
a. Chứng từ thủ tục kế toán:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
- Hoá đơn mua hàng (GTGT)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
- Thẻ TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
- Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Các chứng từ liên quan khác.
b. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết (Sổ TSCĐ)
- Sổ Cái TK 211, 214…
c. Các tài khoản sử dụng:
- TK 211 - TSCĐ hữu hình

- TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- TK 133, 111, 112, 627, 642…
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ
* Hạch toán ban đầu:
- Trong tháng kế toán TSCĐ khi người được quyết định TSCĐ cho một
đơn vị sản xuất hoặc một phòng ban nào đó. Kế toán phải có trách nhiệm đối
chiếu với phiếu chi tiền mua TSCĐ và các chi phí khác kèm theo: chi phí vận
chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử…
- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoặc biên bản bàn giao
TSCĐ kế toán phân loại, đánh số và lập thẻ tài sản. Đồng thời vào sổ chi tiết
về TS về nguyên giá, số khấu hao và bắt tính khấu hao tài sản đó.
Nếu kế toán nhận được quyết định cho phép thanh lí, nhượng bán tài
sản thì kế toán có nhiệm vụ ghi giảm tài sản trên sổ chi tiết về nguyên giá,
giảm khấu hao trong tháng.
* Cuối mỗi niên độ kế toán:
- Kế toán tổng hợp cùng phòng vật tư thiết bị tiến hành kiểm kê về số
lượng, đánh giá lại giá trị hữu dụng của từng tài sản để làm căn cứ lập kế
hoạch sửa chữa cho năm mới.
- Hoàn tất sổ sách, kiểm tra độ chính xác, tập hợp tổng số tăng, giảm về
tài sản về nguyên giá, khấu hao, phân nguồn để làm căn cứ lập các báo cáo
tổng hợp tài sản.
1. Kế toán tăng TSCĐ
- Khi có TSCĐ mới tăng thêm đưa vào sử dụng doanh nghiệp phải lập
Hội đồng bàn giao tài sản. Hội đồng bàn giao có nhiệm vụ nghiệm thu và lập
biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ có thể lập riêng cho
từng TSCĐ hoặc lập chung cho nhiều TSCĐ giao nhận cùng một lúc. Biên
bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản và được lưu
vào hồ sơ TSCĐ.
- Hồ sơ TSCĐ bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu
kĩ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển…

- Mỗi TSCĐ được gắn cho một số hiệu riêng để phục vụ cho quá trình
quản lý, sử dụng TSCĐ, số hiệu này không thay đổi trong suốt quá trình sử
dụng và bảo quản TSCĐ. Trong trường hợp thanh lí và nhượng bán TSCĐ thì
không dùng lại số hiệu TSCĐ đó cho TSCĐ khác.
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác
như biên bản đánh giá lại tài sản, bảng tính và phổ biến khấu hao TSCĐ, biên
bản thanh lí TSCĐ, các tài liệu kĩ thuật có liên quan, kế toán lập thẻ TSCĐ
mở cho từng loại TSCĐ. Ngoài ra để theo dõi TSCĐ người ta còn sử dụng
TSCĐ để theo dõi chung cho từng loại, từng nhóm TSCĐ.
Bảng tập hợp nguyên giá TSCĐ
1. Tên tài sản: Nhà hiệu chỉnh sơn, hiệu chỉnh xe
2. Nguồn gốc: Xây dựng mới
3. Ngày hoàn thành tổng thể đưa vào sử dụng: 2/2/2005
- Phần kết cấu thép: hoàn thàn: 28/12/2004
- Phần xây dựng, điện, khí, hoàn thành: 2/2/2005
4. Địa điểm sử dụng: Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô Cửu Long
5. Thời gian sử dụng: 10 năm (theo QĐ 206/2003-BTC ngày
12/12/2003)
6. Mức khấu hao: Năm: 157.810.842
Tháng: 13.150.904
Ngày: 438.363
Chứng từ Chi tiết Số tiền Nguồn
Số Ngày Hoá đơn
A- Phần kết cấu thép 728.432.423
UNC 24/5/05 0059400 CF thiết kế và lập dự toán nhà HC 18.136.364
Tạm tính theo thẩm định CF thẩm định TK KT+DT nhà HC 2.216.364
Tạm tính theo thẩm định CF giám sát thi công 9.433.636
07/4/05 0084553 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 659.513.289
07/4/05 0084554 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 39.132.761
B. Phần xây dựng 849.675.999

UNC 24/5/05 0059400 CF thiết kế và lập dự toán nhà HC 21.316.363
Tạm tính theo thẩm định CF thẩm định TKKT+DT nhà HC 2.495.454
22/6/05 0032257 CF giám sát thi công 10.523.636
30/12/04 0051739 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 532.147.273
15/4/05 0051775 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 283.193.273
Tổng nguyên giá 1.578.108.422
(Bằng chữ: Một tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu một trăm lẻ tám nghìn
bốn trăm hai hai đồng).
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 331 THÁNG 4/2005
Có TK 331
Chứng từ
Tên tài sản Tổng số tiền
Chi tiết Ghi chú
Số Ngày 133 211 241
004135
2
21/4/0
5
Máy tính xách tay IBM 28.054.262 1.335.917 26.718.34
5
005595
2
13/4/0
5
Thẩm định dây chuyền sơn sấy 8.881.000 807.370 8.073.630
006205
4
14/4/0
5
Máy đo độ dầy sơn 14.271.012 679.572 13.591.44

0
005177
5
15/4/0
5
Nhà hiệu chỉnh sơn, xe (phần xây
dựng
331.512.600 28.319.327 283.193.27
3
008455
3
7/4/05 Phần thép nhà hiệu chỉnh xe 692.488.963 32.975.665 659.513.29
8
008455
4
7/4/05 Phần thép nhà hiệu chỉnh xe 43.046.037 3.913.276 39.132.761
Tổng cộng 1.203.719.88
7
173.497.14
0
48.383.41
5
981.839.33
2
Ngày 30 tháng 4 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập

×