Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

luận văn quản trị nhân lực Tuyển chọn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.27 KB, 46 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Môc lôc
Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Đào tạo và phát triển là một nhu cầu không thể thiếu đợc đối với bất cứ
một loại hình tổ chức nào. Một xã hội tồn tại đợc hay không là do đáp ứng đ-
ợc với sự thay đổi. Một xã hội phát triển hay chậm phát triển cũng do các nhà
lãnh đạo có thấy đợc sự thay đổi để kịp thời đào tạo và phát triển lực lợng lao
động của mình.
Ngày nay, trớc yêu cầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, yếu tố
con ngời thực sự trở thành nhân tố quyết định để phát triển kinh tế xã hội. Xét
ở góc độ doanh nghiệp là một hoạt đọng cần nhiều thời gian, tiền bạc công
sức, là một điều kiện để nâng cao năng xuất lao động, phát triển cán bộ, công
nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh đồng thời
làm giảm nạn thất nghiệp.
Bớc vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, các nhà sản xuất kinh
doanh phát triển nhanh, cơ cấu chuyển dịch mạnh mẽ, nhiều công nghệ mới
xuất hiện, các khu công nghiệp, khu chế xuất mọc lên đòi hỏi độ ngũ lao
động cần đợc đáp ứng đầy đủ kịp thời, phù hợp cả về số lợng chất lợng và cơ
cấu. Chính vì thế, việc bố trí sắp xếp và đào tạo nguồn nhân lực vào
làm việc tại các khu cộng nghiệp là rất cần thiết.
Thực tế, trong những năm qua, Công ty TNHH Sumidenso đã phối hợp
với các Trung tâm dạy nghề khác để đào tạo đợc số lợng đáng kể về ngành
nghê, nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty. Đạt đợc những thành tựu đó là nhờ
vào nhân tố con ngời trong quá trình quản lý và trong mọi hoạt động của
công ty. Công tác đào tạo và phát triển tác nguồn nhân lực luôn giữ vai trò hết
sức quan trọng và trở thành công tác thờng xuyên đợc quan tâm đúng mức để
công ty ngày càng phát triển.
Tuy nhiên, công tác đào tạo nguồn nhân lực cũng còn bộc lộ những tồn
tại, hạn chế. Do vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả đào tạo cho công ty
TNHH Sumidenso. Đây chính là vấn đề quan tâm của chuyên đề này.


Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Vì vây em quyết định chọn chuyên đề là: "Tuyển chọn, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam - Thực
trạng và giải pháp hoàn thiện".
Đề tài gồm 3 chơng:
Chơng 1: Giới thiệu khái quát về Công ty
Chơng 2: Thực trạng công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ
lao động tại công ty.
Chơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo phát
triển nguồn nhân lực
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đa ra phơng hớng đào tạo và phát triển nguồn lực cho công ty TNHH
Sumiđenso ra đội ngũ lao động có tay nghề cao, trình độ phù hợp với yêu cầu
của công ty.
Phơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng hệ thống các phơng pháp phân tích đa dạng, các phơng pháp
phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp và các phơng pháp phân tích hiện đại
dựa trên cơ sở ứng dụng toán học nhằm phân tích mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội
và nguy cơ của công ty làm kết hợp với số liệu khảo sát thống kê báo cáo của
Công ty TNHH Sumidenso.
Phạm vi nghiên cứu và đối tợng nghiên cứu:
Lấy cơ sở thực tiễn quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
đào tạo và phát triển cùng với các hoạt động bổ trợ khác để nghiên cứu các
mối quan hệ giữa chúng để đa ra các hình thức và phơng pháp đào tạo phù
hợp trong Công ty TNHH Sumidenso.
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
2
Chuyên đề tốt nghiệp

chơng I: giới thiệu khái quát về công ty tnhh
sumidenso Việt Nam
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1. Lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty TNHH Sumidenso vietnam (doanh
nghiệp chế xuất)
Ngày thành lập: 31/03/2004
Vốn pháp định: 35 triệu USD
Tổng số nhân viên: 4.114 ngời (tính đến 31 tháng 3 năm 2008)
Doanh thu thực hiện năm 2007: 115.4 triệu USD
Hội đồng thành viên Ban giám đốc
Nishio Takeshi (Chủ tịch) Kato Haruhisa (Tổng giám đốc)
Kato Haruhisa (Thành viên) Furukawa Shigeki (Giám đốc)
Furukawa Shigeki (Thành viên)
Inoue Osamu (Thành viên)
Makido Masami (Thành viên)
Gôt Takashi (Thành viên)
1.2. Các giai đoạn phát triển
31/03/2004: Nhận Giấy phép đầu t với số vốn pháp định khỏi đầu là
USD 5.000.000
01/06/2004: Lễ khỏi công xây dựng nhà máy 1
06/12/2004: Chuyển đổi từ công ty liên doanh sang công ty có vốn
100% đầu t nớc ngoài với vốn pháp định là 12 triệu Đôla Mỹ.
12/2005: Thuê thêm đợc 43.361m
2
đất
02/2006: Hoàn thành xây dựng nhà máy 2 với diện tích 14.400m
2
05/06/2006: Tăng vốn pháp định của công ty lên 20 triệu Đôla Mỹ
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36

3
Chuyên đề tốt nghiệp
18/08/2006: Tiếp tục tăng vốn pháp định của công ty lên 35 triệu Đola Mỹ
02/08/2007: Hoàn thành việc xây dựng nhà máy 3 với diện tích xây
dựng 24.948m
2
trên tổng diện tích đất là 43.361m
2.
17/01/2005: Bắt đầu sản xuất sản phẩm đầu tiên cho Công ty TNHH
Canon Việt Nam
17/01/2005: Bắt đầu sản xuất sản phẩm dây dẫn điện trong ô tô
04/02/2005: xuất khẩu lô sản phẩm dây dẫn điện trong xe ô tô đầu tiên
sang Nhật Bản
03/03/2005: Xuất khẩu lô sản phẩm dây dẫn điện đầu tiên sang Công ty
TNHH Canon Việt Nam
12/2005: Xuất khẩu lô sản phẩm dây dẫn điện trong xe ô tô đầu tiên
sang Mỹ
03/2006: Nhận chứng chỉ ISO 14001 về hệ thống quản lý môi trờng
03/2006: Bắt đầu xuất khẩu dây dẫn điện trong ô tô sang Đài Loan
10/2006: Bắt đầu bán dây dẫn điện trong ô tô cho SHWS (Việt Nam)
12/2007: Bắt đầu sản xuất sản phẩm bán cho Công ty Brother Việt Nam
12/2007: Nhận chứng chỉ ISO 9001 - 2000 về hệ thống quản lý chất l-
ợng - Các yêu cầu
05/2008: Dự định sản xuất dây dẫn điện cho Mazda từ tháng 5/2008
1.3. Chức năng, nhiệm vụ hiện nay
Sản xuất lắp ráp hệ thống dây điện trong ngành công nghiệp ô tô. Toàn
bộ hệ thống điện trong ô tô sẽ đợc hoàn thiện trớc khi xuất khẩu, các công ty
sản xuất lắp ráp ô tô khi nhập về chỉ việc lắp phần điện và phần vỏ và máy là
xong.
Sản xuất mạng dây điện sử dụng trong ngành điện tử và điện lạnh, làm

theo đơn đặt hàng của các nhà máy điện tử, điện lạnh nh canon
Khách hàng chủ yếu của công ty là Nhật Bản và Mỹ, ngoài ra công ty
vẫn đang tiếp tục mở rộng kinh doanh với nhiều nớc khác trên thế giới.
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
4
Chuyên đề tốt nghiệp
II. Giới thiệu cơ cấu tổ chức của công ty
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
* ADM - phòng hành chính tổng hợp
+Thực hiện các công việc Ban Giám đốc giao
+ Thực hiện các công việc về văn th, đi lại, ăn uống, đồng phục, đi công
tác, làm hộ chiếu, visa, đặt vé máy bay
+ Tổ chức các sự kiện, khánh tiết
+ Xử lý các vấn đề liên quan đến luật pháp lao động, cơ cấu tổ chức
công ty, quản trị nhân sự, lập các nội quy, quy định chung
+ tuyển dụng nhân sự, đào tạo, lập hợp đồng học nghề, hợp đồng lao
động, xử lý kỷ luật lao động, thôi việc
+ Thực hiện các nghiệp vụ: chấm công, tính lơng, phụ cấp, thởng, bảo
hiểm xã hội, đánh giá tăng lơng, thanh toán chế độ, chính sách
+ Đa ra các phơng án, đề xuất về chế độ phúc lợi
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
5
Ban giám đốc
Ban giám đốc
Phòng
ADM
Phòng
ADM
Phòng

ACC
Phòng
ACC
Phòng
ISS
Phòng
ISS
Phòng
PD
Phòng
PD
Phòng
QA
Phòng
QA
Phòng
PE
Phòng
PE
Phân
x
ởngC&
C
Phân
x
ởngC&
C
Phân
xởng
ASSY

Phân
xởng
ASSY
Phân
xởng
MD
Phân
xởng
MD
Phân
xởng
DS
Phân
xởng
DS
Phân
xởng
TD
Phân
xởng
TD
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thực hiện các nghiệp vụ quản lý về an toàn, môi trờng, chăm sóc sức
khoẻ, giữ gìn an trật tự trong công ty.
+ Quản lý hệ thống quản lý môi trờng 14001
* ACC - Phòng kế toán
+ Xử lý vấn đề liên quan đến tiền tệ, thanh toán, tài sản cố định, đất đai
+ Xử lý các vấn đề về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
+ Phát hành hóa đơn bán hàng đối với việc bán hàng nội địa

+ Lập báo cáo tài chính
+ K iểm tra hợp đồng mua bán trớc khi trình Ban Giám đốc ký
* ISS - Phòng thông tin
+ Lập kế hoạch, phát triển hệ thống thông tin, các ứng dụng tin học
+ Thiết lập quản lý các số điện thoại nội bộ, địa chỉ email, hệ thống máy
vi tính, máy fax, Scan, máy Photocopy, projector, hệ thống âm thanh
+ Quản trị mạng nội bộ, internet
+ Bảo trì, sửa chữa máy vi tính và các thiết bị văn phòng
+ Mua bản quyền các phần mềm liên quan: Windowns, Microsoft
Office, Auto Cad
* PD - Phòng mua hàng
+ Tiến hành mua hàng hóa, vật t, thiết bị, phụ tùng, linh kiện, theo
yêu cầu của các phòng
+ Quản lý, kiểm tra định kỳ, bảo dỡng, sữa chữa, nâng cấp hoặc xây mới
các hệ thống nhà xởng, máy móc, thiết bị, hệ thống điện, cấp thoát nớc, hệ
thống phòng cháy chữa cháy
* QA - Phòng bảo đảm chất l ợng
+ Bảo đảm, kiểm soát về chất lợng của sản phẩm Harnesses, Kiểm tra
vật t vào (housing, )
+ Đào tạo ngời lao động mới về kiến thức chung về sản xuất dây
Harnesses, về quản lý chất lợng trong từng công đoạn
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
6
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Kiểm tra kỹ năng định kỳ
+ Đào tạo Leader, Trainer
+Phát triển, nâng cao và tiêu chuẩn hóa kỹ năng kiểm tra
+ Giải quyết khiếu nại khách hàng và kiểm tra thực hiện đối sách khiếu
nại khách hàng
+ Quản lý hệ thống quản lý chất lợng ISO 8001 - 2000

+ Quản lý hệ thống tiêu chuẩn trong công ty
+ Quản lý nghiệp vụ và hoạt động của Trung tâm đào tạo: Training
Centre
* PE - Phòng kỹ thuật sản xuất
+ Lắp đặt các dây chuyền, thiết bị cho Phòng Lắp ráp (Assy)
+ Làm các bàn điện, Sub - Assy
+ Bảo trì, bảo dỡng, sữa chữa, cải tiến các chi tiết, thiết bị trong các dây
chuyền
+ Lập giáo trình đào tạo công nhân thao tác ở những công đoạn quan
trọng.
* C & C - Phòng cắt và bao ép dây
+ Cắt và bao ép dây, nối nhánh dây
+ Cung cấp dây cho công đoạn lắp ráp (Assy)
+ Bảo dỡng máy móc thiết bị phục vụ cho việc cắt và bao ép dây.
* Assy - Phòng lắp ráp
Lắp ráp dây W/H
Cầm housing, cắm tuýp, luồn cót, quấn băng, thông điện bó dây, rải dây,
quấn băng, gắn Clamp, gắn mã ID, thử nớc
* MD - Phòng Mediatech
Sản xuất dây dẫn dành cho máy in
* TD - Phòng sản xuất ống COT/PVC
Sản xuất ống COT/PVC cung cấp cho các dây chuyền của Assy
* DS - Phòng thiết kế
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, cải tiến các dây chuyền hoặc các công
đoạn thao tác.
2.3. Hệ thống sản xuất
Toàn bộ hệ thống sản xuất gồm các máy móc thiết bị sử dụng cho sản

xuất đều là máy móc thiết bị nhập ngoại. Dây chuyền công nghệ hiện đại, có
các chuyên gia nớc ngoài trực tiếp hớng dẫn, điều hành. Số vốn đầu t cho
máy móc thiết bị.
- 12/2005: 1.375.339.430USD
- 12/2006: 2.271.141.010USD
- 12/2007: 3.606.982.304USD
Cơ cấu vật chất kỹ thuật máy móc thiết bị tăng qua các năm quy mô sản
xuất càng tăng dẫn đến sự tiện dụng trong sản xuất ngày càng linh hoạt, chất
lợng tốt hơn, năng suất cao đạt hiệu quả kinh tế.
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
3.1. Kết quả về sản phẩm
Trong nm 2008 cụng ty sumidenso Vit Nam ó xut nhiu sn
phm cho cỏc hóng nh bng s liu di õy:
Sản phẩm
Tháng
NAGOYA TOYAMA
CAMRY
USA
HAKATA
CAMRY
TAIWAI
Thỏng 1 58.417 4.472 25.707 33.444 2.109
Thỏng 2 65.167 5.234 29.518 49.648 2.447
Thỏng 3 73.922 6.124 34.314 54.785 2.746
Thỏng 4 83.027 6.612 36.854 57.035 3.157
Thỏng 5 95.035 7.356 38.500 58.420 3.580
Thỏng 6 99.696 7.538 40.429 67.591 4.256
Thỏng 7 100.596 9.894 40.771 69.865 4.587
Ch tớnh t thỏng 1 n thỏng 7 nm 2008 cỏc chng loi sn
phm ó tng lờn rừ rt.

Nhìn chung số lợng, chủng loại của sản phẩm ngày một tăng lên, vì thị
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
8
Chuyên đề tốt nghiệp
trờng đang đợc mở rộng. Còn về chất lợng sản phẩm cũng ngày một tốt hơn
do trình độ đội ngũ lao động đợc nâng cao. Tháng 12 năm 2007 công ty nhận
chứng chỉ ISO 9001 - 2000.
3.2. Kết quả về thị trờng, khách hàng
Tháng 2 năm 2005 xuất khẩu cho Nhật
Tháng 3 năm 2005 xuất cho CaNon Việt Nam
Tháng 12 năm 2005 xuất khẩu cho Mỹ
Tháng 3 năm 2006 xuất khẩu cho Đài Loan
Tháng 12 năm 2007 xuất cho Rrothen
Nh vậy thị trờng của công ty ngày càng đợc mở rộng sang các nớc phát
triển.
3.3. Kết quả về doanh thu, lợi nhuận
Bng 1: Kết quả về doanh thu, lợi nhuận của Công ty (USD)
Năm
Doanh thu
2005 2006 2007
Xuất Nhật 277.747.394 399.640.276 518.268.506
Xuất Mỹ 233.108.501 273.047.324 489.713.201
Xuất Hồng Công 29.925
Xuất Brather 922.443
Xuất Aiden 364.080
Xuất Conon 9.845.112 25.727.535 37.346.328
Xuất Sumihanen 4.609.611 19.427.252 111.226.931
Tổng doanh thu 520.701.057 700.394.028 1.033.069.037
Lợi nhuận 4.609.611 19.427.252 111.226.931
Nhìn chung tổng doanh thu của công ty, lợi nhuận tăng lên. Chứng tỏ

công ty đã và đang sản xuất kinh doanh rất phát triển. Xuất khẩu là chủ yếu
chiếm trên 95% qua các năm, còn nội địa chiếm cha đến 5%. Nh vậy có thể
nói rằng công ty sản xuất chủ yếu để xuất khẩu theo đơn đặt hàng của Mỹ và
Nhật.
3.4. Kết quả về đóng nộp ngân sách, thu nhập bình quân của ngời lao
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
9
Chuyên đề tốt nghiệp
động:
3.4.1. Kết quả về đóng nộp ngân sách
Năm 2005: 5.907.608 USD
Năm 2006: 50.130.616 USD
Năm 2007: 63.425.630 USD
Công ty đóng nộp ngân sách khá đầy đủ tuân theo quy định của nhà nớc.
Tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng qua các năm thì mức nộp ngân
sách cũng phải tăng theo.
3.4.2. Thu nhập bình quân của ngời lao động
Bảng 2: Thu nhập bình quân của ngời lao động
Năm Trình độ đại học Cao đẳng THCN THPT
2005 3.000.000đ/tháng 1.300.000 đ/tháng 900.000đ/tháng 700.000đ/tháng
2006 3.400.000đ/tháng 1.800.000đ/tháng 1.300.000đ/tháng 850.000đ/tháng
2007 3.800.000đ/tháng 2.100.000đ/tháng 1.600.000đ/tháng 1.100.000đ/tháng
Đây là mức tiền lơng bình quân tháng của công nhân viên cha tính đến
tiền làm thêm giờ, tăng ca, hoặc chế độ phúc lợi xã hội khác (tiền trợ cấp đi
lại, nhà ở, điện nớc, điện thoại.
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 2: Thực trạng công tác tuyển dụng đào tạo và
phát triển đội ngũ lao động tại công ty tnhh

sumidenso Việt Nam
I. Các nhân tố ảnh hởng đến công tác tuyển dụng, đào tạo và phát
triển đội ngũ lao động của công ty
1.1. Hình thức pháp lý của công ty
Là công ty TNHH một thành viên 100% vốn đầu t nớc ngoài (Nhật
Bản). Cho nên việc tuyển chọn, đào tạo cán bộ của các công ty trong nớc,
phải thông qua phiên dịch tất cả các cuộc đàm thoại Các quan điểm làm
việc, phong tục tập quán khác nhau cho nên việc phải điều chỉnh là khá
nhiều. VD: Các ngày lễ tết ở Việt Nam khác với các ngày lễ tết ở Nhật Bản
các chế độ của ngời lao động phải trong những ngày này phải tuân theo luật
doanh nghiệp Việt Nam cũng có thể sẽ khác so với ở Nhật
1.2. Loại hình sản xuất kinh doanh
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty gồm các sản phẩm mạng
dây điện và điện tử sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và ô tô nên đòi
hỏi mức độ chính xacvs rất cao. Mà công nhân của công ty thì lại đa phần cha
có tay nghề trớc khi vào làm, hầu hết khi đợc tuyển vào công ty, do công ty
trực tiếp đào tạo ra. Nhng thời gian đào tạo của công ty ngắn nên đội ngũ
công nhân chỉ đáp ứng đợc khoảng 60 - 70% yêu cầu về kỹ thuật và độ chính
xác. Cộng với sự cẩu thả đã sẵn có trong tâm lý của số đông ngời lao động
dẫn đến sản phẩm hỏng và khó phế liệu là rất nhiều
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
11
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3. Đặc điểm đội ngũ lao động
Bảng 3: Đội ngũ lao động trong công ty
STT Năm TCBCNV ĐH CĐ TC THPT C/gia
1 05 1684 66 5 5 1595 10
2 06 2500 89 13 20 2374 10
3 07 3834 122 28 70 3614 13
4

đến
nay
4452 125 39 70 4218 15
Nhìn vào bảng số liệu đội ngũ lao động tathấy:
* Tổng số cán bộ công nhân viên năm thứ I tăng 816 ngời tơng ứng 48%
- Năm thứ hai tăng: 1334 ngời tơng ứng
- Năm thứ ba tăng: 618 ngời tơng ứng 16%
* Cơ cấu trình độ:
+ Chuyên gia:
- Năm thứ nhất không tăng
- Năm thứ hai tăng 3 ngời tơng ứng 30%
- Năm thứ ba tăng 2 ngời tơng ứng 15%
+ Trình độ Đại học:
- Năm thứ nhất tăng 23 ngời tơng ứng 35%
- Năm thứ 2 tăng 33 ngời tơng ứng 37%
- Năm thứ ba tăng 3 ngời tơng ứng 2,5%
+ Trình độ cao đẳng:
- Năm thứ nhất tăng: 8 ngời tơng ứng 160%
- Năm thứ hai tăng 15 ngời tơng ứng 115%.
- Năm thứ 3 tăng 11 ngời tơng ứng 39%
- Trình độ trung học chuyên nghiệp nghề
- Năm thứ nhất tăng 15 ngời tơng ứng 300%
- Năm thứ hai tăng 50 ngời tơng ứng 2505
- Năm thứ ba không tăng
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
12
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Trình độ Trung học phổ thông:
- Năm thứ nhất tăng 779 ngời tơng ứng 49%
- Năm thứ hai tăng 1240 ngời tơng ứng 52%

- Năm thứ 3 tăng 604 ngời tơng ứng tăng 17%
Dựa vào con số thống kê đội ngũ lao động ta thấy:
Nhìn chung số lợng lao động là tăng qua các năm, điều đó chứng tỏ
công ty đang đi vào quỹ đạo của sự ổn định trong sản xuất, kinh doanh và còn
tiếp tục phát triển với quy mô lớn.
Sau 3 năm đi vào hoạt động số lợng cán bộ công nhân viên của công ty
đã tăng từ 1684 ngời lên đến 4452 ngời, công ty sẽ không dừng ở con số đó
và vẫn đang tiếp tục tuyển thêm lao động để mở rộng sản xuất, mở rộng địa
bàn xuất khẩu.
Nhng lực lợng lao động còn cha có đợc sự cân đối. Số lợng tốt nghiệp
THCN, TH nghề trở lên đến Đại học còn ít, ngợc lại số lợng công nhân đợc
tuyển lại rất đông dẫn đến việc đào tạo, kèm cặp, kiểm tra còn gặp nhiều khó
khăn. Công ty buộc phải tuyển thêm lực lợng này ở các tỉnh khác và tất nhiên
những ngời tốt nghiệp Đại học ở các tỉnh khác khi về công ty làm việc thì
mọi chế độ họ đều đòi hỏi phải cao: làm hành chính, xe đa đón, phụ cấp, lơng
cao
Một thực tế cho thấy rằng lực lợng lao động phổ thông của tỉnh và cả n-
ớc rất dồi dào nhng số lợng đã đợc qua đào tạo nghề còn quá ít ỏi còn lại đại
đa số công nhân cha đợc qua đào tạo. Do vậy, việc đào tạo vẫn còn là vấn đề
bất cập đối với công ty.
1.4. Tình hình tài chính của công ty
Tình hình tài chính của công ty cho việc tuyển chọn, đào tạo và đào tạo
phát triển đội ngũ lao động rất ổn định (Kinh phí cho đào tạo không hạn chế).
Đổi lại là các ràng buộc trong hợp đồng lao động. Giả sử nh những ngời đợc
đi nớc ngoài đào tạo thêm 3,6 tháng hoặc 1 năm thì kéo theo là những hợp
đồng lao động là 2 năm 3 năm, hoặc 5 năm.
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
13
Chuyên đề tốt nghiệp
1.5. Tình hình thị trờng lao động

Vì tốc độ công nghiệp hóa nông thôn quá nhanh. Nên lực lợng lao động
của khu vực đạt chỉ tiêu tuyển dụng của công ty đã trở nên thiếu. Công ty
phải quảng cáo trên truyền thông, thông báo tuyển dụng trên Interner và phải
hạ thấp chỉ tiêu tuyển dụng là tuyển cả lao động mới thi tốt nghiệp cấp 2,
tăng cờng tuyển thêm lao động của các tỉnh khác
Dới đây là thông tin tuyển dụng của công ty đợc gửi tới các trờng Đại
học, các trung tâm dịch vụ việc làm và trên Internet, truyền thông
Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam
Khu công nghiệp Đại An, Tp. Hải Dơng, T. Hải Dơng
Thông báo
tuyển lao động
Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn đầu t
của Nhật Bản chuyển sản xuất mạng hệ thống dây dẫn điện trong xe ô và các
thiết bị điện tử. Các sản phẩm của công ty đợc sử dụng trong các dòng xe hơi
cao cấp nh Lexus, Camry, Harrier, Noah
Đợc thành lập từ năm 2004, Công ty chúng tôi đợc đánh giá là một trong
những công ty có chế độ phúc lợi đứng hàng đầu tại tỉnh Hải Dơng và chế độ
lơng, thởng và các phúc lợi khác.
Ngời lao động luôn đợc công ty đảm bảo về việc làm ổn định lâu dài,
chế độ BHXH, BHYT và các chế độ theo quy định pháp luật lao động. Đợc h-
ởng mức thu nhập cạnh tranh và môi trờng làm việc thân thiện, an toàn và
chuyên nghiệp.
Hiện tại, Công ty có 4,500 lao động. Nhằm đáp ứng việc mở rộng sản
xuất, công ty chúng tôi cần tuyển thêm 3,000 lao động trong năm 2008, u
tiên nữ. Cụ thể:
Số lợng:
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
14
Chuyên đề tốt nghiệp
2,000 lao động Tốt nghiệp Cấp 3 - Trung học phổ thông

1,000 lao động Tôt nghiệp Cấp 2 - Trung học Cơ sở
Tiêu chuẩn:
Trình độ: Tốt nghiệp cấp 2 và Cấp 3
Chiều cao: Từ 1,5 m trở lên
Độ tuổi: Sinh từ 1983 đến 1992
Hồ sơ dự tuyển:
[1] Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND xã, phờng)
[2] Giấy khai sinh
[3] Bằng tốt nghiệp (chứng thực), các bằng, chứng chỉ khác
[4] Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
(photocopy)
[5] Giấy xác nhận nhân sự của Công an xã, phờng
[6] 04 ảnh màu 3 x 4 cm
Thời gian nhận hồ sơ:
Nhận hồ sơ trong tất cả ngày kể cả Chủ nhật, liên tục
đến hết năm 2008.
Địa điểm nhận hồ sơ:
Phòng Bảo vệ - Cổng B1
Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam
Khu Công nghiệp Đại An, Tp. Hải Dơng, T. Hải Dơng
[Km 51, Quốc lộ 5, Tp. Hải Dơng, T. Hải Dơng]
Liên hệ: Mr. Linh: 0913 2555 77 Mr. Trung: 0988 49 39 66
Mr. Bách: 095 335 3379 Ms. Hơng: 0168 367 238
Lu ý: Ngời lao động dự tuyển không phải nộp bất kỳ
một khoản tiền, lệ phí tuyển dụng nào
Các chế độ phúc lợi
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
15
Chuyên đề tốt nghiệp
1. Chế độ lơng cạnh tranh. Thu nhập bình quân 1,500,000đ/tháng

2. Chế độ tăng lơng hàng năm
3. Phụ cấp nhà ở, xăng xe
4. Thởng các ngày lễ, tết Dơng lịch
5. Thởng ngày Quốc khánh (2/9) tơng đơng 1 tháng Lơng
6. Lơng làm thêm giờ thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động
7. Lơng làm thêm giờ thực hệin theo quy định của Bộ luật lao động
8. Trợ cấp làm ca đêm
9. Chế độ hiếu
10. Mừng cới
11. Chúc mừng sinh nhật
12. Thăm hỏi khi ốm đau
13. Đợc Công ty tổ chức đi Du lịch hàng năm
14. Bảo hiểm xã hội
15. Bảo hiểm y tế
16. Bảo hiểm thân thể 24/24
17. Phòng Y tế chăm sóc sức khoẻ 24/24
18. Đợc khám sức khoẻ định kỳ hàng năm
19. Bữa ăn ca miễn phí
20. Và các chế độ u đãi khác ngời lao động đợc hởng
21. Công đoàn thờng xuyên quan tâm đến các Quyền lợi của Ngời lao
động: Trợ cấp khó khăn, ốm đau, Thởng ngày tết, Sinh con,
II. Thực trạng công tác tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
2.1. Công tác tuyển dụng
2.1.1 Tiêu chuẩn tuyển dụng
* Đối với tuyển ngời:
+ Đối với công nhân (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên)): kiểm tra
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
16
Chuyên đề tốt nghiệp

hai bài (Biểu tợng, tính toán)
+ Đối với nhân dân viên trở lên: Kiểm tra khả năng ngoại ngữ và/hoặc
các nghiệp vụ có liên quan nh: Nghiệp vụ kế toán, trình độ tin học
* Khám sức khỏe (Tiêu chuẩn đợc Bộ y tế ban hành: chiều cao tiêu
chuẩn đối với công nhân là:
Nam: Từ 1,60 m trở lên
Nữ: Từ 1,55 m trở lên
(Trờng hợp cần thiết có thể chấp nhận chiều cao tối thiểu 150 m (đối với
nữ) 155m (đối với nam) chi cho phép tỷ lệ này dới 5%).
Những ngời bị mắc các bệnh sau sẽ không tuyển:
+ Viêm gan B, các bệnh lây lan, truyền nhiễm, HIV/AIDS, có tiền sử về
thần kinh.
(Đối với những vị trí quan trọng, đủ chất mà ngời trúng tuyển bị viêm
gan B thì ban giám đốc sẽ xem xét quyết định).
+ Những ngời tiêm, chính, sử dụng, nghiện ma tuý và các chất gây
nghiện khác.
+ Mù màu, bị điếc, bị cận thị dới 7/10, các chi không còn nguyên vẹn.
2.1.2 Nguồn tuyển dụng
Qua các trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh và qua thông báo
tuyển dụng của công ty qua truyền thanh phát són trên truyền hình
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
17
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3 Quy trình tuyển dụng
Lu đồ Giải thích cơ bản
Thông abó những nơi cung cấp hồ sơ, bảo vệ
để phối hợp duy trì trật tự khi tuyển dụng (từ
cổng vào nơi thi và ngợc lại)
Photocopy các bài kiểm tra vừa đủ. Tránh làm
thừa dẫn đến lộ bài và lập danh sách PV

Bảo vệ điểm danh, dẫn vào nơi thi (đờng đi,
nội quy). Phát bài kiểm tra. Nhắc nhở quy chế
thi, lịch trình thi tuyển. Gian dối khi thi đều bị
loại. Mỗi ngời 1 bài, không mất trật tự, không
bàn bạc khi thi. Khi thi xong thì ngồi chờ
phỏng vấ. Phỏng
Lu ý: Theo dõi dáng đi, cử chỉ, phản ứng với
câu hỏi, kiểm tra tay xem có bị mất đốt ngón
tay không?
- Chấm bài, lập danh sách KSK. Khi lập thì
cần đối chiếu với tờ phỏng vấn để xem ai có bị
loại vòng phỏng vấn không?
- Sau khi lập xong thì trình Mgr. G. Director
ký danh sách/
- Dán danh sách KSK ở Cổng công ry, chuyển
cho các bên liên quan
- Nhân viên Y tế và bảo vệ điểm danh trớc khi
đi khám. Hớng dẫn khi đi khám KSK.
- Gian dối trong khi khám đều bị loại: Sa
chữa, tẩy xoá kết quả sau khi khám
- Sau khi có kết quả KSK thì Y tế chuyển
cho nhân viên tuyển dụng
Khi có KQ KSK thì lập danh sách trúng tuyển
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
18
Nhận hồ sơ, thông báo danh sách
tuyển dụng cho các bên liên quan
Lập các bài kiểm tra, danh sách PV
Vào ngày tuyển dụng theo lịch, tiến
hành hớng dẫn, phát bài kiểm tra.

Thi xong thì viết bài cam kết
Tiến hành phỏng vấn
Chấm bài KT, lập danh sách KSK,
thông báo TTVL, Bảo vệ, Y tế, dán tại
Cổng công ty
Khám sức khoẻ tuyển dụng chuyển
kết quả KSK cho nhân viên
tuyển dụng
Chuyên đề tốt nghiệp
chính thức. Những tờng hợp không trúng
tuyển cũng lập. Nêu rõ lý do không trúng
Thông báo trúng tuyển chính thức cho các
bên.
Phản hồi lại lại kết quả tuyển dụng cho bộ
phận đã yêu cầu tuyển dụng, nêu cụ thể số l-
ợng tuyển dụng, còn thiếu, đối sách,
Lập danh sách vào học, thông báo cho các bên
liên quan: TTVL, bảo vệ, cấp đồng phục, ăn
uống, Trining Centre, Môi trờng
Đào tạo nội quy, quy định, SWS, an toàn, môi
trờng, hớng dẫn thẻ ATM,
Lập, kiểm tra HĐ học nghề. Ngời lao động ký
trớc sau TGĐ ký thì gửi cho ngời lao động,
thông báo cho ngời làm lơng và theo dõi ngày
ký HĐLĐ
Khi hết hạn thử việc thì trớc đó 1,5 tháng thì
lập bảng đánh giá ký HĐLĐ. Tập hợp những
trờng hợp đạt, không đạt. Tiến hành in
HĐLĐ. Ngời lao động ký trớc. Tổng Giám
đốc ký sau. Sau khi có hoàn thành thì chuyển

DS ký HĐLĐ chobộ phận làm lơng, BHXH
Lập báo cáo theo dõi xem cho tới khi ký
HĐLĐ thì tỷ lệ thôi việc của từng đợt vào
SDVN là bao nhiêu? Lập biểu đồ minh hoạ
3.1.4. Kết quả tuyển dụng (2008)
Bảng 4: Kết quả tuyển dụng (2008)
Tháng (2008)
Kết quả
2 3 4 5 6 7
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
19
Thông báo kết quả cho các bên
Phân hồi kết quả tuyển dụng và kế hoạch
các lớp vào cho bộ phận YC
Lập danh sách vào học theo kế hoạch
Tiến hành đào tạo Nội quy, SWS, an toàn,
Hớng dẫn thẻ ATM, Thông tin nhân sự
Lập theo dõi HĐ học nghề, thử việc, theo
dõi ngày sẽ ký HĐLĐ
Lập danh sách trúng tuyển chính thức
Đánh giá ký HĐLĐ
Theo dõi mỗi đợt khi vào cho đến khi ký
HĐLĐ thì % thôi là bao nhiêu. Lập
báo cáo theo dõi
Chuyên đề tốt nghiệp
Vòng 1 264 435 331 518 682 509
Vòng 2 199 369 281 441 626 424
Đạt 156 302 224 354 499 349
Không đạt 43 67 57 87 127 75
% không đạt 27,5% 21,5% 20,4% 21,56% 18,3% 19,2%

% đạt 72,5% 79,5% 79,6% 78,4% 81,75 78,8%

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động không đạt chỉ tiêu tuyển
dụng của công ty còn cao bình quân trên 20% là không đạt. Trong khi công
ty vẫn đang càn tuyển dụng rất nhiều lao động điều đó cho thấy cần không
đáp ứng đợc so với cung.
Sử không đồng đều về số lợng đăng ký dự tuyển qua các tháng (đợt
tuyển) cũng dẫn đến 1 số những bất cập phát sinh trong quá trình tuyển dụng.

2.2. Thực trạng hoạt động đào tạo
2.2.1 Đào tạo sau khi tuyển dụng:
* Đào tạo quy định nội quy công ty SDVN
Nội quy lao động công ty TNHH Sumidenso Việt Nam (SDVN)
Bản nội quy lao động đã đợc đăng ký tại Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Hải Dơng theo quy định của Bộ luật lao động và các văn bản h-
ớng dẫn thi hành.
+ Đối tợng áp dụng
Lao động làm việc chính thức (HDLD)
Lao động học việc, thử việc
Lao động làm những công việc theo mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định
+ Thời gian học việc, thử việc
Thời gian học việc: (hởng 60% lơng cơ bản)
Đối với lao động trình độ từ THPT trở lên: Học việc 02 tháng
Đối với lao động trình độ THCS: Học việc 03 tháng
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Thời gian thử việc: (hởng 70% lơng cơ bản)
01 tháng (áp dụng chung cho toàn thể CBCNV)

Sau thời gian học việc, thử việc thì sẽ tiến hành đánh giá để ký HĐLĐ
Xếp loại ký HĐLĐ:
Loại S, A, B: Ký 1 năm
Loại C: Thử việc thêm 01 thang
Loại D: Không ký HĐLĐ
+ Hoãn thực hiện hợp đồng
Ngời lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác
do pháp luật quy định
Ngời lao động bị tạm giữ, tạm giam
Các trờng hợp khác do hai bên thoả thuận
+ Ngừng việc
Ngừng việc đợc áp dụng đối với những trờng hợp sau:
Bệnh thần kinh
Bệnh truyền nhiễm
Những bệnh mà bác sỹ đánh giá là không đu sức khoẻ để làm việc
+ Chấm dứt hợp đồng lao động
Hết hạn hợp đồng
Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng
Ngời lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo
Quyết định của Toà án.
Ngời lao động chết, mất tích theo theo tuyên bố của Toà án
+ Thời giờ làm việc
Thời gian làm việc trong ngày: (đối với ngời lao động làm việc trong
điều kiện và môi trờng lao động bình thờng)
Ca hành chính: 08h15 - 16h30 (nghỉ giữa ca từ 12h - 12h40)
Ca sản xuất (công ty áp dụng chế độ làm ca tuỳ theo tình hình sản xuất)
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
21
Chuyên đề tốt nghiệp

Ca 1 (ca sáng): từ 5.45h - 14h (nghỉ giữa ca từ 11h - 11h 40)
Ca 2 (ca chiều): từ 13.45h - 22h (nghỉ giữa ca từ 17h 25 - 18h 10)
Ca 3: (ca đêm): từ 21. 45h - 6h (nghỉ giữa ca từ 1h30 - 2h10)
Phải có mặt tại vị trí làm việc trớc ít nhất là 05 phút trớc mỗi ca (điểm
danh, họp đầu giờ, giao ban, vệ sinh, )
(Nghỉ giữa ca ăn cơm là 40 phút tính vào thời gian làm việc, nghỉ giải
lao giữa ca mỗi lần 05 phút trong ca làm việc - theo chuông báo hiệu)
+ Nghỉ lễ, tết hởng nguyên lơng
CBCNV đợc nghỉ lễ, tết hởng nguyên lơng vào những ngày sau:
Ngày tết Dơng lịch: 01 ngày
Ngày tết cổ truyền (âm lịch): 04 ngày
Giỗ tổ Hùng vơng (10 - 3 âm lịch): 01 ngày
Ngày chiến thănghs (03/4): 01 ngày
Ngày quốc tế lao động (1/5): 01 ngày
Ngày quốc khánh (2/9): 01 ngày
Tổng số ngày nghỉ là 09 ngày/năm
+ Nghỉ phép hàng năm
Ngời lao động có 12 tháng làm việc tại công ty thì đợc nghỉ phép hởng
nguyên lơng 12 ngày
Năm sau hởng phép của năm trớc. Nếu cha nghỉ hết phép thì số ngày
phép cha nghỉ sẽ đợc thanh toán bằng tiền vào đầu năm tiếp theo
Số ngày nghỉ phép đợc tăng thêm theo thâm niên làm việc, cứ 05 năm đ-
ợc nghỉ thêm 01 ngày
Khi có nhu cầu nghỉ phép phải thông báo trớc 03 ngày bằng văn bản lên
phụ trách bộ phận để tiến hành cử ngời thay thế. (phải chắc chắn rằng mình
đã đủ điều kiện hởng phép hoặc số ngày phép là cha nghỉ hết).
+Nghỉ việc riêng có hởng lơng
Ngời lao động đợc nghỉ về việc riêng mà vẫn hởng nguyên lơng trong
các trờng hợp dới đây:
Bản thân ngời lao động kết hôn: nghỉ 03 ngày

Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
22
Chuyên đề tốt nghiệp
(lập biểu dự định nghỉ trớc 3 ngày)
Trờng hợp con ngời lao động kết hôn: nghỉ 01 ngày
(lập biểu dự định nghỉ trớc 3 ngày)
Bố, mẹ (vợ, chồng); vợ (chồng); con chết: nghỉ 03 ngày
+ Nghỉ ốm đau, tai nạn, thai sản, nghỉ không lơng
Khi ngời lao động có nhu cầu nghỉ không lơng, nghỉ ốm, thai sản, nghỉ
phép phải thông báo cho ng ời phụ trách phòng/bộ phận, tổ dây chuyền trớc
ít nhất là 03 ngày bằng văn bản (theo mẫu)
Trờng hợp đặc biệt nh tai nạn, ốm bất thờng, sinh con thì cũng phải
thông báo và gửi các đơn từ, giấy tờ liên quan tới phòng/bộ phận, công ty
trong vòng 03 ngày kể từ ngày nghỉ việc
Thời gian nghỉ tối đa đối với nghỉ ốm, nghỉ không lơng là 02 tháng
Trờng hợp đặc biệt cần phải nghỉ dài ngày để chữa trị nh tai nạn, bệnh
lao hoặc một số bệnh thuộc danh mục phải điều trị dài ngày thì thời gian tối
đa cũng không vợt quá 06 tháng (đối với HĐ xác định thời hạn) và không quá
12 tháng (HĐ không xác định thời hạn).
Nếu nghỉ việc trong vòng 03 ngày mà không thông báo cho Phòng/bộ
phận, công ty sẽ đợc coi là nghỉ không lý do và sẽ bị xử lý kỷ luật theo qy
định của pháp luật và công ty.
+ Đào tạo, công tác
Do tính chất và yêu cầu của công việc, có trờng hợp công ty sẽ c ngời
lao động đi công tác
Trớc khi đi công tác ngời lao động phải làm các thủ tục quy định
Đối với CBCNV đi công tác trong nớc thì ngoài mức lơng đợc hởng nh
bình thờng còn đợc hởng thêm các phụ phí công tác nh tiền ăn, ở, phơng tiện
đi lại, các chênh lệch khu vực (nếu có)
Đối với CBCNV đi công tác nớc ngoài thì ngoài tiền lơng, thởng hởng

nh bình thờng sẽ đợc hởng thêm tiền công tác phí, phí đi lại, tiền tiêu vặt
(theo chi phí của nớc sở tại và điều kiện công tác từng khu vực, từng đợt cụ
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
23
Chuyên đề tốt nghiệp
thể).
+ Việc vào cổng đội mũ bảo hiểm khi đến công ty làm việc và tan ca
nếu đi bằng xe máy
Xuống xe tắt máy -> Xuất trình thẻ CBCNV -> Lấy và kiểm lại vé xe ->
Dắt bộ vào nhà xe -> Để xe đúng KV quy định
Ra vào cổng công ty theo đúng lối đợc quy định
Tuyệt đối tuân thủ các quy định của công ty về việc ra vào cổng và tuân
thủ theo sự hớng dẫn của bảo vệ
Những trờng hợp không đợc vào công ty:
Những ngời đã uống bia, rợu, các đồ uống có cồn hay các chất kích
thích khác
Những ngời mang vật dụng nguy hiểm (vũ khí, dao, kéo, vật sắc nhọn,
chất cháy, nổ, ) không phục vụ cho công việc vào công ty
Những ngời đã bị cấm làm việc
Ngời bị cảnh sát hay cơ quan nhà có thẩm quyền xác nhận là đối tợng
cần quản lý đặc biệt
+ Kiểm tra đồ mang theo ngời
Ngời lao động khi đi qua cổng bảo vệ phải khai báo đồ mang theo ngời.
Đối với những đồ cá nhân có kiểu dáng, tính năng tơng tự nh sản phẩm hoặc
thiết bị công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất nh đồng hồ đo điện, kìm, dây
điện thì phải khai báo với bảo vệ để gửi tại phòng bảo vệ, nếu mang vào mà
không khai báo thì khi mang ra bảo vệ có quyền tịch thu mà không trả lại
Khi vào phân xởng mọi túi xách phải để ở phòng thay đồ, không mang
bất cứ vật gì không phục vụ cho sản xuất vào trong xởng.
Khi mang đồ của công ty ra ngoài phải có giấy xác nhận và đợc sự cho

phép của ngời phụ trách phân xởng và công ty. Bảo vệ có trách nhiệm ghi lại
và báo cáo với công ty.
Khách và công ty phải trình giấy tờ cần thiết, nếu có vũ khí, máy ảnh,
máy ghi âm, ghi hình và/hoặc các thiết bị có hỗ trợ các chức năng trên phải
Bùi Văn Thắng QTKD tổng hợp B - K36
24

×