Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

luận văn quản trị marketing MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 62 trang )

Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH VIETTEL HÀ NỘI 1

BÁO CÁO TẬP NGHỀ
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
NHÂN VIÊN THỰC HIỆN HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LÊ TRƯỜNG GIANG HỒNG XUÂN VĂN LÊ VĂN BỘ
Hà nội, tháng 04 năm 2010
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
1
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
MỤC LỤC
Họ và tên: Lê Trường Giang 5
Nơi sinh: Thái Bình 5
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHÓA ĐÀO 5
3. Mục tiêu, quan điểm của Tập Đoàn 23
h hình m 59
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
2
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hiện nay, ngành dịch vụ là ngành đang phát triển mạnh mẽ, đi
đầu trong ngành dịch vụ là các nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính viễn thông. Nổi
bật trong thời gian qua là Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel- một cái tên đã
trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam, là công ty viễn thông thành
công nhất khi đầu tư ra nước ngoài.Viettel được nhắc đến là một trong những nhà
cung cấp dịch vụ Bưu Chính viễn thông hàng đầu tại Việt Nam - một doanh
nghiệp tiên phong trong lĩnh vực áp dụng công nghệ mới, hiện đại và chính sách


chăm sóc khách hàng…Sự ra đời của Viettel có ý nghĩa làm tăng nhanh số lượng
thuê bao cũng như tạo nên một môi trường cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
viễn thông trong nước. Hơn 20 triệu thuê bao di động đạt được trong 5 năm là con
số đáng mơ ước của bất cứ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nào.
Năm 2007 Viettel vinh dự là một trong 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
theo bình chọn của Bộ Ngoại Giao Việt Nam. Tháng 4/ 2007, Viettel vinh dự
được Đảng và Nhà nước phong tặng Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. Để có
những kết quả đó là sự cố gắng không ngừng của Đảng uỷ và Ban giám đốc cùng
toàn thể các cán bộ công nhân viên trong Tổng Công Ty.
Sau một thời gian thử việc tại Trung tâm thu cước, tôi đã có những nhận
thức bước đầu về hoạt động của Tổng công ty và Chi nhánh. Để góp phần nâng
cao hiệu quả công việc và tính chuyên nghiệp cho Cộng tác viên, tôi lựa chọn đề
tài "Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả bán hàng lưu động trên địa bàn
trên địa bàn Sóc Sơn” để làm đề tài báo cáo thử việc. Đề tài của tôi gồm có 5
phần:
• Giới thiệu về bản thân
• Tổng quan về Tổng công ty Viễn Thông Quân Đội
• Mô hình tổ chức Chi nhánh kinh doanh Hà Nội 1.
• Mô hình tổ chức Trung Tâm Thu Cước Hà Nội.
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
3
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
• Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả bán hàng lưu động trên
địa bàn huyện Sóc Sơn
Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân nhưng do hạn chế về thời gian cũng như
hiểu biết nên đề tài của tôi không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong Ban lãnh
đạo Tổng công ty, Giám Đốc chi nhánh, Giám Đốc trung tâm cùng các đồng
nghiệp đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề

4
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
PHẦN THỨ NHẤT
GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: Lê Trường Giang
Nơi sinh: Thái Bình
Giới tính: Nam
Hộ khẩu thường trú: TT Thanh Nê – Kiến Xương – Thái Bình
Địa chỉ liên lạc: Số nhà 35B, ngõ 308, ngõ chợ Khâm Thiên, Hà Nơi
Địa chỉ Email:
Đ : 0167.500.678
Ngày vào tập ngh : 01/02/201
Chức danh tập ngh Nhân Viên Hỗ trợ địa bà
Đơn vị tập ngh : TT Viettel Sóc Sơn à TT Viettel ầu G ấy
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & CÁC KHÓA ĐÀO
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
kết thúc
Trường/Đơn vị
đào tạo
Chuyên ngành
Hệ
đào tạo
L Loại hình
đào tạo
Xếp
loại
1993 1996 Tiểu học
Thanh Nê


Công lập Giỏi
1996 1998
Chuyên tiểu học
huyện Kiến Xương

Công Lập Giỏi
1998 2002
THCS Tán thuật

Công Lập Giỏi
2002 2005 PTTH Nguyễn Du,
Kiến Xương, Thái
Công Lập Khá
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
5
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
Bình
2005 2009
Đai học kinh tế
quốc dân
Toán Tài Chính Công lập
Chính quy
Khá
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
6
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
KỸ N
Tin học:
 Word  Excel Power Point Khác  Anh văn C

Kỹ năng khác:
+ Kỹ năng giao tiếp
+ Kỹ năng thuyết trình
+Kỹ năng đàm phán
+ Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập
+ Kỹ năng làm việc độc lập
QUAN HỆ GIA ĐÌNH: (Bố mẹ, vợ/ chồng, anh chị em ruộ
S
TT
Họ tên
Quan
hệ
Năm
sinh
Nghề nghiệp
Nơi ở (Tỉnh,
TP)
Ngô Minh Đảng Bố 1941 Đã mất Thái Bình
Lê Thị Hương Mẹ 1945 Về hưu Thái Bình

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: (Bắt đầu từ công việc gần đây nhất)
1. Đơn vị công tác:

Địa chỉ:
Điện thoại:
Viện khoa học Lao động và Xã
hội, Bộ Lao động thương binh và
Xã hơi
Số 2, Đinh Lễ, quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội

Từ: .10/08/2009
Đến: 20/01/2010
Công việc được phân công, trách nhiệm:
- Nghiên cứu viên phòng Nghiên cứu Chính sách an sinh xã hội
- Giám sát viên những cuộc điều tra của Bộ Lao động
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
7
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
Mức lương đã hưởng:
1.5 Triệu
Lý do chấm dứt: Tìm công việc khác phù hợp với năng lực của
mình.
PHẦN THỨ HAI
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TRONG QUÁ TRÌNH TẬP NGHỀ
STT Công việc thực hiện
Kết quả/ Chất lượng
NV tự đánh giá
Đánh giá của
đơn vị
1
Tìm hiểu về văn hóa
Viettel, cơ cấu tổ chức
của Tập đoàn và chi
nhánh Viettel Hà Nội I,
đơn vị thử việc
Nắm rõ được cơ cấu tổ chức của
Tập Đoàn và Chi Nhánh, đơn vị
thử việc







2
- Đôn đốc CTV phát
thông báo cước, xác
minh khách hàng, bàn
giao lạc tuyến lạc hướng
đúng tiến độ theo quy
định.
- Đôn đốc CTV thu cước
và gạch nợ ngay trong
ngày; Theo dõi tiến độ
từng CTV, đôn đốc thu
đảm bảo theo đúng kế
hoạch đề ra.
- Hỗ trợ trực tiếp CTV
thu cước những khách
hàng khó, khách hàng
có khiếu nại.
Thực hiện chốt 2 kỳ cước tháng 01
và 02 và chỉ tiêu bán hàng trong
tháng 3 như sau:
Tháng 1 Tổng 4 dịch vụ đạt 98, 5
% trừ homephone.
Tháng 4 dịch vụ kỳ cước tháng 2
đạt 99,1%
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề

8
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
- Theo dõi và đôn đốc
chỉ tiêu bán hàng của
CTV để đảm bảo chỉ
tiêu đặt ra.
- Bán hàng cho CTV
trên địa bàn quản lý;
Thu, nộp tiền bán hàng
hàng ngày của CTV
theo quy định
Đạt được chỉ tiêu cơ bản trong bán
hàng
- Chỉ tiêu di động trả sau: 130 %
- Chỉ tiêu thẻ cào 210 %
- Chỉ tiêu Hi School 270 %
-Chỉ tiêu Homephone 38%
- Chỉ tiêu Sumo 21%
- Chỉ tiêu D-com 16%
3
Tìm hiểu tình hình
chung và địa bàn huyện
Sóc Sơn và địa bàn được
giao quản lý, số nhân
viên địa bàn được giao
quản lý, quản lý trong
công tác thu cước , bán
hàng.
- Bước đầu đã làm quen được công
việc của một nhân viên hỗ trợ địa

bàn, hỗ trợ nghiệp vụ cho nhân viên
địa bàn trong thu cước, bán hàng, và
chăm sóc khách hàng.
- Được giao địa bàn 5 xã Tân Dân,
Thanh Xuân, Hiền Ninh, Minh Trí,
Minh Phú và 13 nhân viên địa bàn
- Kết Quả nhân viên địa bàn quản lý
+ 100 % nhân viên địa bàn bán
hàng
+ 70 % nhân viên địa bàn được
hưởng lương cứng trong tháng
3/2010
4
- Phổ biến các chính
sách bán hàng, gói cước
mới của Viettel.
- Đào tạo nghiệp vụ bán
hàng, chăm sóc khách
- Bán hàng tại chợ Phù Lỗ sóc
sơn
- Bán hàng tại địa điểm: Khu
công nghiệp Nội Bài từ ngày
- Hội chợ kích cầu Sóc Sơn
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
9
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
hàng cho CTV, tư vấn và
hỗ trợ nghiệp vụ cho CTV
khi triển khai bán hàng,
chăm sóc khách hàng.

- Đền gióng (chương trình
Viettel phục vục tết bà con )
Sóc Sơn.
5
Thu Cước khách hàng
cùng nhân viên địa bàn
Đến địa bàn xã Đông Xuân thực
hiện thu cước khách hàng di động và
homphone cùng nhân viên địa bàn
6.
Thực hiện truyền thông
tới nhân viên địa bàn
các chương trình, chính
sách khuyến mại và các
sản phẩm dịch vụ mới
của tập đoàn
- Dịch vụ Dcom 3 G
- Gói cước homephone mới
- Giá sumo 5
- Chương trình khuyến mại thẻ nạp
7
Thu thập phản hồi và
thắc mắc từ nhân viên
địa bàn về chế độ đãi
ngộ, công tác bán hàng
và thu cước
- Nhân viên địa bàn hiểu rõ hơn về
cơ chế và các chính sách của tập
đoàn( thắc mắc như lương tháng 01)
8

Đôn đốc cộng tác viên
trong thu cước, bán
hàng.
- Thực hiện in kết quả thu cước, tồn
cho từng nhân viên quản lý để nhân
viên địa bàn nắm rõ để hoàn thành
chỉ tiêu
NGƯỜI BÁO CÁO PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHẦN THỨ BA
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC, HỌC
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
10
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
TRONG THỜI GIAN TẬP NGHỀ
ST
T Tên tài liệu Tóm tắt nội dung
Tác dụng đối với cá
nhân
Loại tài
liệu
1
Lịch sử hình
thành và phát
triển tập đoàn
- Lịch sử hình thành và phát triển
của Tập đoàn.
- Các thành tựu đã đạt được.
Hiểu biết được lịch sử
phát triển và hình
thành của tập đoàn –

nơi mà mình đang học
tập và làm việc
TL nội
bộ
2
Tài liệu về
văn hóa của
Viettel và 8
giá trị cốt lõi
- 8 giá trị cốt lõi văn hóa Viettel Hiểu được các giá trị
cốt lõi của văn hóa
Viettel để trưởng
thành hơn trong công
việc và lối sống
TL nội
bộ
3
Tài liệu đào
tạo Nhân Viên
Hỗ Trợ Địa
Bàn
- Hướng dẫn giao khách hàng
trên hệ thống
- Công tác xác minh thông tin
người sử dụng
- Quản lý thông tin phát thông
báo cước
- Điều chuyển lạc tuyến, lạc
hướng trên hệ thống
- Quy trình bán hàng cho nhân

viên địa bàn, lập hóa đơn, chức
năng cơ bản và cú pháp đấu nối
của sim đa năng
Nắm được và hiểu rõ
nghiệp vụ của nhân
viên hỗ trợ địa bàn
TL nội bộ
4
Quy trình thu
cước
- Quy trình thu cước
Hiểu rõ quy trình
nghiêp vụ thu cước
TL nội bộ
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
11
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
5
Quy trình
chặn cắt
khách hàng
không nộp
cước
- Quy trình chặn cắt khách hàng
không nộp cước
Hiểu rõ quy trình
nghiệp vụ chặn cắt
khách hàng không
nộp cước
TL nội bộ

6 Cẩm nang
nghiệp vụ bán
hàng
- Thủ tục nghiệp vụ hòa mạng
thuê bao di động trả sau,
homephone, ADSL, PSTN
- Hướng dẫn sử dụng các chức
năng trên sim đa năng của nhân
viên địa bàn
- Nắm được quy trình
bán hàng, chính sách
đối với từng loại thuê
bao
TL nội
bộ
7
Bảng mô tả
chi tiết công
việc
- Nhiệm vụ thường xuyên
- Giải quyết các sự vụ
- Làm việc trực tiếp với Nhân
viên địa bàn
- Nắm được các công
việc phải làm hàng
ngày và các công việc
phát sinh
8
Bản mô tả
chức danh

công việc
- Công tác lập kế hoạch thu cước
và bán hàng
- Công tác quản lý hóa đơn và
thu nộp cước
- Công tác nghiệp vụ đào tạo
nhân viên địa bàn
- Chủ động trong
công tác điều phối
bán hàng, thu cước và
chăm sóc khách hàng
đối với nhân viên hỗ
trợ địa bàn
TL nội bộ
9. Công văn 579
ngày
25/02/2010
Cơ chế áp dụng với KH AP khôi
phục sử dụng lại dịch vụ
- Nắm được các
chương trình và chính
sách, cơ chế mới của
tập đoàn cho khách
hàng
TL nội bộ
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
12
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
10 Công văn 601
ngày

27/02/2010
Chương trình khuyến mại cho
TBTS đang hoạt động từ
01/03/2010 đến 31/03/2010
- Nắm được các
chương trình và chính
sách, cơ chế mới của
tập đoàn cho khách
hàng
NGƯỜI BÁO CÁO PHỤ TRÁCH NGHIỆP VỤ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
13
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
PHẦN THỨ TƯ
TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
I . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN
Ngày 01/06/1989, công ty điện tử thiết bị thông tin thông tin, tiền thân tổng
công ty Viễn thông Quân đội(Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước được
thành lập theo nghị quyết 58/HĐBT.
Ngày 20/06/1989 Đại tướng Lê Đức Anh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã kí
quyết định số 189/QĐ – QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Công ty.
Năm 1995: Ngày 14/07/1995, Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi
tên thành Công ty điện tử Viễn thông Quân đội (có tên giao dịch là Viettel) và
trở thành nhà khai thác viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
Năm 1998: Thiết lập mạng Bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền
trong nước. Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
Năm 2000: Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Bưu chính quốc tế. Kinh
doanh thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử dụng công nghệ mới VoIP
(178).

Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài
trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước.
Năm 2002: Cung cấp dịch vụ Internet ISP. Cung cấp dịch vụ kết nối
Internet IXP.
Năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công
ty Viễn thông Quân đội ( tên giao dịch là Viettel ). Thiết lập mạng và cung cấp
dịch vụ điện thoại cố định PSTN. Thiết lập mạng và cung cấp thử nghiệm
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
14
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
mạng điện thoại di động. Thiết lập cửa ngõ Quốc tế và cung cấp dịch vụ thuê
kênh quốc tế.
Năm 2004: Công ty Viễn thông Quân đội vinh dự nhận huân chương Lao
động hạng nhất do Nhà nước trao tặng. Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại
di động trên toàn quốc với đầu số 098. Thiết lập mạng cung cấp dịch vụ điện
thoại cố định vệ tinh VSAT. Bên cạnh lĩnh vực bưu chính viễn thông, Viettel
còn có phạm vi kinh doanh đa dạng gồm các ngành nghề khác như: Khảo sát,
thiết kế, xây lắp công trình viễn thông, dịch vụ kĩ thuật và xuất nhập khẩu thiết
bị viễn thông.
- Năm 2005 :
Ngày 02/03/2005 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 43/2005/QĐ –
TTG thành lập Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Ngày 06/04/2005 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra quyết định số 45/2005/QĐ
– BĐP thành lập Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách
pháp nhân, thực hiện hạch toán độc lập, có tài khoản riêng tại Ngân hàng.
Trụ sở chính của Công ty tại : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
Điện thoại: 04.62556789
Fax: 04.62996789

Website: .v
Email:
Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là : 950 tỷ đồng
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
15
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
Tập đoàn Viễn thông Quân đội là Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh,
đồng thời có nhiệm vụ triển khai hệ thống thông tin liên lạc bảo đảm vu hồi
thông tin quân sự phục vụ an ninh quốc phò
.
Ngày 17/05/2005 theo quyết định số 2492/QĐ, Tập đoàn Viễn thông Quân
đội đã đổi tên các trung tâm và xí nghi
- .
Năm 20
.
Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập đoàn Viễn
thông, Viettel Telecom (thuộc tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel) được
thành lập kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông. Năm thống nhất
con người và các chiến lược kinh doanh viễn thông, Viettel Telecom cũng ghi
nhận những dấu ấn quan tr
g:
+ Dịch vụ đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64
tỉnh, thành phố trong cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên
thế g
i.
+ Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ internet…. phổ cập rộng rãi đến mọi
tần lớp dân cư, vùng miền đất n
c.
+ Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 11 triệu thuê bao, trở thành nhà
cung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 VNami

Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
16
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
- .
Năm 2
8.
Theo kết quả kiểm tra của Bộ Thông tin và truyền thông tính đến hết năm
2008 Viettel là mạng di động dẫn đầu với Thuê bao di động đạt 45 triệu hết
năm 2008, Số lượng trạm BTS: 14000 trạm (ngày 30/6/2008) phủ sóng 64/64
tỉnh
p.


Lịch sử phát triển kinh doanh: (ĐVT : Tỷ VNĐ)
Chi tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Doanh thu 53 111 918 1020 1415 3167 7108 16.300 33.000
Lợi nhuận 1,3 17,6 215,2 216,6 285 397 1422 3.912 5.580
Nộp NSNN 4 12 92 132 202 355 784 2.118 4.900
Nộp ngân
sách BQP
0.35 1.64 13 29 31 53 77 94,8 150
Đầu tư 1.1 42 145 186 885 1200 2091 4.846
Nhân lực
(người)
200 453 1100 1600 3300 5000 6300 8.458 14.800
II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TẬP ĐOÀN
Tập Đoàn Viễn thông quân đội là một Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
Bộ Quốc Phòng. Cơ cấu tổ chức của Tập Đoàn theo mô hình tập trung, cấp cao
nhất là Ban Giám đốc, tiếp theo đến các phòng ban chức năng, các xí nghiệp
thành viên trực thuộc Tập Đoàn.

* Ban Giám đốc gồm Tổng Giám Đốc và 05 Phó Tổng Giám Đốc:
• Tổng Giám Đốc: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
17
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
• Phó Tổng giám đốc: Thiếu tướng Dương Văn Tính
• Phó Tổng giám đốc: Đại tá Nguyễn Mạnh Hùng
• Phó Tổng giám đốc: Đại tá Tống Viết Trung
• Phó Tổng giám đốc: Đại tá Hồng Công Vĩnh
• Phó Tổng giám đốc: Đại tá Lê Đăng Dũng
* Khối cơ quan Tập Đoàn:
• Văn phòng Tập Đoàn
• Phòng Chính trị
• Phòng Tổ chức lao động
• Phòng Tài chính
• Phòng Kinh Doanh
• Phòng Kỹ thuật
• Phòng Đầu tư phát triển
• Phòng xây dựng CSHT
• Phòng Chính sách BCVT
• Ban thanh tra
• Ban Ứng dụng công nghệ thông tin
* Khối đơn vị sự nghiệp:
• Câu lạc bộ Bóng Đá Viettel
• Trung tâm đào tạo Viettel
*Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:
• Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom)
• Công ty Truyền dẫn Viettel
• Công ty thu cước và dịch vụ Viettel
• Trung tâm Công nghệ Viettel

• Trung tâm Đầu tư xây dựng
• Trung tâm Đầu tư tài chính
• Chi nhánh Viễn thông tỉnh, thành phố.
• Công ty Viettel – Campuchia
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
18
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
* Khối đơn vị hạch toán độc lập:
• Công ty tư vấn Thiết kế Viettel
• Công ty Công trình Viettel
• Công ty TM xuất nhập khẩu Viettel
• Công ty Bưu chính Viettel
Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn
- Hoạt động kinh doanh các loại dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước
và quốc tế.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, thông
tin, ăng-ten thu phát sóng viba số.
- Khảo sát, thiết kế, lập dự án công trình bưu chính viễn thông.
- Xây lắp các công trình, thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm
biến thế.
- Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các
sản phẩm điện tử thông tin.
* Nhiệm vụ Quốc phòng: Mạng lưới của Tổng công ty Viễn thông Quân
đội là hạ tầng thông tin thứ hai của Quân đội, thực hiện vu hồi cho mạng thông tin
quân sự trong thời bình và nhanh chóng chuyển sang phục vụ nhiệm vụ Quốc
phòng khi có tình huống xảy ra.
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
19

Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
MÔ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TỔNG GIÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐCP.TỔNG GIÁM ĐỐC
CÔNG TY BƯƯ CHÍNH VIETTEL
CT TM XUẤT NHẬP KHẨU
VIETTEL
CÔNG TY CÔNG TRÌNH VIETTEL
CÔNG TY TƯ VÁN THIẾT KẾ
VIETTEL
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ QT VIETTEL
TRUNG TÂM IDC
CHI NHÁNH VIỄN THÔNG TỈNH/TP
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VIETTEL
TRUNG TÂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRUNG TÂM VIETTEL MEDIA
CÔNG TY THU CƯỚC VÀ DỊCH VỤ
VIETTEL
CÔNG TY TRUYỄN DẪN VIETTEL
CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VIETTELCLB BÓNG ĐÁ VIETTEL
KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN PHỤ THUỘC
KHỐI ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN ĐỘC LẬP
20
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
III. TRIẾT LÝ THƯƠNG HIỆU, TRIẾT LÝ KINH DOANH
1. Triết lý thương hiệu

1.Luôn luôn đột phá, đi đầu, tiên phong: Viettel luôn tiên phong trong khoa
học công nghệ và ứng dựng khoa học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh như đã xây
dựng tuyến viba băng rộng lớn nhất 140 Mbps, xây dựng tháp ăng ten cao nhất
Việt Nam trong giai đoạn 1989-1994 (85m), hoàn thành trục đường cáp quang
Bắc – Nam với dung lượng 2.5 Mbps có công nghệ tiên tiến nhất, khai trương
dịch vụ đường dài 178 VOIP mang lại cho khách hàng cơ hội được sử dụng dịch
vụ với mức cước rẻ đến 50% so với cách gọi truyền thống. Viettel cũng là nhà
mạng đầu tiên phá vỡ thế độc quyền kinh doanh dịch vụ di động của Mobifone và
Vinaphone.
2.Công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt: Hiện nay Viettel
đang cung cấp rất rất nhiều sản phẩm dịch vụ như di động, internet, điện thoại cố
định, Homephone, kinh doanh đa ngành nghề: bưu chính, tư vấn thiết kế, truyền
dẫn, xuất nhập khẩu, đầu tư tài chính, xây lắp công trình, in ấn… Chất lượng dịch
vụ ngày càng được cải thiện, các tiêu chuẩn ADSL đều vượt chuẩn của Bộ thông
tin và truyền thông.
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
P.TỔNG GIÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐC
- VĂN PHÒNG TCT
- P. CHÍNH TRỊ
- P. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
- P. TÀI CHÍNH
- P. KẾ HOẠCH
- P. KỸ THUẬT
- P. ĐẦU TƯ PT
- P. XÂY DỰNG CSHT
- BAN CSBCVT
- BAN THANH TRA
- BAN ỨNG DỤNG CNTT
- BAN QLDA BOT
- ĐẠI DIỆN VÙNG

KHỐI CƠ QUAN
TỔNG CÔNG TY
KHỐI ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
21
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
3.Liên tục cải tiến: Với quan điểm “Thích ứng nhanh là sức mạnh” thì cái
duy nhất không thay đổi chính là sự thay đổi. Viettel liên tục cải thiện bộ máy tổ
chức, nhân sự, khoa học kĩ thuật…để luôn theo kịp với sự phát triển của thời đại,
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
4.Quan tâm đến khách hàng như những cá thể riêng biệt: Mỗi một khách
hàng có những đặc tính khác nhau, họ mong muốn nhận được những dịch vụ phù
hợp nhất với cá nhân họ, xuất phát từ sự thấu hiểu đó, Viettel luôn muốn quan tâm
đến khách hàng và đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân của khách hàng: điều này được
dẫn chứng bằng việc Viettel đưa ra những gói cước mới mà đối thủ không có như
gói cước VPN, Happy Zone, hay các chương trình gói cước cho bộ đôi, và một
dấu ấn không thể quên được đó chính là việc đưa ra gói cước Tomato.
5.Làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội: trong
suốt thời gian kể từ khi ra đời, TCT đã chia sẻ lợi ích thành công trong kinh doanh
với xã hội như một sự tri ân khách hàng đã tin dùng các dịch vụ của công ty như
chương trình Homephone với chi phí không đồng, Homephone tặng người thân,
miễn phí lắp đặt internet tới các trường học, những chương trình mang tính nhân
đạo cao như tài trợ cho chương trình truyền hình “Như chưa hề có cuộc chia ly”,
chương trình phẫu thuật vì nụ cười trẻ thơ, mổ tim nhân đạo…
Trung thực với khách hàng, chân thành với đồng nghiệp: Với khách hàng Viettel
luôn luôn lắng nghe khách hàng như những cá thể riêng biệt, luôn luôn tôn trọng
khách hàng và mong muốn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng cũng như là
những tiêu chuẩn phục vụ khách hàng mà Viettel đề ra. Xét trong nội bộ công ty,
các thành viên luôn chân thành và giúp đỡ nhau trong công việc cũng như trong
đời sống tinh thần. Viettel là ngôi nhà thứ hai của mọi thành viên

1.2. Phương ngôn hành động:
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thương
hiệu, Viettel đã đưa ra châm ngôn để hành động:”Hãy nói theo cách của
bạn” (Say it your way). Châm ngôn này thể hiện được sự quan tâm đáp ứng,
lắng nghe của Viettel đối với khách hàng, khuyến khích sự phản hồi, đóng
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
22
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng bước đáp
ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng csc nhân khách
hàng cụ thể. Phương ngôn trên đó trở thành một trong những quan điểm
xuyên suốt quá trình phát triển và bao hàm tất cả tẩm nhìn thương hiệu của
công ty, lấy yếu tố con người làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh.
2. Triết lý kinh doanh
- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại,
sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất
lượng cao với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn
của khách hàng.
- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi
nhu cầu của khách hàng.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
xã hội.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.
3. Mục tiêu, quan điểm của Tập Đoàn
Mục tiêu kinh doanh của Viettel: “Trở thành nhà khai thác dịch vụ bưu
chính - viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới”.
* Quan điểm phát triển:
- Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về an ninh quốc phòng

- Đầu tư và phát triển nhanh cơ sở hạ tầng viễn thông, đến năm 2005 cơ
bản hoàn thành mạng lưới viễn thông trên phạm vi toàn quốc.
- Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng
tới lợi ích chính đáng của khách hàng.
- Đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh theo định hướng của thị trường và
luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng.
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
23
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
- Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và
thu hút nhân tài.
4. Chính sách nhân sự.
- Viettel là ngôi nhà chung của một tập thể vững mạnh, trong đú mọi thành
viên đều đồn kết, cùng chia sẻ với nhau.
- Viettel tự hào về đội ngũ hơn 6000 cán bộ, nhân viên trẻ trung và đầy
nhiệt huyết. Họ chính là những viên gạch xây dựng ngôi nhà chung Viettel – một
không gian đầy sáng tạo và ở đây họ được phát huy các kiến thức đó được đào tạo
cơ bản từ các trường đại học trong và ngoài nước làm nên những sản phẩm, dịch
vụ hữu ích cho xã hội.
- Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài,
đặc biệt luôn đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong sự phát triển
của Viettel.
5. Phương ngôn hành động và ý nghĩa biểu tượng của thương hiệu:
a. Phương ngôn hành động:
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu,
Viettel đã đưa ra phương ngôn để hành động:
“Hãy nói theo cách của bạn”
(Say it your way)
Để thực hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel, khuyến
khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo

để từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng
khách hàng, tất cả vì mục tiêu quan tâm, hướng tới từng cá thể. Phương ngôn trên
đó trở thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát triển và bao
hàm tất cả tầm nhìn thương hiệu Tổng Công ty là lấy yếu tố con người làm chủ
đạo trong quá trình kinh doanh.
b. Logo:
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
24
Tập đoàn viễn thông Quân đội Chi nhánh Viettel Hà Nội I
- Logo được thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn là muốn nói với mọi người rằng
Viettel luôn luôn lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của mọi người là
những cá thể riêng biệt (các thành viên công ty, khách hàng, đối tác). Đây cũng
chính là nội dung phương ngôn hành động của Viettel “Hãy nói theo cách của
bạn”.
- Hình tượng hai dấu nhánh đơn trên Logo được thiết kế từ nét nhỏ đến
nét lớn và từ nét lớn đến nét nhỏ muốn nói lên sự chuyển động liên tục, xoay
vần, nó thể hiện được tính logic, luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Hình
dáng Logo giống quả địa cầu khảng định sự kinh doanh của Viettel mang tính
toàn cầu.
- Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể hiện sự đoàn kết, gắn bó, kề
vai, sát cánh và chia sẻ với nhau của các thành viên trong Tổng Công ty, chung
sức xây dựng một mái nhà chung với một tập thể vững mạnh. Đây cũng là khảng
định Viettel coi con người là trọng tâm.
- Nhìn tổng thể ta thấy Logo có sự cân bằng âm dương theo triết học
phương đông, biểu hiện cho sự bền vững.
- Nhìn về mầu sắc ta thấy ba mầu: xanh, vàng đất và trắng.
Màu xanh thiên thanh biểu hiện của trời, màu của không gian sáng tạo,
của khát vọng vươn lên. Màu Vàng đất biểu hiện của đất, màu của sự đầm ấm,
gần gũi, đôn hậu, đón nhận. Màu Trắng làm nền chữ Viettel thể hiện cho sự
chân thành, thẳng thắn, nhân từ, quá trình sinh sôi, nảy nở và phát triển, bao

bọc giữa trời và đất.
Sự kết hợp hài hồ giữa trời, đất và con người theo triết lý sâu sắc của Phương
Đông là “Thiên thời, địa lợi, nhân hồ”, nó gắn liền với lịch sử, định hướng của Tổng
Công ty, thể hiện sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.
6. Trách nhiệm xã hội
Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, Viettel luôn gắn sự nghiệp phát
triển của mình với sự hoạt động nhân đạo và từ thiện, các hoạt động từ thiện, đền
ơn đáp nghĩa, những hoạt động thiết thực này đã trở thành truyền thống của Tổng
công ty: Nuôi dưỡng các Bà mẹ Việt Nam anh hùng, xây dựng Nhà tình thương
cho đối tượng chính sách, xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ ủng hộ đồng bào
Lê Trường Giang Báo cáo tập nghề
25

×